Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giảng bài nhiệt kế thang đo độ vật lý 6 (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 18 trang )


Bài cũ:
1/ Hãy nêu cấu tạo của một băng kép ?
Hai thanh kim loại có bản chất
khác nhau được tán chặt vào
nhau dọc theo chiều dài của
thanh
2/ Khi băng kép bị đốt nóng hay làm lạnh thì hình dạng của băng
kép có thay đổi không? Thay đổi thế nào?
Khi bị đốt nóng hay làm lạnh thì băng kép đều bị cong lại
3/ Người ta đã ứng dụng tính chất này của băng kép để làm gì?
Người ta ứng dụng tính chất này để chế tạo thiết bị tự động đóng
– ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi


Bài 22: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
I. NHIỆT KẾ:
I. NHIỆT KẾ:

* Sau khi về nhà làm thí nghiệm, các em
hãy trả lời các câu hỏi sau:
C1: Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a
để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước
ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c.
các ngón tay có cảm giác thế nào?
• Ngón tay nhúng bình a có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng
bình c có cảm giác nóng
b) Sau 1 phút , rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b,
các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này, em
thấy cơ thể chúng ta có cảm nhận chính xác được chính xác sự


nóng, lạnh hay không ?
TaiLieu.VN


Bài22:
22:
NHIỆTKẾ
KẾ –– NHIỆT
NHIỆT GIAI
Bài
NHIỆT
GIAI
I/ NHIỆT KẾ:

• Ngón tay rút từ bình a ra sẽ có cảm
giác nóng lên, ngón tay rút từ bình c
ra sẽ có cảm giác lạnh đi, dù 2 ngón
tay được nhúng vào cùng một cốc
nước.

•Cảm giác của tay không chính xác được độ nóng lạnh của một
vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
* Vậy
Chú để
ý: Không
nênchính
sờ tay
vào
vật quá
nóng

rấtgì?
biết được
xác
nhiệt
độ của
mộthay
vậtquá
ta lạnh
phải sẽ
làm
nguy hiểm cho sức khoẻ.
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
TaiLieu.VN


Bài22:
22:
NHIỆTKẾ
KẾ –– NHIỆT
NHIỆT GIAI
Bài
NHIỆT
GIAI
I/ NHIỆT KẾ:
* Trả lời câu hỏi:
C2: Cho biết thí nghiệm ở hình vẽ 22.3
và 22.4 /sgk dùng nhiệt kế để làm gì?
Dùng để xác định nhiệt độ của
hơi nước đang sôi là 100oC và nhiệt
độ nước đá đang tan là 0oC.

•Trả lời câu hỏi:
•C3: Hãy quan sát rồi so sánh với các
nhiệt kế vẽ ở hình 22.5/sgk? Rồi điền
vào bảng 22.1/sgk


Bài22:
22:
NHIỆTKẾ
KẾ –– NHIỆT
NHIỆT GIAI
Bài
NHIỆT
GIAI
I/ NHIỆT KẾ:

* Trả lời câu hỏi:

Loại
nhiệt
kế
Nhiệt
kế
rượu
Nhiệt
kế
dầu
Nhiệt
kế y
tế


GHĐ

ĐCNN

Công dụng
Đo nhiệt độ khơng khí
trong phòng

Từ -20oC đến
+ 50oC

2oC

Từ 0oC đến +
100oC

1oC

Đo nhiệt độ các chất
trong các thí nghiệm

Từ 35oC đến
42oC

0,1oC

Đo thân nhiệt người
hay động vật



Bài22:
22:
NHIỆTKẾ
KẾ –– NHIỆT
NHIỆT GIAI
Bài
NHIỆT
GIAI
I/ NHIỆT KẾ
* Trả lời câu hỏi:

C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì?cấu
tạo như vậy có tác dụng gì?
Nhiệt kế y tế có đặc điểm chỗ phía trên gần bầu,
ống quản thắt lại. Cấu tạo như vậy có tác dụng:
Khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thuỷ ngân gặp lạnh
co lại bị đứt ở chỗ thắt không trở về bầu được, nhờ
đó ta có thể đọc được chính xác nhiệt độ của cơ thể.


Em hãy chỉ ra điểmkhác biệt
giữa nhiệt kế rượu và nhiệt kế
y tế?
Trả lời : Ta thấy ở nhiệt kế y
tế chỉ có 1 đơn vị đo nhiệt độ,
còn ở nhiệt kế rượu tới 2 đơn
vị đo nhiệt độ trên cùng một
nhiệt kế.


Nhiệt kế rượu
TaiLieu.VN

Nhiệt kế y tế


Bài22:
22:
NHIỆTKẾ
KẾ –– NHIỆT
NHIỆT GIAI
Bài
NHIỆT
GIAI
I/ NHIỆT KẾ:
* Trả lời câu hỏi:
II/ NHIỆT GIAI:
1. Nhiệt giai Celcius:

II/ NHIỆT GIAI:
1. Nhiệt giai Celcius:

Năm 1742 bác học celcius quy ước lấy nhiệt độ của nước đá đang
tan là 00C và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC. Sau

đó từ 0 tới 100 chia thành 100 phần bằng nhau. Mỗi
phần ứng với 1oC. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt
độ Celcius.
Kí hiệu: oC
Trong nhiệt giai này, nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt

độ âm. Ví dụ: -10oC đọc là âm 10oC


Bài22:
22:
NHIỆTKẾ
KẾ –– NHIỆT
NHIỆT GIAI
Bài
NHIỆT
GIAI
2. Nhiệt giai Fahrenheit:
I/ NHIỆTKẾ:
 Vào năm 1714 nhà vật lý ngừời Đức
• Trả lời câu hỏi:
đã đề nghị nhiệt giai mang tên ông,
II/ NHIỆT GIAI:
trong nhiệt giai này qui ước nhiệt độ
1. Nhiệt giai Celcius:
o
2. Nhiệt giai Farenhai: nước đá đang tan ở 32 F và hơi nước
đang sôi 212oF. Kí hiệu : oF
•Khoảng cách từ 32oF đến 212oF chia thành 180 phần bằng nhau.
( 212oF – 32oF = 180oF). Mỗi phần tương ứng 10F.


Nhiệt giai Xenxiut

Nhiệt giai Farenhai


Hơi nước đang sôi
Chia

Chia

làm

làm

100

1000C tương ứng 1800F
=> 10C = 1.80F

phần

phần
Nước đá đang tan

TaiLieu.VN

180


Bài22:
22:
NHIỆTKẾ
KẾ –– NHIỆT
NHIỆT GIAI
Bài

NHIỆT
GIAI
2. Nhiệt giai Fahrenheit:
I/ NHIỆTKẾ:
 Vào năm 1714 nhà vật lý ngừời Đức
• Trả lời câu hỏi:
đã đề nghị nhiệt giai mang tên ông,
II/ NHIỆT GIAI:
trong nhiệt giai này qui ước nhiệt độ
1. Nhiệt giai Celcius:
o
2. Nhiệt giai Farenhai: nước đá đang tan ở 32 F và hơi nước
đang sôi 212oF. Kí hiệu : oF
•Khoảng cách từ 32oF đến 212oF chia thành 180 phần bằng nhau.
( 212oF – 32oF = 180oF). Mỗi phần tương ứng 10F

 Mối liên hệ giữa 0C và 0F : 10C = 1,80F


Bài22:
22:
NHIỆTKẾ
KẾ –– NHIỆT
NHIỆT GIAI
Bài
NHIỆT
GIAI
I/ NHIỆT KẾ:
• Trả lời câu hỏi:
II/ NHIỆT GIAI:

1. Nhiệt giai Celcius:
2. Nhiệt giai Farenhai:

Ví dụ: Tính xem 15oC ứng với ?oF
15oC = 0oC + 15oC
= 32oF + (15 . 1,8oF) =

59oF

III. VẬN DỤNG:

III/ VẬN DỤNG

• C 5: Hãy tính xem 30oC , -37oC ứng với bao nhiêu độ oF?
30oC = 00C + 300C
= 32oF + (30 . 1,8oF) = 86oF
-37oC = 00C + ( - 370C)
= 32oF + (-37 . 1,8oF) = -34,6oF


Bài22:
22:
NHIỆTKẾ
KẾ –– NHIỆT
NHIỆT GIAI
Bài
NHIỆT
GIAI
I/ NHIỆT KẾ:
Trả lời câu hỏi:

II/ NHIỆT GIAI:
1. Nhiệt giai Celcius:
2. Nhiệt giai Farenhai:
III/ VẬN DỤNG

• Có thể em chưa biết:
Trong khoa học còn dùng nhiệt giai
Kenvin (độ kenvin). Kí hiệu: oK
•Qui ước: 0oC ứng với 273oK và mỗi độ
trong nhiệt giai kenvin bằng một độ
trong nhiệt giai Celcius:

1oK = 1oC
Công thức đổi từ oC sang oK : ToK= toC + 273


Có thể em chưa biết
Một vài Loại nhiệt kế khác

Nhiệt kế kim loại

Nhiệt kế đổi màu

Nhiệt kế điện tử


Bài22:
22:
NHIỆTKẾ
KẾ –– NHIỆT

NHIỆT GIAI
Bài
NHIỆT
GIAI
I/ NHIỆT KẾ:
• Trả lời câu hỏi:
II/ NHIỆT GIAI:
1. Nhiệt giai Celcius:
2. Nhiệt giai Farenhai:
III/ VẬN DỤNG
IV/ GHI NHỚ:

IV/ GHI NHỚ
1. Dùng nhiệt kế để làm gì?
2. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện
tượng gì?
3. Thực tế để đo nhiệt độ thường dùng
những nhiệt giai nào?


Bài22:
22:
NHIỆTKẾ
KẾ –– NHIỆT
NHIỆT GIAI
Bài
NHIỆT
GIAI
I/ NHIỆT KẾ:
• Trả lời câu hỏi:

II/ NHIỆT GIAI:
1. Nhiệt giai Celcius:
2. Nhiệt giai Farenhai:
III/ VẬN DỤNG
IV/ GHI NHỚ
V/ DẶN DÒ

V/ DẶN DÒ
Làm bài tập về nhà 22.1 đến 22.5 sách
BT
Xem trước bài 23:
Thực hành Đo nhiệt độ


TaiLieu.VN



×