Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Có thể nói rằng: “ Trong quá trình đẳng
nhiệt thì thể tích V của một lượng khí biến đổi tỉ
lệ nghịch với áp suất p tác dụng lên khí đó” được
không ? Hãy lí giải điều này.
Câu 2: Thừa nhận rằng số phân tử va chạm lên
thành bình trong đơn vị thời gian tỉ lệ với mật độ
phân tử. Vậy áp suất trong bình sẽ tỉ lệ như thế
nào với mật độ phân tử ? Vì sao?
1. Bố trí thí nghiệm
2. Thao tác thí nghiệm
3. Kết quả thí nghiệm
Dt
(0C)
Dp = hx10
B = (Dp/Dt)
h (mm)
(Pa)
B/p0
1
36
360
360
1/259
2
70
700
350
1/266
3
104
1040
346,667
1/268
4
138
1380
345
1/270
Nhận xét khi thể tích của một khối lượng khí
xác định
- Nhiệt độ tăng thì áp suất tăng
- B = (Dp/Dt ) gần như không đổi
- B/p0 gần như không đổi
Các em hảy tiến hành công việc sau:
Cho: Dt = t – 0 = t (0C)
Dp = p – p0
B = (Dp/Dt )
Hãy lập luận để rút ra biểu thức tính p theo p0, t và B
4. Định luật Sác-lơ:
Phát biểu:
Biểu thức
p = p0 (1 + t)
: hệ số tăng áp có giá trị như nhau đối với mọi chất
khí, mọi nhiệt độ và bằng (1/273) độ-1
5. Khí lí tưởng
* Theo quan điểm cấu trúc vi mô:
* Theo quan điểm vĩ mô:
6. Nhiệt độ tuyệt đối
Nhà bác học Ken-vin đã đề xuất một nhiệt giai mang
tên ông đó chính là nhiệt giai Ken-vin
Khoảng cách nhiệt độ 1 ken-vin (1 K) bằng khoảng cách
1oC. Không độ tuyệt đối (0 K) ứng với nhiệt độ -273oC
Nhiệt độ đo trong nhiệt giai Ken-vin được gọi là nhiệt độ
tuyệt đối.
Mối quan hệ giữa nhiệt giai Xen-xi-ut (oC) và Ken-vin (K)
oC
K
373 K
100 0C
Khoảng cách 1 đơn vị bằng nhau
273 K
0 0C
0
-273
T = t + 273
0K
273 0C
Hãy thiết lập định luật Sác-lơ theo nhiệt độ tuyệt đối
Kết quả:
p
= hs
T
Hãy vẽ đồ thị của phương trình trong hệ tọa độ 0Tp và cho
nhận xét
p 1000
=
T
3
Hãy vẽ đồ thị của phương trình trong hệ tọa độ 0Tp và cho
nhận xét
p 1000
T
=
3
p (Pa)
V = hs
105
O
300
T (K)
KHI LÀM NÓNG MỘT LƯỢNG KHÍ CÓ THỂ TÍCH KHÔNG
ĐỔI THÌ :
A. Áp suất khí không đổi.
B. Số phân tử trong đơn vị thể tích không đổi.
C. Số phân tử trong đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
D. Số phân tử trong đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.