Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.19 KB, 143 trang )

PHẦN II
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

CHƯƠNG I
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I . YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý và lưu thông tiền tệ của Nhà nước, chế độ quản
lý kho tiền, kho quỹ, tuân thủ nghiêm chỉnh các quy trình, thủ tục xuất, nhập quỹ do KBNN quy
định.
2. Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình hình thu chi của KBNN; đảm bảo
khớp đúng giữa sổ kế toán và thực tế về số tồn quỹ tiền mặt tại Kho bạc và số dư tiền gửi của
Kho bạc tại ngân hàng.
3. Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Đối
với các loại ngoại tệ, kim khí quý, đá quý do KBNN quản lý phải được theo dõi chi tiết theo
nguyên tệ và từng loại kim khí quý, đá quý, đồng thời phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
thống nhất trong hệ thống KBNN để hạch toán trên sổ kế toán. Mọi khoản chênh lệch giá và tỷ
giá phải được hạch toán theo quy định của KBNN.
4. Kế toán vốn bằng tiền theo dõi chi tiết các đoạn mã sau:
- Mã quỹ.
- Mã tài khoản kế toán.
- Mã KBNN.
II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
1. Kế toán tiền mặt
1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
- Căn cứ chứng từ thu tiền mặt (Phiếu thu, Giấy nộp tiền vào tài khoản, Giấy báo Có, ...),
kế toán ghi:
Nợ TK 501.01
Có TK 27, 51, 92, 93, 94, ...
- Căn cứ chứng từ chi tiền mặt (Phiếu chi, Giấy rút dự toán ngân sách, Giấy rút tiền mặt từ
tài khoản tiền gửi, ...), kế toán ghi:
Nợ TK 30, 31, 92, 93, 94, ...


Có TK 501.01
1.2. Kế toán tiền mặt đang chuyển
Nghiệp vụ tiền mặt đang chuyển phát sinh trong trường hợp điều chuyển vốn bằng tiền mặt
giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện và các đơn vị KBNN nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân
hàng nơi KBNN mở tài khoản giao dịch.

58


1.2.1. Điều chuyển vốn bằng tiền mặt giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện
- Căn cứ Lệnh điều chuyển vốn bằng tiền mặt, kế toán lập Phiếu chi ghi:
Nợ TK 502.01
Có TK 501.01
- Căn cứ Biên bản giao nhận tiền có đầy đủ chữ ký của bên giao, bên nhận, kế toán lập
Phiếu chuyển khoản và ghi:
Nợ TK 631.01 (chi tiết KBNN huyện)
Có TK 502.01
1.2.2. Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi của Kho bạc tại ngân hàng
Căn cứ Giấy đề nghị nộp tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của bộ phận kho quỹ, kế
toán lập Phiếu chi ghi:
Nợ TK 502.01
Có TK 501.01
Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 511.01
Có TK 502.01
1.3. Kế toán tiền mặt thu theo túi niêm phong
- Trường hợp khách hàng đã làm thủ tục nộp tiền với điểm giao dịch nhưng cuối ngày chưa
làm thủ tục kiểm đếm và giao nhận giữa thủ quỹ điểm giao dịch với thủ quỹ tại Kho bạc, hoặc
nhận tiền từ ngân hàng về nhưng chưa thực hiện kiểm đếm, căn cứ chứng từ nộp tiền của khách
hàng và biên bản giao nhận tiền theo túi niêm phong giữa thủ quỹ và thủ kho tiền, kế toán ghi:

Nợ TK 503.01
Có TK 511, 512, 663.05
- Chậm nhất đầu giờ làm việc ngày hôm sau, căn cứ biên bản kiểm đếm tiền mặt:
+ Nếu số tiền mặt khớp đúng với số tiền thu theo túi niêm phong, kế toán lập phiếu thu,
ghi:
Nợ TK 501.01
Có TK 503.01
+ Nếu số tiền mặt thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân so với số tiền thu theo túi niêm
phong, kế toán lập Phiếu thu (số tiền mặt thực tế), lập Phiếu chuyển khoản (số tiền mặt thiếu) và
ghi:
Nợ TK 501.01 (Số tiền mặt thực tế)
Nợ TK 671.01 (Số tiền mặt thiếu)
Có TK 503.01 (Số tiền mặt thu theo túi niêm phong.)
Căn cứ quyết định xử lý tiền thiếu và chứng từ kế toán (Giấy nộp tiền hoặc Phiếu thu...), kế
toán ghi:
Nợ TK 501.01
Có TK 671.01
+ Nếu số tiền mặt thừa so với số tiền thu theo túi niêm phong, kế toán lập Phiếu thu và ghi:
Nợ TK 501.01
Có TK 503.01 (Số tiền mặt thu theo túi niêm phong)
Có TK 670.90 (Số tiền thừa)
59


Việc xử lý tiền thừa tương tự như điểm 1.4.1 dưới đây.
1.4. Kế toán tiền thừa
1.4.1. Tiền thừa không rõ nguyên nhân
- Khi kiểm kê phát hiện tiền thừa không rõ nguyên nhân, căn cứ biên bản kiểm kê về số
tiền thừa, kế toán lập phiếu thu ghi:
Nợ TK 501.01

Có TK 670.90 (chi tiết tiền thừa không rõ nguyên nhân)
- Trường hợp tìm được nguyên nhân tiền thừa do khách hàng nộp thừa hoặc chi thiếu cho khách
hàng, căn cứ quyết định xử lý tiền thừa của lãnh đạo đơn vị KBNN, kế toán lập chứng từ (phiếu chi
hoặc phiếu chuyển khoản), ghi:
Nợ TK 670.90 (chi tiết tiền thừa không rõ nguyên nhân)
Có TK 50, 51, 93, 94
- Trường hợp tiền thừa không rõ nguyên nhân theo dõi trên tài khoản 670.90 “Tài sản thừa
khác chờ xử lý” có thời gian từ 1 năm trở lên, nếu không có đề nghị, khiếu nại sẽ được chuyển
vào thu Ngân sách Nhà nước.
Căn cứ Quyết định xử lý của Giám đốc KBNN (KBNN tỉnh, Thành phố, quận, huyện) về
việc xử lý chuyển số tiền thừa không rõ nguyên nhân vào thu Ngân sách Nhà nước, kế toán lập
Phiếu chuyển khoản và ghi:
Nợ TK 670.90 (chi tiết tiền thừa không rõ nguyên nhân)
Có TK 741.01 (C160 - L 340 - K 346 - M 4900 - TM 4949)
Đồng thời điều tiết 100% cho NSTW:
Nợ TK 741.01
Có TK 701.01
1.4.2. Tiền thừa do tiền lẻ phát sinh trong quá trình giao dịch
- Căn cứ số tiền thừa phát sinh trong quá trình giao dịch, cuối tháng kế toán tổng hợp lập
phiếu thu, ghi:
Nợ TK 50
Có TK 670.90 (chi tiết tiền thừa do tiền lẻ)
- Định kỳ hoặc cuối năm, căn cứ số liệu trên tài khoản 670.90 (chi tiết tiền thừa do tiền lẻ),
kế toán lập phiếu chuyển khoản ghi:
Nợ TK 670.90 (chi tiết tiền thừa do tiền lẻ)
Có TK 934 (chi tiết KBNN)
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam
2.1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn
- Căn cứ chứng từ báo Có của ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 511, 512

Có TK 30, 31, 63, 74, 93, 94, ...
- Căn cứ chứng từ (Giấy rút dự toán ngân sách, Ủy nhiệm chi, ...), chứng từ báo Nợ của
ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 30, 31, 63, 93, 94, ...
Có TK 511, 512
60


2.2. Kế toán điều chỉnh tiền gửi ngân hàng
- Trường hợp KBNN đã làm thủ tục ghi nợ các tài khoản liên quan nhưng chưa chuyển chứng từ
thanh toán qua ngân hàng ngay trong ngày, kế toán ghi:
Nợ TK 30, 31, 93, 94…
Có TK 621.01
- Ngày làm việc tiếp theo, chương trình tin học hỗ trợ tự động lập Bảng kê thanh toán với ngân
hàng và ghi:
Nợ TK 621.01
Có TK 511, 512, 665...
2.3. Kế toán lãi tiền gửi và phí thanh toán
2.3.1. Kế toán lãi tiền gửi và phí thanh toán trên tài khoản tiền gửi của KBNN tại ngân hàng
- Căn cứ Giấy báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 511, 512, 665...
Có TK 934.01 (chi tiết KBNN)
- Căn cứ Giấy báo Nợ về số phí thanh toán qua ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 934.01 (chi tiết KBNN)
Có TK 511, 512, 665...
Lưu ý: Trường hợp Ngân hàng không trực tiếp báo Nợ số phí thanh toán qua Ngân hàng,
căn cứ Bảng kê tính phí thanh toán do Ngân hàng chuyển đến, kế toán xác nhận số phí phải trả
và chuyển bộ phận tài vụ lập Uỷ nhiệm chi chuyển tiền thanh toán và hạch toán tương tự như
trên.
2.3.2. Chuyển lãi tiền gửi về tài khoản thu nhập của KBNN

Căn cứ Ủy nhiệm chi của bộ phận Tài vụ nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 934.01 (Chi tiết KBNN)
Có TK 640.02, 650.02

CHƯƠNG II
KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
A. KẾ TOÁN THU NGÂN SÁCH
I. YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN THU NSNN
Kế toán thu NSNN được theo dõi chi tiết theo các đoạn mã sau:
1. Mã quỹ
2. Mã tài khoản kế toán
3. Mã nội dung kinh tế
4. Mã cấp NS
5. Mã ĐVQHNS

61


6. Mã địa bàn hành chính
7. Mã chương
8. Mã ngành kinh tế
9. Mã KBNN
10. Mã nguồn NS (nếu có).
Ngoài ra kế toán thu NSNN còn phải theo dõi các chi tiết:
- Mã đối tượng nộp thuế.
- Cơ quan thu quản lý đối tượng nộp thuế.
- Thu NSNN bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ.
(Kế toán thu NSNN bằng ngoại tệ: tham chiếu tại Chương IX - Kế toán ngoại tệ).
- Theo tính chất khoản thu: thu trong cân đối, tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách.
- Các khoản thu thuộc ngân sách năm trước, nếu nộp trong năm nay thì hạch toán và quyết

toán vào thu ngân sách năm nay.
II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
1. Kế toán thu thuế, tiền phạt, thu phí, lệ phí và các khoản thu khác
Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN, Lệnh chuyển có của KBNN thu hộ hoặc giấy báo Có của
ngân hàng (bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân), kế toán ghi:
Nợ TK TK 50, 51, 665, ...
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết cho các cấp ngân sách theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 741.01
Có TK 701.01, 711.01, 721.01, 731.01
2. Kế toán thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
2.1. Trường hợp cơ quan tài chính cấp bổ sung cho ngân sách cấp dưới bằng Lệnh chi tiền
- Căn cứ Lệnh chuyển Có do KBNN cấp trên chuyển về khoản bổ sung ngân sách của ngân
sách cấp trên, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02, 652.02
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 711.01, 721.01...
- Trường hợp hai cấp ngân sách cùng mở tài khoản tại một KBNN: căn cứ Lệnh chi tiền
của cơ quan tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 311.04, 321.04
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 721.01, 731.01
62


2.2. Trường hợp cơ quan tài chính cấp bổ sung cho ngân sách cấp dưới bằng dự toán

- Căn cứ Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp trên của cơ quan tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 301.05, 311.05, 321.05
Có TK 741.01
Và ghi xuất tài khoản ngoại bảng tương ứng.
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 711.01, 721.01, 731.01
- Trường hợp được ứng trước dự toán: căn cứ Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp
trên về ứng trước dự toán của cơ quan tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 303.15, 313.15, 323.15
Có TK 743.01
Và ghi xuất tài khoản ngoại bảng tương ứng.
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 743.01
Có TK 713.01, 723.01, 733.01
3. Kế toán thu phát hành tín phiếu, trái phiếu, công trái
- Căn cứ bảng kê phát hành trái phiếu, công trái hoặc giấy báo Có của Ngân hàng về số thu
tín phiếu, trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh, kế toán ghi:
Nợ TK 50, 51
Có TK 901, 902, 903
- Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi:
Nợ TK 611
Có TK 741.01
Điều tiết 100% cho ngân sách trung ương:
Nợ TK 741.01
Có TK 701.01
4. Kế toán thu hồi các khoản chi khi đã quyết toán ngân sách
- Kế toán thu hồi các khoản chi khi đã quyết toán ngân sách được hạch toán thu NSNN.
- Riêng kế toán thu hồi các khoản chi theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước khi đã quyết
toán ngân sách được hạch toán vào thu NSNN và theo dõi chi tiết mã thống kê 91.

Căn cứ chứng từ (Giấy nộp tiền vào tài khoản, Uỷ nhiệm chi, giấy báo Có, ...) ghi rõ nội
dung nộp theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước hoặc nội dung thu hồi, kế toán ghi:
Nợ TK 50, 51, 665, 93, 94, ...
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 701.01, 711.01, 721.01, 731.01
63


5. Kế toán thu chuyển nguồn
- Căn cứ văn bản đề nghị chuyển nguồn sang ngân sách năm sau của cơ quan tài chính, kế
toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 302.04, 312.04, 322.04, 331.01
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 701.01, 711.01, 721.01, 731.01
(Đối với NS xã, không thực hiện xuất dự toán trên TK 063.29).
6. Kế toán các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách
Các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách bao gồm:
- Tạm thu ngân sách

- Vay Kho bạc Nhà nước

- Vay Ngân hàng Nhà nước

- Vay quỹ tích lũy trả nợ

- Vay quỹ dự trữ tài chính


- Vay ngân sách cấp trên

- Vay các quỹ khác

- Vay khác.

6.1. Kế toán thu tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước
- Căn cứ Giấy đề nghị tạm ứng của cơ quan tài chính đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi:
Nợ TK 201
Có TK 741.11
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.11
Có TK 701.11, 711.11
- Trường hợp Kho bạc Nhà nước tạm ứng vốn để thực hiện các dự án cho ngân sách tỉnh
theo quy định tại Thông tư 49/2005/TT-BTC ngày 09/6/2005 của Bộ Tài chính: căn cứ Giấy đề
nghị tạm ứng của cơ quan tài chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, KBNN lập Phiếu
chuyển khoản ghi thu ngân sách tỉnh theo khoản 3 điều 8 của Luật NSNN:
Nợ TK 201
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách tỉnh:
Nợ TK 741.01
Có TK 711.01
6.2. Kế toán vay Ngân hàng Nhà nước, quỹ dự trữ tài chính và các quỹ khác
- Căn cứ quyết định của cơ quan có thẩm quyền kèm theo chứng từ (Ủy nhiệm chi do chủ
tài khoản lập hoặc Phiếu chuyển khoản do KBNN lập), kế toán ghi:
Nợ TK 511, 951, 952, ...
Có TK 741.11
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:

Nợ TK 741.11
64


Có TK 701.11, 711.11
6.3. Kế toán vay ngân sách cấp trên
- Căn cứ Lệnh chuyển Có do KBNN cấp trên chuyển về khoản cho vay của ngân sách cấp
trên, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02, 652.02
Có TK 741.11
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.11
Có TK 711.11, 721.11
- Trường hợp hai cấp ngân sách cùng mở tài khoản tại một KBNN, căn cứ Lệnh chi tiền kế
toán ghi:
Nợ TK 311.14, 321.14
Có TK 741.11
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng
Nợ TK 741.11
Có TK 721.11, 731.11
6.4. Kế toán các khoản tạm thu khác chưa đưa vào cân đối ngân sách
- Căn cứ chứng từ về khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách, kế toán ghi:
Nợ TK 511, 512, 94, ...
Có TK 741.11
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.11
Có TK 701.11, 711.11, 721.11, 731.11
6.5. Kế toán điều chỉnh các khoản thu NSNN
6.5.1. Điều chỉnh các khoản tạm thu ngoài cân đối ngân sách vào thu trong cân đối ngân sách
Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách các khoản tạm thu ngoài ngân sách vào thu

trong ngân sách, kế toán ghi:
Đỏ Có TK 741.11
Đen Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 701.01, 711.01,721.01,731.01
và:
Đỏ Nợ TK 741.11
Đỏ Có TK 701.11, 711.11, 721.11, 731.11
6.5.2. Điều chỉnh các khoản thu giữa các niên độ ngân sách
Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan tài chính về việc điều chỉnh các khoản thu giữa các
niên độ ngân sách, kế toán lập Phiếu điều chỉnh ghi:
Đỏ Có TK 74 (Chi tiết niên độ điều chỉnh giảm)
Đen Có TK 74 (Chi tiết niên độ điều chỉnh tăng)
65


Đồng thời:
Nợ TK 74 (Chi tiết niên độ điều chỉnh tăng)
Có TK 70, 71, 72 (Chi tiết niên độ điều chỉnh tăng)
và:
Đỏ Nợ TK 74 (Chi tiết niên độ điều chỉnh giảm)
Đỏ Có TK 70, 71, 72 (Chi tiết niên độ điều chỉnh giảm)
6.6. Đối với các khoản thu NSNN chưa đủ điều kiện hạch toán thu NSNN
- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN để nộp tiền vào TK 920 của cơ quan thu, kế toán ghi:
Nợ TK 50, 51, 665, 642.02, 652.02
Có TK 920.90 (Chi tiết cơ quan thu)
- Đối với các chứng từ thu NSNN (Giấy nộp tiền vào NSNN, chứng từ phục hồi hoặc giấy
báo Có của ngân hàng hoặc Lệnh chuyển Có từ KBNN khác chuyển về) sai mục lục NSNN,
thiếu nội dung để hạch toán thu NSNN hoặc nội dung các khoản nộp không khớp với mục lục

NSNN: KBNN hạch toán vào tài khoản tạm thu do cơ quan thu làm chủ tài khoản.
Căn cứ chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 51, 665, 642.02, 652.02
Có TK 920.90 (Chi tiết cơ quan thu)
(Đồng thời lập Thư tra soát gửi cơ quan thu).
- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN của cơ quan thu chuyển số tiền tạm thu vào thu NSNN,
kế toán ghi:
Nợ TK 920.90 (Chi tiết cơ quan thu)
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 701.01, 711.01, 721.01, 731.01
7. Kế toán hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước
Nguyên tắc xử lý:
a) Căn cứ hoàn trả các khoản thu
- Đối với thuế giá trị gia tăng:
+ Cơ quan thuế lập Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN gửi KBNN đồng cấp.
+ Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, đơn vị KBNN hoàn trả cho đối tượng được
hưởng và báo Nợ về Sở Giao dịch KBNN để hạch toán chi quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng của
Tổng cục thuế.
- Đối với các khoản thu do cơ quan thuế, hải quan (cơ quan thu) trực tiếp quản lý: căn cứ
Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN của cơ quan thu, đơn vị KBNN kiểm tra, đối chiếu mẫu dấu, chữ
ký đảm bảo tính pháp lý của Lệnh và hoàn trả thuế cho đối tượng nộp;
- Đối với trường hợp hoàn trả các khoản thu không do cơ quan thu trực tiếp quản lý: trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được lệnh, KBNN thực hiện kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp của Lệnh và hoàn trả cho đối tượng nộp.
66


b) Các khoản thu NSNN được hoàn trả trong năm NS và trong thời gian chỉnh lý quyết

toán, đơn vị KBNN hạch toán giảm thu theo từng cấp ngân sách và mục lục NSNN của các
khoản đã thu; nếu hoàn trả sau thời gian chỉnh lý quyết toán thì hạch toán chi ngân sách theo
từng cấp ngân sách, số tiền tương ứng với tỷ lệ phân chia khoản thu cho từng cấp ngân sách
trước đó.
- Riêng đối với thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
+ Trường hợp hoàn trả thuế TNCN bằng hình thức giảm thu ngân sách, nhưng số thu thuế
TNCN trên địa bàn tại thời điểm hoàn trả không đủ để KBNN ghi giảm thu ngân sách, kế toán
ghi chi ngân sách số tiền chênh lệch thiếu (hạch toán tương tự như hoàn trả khoản thu khi đã
quyết toán ngân sách).
+ Trường hợp thuế TNCN được phân chia cho ngân sách trung ương và ngân sách địa
phương: khi hoàn trả sẽ phân bổ khoản hoàn trả để hạch toán giảm thu (hoặc chi) ngân sách
trung ương và ngân sách địa phương theo nguyên tắc: ngân sách cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn
trả toàn bộ phần ngân sách địa phương được hưởng.
c) Việc hạch toán hoàn trả các khoản thu NSNN được theo dõi theo mã thống kê 92.
7.1. Kế toán hoàn thuế giá trị gia tăng
7.1.1. Tại Sở Giao dịch - KBNN
- Căn cứ Lệnh chi tiền của Bộ Tài chính về cấp tạm ứng quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng, kế
toán ghi:
Nợ TK 301.14
Có TK 942.05 (Quỹ hoàn thuế GTGT)
- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ về số đã chi hoàn thuế giá trị gia tăng của KBNN tỉnh, thành
phố, kế toán ghi:
Nợ TK 663.02
Có TK 642.01
- Định kỳ, căn cứ số dư TK 663.02, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi:
Nợ TK 942.05
Có TK 663.02
- Căn cứ văn bản hoặc Phiếu điều chỉnh khoản tạm ứng thành thực chi của BộTài chính, kế
toán ghi:
Nợ TK 301.04

Có TK 301.14
- Trường hợp số dư TK 942.05 không đủ để thanh toán số đã chi hoàn thuế GTGT do
KBNN tỉnh, thành phố báo Nợ về, kế toán chỉ kết chuyển từ TK 663.02 sang TK 942.05 đúng
bằng số dư của TK 942.05, đồng thời làm văn bản đề nghị Bộ Tài chính cấp bổ sung quỹ hoàn
thuế giá trị gia tăng.
- Việc xử lý số dư TK 942.05 thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
7.1.2. Tại KBNN tỉnh, thành phố
- Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 663.01
Có TK 501, 511, 665...
- Định kỳ 05 ngày và vào ngày cuối cùng của tháng, căn cứ số dư TK 663.01, kế toán lập
67


Phiếu chuyển khoản chuyển số đã chi hoàn thuế GTGT về Sở Giao dịch KBNN, ghi:
Nợ TK 640.01
Có TK 663.01
7.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng hoàn trả thừa
7.2.1. Tại KBNN huyện
- Căn cứ chứng từ nộp tiền của đơn vị nộp lại số thuế giá trị gia tăng đã hoàn trả thừa, kế
toán ghi:
Nợ TK 501, 511, 665
Có TK 670.02
Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản chuyển tiền về KBNN tỉnh, ghi:
Nợ TK 670.02
Có TK 650.02
7.2.2. Tại KBNN tỉnh, thành phố
- Căn cứ chứng từ nộp tiền của đơn vị nộp lại số thuế GTGT đã hoàn trả thừa, kế toán ghi:
Nợ TK 501, 511, 665
Có TK 670.02

- Căn cứ Lệnh chuyển Có của KBNN quận huyện về số thuế GTGT hoàn trả thừa, kế toán
ghi:
Nợ TK 652.02
Có TK 670.02
- Định kỳ, căn cứ số dư Có TK 670.02, kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Có về Sở Giao
dịch KBNN, ghi:
Nợ TK 670.02
Có TK 640.02
7.2.3. Tại Sở Giao dịch KBNN
Căn cứ Lệnh chuyển Có của KBNN tỉnh về số thuế GTGT hoàn trả thừa, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02
Có TK 942.05
7.3. Kế toán hoàn trả các khoản thu NSNN (trừ thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng)
7.3.1. Trường hợp hoàn trả khoản thu NSNN tại KBNN nơi đối tượng nộp khoản thu NSNN
được hoàn trả
Căn cứ Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN của cơ quan thu, kế toán ghi:
- Trong năm NS và trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:
Nợ TK 701.01, 711.01, 721.01, 731.01, 702.01, ...
Có TK 50, 51, 665, 93, 94, ...
Đồng thời:
Đỏ Nợ TK 741.01
Đỏ Có TK 741.01

Hoặc:
Đỏ Nợ TK 742.01
Đỏ Có TK 742.01
68


- Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:

Nợ TK 301.09, 311.09, 321.09, 331.09
Có TK 50, 51, 665, 93, 94, ...
7.3.2. Trường hợp KBNN hoàn trả và KBNN nơi đối tượng nộp khoản thu NSNN được hoàn trả
là 2 KBNN khác nhau
a) Tại KBNN hoàn trả hộ
- Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN của cơ quan thu, kế toán ghi:
Nợ TK 663.90 (Chi tiết KBNN hoàn thuế hộ)
Có TK 50, 51, 665, 93, 94, ...
- Đồng thời lập Lệnh chuyển Nợ về KBNN được hoàn trả hộ, trên Lệnh chuyển Nợ phải
ghi đầy đủ các yếu tố phục vụ việc hoàn thuế (tên cơ quan thu, số, ngày... tháng...năm... của
Lệnh, nội dung hoàn trả theo ML NSNN,...):
Nợ TK 640.01, 650.01
Có TK 663.90 (Chi tiết KBNN hoàn trả hộ)
b) Tại KBNN được hoàn trả hộ
Căn cứ Lệnh chuyển Nợ về khoản hoàn trả khoản thu NSNN do KBNN khác thanh toán
hộ, kế toán ghi:
- Trong năm NS và trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:
Nợ TK 661.11 (Chi tiết KBNN hoàn trả hộ)
Có TK 642.01, 652.01
Đồng thời ghi:
Nợ TK 701.01, 711.01, 721.01, 731.01, 702.01, 712.01, 722.01, 732.01
Có TK 661.11 (Chi tiết KBNN hoàn trả hộ)
Và:

Hoặc:
Đỏ Nợ TK 741.01
Đỏ Có TK 741.01

Đỏ Nợ TK 742.01
Đỏ Có TK 742.01


- Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:
Nợ TK 661.11 (Chi tiết KBNN hoàn trả hộ)
Có TK 642.01, 652.01
Đồng thời ghi:
Nợ TK 301.09, 311.09, 321.09, 331.09
Có TK 661.11 (Chi tiết KBNN hoàn trả hộ)
7.4. Kế toán hoàn trả thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN của cơ quan thu, kế toán ghi:
- Trong năm NS và trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:
Nợ TK 701.01, 711.01, 702.01
Có TK 50, 51, 665, 93, 94, ...
69


Đồng thời:
Hoặc:
Đỏ Nợ TK 741.01
Đỏ Nợ TK 742.01
Đỏ Có TK 741.01
Đỏ Có TK 742.01
Trường hợp tại thời điểm hoàn trả nhưng số thuế TNCN không đủ để giảm thu NSNN, kế
toán lập Phiếu chuyển khoản ghi:
Nợ TK 301.09, 311.09 (số chênh lệch thiếu)
Có TK 50, 51, 665, 93, 94, ...
- Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách
Nợ TK 301.09, 311.09
Có TK 50, 51, 665, 93, 94, ...
8. Kế toán bù trừ giữa các khoản thu NSNN
Nguyên tắc:

- Việc bù trừ giữa các khoản thu NSNN được thực hiện đối với các khoản thuế được hoàn
và các khoản thuế phải nộp giữa các sắc thuế khác nhau của cùng một đối tượng; việc bù trừ có
thể được thực hiện trên cùng địa bàn hoặc giữa các địa bàn khác nhau.
- Cơ quan thu lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN gửi KBNN nơi hoàn thuế và thông
báo cho người nộp thuế biết.
- KBNN nhận Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN:
+ Thực hiện hạch toán hoàn trả thuế (đối với số tiền được hoàn trả).
+ Báo Nợ cho KBNN được hoàn trả hộ số thuế đã hoàn trả hộ.
+ Hoàn trả tiền cho người nộp tiền (nếu khoản thuế được hoàn lớn hơn khoản thuế phải
nộp).
+ Báo Có số tiền phải nộp thu NSNN cho KBNN thu nợ thuế.
- Tại KBNN nơi người nộp thuế còn nợ nghĩa vụ thuế: hạch toán thu NSNN theo Lệnh
chuyển Có kiêm chứng từ phục hồi.
8.1. Trường hợp hoàn trả thuế và thu nợ thuế thực hiện tại 1 đơn vị KBNN
8.1.1. Hạch toán hoàn trả thuế
- Căn cứ số tiền được hoàn trả trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu,
kế toán ghi:
+ Trong năm NS và trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:
Nợ TK 701.01, 711.01,..., 663.01
Có TK 667.01
Đồng thời ghi:
Đỏ Nợ TK 741.01 …
Đỏ Có TK 741.01…

Hoặc:

Đỏ Nợ TK 742.01 …
Đỏ Có TK 742.01…

+ Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:

Nợ TK 301.09, 311.09, ..., 663.01
Có TK 667.01
8.1.2. Hạch toán thu nợ thuế
Căn cứ số tiền phải nộp vào thu NSNN trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ
70


quan thu, kế toán ghi:
Nợ TK 667.01
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho các cấp ngân sách:
Nợ TK 741.01
Có TK 701.01, 711.01, …
8.1.3. Hạch toán trả số tiền chênh lệch cho đối tượng nộp
Căn cứ số tiền chênh lệch còn lại được hoàn trả trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN
của cơ quan thu, kế toán ghi:
Nợ TK 667.01
Có TK 50, 51, 665, …
- Việc xử lý số dư TK 663.01: thực hiện tương tự như điểm 7.1.2 mục 7.
8.2. Trường hợp hoàn trả thuế và thu nợ thuế thực hiện tại 2 đơn vị KBNN khác nhau
8.2.1. Tại KBNN thực hiện hoàn trả thuế
a) Căn cứ số tiền được hoàn trả trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu,
kế toán ghi:
- Phần hoàn trả thuộc Kho bạc hoàn trả:
+ Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:
Nợ TK 701.01, 711.01, …, 663.01
Có TK 667.01
Đồng thời ghi: Đỏ Nợ TK 741.01 …
Đỏ Có TK 741.01…
+ Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:

Nợ TK 301.09, 311.09, …, 663.01
Có TK 667.01
- Phần hoàn trả hộ KBNN khác:
Nợ TK 663.90 (Chi tiết KBNN được hoàn thuế hộ)
Có TK 667.01
Đồng thời báo Nợ về KBNN được hoàn trả hộ, trên Lệnh chuyển Nợ phải ghi đầy đủ các
yếu tố phục vụ việc hoàn thuế (tên cơ quan thu và số, ngày ... tháng ... năm ... Lệnh hoàn trả
kiêm bù trừ thu NSNN, nội dung hoàn thuế theo ML NSNN):
Nợ TK 640.01, 650.01
Có TK 663.90 (Chi tiết KBNN được hoàn trả hộ)
- Việc xử lý số dư TK 663.01: thực hiện tương tự như điểm 7.1.2.
b) Căn cứ số tiền phải nộp vào thu NSNN trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN, kế
toán báo Có về KBNN thu nợ thuế; trên Lệnh chuyển Có phải ghi đầy đủ các yếu tố phục vụ việc
hạch toán hoàn thuế (tên cơ quan thu và số, ngày ... tháng ... năm ... Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ
thu NSNN, nội dung hoàn thuế theo ML NSNN):
Nợ TK 667.01
Có TK 640.02, 650.02
- Căn cứ số tiền chênh lệch còn lại được hoàn trả trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu
71


NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 667.01
Có TK 50, 51…
8.2.2. Tại KBNN được hoàn trả hộ
- Thực hiện tương tự như tiết b điểm 7.3.2 mục 7 hướng dẫn trên.
8.2.3. Tại KBNN hạch toán khoản thu NSNN
Căn cứ Lệnh chuyển Có kiêm chứng từ phục hồi, kế toán ghi:
Nợ TK 642, 652
Có TK 741.01

Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 701.01, 711.01, 721.01, 731.01
B. KẾ TOÁN CHI NGÂN SÁCH
I. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CHI NGÂN SÁCH
1. Kế toán chi ngân sách được theo dõi chi tiết theo các đoạn mã:
- Mã chương

- Mã KBNN

- Mã ngành KT

- Mã nguồn ngân sách.

- Mã CTMT (nếu có)

- Mã thống kê (nếu có).

2. Kế toán tạm chi chưa đưa vào cân đối ngân sách, hạch toán chương các quan hệ khác của
ngân sách (160, 560, 760, 860), mục, tiểu mục tương ứng.
3. Trường hợp thực hiện thu hồi các khoản chi theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước, kế toán
hạch toán chi tiết theo mã thống kê 91.
II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
1. Kế toán chi thường xuyên và chương trình mục tiêu có tính chất thường xuyên
- Các khoản chi thường xuyên và chi CTMT có tính chất thường xuyên được cấp phát theo
dự toán. Quy trình thông báo, phân bổ, giao dự toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành
và được theo dõi chi tiết theo mã nguồn ngân sách (tính chất nguồn kinh phí).
- Các khoản chi đã rõ nội dung phải hạch toán chi tiết đến tiểu mục; các khoản chi chưa rõ
nội dung, chưa xác định được tiểu mục thì hạch toán tạm ứng vào tiểu mục khác của mục, khi
thanh toán tạm ứng thực hiện hạch toán theo đúng các tiểu mục thực tế phát sinh.

- Kế toán tạm ứng chi ngân sách xã chi tiết theo các mục tạm chi chưa đưa vào cân đối
ngân sách, không hạch toán xuất dự toán nhưng phải kiểm soát, đảm bảo số tiền xã yêu cầu tạm
ứng không vượt quá số dự toán ngân sách xã được giao trừ đi số đã chi (kể cả thực chi và tạm
ứng) từ đầu năm ngân sách đến thời điểm đề nghị tạm ứng; đồng thời không vượt quá tồn quỹ
ngân sách xã tại thời điểm đề nghị tạm ứng.
- Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (Bộ Quốc phòng, Bộ Công an):
+ Được tạm cấp kinh phí từ tháng 12 năm trước, KBNN thực hiện thu hồi sau khi đơn vị có
dự toán chính thức được giao.
+ Được rút dự toán ngân sách để chuyển vào tài khoản tiền gửi của các đơn vị dự toán cấp
72


dưới.
1.1. Kế toán thực chi ngân sách nhà nước
- Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách kèm theo chứng từ hóa đơn đã được kiểm soát chi, kế
toán ghi:
Nợ TK 301.01, 311.01, 321.01, 331.01, 302.01, 312.01, 303.01 .....
Có TK 50, 51, 665, …
Đồng thời ghi xuất TK 06 tương ứng
1.2. Kế toán tạm ứng chi ngân sách nhà nước
- Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách có ghi rõ nội dung tạm ứng, kế toán ghi:
Nợ TK 301.11, 311.11, 321.11, 331.14, 303.11 .....
Có TK 50, 51 …
Đồng thời ghi xuất TK 06 tương ứng (không xuất TK 063 đối với các khoản tạm ứng ngân
sách xã).
1.3. Kế toán thanh toán tạm ứng chi ngân sách nhà nước
- Trường hợp số được thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số đã tạm ứng:
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng kèm theo hồ sơ chứng từ, hóa đơn đã được kiểm
soát chi, kế toán ghi:
Nợ TK 301.01, 302.01, 311.01, 321.01, 331.01, …

Có TK 301.11, 302.11, 311.11, 321.11, 331.14, …
Số phải hoàn tạm ứng thực hiện theo điểm 1.4, mục 1, chương II.
- Trường hợp số được thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng:
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng kèm theo hồ sơ chứng từ, hóa đơn đã được kiểm
soát chi, kế toán ghi:
Nợ TK 301.01, 311.01, 321.01, 331.01, 302.01, …(Số đã tạm ứng).
Có TK 301.11, 311.11, 321.11, 331.14, 302.11, ...(Số đã tạm ứng).
Căn cứ Giấy rút dự toán NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 301.01, 311.01, 321.01, 331.01, 302.01,… (Số cấp thêm).
Có TK 501, 511, 665, ... (Số cấp thêm).
Đồng thời ghi xuất TK 06 tương ứng (số tiền cấp thêm).
Riêng ngân sách xã: xuất TK 063 (số thanh toán thực tế).
1.4. Kế toán thu hồi các khoản chi ngân sách
Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị, kế toán ghi:
- Trường hợp chưa quyết toán ngân sách:
Nợ TK 50, 51,...
Có TK 301.11, 311.11, 302.11….(nếu là thu hồi tạm ứng)
Hoặc
Có TK 301.01, 311.01, 302.01… (nếu là thu hồi thực chi)
Đồng thời phục hồi TK 06 tương ứng (riêng ngân sách xã: khi thu hồi tạm ứng, kế toán
không phục hồi TK 063 tương ứng)
- Trường hợp đã quyết toán ngân sách:
Nợ TK 50, 51, ...
Có TK 741.01
73


Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 701.01, 711.01, 721.01, 731.01

1.5. Kế toán hoàn trả các khoản thu NSNN sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách
Căn cứ Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN của cơ quan thu, kế toán ghi:
Nợ TK 301.09, 311.09, 321.09, 331.09
Có TK 50, 51, 665, 93, 94, ...
1.6. Đối với các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng
- Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách, kế toán ghi:
Nợ TK 301.01, 302.01, 301.11
Có TK 50, 51, 665, ...
Đồng thời ghi xuất tài khoản 060 tương ứng.
- Trường hợp trong tháng 12, đơn vị rút dự toán tạm cấp của năm sau:
Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách ghi rõ nội dung chi từ dự toán tạm cấp, kế toán ghi:
Nợ TK 303.01, 303.11
Có TK 50, 51, ...
Đồng thời ghi xuất tài khoản 060 tương ứng.
- Trường hợp đơn vị dự toán cấp trên trích tài khoản tiền gửi dự toán mở tại KBNN để
chuyển tiền cho đơn vị dự toán cấp dưới: căn cứ Ủy nhiệm chi, kế toán ghi:
Nợ TK 931.02, 931.03
Có TK 931.02, 931.03 (trường hợp đơn vị dự toán cấp trên và cấp dưới có tài
khoản tại cùng 1 Kho bạc).
Hoặc: Có TK 640.02, 650.02 (trường hợp đơn vị cấp trên và cấp dưới mở tài khoản tại hai
Kho bạc)
+ Tại Kho bạc nhận được Lệnh chuyển Có, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02, 652.02
Có TK 931.02, 931.03
+ Căn cứ Ủy nhiệm chi chuyển tiền của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 931.02, 931.03
Có TK 50, 51, 665, ...
1.7. Kế toán chi kinh phí công đoàn
1.6.1. Tại KBNN huyện
- Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách ghi rõ nội dung nộp kinh phí công đoàn, kế toán ghi:

Nợ TK 301.01, 311.01, 321.01, 331.01, 301.11, 311.11....
Có TK 663.92 (nếu KPCĐ thuộc NS địa phương)
Hoặc Có TK 663.93 (nếu KPCĐ thuộc NS Trung ương)
Hoặc Có TK 946.03 (nếu KPCĐ thuộc NS huyện)
Đồng thời ghi xuất TK 06 tương ứng.
- Hàng tháng, căn cứ số dư Có trên TK 663.92 và 663.93, kế toán lập Phiếu chuyển khoản
74


chuyển tiền về KBNN tỉnh, ghi:
Nợ TK 663.92, 663.93
Có TK 650.02, 666.01
1.6.2. Tại KBNN tỉnh, thành phố
- Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách ghi rõ nội dung nộp kinh phí công đoàn, kế toán ghi:
Nợ TK 301.01, 311.01, 321.01, 331.01, 301.11, 311.11....
Có TK 946.03 (Chi tiết LĐLĐ tỉnh) nếu KPCĐ thuộc NSĐP
Hoặc
Có TK 663.93 (nếu KPCĐ thuộc NS Trung ương)
Đồng thời ghi xuất TK 06 tương ứng.
- Căn cứ Lệnh chuyển Có, Giấy báo Có về kinh phí công đoàn của các KBNN quận, huyện
chuyển về, kế toán ghi:
Nợ TK 652.02, 666.01
Có TK 946.03, 663.93
- Hàng tháng, căn cứ số dư Có trên TK 663.93, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển
tiền về tài khoản của Tổng Liên đoàn LĐVN mở tại KBNN Hà Nội, ghi:
Nợ TK 663.93
Có TK 640.02
1.6.3. Tại KBNN Hà Nội
- Quy trình hạch toán tại các quận, huyện và văn phòng KBNN tỉnh được thực hiện tương
tự như tiết 1.6.1 và 1.6.2 hướng dẫn trên.

- Căn cứ Lệnh chuyển Có của KBNN các tỉnh chuyển số kinh phí công đoàn về Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02
Có TK 946.03 (chi tiết Tổng Liên đoàn LĐVN)
1.8. Điều chỉnh các khoản chi giữa các niên độ ngân sách
(Tham chiếu chương XI - Kế toán ngoại bảng).
2. Kế toán chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
2.1. Kế toán chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới bằng dự toán
Kế toán chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới bằng dự toán được hạch toán vào tài khoản chi
ngân sách cấp trên; mã ĐVQHNS là mã tổ chức của cơ quan tài chính cấp dưới; không theo dõi
mã nguồn ngân sách (mã tính chất nguồn kinh phí).
- Căn cứ Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp trên của cơ quan Tài chính, kế toán
ghi:
Nợ TK 301.05, 311.05, 321.05
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 711.01, 721.01, 731.01
Ghi xuất TK 110.10, 111.10, 112.10 tương ứng.
- Trường hợp được ứng trước dự toán, căn cứ Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp
75


trên của cơ quan Tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 303.15, 313.15, 323.15
Có TK 743.01
Đồng thời điều tiết 100% cho ngân sách được hưởng:
Nợ TK 743.01
Có TK 713.01, 723.01, 733.01
Ghi xuất ngoại bảng 110.30,111.30, 112.30.

- Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan tài chính về chuyển số tạm ứng (ứng trước) chi bổ
sung từ ngân sách cấp trên thành số thực chi, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi:
Nợ TK 301.05, 311.05, 321.05
Có TK 301.15, 311.15, 321.15
2.2. Kế toán chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới bằng Lệnh chi tiền
2.2.1. Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài khoản tại một KBNN
Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 311.04, 321.04
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 721.01, 731.01
2.2.2. Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài khoản tại hai KBNN
- Tại KBNN cấp trên:
Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán lập Lệnh chuyển Có gửi KBNN cấp
dưới và ghi:
Nợ TK 301.04, 311.04 (Chi tiết theo KBNN)
Có TK 640.02, 650.02...
- Tại KBNN cấp dưới:
Căn cứ Lệnh chuyển Có do KBNN cấp trên chuyển về khoản bổ sung ngân sách của ngân
sách cấp trên, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02, 652.02
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 711.01, 721.01
3. Kế toán các khoản chi khác bằng Lệnh chi tiền
3.1. Kế toán chi chuyển nguồn
Căn cứ văn bản đề nghị chuyển nguồn sang ngân sách năm sau của cơ quan tài chính, kế
toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi:

Nợ TK 302.04, 312.04, 322.04, 332.01
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết cho các cấp ngân sách được hưởng:
76


Nợ TK 741.01
Có TK 701.01, 711.01, 721.01, 731.01
(Ngân sách xã không thực hiện xuất dự toán trên tài khoản 063.29)
3.2. Kế toán chi trả phí phát hành thanh toán tín phiếu, trái phiếu
Căn cứ Lệnh chi tiền của Bộ Tài chính trả phí phát hành, thanh toán trái phiếu, công trái,
kế toán ghi:
Nợ TK 301.04
Có TK 934.01 (chi tiết KBNN)
3.3. Kế toán hoàn trả các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách
3.3.1. Kế toán hoàn trả vay Ngân hàng Nhà nước, vay quỹ Dự trữ tài chính và các quỹ khác
- Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 701.11, 711.11 (gốc)
Nợ TK 301.04, 311.04 (lãi)
Có TK 511, 951, 952

Đồng thời:

Đỏ Nợ TK 741.11
Đỏ Có TK 741.11

3.3.2. Kế toán trả nợ tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước
a) Trường hợp hoàn trả ngay trong năm ngân sách
Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính ghi rõ nội dung trả nợ tạm ứng vốn KBNN, kế
toán ghi:

- Phần trả nợ gốc:
Nợ TK 701.11, 711.11
Có TK 201

Đồng thời:
Đỏ Nợ TK 741.11
Đỏ Có TK 741.11

- Phần trả phí:
Nợ TK 301.04, 311.04
Có TK 934.01 (chi tiết KBNN)
b) Trường hợp không hoàn trả ngay trong năm ngân sách, chuyển sang năm sau
- Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan Tài chính chuyển khoản vay từ ngân sách năm trước
sang ngân sách năm nay, kế toán lập Phiếu điều chỉnh ghi:
Đỏ Có TK 742.11
Đen Có TK 741.11
Đồng thời:
Nợ TK 741.11
Có TK 701.11, 711.11

và:
Đỏ Nợ TK 742.11
Đỏ Có TK 702.11, 712.11

- Trả nợ vay: căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính ghi rõ trả nợ tạm ứng vốn Kho
bạc Nhà nước, kế toán hạch toán như hướng dẫn tại điểm a mục này.
c) Trường hợp trả khoản vay tạm ứng vốn KBNN để thực hiện các dự án thuộc ngân sách
tỉnh theo quy định tại Thông tư 49/2005/TT-BTC ngày 09/6/2005 của Bộ Tài chính (KBNN đã
ghi thu ngân sách tỉnh theo khoản 3 điều 8 của Luật NSNN):
- Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính, kế toán ghi:

Nợ TK 311.04
77


Có TK 201 (gốc)
Có TK 934.01 (lãi)
3.3.3. Trả nợ vay ngân sách cấp trên
a) Trường hợp hoàn trả ngay trong năm ngân sách
- Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài khoản tại cùng một KBNN:
Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính ghi rõ nội dung trả nợ vay ngân sách cấp trên,
kế toán ghi:
Nợ TK 721.11, 731.11
Có TK 311.14, 321.14
Đồng thời:
Đỏ Nợ TK 741.11
Đỏ Có TK 741.11
- Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài khoản tại hai KBNN:
+ Tại KBNN cấp dưới: căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính ghi rõ nội dung trả nợ
vay ngân sách cấp trên, kế toán lập Lệnh chuyển có, ghi:
Nợ TK 711.11, 721.11, 731.11
Có TK 640.02, 650.02
Đồng thời:
Đỏ Nợ TK 741.11
Đỏ Có TK 741.11
+ Tại KBNN cấp trên: căn cứ Lệnh chuyển có về hoàn trả khoản vay ngân sách cấp trên
của KBNN cấp dưới, kế toán ghi:
Nợ TK 642.01, 652.01
Có TK 301.14, 311.14
b) Trường hợp không hoàn trả ngay trong năm ngân sách, chuyển sang năm sau
- Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan Tài chính về việc chuyển khoản vay từ ngân sách

cấp trên năm trước sang năm sau, kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi:
Đỏ Nợ 302.14, 312.14, 322.14

Và:

Đen Nợ 301.14, 311.14, 321.14
Đồng thời:
Nợ TK 741.11
Có TK 711.11, 721.11…

Đỏ Có TK 742.11
Đen Có TK 741.11

Và:

Đỏ Nợ TK 742.11
Đỏ Có TK 712.11, 722.11…

3.4. Kế toán chi ngân sách bằng Lệnh chi tiền khác
- Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 301.04, 301.14, 311.01, 311.14, ...
Có TK 511, 512, 665, 93, 94
- Căn cứ văn bản hoặc Phiếu điều chỉnh của cơ quan tài chính về việc điều chỉnh các khoản
tạm chi ngoài ngân sách vào trong ngân sách, kế toán ghi:
Nợ TK 301.04, 311.04, 321.04, ...
Có TK 301.14, 311.14, 321.14, ...
4. Kế toán kinh phí ủy quyền
78



4.1. Kế toán kinh phí ủy quyền cấp bằng dự toán
- Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách, kế toán ghi:
Nợ TK 301.08, 301.18, 311.08, 311.18, 302.08, 312.08, ...
Có TK 50, 51...
Đồng thời ghi xuất TK 12 tương ứng.
- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, kế toán ghi:
Nợ TK 301.08, 302.08, 311.08, 312.08
Có TK 301.18, 302.18, 311.18, 312.18
- Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị, kế toán ghi:
+ Trường hợp chưa quyết toán ngân sách:
Nợ TK 50, 51, ...
Có TK TK 301.08, 311.08, 301.18, 311.18, ....
Đồng thời phục hồi TK 12 tương ứng.
+ Trường hợp đã quyết toán ngân sách:
Nợ TK 50, 51, ...
Có TK 741
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741
Có TK 701, 711
Lưu ý: Đối với kinh phí ủy quyền, mã chương, mã cấp ngân sách là mã của cơ quan uỷ
quyền, mã ĐVQHNS là mã của đơn vị được uỷ quyền.
4.2. Kế toán chi kinh phí ủy quyền bằng Lệnh chi tiền
4.2.1. Kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách Trung ương
4.2.1.1. Tại Sở Giao dịch KBNN
- Căn cứ Lệnh chi tiền của Bộ Tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 301.04, 301.14 (Chi tiết theo KBNN tỉnh)
Có TK 640.02
- Căn cứ văn bản của Bộ Tài chính đề nghị điều chỉnh từ tạm ứng sang thực chi (nếu có),
kế toán lập Phiếu điều chỉnh ghi:
Nợ TK 301.04, 302.04 (Chi tiết theo KBNN tỉnh)

Có TK 301.14, 302.14 (Chi tiết theo KBNN tỉnh)
- Căn cứ Lệnh chuyển Có của KBNN tỉnh về số kinh phí ủy quyền còn dư cuối ngày 31/12,
kế toán ghi:
Nợ TK 642.02
Có TK 302.04, 302.14 (Chi tiết theo KBNN tỉnh)
4.2.1.2. Tại KBNN tỉnh
a) Nhận Lệnh chuyển Có do Sở Giao dịch KBNN chuyển nguồn vốn kinh phí ủy quyền, kế
toán ghi:
Nợ TK 642.02
Có TK 935.01
79


b) Trường hợp Sở Tài chính chi trực tiếp hoặc cấp cho đơn vị chủ quản, đơn vị trực tiếp sử
dụng ngân sách: căn cứ Ủy nhiệm chi của Sở Tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 935.01 (Chi tiết Sở Tài chính)
Có TK 50, 51... (nếu chi trực tiếp)
Có TK 931.90 (nếu cấp cho đơn vị chủ quản hoặc đơn vị trực tiếp sử dụng ngân
sách).
c) Trường hợp Sở Tài chính ủy quyền việc sử dụng và giao dự toán kinh phí ủy quyền
thuộc NSTW cho phòng Tài chính cấp huyện: Sở Tài chính chuyển nguồn vốn kinh phí ủy quyền
từ KBNN tỉnh về KBNN huyện (bằng tổng số dự toán giao cho các đơn vị trên địa bàn huyện):
- Căn cứ Ủy nhiệm chi của Sở Tài chính chuyển tiền cho phòng Tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 935.01 (Chi tiết Sở Tài chính)
Có TK 650.02 ( Phòng Tài chính mở tài khoản tại KBNN huyện).
Có TK 935.01 (Chi tiết phòng Tài chính - trường hợp phòng Tài chính mở tài
khoản tại Văn phòng KBNN tỉnh).
- Phòng Tài chính chi trực tiếp, cấp cho đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách (tương tự như
tiết b hướng dẫn trên) hoặc phân bổ dự toán cho đơn vị sử dụng ngân sách (tương tự như hướng
dẫn tại tiết d dưới đây).

d) Trường hợp Sở Tài chính (hoặc đơn vị chủ quản) phân bổ dự toán cho đơn vị sử dụng
ngân sách, căn cứ quyết định phân bổ dự toán kinh phí ủy quyền thuộc NSTW (trong phạm vi số
dư có TK 935.01 - Chi tiết Sở Tài chính), kế toán ghi Nhập TK 070.
- Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách, kế toán ghi:
Nợ TK 371.01, 371.11
Có TK 50, 51, ...
Đồng thời ghi:
Nợ TK 935.01 (Chi tiết phù hợp)
Có TK 831.01
Đồng thời ghi xuất TK 07 tương ứng.
- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, kế toán ghi:
Nợ TK 371.01
Có TK 371.11
- Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí (bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản), kế toán ghi:
+ Trường hợp chưa quyết toán ngân sách:
Nợ TK 50, 51, ...
Có TK 371.01, 371.11, …
Đồng thời ghi:
Đỏ Nợ TK 935.01 (Chi tiết phù hợp)
Đỏ Có TK 831.01, 831.02
+ Trường hợp đã quyết toán ngân sách:
Nợ TK 50, 51...
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho NSTW:
80


Nợ TK 741.01
Có TK 701.01
e) Căn cứ Lệnh chuyển Có (trên Lệnh chuyển Có ghi rõ nội dung kinh phí ủy quyền) do

KBNN huyện chuyển kinh phí ủy quyền còn dư cuối ngày 31/12, kế toán ghi:
Nợ TK 652.02
Có TK 935.01 (Chi tiết Sở Tài chính)
Trường hợp phòng Tài chính mở tài khoản tại Văn phòng KBNN tỉnh, căn cứ Ủy nhiệm
chi trích trả số dư tài khoản 935.01 của phòng Tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 935.01 (Chi tiết phòng Tài chính)
Có TK 935.01 (Chi tiết Sở Tài chính)
f) Căn cứ vào văn bản duyệt quyết toán kinh phí ủy quyền của Sở Tài chính nhận ủy
quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi:
Nợ TK 831.02
Có TK 372.01
g) Căn cứ Ủy nhiệm chi của Sở Tài chính chuyển trả số dư TK 935.01 về KBNN (gồm số
dư tài khoản tiền gửi kinh phí ủy quyền tại KBNN tỉnh và KBNN huyện cuối ngày 31/12), kế
toán ghi:
Nợ TK 935.01 (Chi tiết Sở Tài chính)
Có TK 640.02
4.2.1.3. Tại KBNN huyện
- Căn cứ Lệnh chuyển Có về nguồn vốn kinh phí ủy quyền do KBNN tỉnh chuyển đến, kế
toán ghi:
Nợ TK 652.02
Có TK 935.01
- Việc hạch toán tiếp nhận dự toán kinh phí ủy quyền, cấp phát, thanh toán kinh phí ủy
quyền cho đơn vị, thu hồi, chuyển số dư và quyết toán: thực hiện tương tự như tại KBNN tỉnh.
4.2.2. Kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách tỉnh
Phương pháp hạch toán tương tự như kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách TW. Kế toán sử
dụng TK 38, TK 832 cho các đơn vị sử dụng ngân sách và TK 935.02 cho các phòng Tài chính.
4.3. Điều chỉnh số dư tạm ứng kinh phí ủy quyền sang năm sau
Việc điều chỉnh số dư tạm ứng kinh phí ủy quyền sang năm sau được thực hiện tương tự
như với trường hợp điều chỉnh số dư tạm ứng chi thường xuyên.
5. Kế toán chi đầu tư và chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư

Trong chế độ này, kế toán chi đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách các cấp, kế toán chi đầu
tư từ nguồn vốn đặc biệt, nguồn vốn chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư và từ các nguồn
vốn khác được gọi chung là kế toán chi đầu tư.
Kế toán chi đầu tư thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Ngoài việc theo dõi các đoạn mã theo quy định, kế toán chi đầu tư phải theo dõi chi tiết
niên độ kế hoạch vốn (nếu có), niên độ ngân sách, từng chủ đầu tư, chủ dự án hoặc Ban Quản lý
dự án, mã ĐVQHNS (mã dự án).
- Công tác kiểm soát thanh toán và kế toán chi đầu tư tại KBNN được giao cho các phòng
81


(bộ phận) thực hiện: phòng (bộ phận) Kế hoạch, Thanh toán vốn đầu tư chịu trách nhiệm theo
dõi chi tiết về thanh toán vốn đầu tư; phòng (bộ phận) Kế toán chịu trách nhiệm hạch toán
nghiệp vụ chi đầu tư; cụ thể:
+ Phòng (bộ phận) Kế hoạch, Thanh toán vốn đầu tư chịu trách nhiệm tiếp nhận kế hoạch
vốn đầu tư theo niên độ kế hoạch và theo dõi tình hình tiến độ thực hiện khối lượng...theo từng
công trình, hạng mục công trình; kiểm soát các khoản chi ngân sách thuộc nguồn vốn đầu tư, nếu
đủ điều kiện thì xác nhận và yêu cầu phòng (bộ phận) Kế toán thực hiện thanh toán; thực hiện
chế độ báo cáo thanh toán và quyết toán vốn đầu tư.
- Phòng (bộ phận) Kế toán thực hiện thanh toán theo yêu cầu của phòng (bộ phận) Kế
hoạch, Thanh toán vốn đầu tư, tổ chức hạch toán kế toán chi đầu tư chi tiết đến từng cấp ngân
sách, niên độ ngân sách, mục lục NSNN, từng dự án (mã dự án), Ban quản lý dự án, số tiền tạm
ứng, thực chi của từng món thanh toán; thực hiện chế độ báo cáo kế toán chi NSNN trong đó có
chi ngân sách về đầu tư.
- Việc đối chiếu số liệu giữa phòng (bộ phận) Kế hoạch, Thanh toán vốn đầu tư và phòng
(bộ phận) Kế toán phải đảm bảo khớp đúng giữa tổng số vốn đầu tư đã thanh toán trong năm, chi
tiết đến từng cấp ngân sách, niên độ ngân sách, mục lục NSNN, chủ đầu tư và chi tiết từng dự án
(mã dự án), Ban quản lý dự án.
5.1. Kế toán chi đầu tư bằng Lệnh chi tiền
5.1.1. Tại Sở Giao dịch KBNN

- Căn cứ Lệnh chi tiền chuyển vốn đầu tư thuộc NSTW, kế toán ghi:
Nợ TK 301.14
Có TK 841.01
- Căn cứ Lệnh chuyển vốn đầu tư của KBNN cho các KBNN tỉnh, thành phố, kế toán lập
Phiếu chuyển khoản và ghi:
Nợ TK 841.01
Có TK 640.02
- Căn cứ Lệnh chuyển Có của KBNN tỉnh về số vốn đầu tư hoàn trả, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02
Có TK 841.01
- Căn cứ văn bản của Phòng Thanh toán vốn đầu tư về nộp trả NSNN nguồn vốn đầu tư
còn dư chưa cấp phát hết, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi:
Nợ TK 841.01
Có TK 302.04, 302.14
- Căn cứ công văn đề nghị điều chỉnh các mục chi ngoài ngân sách vào trong ngân sách của
Vụ NSNN, kế toán lập Phiếu điều chỉnh, ghi:
Nợ TK 302.04
Có TK 302.14
- Việc cấp phát thanh toán vốn đầu tư, thu hồi vốn đầu tư, quyết toán dự án công trình hoàn
thành được duyệt: thực hiện tương tự như tại KBNN Tỉnh.
5.1.2. Tại KBNN tỉnh
- Căn cứ Lệnh chuyển Có của Sở Giao dịch KBNN chuyển nguồn vốn đầu tư thuộc nguồn
vốn NSTW, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02
82


×