Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài giảng bài cường độ dòng điện vật lý 7 (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.88 KB, 15 trang )

TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi : Nêu các tác dụng của dòng điện?
Dòng điện có 5 tác dụng:
Tác dụng nhiệt
Tác dụng phát sáng
Tác dụng từ
Tác dụng hoá học
Tác dụng sinh lý


Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác
dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào
cường độ dòng điện.

TaiLieu.VN


Tiết 28

Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm ( hình 24.1)
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi,
đèn sáng càng . . . . . . . . . .mạnh
. . . . thì(yếu)
số chỉ của
ampe kế càng . . . . . . .. . . . . . . lớn (nhỏ)



B
C
A

Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe
kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn
sáng mạnh, sáng yếu.


Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (
hình 24.1)
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi,
đèn sáng càng . . . . . . . . . .mạnh
. . . . thì(yếu)
số chỉ của
ampe kế càng . . . . . . .. . . . . . . lớn (nhỏ)
2. Cường độ dòng điện:
* Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng

cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
* Kí hiệu là chữ I
* Đơn vị là ampe: ký hiệu là A
Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng
miliampe, ký hiệu mA:

1A = 1000mA; 1mA = 0,001A



Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (
hình 24.1)
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi,
đèn sáng càng . . . . . . . . . .mạnh
. . . . thì(yếu)
số chỉ của
ampe kế càng . . . . . . .. . . . . . . lớn (nhỏ)
2. Cường độ dòng điện:
* Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng

cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
* Kí hiệu là chữ I
* Đơn vị là ampe: ký hiệu là A
miliampe, kí hiệu mA

1A = 1000mA; 1mA = 0,001A
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
175
a) 0,175A = ..........mA
c) 0,38A = ..........
380 mA

1,25 A
b) 1250mA = ..........
d) 280mA = ..........
0,28 A



Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (
hình 24.1)
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi,
đèn sáng càng . . . . . . . . . .mạnh
. . . . thì(yếu)
số chỉ của
ampe kế càng . . . . . . .. . . . . . . lớn (nhỏ)
2. Cường độ dòng điện:
* Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng

cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
* Ký hiệu: I
* Đơn vị : A; mA

1mA = 0,001A; 1A = 1000mA
II. Ampe kế:

C1: a) Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo
tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính
theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo
(GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của
ampe kế ở hình 24.2a và 24.2b vào bảng 1.

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường
độ dòng điện
Bảng 1
Tìm hiểu ampe kế


Ampe kế

GHĐ

ĐCNN

Hình 24.2a

100 mA
…………..
6A
…………..

10 mA
………….
0,5 A
…………..

Hình 24.2b


Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (
hình 24.1)
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi,
đèn sáng càng . . . . . . . . . .mạnh
. . . . thì(yếu)
số chỉ của

ampe kế càng . . . . . . .. . . . . . . lớn (nhỏ)
2. Cường độ dòng điện:
* Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng

cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
* Ký hiệu: I
* Đơn vị : A; mA

1mA = 0,001A; 1A = 1000mA
II. Ampe kế:

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường
độ dòng điện
Tìm hiểu ampe kế

C1: b) hãy cho biết ampe kế nào trong hình
24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị
số.
Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b
Ampe kế hiển thị số: hình c
c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì ?
(xem hình 24.3).
Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng
(+) và dấu trừ (-).
d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim ampe kế
được trang bị cho nhóm em.


Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:

1. Quan sát thí nghiệm
2. Cường độ dòng điện:
* Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng

cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
* Ký hiệu: I
* Đơn vị : A; mA
II. Ampe kế:

1mA = 0,001A; 1A = 1000mA

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ
dòng điện
- Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A hoặc mA.
- Ampe kế có ghi chốt dương(+) và chốt âm (-)

* Quy tắc dùng Ampe kế
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị
cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch
số 0.
+ Mắc ampe kế và mạch điện sao cho chốt (+) của
ampe kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che
khuất ảnh của nó trong gương.

III. Đo cường độ dòng điện:
Kí hiệu ampe kế trong sơ đồ
mạch điện:


+

A

-


III. Đo cường độ dòng điện:
Kí hiệu ampe kế trong sơ đồ
mạch điện:

Đ
K
- +

TaiLieu.VN

A
+

LÇn ®o

Gi¸ trÞ C§D§

§é s¸ng ®Ìn

3V

0,2A


Yếu

6V

O,4A

Mạnh

C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ
sáng đèn và cường độ dòng điện qua
đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ
càng .........lớn
thì đèn càng .......... sáng


Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm
2. Cường độ dòng điện:
* Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng

III. Đo cường độ dòng điện:
Kí hiệu ampekế trong sơ đồ
mạch điện:

Đ

cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
* Ký hiệu: I

* Đơn vị : A; mA
II. Ampe kế:

K
- +

1mA = 0,001A; 1A = 1000mA

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ
dòng điện
- Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A hoặc mA.
- Ampe kế có ghi chốt dương(+) và chốt âm (-)

* Quy tắc dùng Ampe +
kế
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị
cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch
số 0.
+ Mắc ampe kế và mạch điện sao cho chốt (+) của
ampe kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che
khuất ảnh của nó trong gương.

+

A

-


A
+

Dòng điện chạy qua đèn có cường độ
càng .........lớn
thì đèn càng .......... sáng
IV. Vận dụng


C4: Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:

1) 2mA

2) 20mA

4) 1,2A

3) 250mA

Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường dộ dòng điện sau đây?

a) 15mA

b) 0,15A

c) 1,2A

C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?

- A+

-

+

K
a) Đúng

+

-

+A

TaiLieu.VN

-

+

- A+

K
b) Sai

Hình a) đúng vì chốt (+) của Ampe kế được mắc
với cực (+) của nguồn điện

-

K

c) Sai


Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm
2. Cường độ dòng điện:
* Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng

III. Đo cường độ dòng điện:
Kí hiệu ampekế trong sơ đồ
mạch điện:

Đ

cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
* Ký hiệu: I
* Đơn vị : A; mA
II. Ampe kế:

K
- +

1mA = 0,001A; 1A = 1000mA

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ
dòng điện
- Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A hoặc mA.
- Ampe kế có ghi chốt dương(+) và chốt âm (-)


* Quy tắc dùng Ampe kế
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị
cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch
số 0.
+ Mắc ampe kế và mạch điện sao cho chốt (+) của
ampe kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che
khuất ảnh của nó trong gương.

+

A

-

A
+

Dòng điện chạy qua đèn có cường độ
càng .........lớn
thì đèn càng .......... sáng
IV. Vận dụng


GHI NHỚ

- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện
càng lớn.
- Đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế.

- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A)
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ SGK/68
- Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.4.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”/68
- Đọc trước bài 25: “ Hiệu điện thế”.
TaiLieu.VN


TaiLieu.VN



×