Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNo PTNT CHI NHÁNH MẠC THỊ BƯỞI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.76 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
*******

TRẦN THÙY TRANG
MSSV: 40663573

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT
CHI NHÁNH MẠC THỊ BƯỞI

KHOÙA LUAÄN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
LỚP

: TN06A3

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

ThS. PHAN THỊ MINH HUỆ

TP HCM - 2010


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... x


Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ..................................................................................................... 1
1.1.Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .................... 2
1.1.1.Khái niệm hoạt động tín dụng ................................................................ 2
1.1.2.Bản chất của tín dụng ............................................................................ 2
1.1.3 Các hình thức của tín dụng ..................................................................... 3
1.1.4.Nguyên tắc của tín dụng ........................................................................ 6
1.2.Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................. 8
1.2.1.Khái niệm chất lượng tín dụng ............................................................... 8
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng .............................................. 9
1.2.2.1.Chỉ tiêu đònh lượng ....................................................................... 9
1.2.2.2.Chỉ tiêu đònh tính ....................................................................... 13
1.2.3.Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ............................. 13
1.2.3.1.Các nhân tố từ phía ngân hàng .................................................... 14
1.2.3.2.Các nhân tố từ phía khách hàng .................................................. 15
1.2.3.3.Các nhân tố khác ......................................................................... 16
1.3.Ý nghóa của việc nâng cao chất lượng tín dụng ........................................... 16
1.3.1.Chất lượng tín dụng đối với sự phát triển của nền kinh tế .................. 16

SVTH: Trần Thùy Trang

Trang i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

1.3.2.Chất lượng tín dụng đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng
thương mại ..................................................................................................... 17

Chương 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNT – CHI NHÁNH
MẠC THỊ BƯỞI ................................................................................................ 19
2.1 Lòch sử hình thành phát triển ........................................................................ 20
2.2 Chức năng nhiệm vu ï .................................................................................... 22
2.3 Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................... 23
2.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...................................................... 23
2.3.2.Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................ 24
2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT – Chi nhánh Mạc Thò
Bưởi .................................................................................................................... 26
Chương 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT
CHI NHÁNH MẠC THỊ BƯỞI ........................................................................ 28
3.1 Quy trình tín dụng tổng quát tại NHNo & PTNT chi nhánh Mạc Thò Bưởi .. 29
3.2.Tình hình huy động vốn ................................................................................ 35
3.3 Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Mạc Thò Bưởi . 38
3.3.1.Doanh số cho vay ............................................................................ 38
3.3.1.1.Theo đối tượng ................................................................... 39
3.3.1.2.Theo kì hạn ........................................................................ 41
3.3.1.3.Theo mục đích sử dụng vốn ............................................... 43
3.3.2.Doanh số thu nợ ............................................................................... 45
3.3.2.1.Theo đối tượng ................................................................... 46
SVTH: Trần Thùy Trang

Trang ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

3.3.2.2.Theo kì hạn ........................................................................ 47

3.3.2.3.Theo mục đích sử dụng vốn ............................................... 49
3.3.3.Dư nợ ............................................................................................... 50
3.3.3.1.Theo đối tượng ................................................................... 52
3.3.3.2.Theo kì hạn ........................................................................ 53
3.3.3.3.Theo mục đích sử dụng vốn ............................................... 55
3.3.4.Nợ quá hạn ...................................................................................... 56
3.2.4.1.Theo đối tượng ................................................................... 57
3.2.4.2.Theo kì hạn ........................................................................ 59
3.2.4.3.Theo mục đích sử dụng vốn ............................................... 60
3.4 Phân tích chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Mạc Thò Bưởi ..... 61
3.4.1.Chỉ tiêu đònh lượng .......................................................................... 61
3.4.2.Chỉ tiêu đònh tính ............................................................................. 64
3.5 Kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT – chi nhánh Mạc Thò Bưởi .......................................................... 66
3.5.1.Kết quả đạt được ............................................................................. 66
3.5.2.Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................ 67
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG TÍN DỤNG
TẠI NHNo & PTNT – CHI NHÁNH MẠC THỊ BƯỞI .................................. 71
4.1 Đònh hướng hoạt động NHNo & PTNT – chi nhánh Mạc Thò Bưởi trong thời
gian tới ................................................................................................................. 72
4.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT – chi nhánh
Mạc Thò Bưởi ...................................................................................................... 73
SVTH: Trần Thùy Trang

Trang iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ


4.3 Một số kiến nghò............................................................................................ 76
4.3.1.Kiến nghò đối với ngân hàng Nhà Nước và NHNo & PTNT........... 76
4.3.2.Kiến nghò đối với chi nhánh NHNo Mạc Thò Bưởi ......................... 77
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 79

SVTH: Trần Thùy Trang

Trang iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT
Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

CBTD

Cán bộ tín dụng

NHTM


Ngân hàng thương mại

TGĐ

Tổng giám đốc



Giám đốc

GD

Giao dòch

CN

Chi nhánh

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN

TCKT

Tổ chức kinh tế

SXKD

Sản xuất kinh doanh


VN

Việt Nam

CN

Chi nhánh

MTB

Mạc Thò Bưởi

SVTH: Trần Thùy Trang

Trang v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT CN Mạc Thò Bưởi .............. 24
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ quy trình cho vay của chi nhánh NHNo Mạc Thò Bưởi ....... 29
Bảng 2.1

: Kết quả kinh doanh của NHNo & PTNT CN Mạc Thò Bưởi ......... 26

Bảng 3.1


: Tình hình huy động vốn NHNo & PTNT CN Mạc Thò Bưởi ......... 35

Bảng 3.2

: Tỷ trọng về tình hình huy động vốn .............................................. 35

Bảng 3.3

: Doanh số cho vay của NHNo Mạc Thò Bưởi ................................. 38

Bảng 3.4

: Doanh số cho vay phân theo đối tượng ......................................... 39

Bảng 3.5

: Tỷ trọng doanh số cho vay phân theo đối tượng ........................... 40

Bảng 3.6

: Doanh số cho vay phân theo kì hạn............................................... 41

Bảng 3.7

: Tỷ trọng doanh số cho vay phân theo kì hạn ................................. 41

Bảng 3.8

: Doanh số cho vay phân theo mục đích sử dụng vốn ...................... 43


Bảng 3.9

: Tỷ trọng doanh số cho vay phân theo mục đích sử dụng vốn ........ 43

Bảng 3.10 : Doanh số thu nợ NHNo Mạc Thò Bưởi .......................................... 45
Bảng 3.11 : Doanh số thu nợ phân theo đối tượng ............................................ 46
Bảng 3.12 : Tỷ trọng doanh số cho vay phân theo đối tượng ............................ 46
Bảng 3.13 : Doanh số thu nợ phân theo kỳ hạn ................................................. 47
Bảng 3.14 : Tỷ trọng doanh số cho vay phân theo kỳ hạn ................................ 48
SVTH: Trần Thùy Trang

Trang vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

Bảng 3.15 : Doanh số thu nợ phân theo mục đích sử dụng vốn......................... 49
Bảng 3.16 : Tỷ trọng doanh số cho vay phân theo đối tượng ............................ 49
Bảng 3.17 : Tổng dư nợ của chi nhánh Mạc Thò Bưởi ....................................... 50
Bảng 3.18 : Dư nợ phân theo đối tượng ............................................................. 52
Bảng 3.19 : Tỷ trọng dư nợ phân theo đối tượng ............................................... 52
Bảng 3.20 : Dư nợ phân theo kì hạn .................................................................. 53
Bảng 3.21 : Tỷ trọng dư nợ phân theo kì hạn .................................................... 53
Bảng 3.22 : Dư nợ phân theo mục đích sử dụng vốn ......................................... 55
Bảng 3.23 : Tỷ trọng dư nợ phân theo mục đích sử dụng vốn ........................... 55
Bảng 3.24 : Nợ quá hạn phân theo đối tượng .................................................... 57
Bảng 3.25 : Tỷ trọng nợ quá hạn phân theo đối tượng ...................................... 57

Bảng 3.26 : Nợ quá hạn phân theo kì hạn ......................................................... 59
Bảng 3.27 : Nợ quá hạn phân theo mục đích sử dụng vốn ................................ 60
Bảng 3.28 : Thể hiện nợ quá hạn của chi nhánh ............................................... 61
Bảng 3.29 : Thể hiện tình hình nợ quá hạn của chi nhánh ................................ 61
Bảng 3.30 : Thể hiện vòng quay tín dụng.......................................................... 62
Bảng 3.31 : Thể hiện thu nhập từ hoạt động kinh doanh tín dụng .................... 63
Bảng 3.32 : Thể hiện thu nhập từ hoạt động kinh doanh tín dụng .................... 64

SVTH: Trần Thùy Trang

Trang vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thò 2.1 : Tình hình lợi nhuận của NHNo & PTNT CN Mạc Thò Bưởi .......... 26
Đồ thò 3.1 : Nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT CN Mạc Thò Bưởi........ 36
Đồ thò 3.2 : Thể hiện doanh số cho vay ............................................................. 39
Đồ thò 3.3 : Doanh số cho vay theo đối tượng ................................................... 40
Đồ thò 3.4 : Doanh số cho vay theo kì hạn......................................................... 42
Đồ thò 3.5 : Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn ............................... 43
Đồ thò 3.6 : Doanh số thu nợ của NHNo & PTNT MTB ................................... 45
Đồ thò 3.7 : Doanh số thu nợ theo đối tượng...................................................... 47
Đồ thò 3.8 : Doanh số thu nợ theo kỳ hạn .......................................................... 48
Đồ thò 3.9 : Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn.................................. 49
Đồ thò 3.10 : Tổng dư nợ của NHNo & PTNT CN Mạc Thò Bưởi ....................... 50
Đồ thò 3.11 : Cơ cấu tổng dư nợ cho vay theo đối tượng ..................................... 52

Đồ thò 3.12 : Cơ cấu tổng dư nợ cho vay theo kì hạn .......................................... 54
Đồ thò 3.13 : Cơ cấu tổng dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn ................. 55
Đồ thò 3.14 : Cơ cấu tổng nợ quá hạn cho vay theo đối tượng ............................ 58
Đồ thò 3.15 : Cơ cấu tổng nợ quá hạn cho vay theo kì hạn ................................ 59
Đồ thò 3.15 : Cơ cấu tổng nợ quá hạn cho vay theo kì hạn ................................. 60
SVTH: Trần Thùy Trang

Trang viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng
cấu thành nên sự vận động nhòp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh
tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thò trường tiền tệ, kiềm chế và
đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu
tư, phát triển thò trường vốn, thò trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ
thanh toán…
Trong hoạt động ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những sản
phẩm tạo ra nguồn thu chủ yếu của ngân hàng. Còn đối với nền kinh tế thì hoạt
động tín dụng được coi là đòn bẩy quan trọng và là nguồn tái, cấp vốn cho doanh
nghiệp. Chính vì vậy, làm thế nào để củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng là
điều mà các nhà quản lý ngân hàng, các nhà chính sách luôn được nghiên cứu
và quan tâm.
Hòa cùng với sự đổi mới và phát triển của toàn bộ hệ thống ngân hàng,
NHNo & PTNT chi nhánh Mạc Thò Bưởi những năm qua đã rất chú trọng tới

hoạt động tín dụng, vẫn đang từng bước hoàn thiện hoạt động kinh doanh của
mình để đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành và nền kinh tế trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Từ những lý do thực tế trên, cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo ân cần của
ThS. Phan Thò Minh Huệ, tập thể cán bộ NHNo & PTNT chi nhánh Mạc Thò
Bưởi, em đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín

SVTH: Trần Thùy Trang

Trang ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Mạc Thò Bưởi” để viết khóa luận tốt
nghiệp.
2.Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu và đánh giá chất lượng tín dụng, thực trạng hoạt động kinh
doanh tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Mạc Thò Bưởi.
Một số giải pháp và kiến nghò nhằm nâng cao chất lượng tín dụng từ đó
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo &ø PTNT chi nhánh Mạc Thò Bưởi.
3.Phương pháp nghiên cứu
• Sử dụng phương pháp so sánh, đánh giá trực tiếp trên số liệu thu thập.
• Sử dụng phương pháp tiếp cận tài liệu hồ sơ tại Phòng tín dụng.
• Sử dụng phương pháp trao đổi trực tiếp với các nhân viên tín dụng.
4.Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu chủ yếu về chất lượng tín dụng và những tồn tại của nó
tại NHNo & PTNT chi nhánh Mạc Thò Bưởi trong ba năm 2007, 2008 và 2009.

5.Giới thiệu kết cấu khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp được chia làm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại.
Chương 2: Giới thiệu khái quát về NHNo & PTNT – chi nhánh Mạc Thò Bưởi.
Chương 3: Thực trạng chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT – chi
nhánh Mạc Thò Bưởi.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo &
PTNT – chi nhánh Mạc Thò Bưởi.
SVTH: Trần Thùy Trang

Trang x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Mục tiêu:
Nghiên cứu chương cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng trong ngân hàng
sẽ giúp người đọc nắm được các khái niệm cơ bản về tín dụng ngân hàng, chất
lượng tín dụng và ý nghóa của việc nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng
thương mại.
Nội dung:
Để làm nền tảng cho các chương sau, trong chương này nghiên cứu 3 vấn
đề sau:

1.1 Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2 Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
1.3 Ý nghóa của việc nâng cao chất lượng tín dụng

SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

1.1 Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ La tinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm).
Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được
hiểu như sau:
Tín dụng là một giao dòch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bêân cho vay
(ngân hàng và các đònh chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời gian nhất đònh theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Như vậy, tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là
ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay, hay nói cách
khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn
sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn đònh cho khách
hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoảng thời gian tồn
tại của khoản vay.
Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các

hính thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho
thuê tài chính và các hình thức khác theo quy đònh của NHNN. Trong các hoạt
động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ lệ lớn nhất.
1.1.2.Bản chất của tín dụng
Về bản chất, quan hệ tín dụng này được cấu tạo bởi những hành vi sau:
Bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay một lượng tài sản nhất đònh.

SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

Bên đi vay được sử dụng tạm thời lượng giá trò tài sản đó trong một
thời gian nhất đònh.
Bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên đi vay sau khi hết thời
hạn sử dụng theo thỏa thuận – thông thường giá trò được hoàn trả lớn hơn giá trò
lúc cho vay – phần lớn hơn là lợi tức.
1.1.3.Các hình thức của tín dụng
1.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Cho vay ngắn hạn:
Là loại cho vay có thời hạn tối đa đến 12 tháng và được sử dụng để bù
đắp vào nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu của các doanh nghiệp và nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
Cho vay trung hạn:
Là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng và được sử dụng
để đầu tư mua sắm tài sản cố đònh, cải tiến hoặc đổi mới thiết bò, công nghệ, mở

rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian
thu hồi vốn nhanh, và là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên của các
doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp mới thành lập.
Cho vay dài hạn:
Là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Sản phẩm cho vay dài hạn
được cung cấp để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn như: xây dựng nhà ở, các thiết
bò, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.

SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

1.1.3.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm với khách hàng:
Cho vay không đảm bảo:
Là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của
người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng. Đối với khách
hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trò có
hiệu quả thì Ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng mà không cần nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
Cho vay có tài sản đảm bảo:
Là loại cho vay dựa trên cơ sở phải có tài sản đảm bảo như thế chấp,
cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với những khách hàng không
có uy tín cao đối với Ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có tài sản đảm bảo. Sự
đảm bảo này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai,
đảm bảo cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Vừa phải đảm bảo đối

nhân, vừa phải đảm bảo đối vật.
1.1.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lónh vực công nghiệp,
thương mại và dòch vụ.
Cho vay công nghiệp, thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lónh vực công nghiệp, thương mại và
dòch vụ.
Cho vay nông nghiệp: Là cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như:
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…

SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

Cho vay các đònh chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các Ngân
hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín
dụng và các đònh chế tài chính khác.
Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của
cá nhân như: mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải
các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
Cho thuê: Cho thuê của các đònh chế tài chính bao gồm hai loại là cho
thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và
động sản, trong đó chủ yếu là máy móc, thiết bò.
1.1.3.4 Căn cứ vào phương thức hoàn trả:

Cho vay có thời hạn: Là loại cho vay có khả năng thỏa thuận thời gian trả
nợ cụ thể trong hợp đồng. Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ: là loại cho vay thanh toán một lần cả
gốc và lãi theo thời hạn đã thỏa thuận.
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể (cho vay trả góp): là loại cho vay
mà khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi theo đònh kỳ. Loại cho vay này chủ yếu
áp dụng trong cho vay tiêu dùng, cho vay mua nhà chung cư, cho vay đối với
những người kinh doanh nhỏ, cho vay để mua sắm thiết bò.
Cho vay hoàn trả nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể: là loại cho
vay mà việc trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của người đi vay với điều
kiện khi hết thời hạn vay thì người đi vay phải hoàn trả hết nợ cho Ngân hàng.
Cho vay không có thời hạn vay: Là loại cho vay mà Ngân hàng có thể
yêu cầu hoặc người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước
một thời gian hợp lý và thời gian này có thể thỏa thuận trong hợp đồng.

SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

1.1.3.5 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
Cho vay trực tiếp: Là loại cho vay mà Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho
người đi vay đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ cho Ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là loại cho vay được thực hiện thông qua việc Ngân
hàng mua lại các khế ước hoắc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời
hạn thanh toán.

1.1.3.6.Căn cứ vào hình thái giá trò cấp tín dụng:
Cho vay bằng tiền: Đây là loại cho vay chủ yếu của các Ngân hàng và
được thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín
dụng trả góp…
Cho vay bằng tài sản: Phổ biến trong cho vay tài sản là tài trợ thuê mua.
Theo phương thức này, Ngân hàng và các công ty thuê mua sẽ cung cấp trực tiếp
tài sản cho người đi vay (đi thuê) và theo đònh kỳ người đi vay (đi thuê) hoàn trả
nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.
Cho vay bằng chữ ký: Hình thái cấp tín dụng là uy tín của Ngân hàng.
tín dụng chứng từ, bảo lãnh Ngân hàng: Ngân hàng mở tín dụng chứng từ cho
khách hàng là nhà nhập khẩu và người thụ hưởng là nhà xuất khẩu ở nước
ngoài. Điều này có nghóa là Ngân hàng đã cam kết trả nợ cho nhà xuất khẩu khi
họ xuất trình bộ chứng từ đầy đủ như điều kiện của tín dụng thư.
1.1.4.Nguyên tắc của tín dụng
Tín dụng ngân hàng được thực hiện trên 3 nguyên tắc sau:
1.1.4.1.Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất đònh cả vốn lẫn lãi
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh
của ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản
SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

ánh đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bò phá vỡ nếu
nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động
kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp không hoàn trả đúng

hạn nhất đònh sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và thu nhập của ngân hàng.
Do đó, khách hàng khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời
gian nhất đònh, cam kết này được ghi trong hợp đồng vay nợ.
1.1.4.2.Vốn vay phải có giá trò tương đương làm đảm bảo
Bảo đảm tín dụng được coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ
sung những mặt hạn chế của nhà quả trò tín dụng cũng như phòng ngừa những
diễn biến không thuận lợi của mội trường kinh doanh. Giá trò đảm bảo là cơ sở
cho khả năng trả nợ của khách hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân
hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác
nhau.
1.1.4.3.Cho vay theo kế hoạch thỏa thuận trước (vốn vay phải được sử dụng đúng
mục đích)
Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phương
châm hoạt động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi
nhuận của doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng
là cơ sở để doanh nghiệp tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh, đồng thời nó cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu
nợ của ngân hàng.

SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

1.2.Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1.Khái niệm chất lượng tín dụng

Chất lượng tín dụng được thể hiện ở sự thỏa mãn nhu cầu vay vốn của
khách hàng, phù hợp với sự phát tiển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát
triển của ngân hàng. Chất lượng tín dụng được hình thành và bảo đảm từ hai
phía là ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy, chất lượng hoạt động của ngân hàng
không những phụ thuộc vào bản thân của ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chất
lượng hoạt động của doanh nghiệp.
Để có thể hiểu rõ hơn về chất lượng tín dụng, ta xem xét sự thể hiện chất
lượng tín dụng trên các khía cạnh sau:
Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng được thể hiện ở chỗ số tiền
mà ngân hàng cho vay phải có lãi suất và kì hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận
lợi, thu hút được nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
Đối với ngân hàng thương mại: Đưa ra các hình thức tín dụng phù hợp
với phạm vi, mức độ, giới hạn phù hợp với bản thân ngân hàng mình để luôn
đảm bảo tính cạnh tranh, an toàn, sinh lời theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ và có lãi.
Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Chất lượng tín dụng được thể hiện
ở việc tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa, góp phần giải quyết
công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá
trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng
tín dụng và tăng trưởng kinh tế.
Do đó, chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng lớn. Để có được chất
lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải
SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ


được thiết lập dựa trên cơ sở tin cậy và uy tín trong hoạt động. Hay nói cách
khác, chất lượng tín dụng tỷ lệ thuận với hiệu quả và độ tin cậy trong hoạt động
tín dụng.
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh độ thích nghi
của NHTM với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của
một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Có rất nhiều
chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, có chỉ tiêu mang tính đònh lượng có chỉ
tiêu mang tính đònh tính.
1.2.2.1. Chỉ tiêu đònh lượng:
Chỉ tiêu doanh số cho vay: Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh quy mô
cấp tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh tế. Đây là chỉ tiêu phản ánh chính
xác, tuyệt đối về hoạt động cho vay trong một thời gian dài, thấy được khả năng
hoạt động tín dụng qua các năm.
Chỉ tiêu doanh số thu nợ: Một vấn đề mà ngân hàng rất quan tâm là doanh
số thu nợ trong cho vay. Nó có thể đánh giá khách hàng, khả năng của CBTD.
Đồng thời, doanh số thu nợ cũng phản ánh một mặt quan trọng về hiệu quả hoạt
động tín dụng tại ngân hàng.
Chỉ tiêu tổng dư nợ và kết cấu dư nợ:
Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cung cấp
cho nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của ngân hàng yếu kém,
không có khả năng mở rộng, khả năng tiếp thò của ngân hàng kém, trình độ cán
SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

bộ công nhân viên thấp. Mặc dù vậy, không có nghóa là chỉ tiêu này càng cao thì
chất lượng tín dụng càng cao bởi vì đằng sau những khoản tín dụng đó còn
những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải gánh chòu.
Kết cấu dư nợ phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ.
Phân tích kết cấu dư nợ sẽ giúp ngân hàng biết được cần đẩy mạnh cho vay theo
loại hình nào để cân đối với thực lực của ngân hàng. Kết cấu dư nợ khi so với
kết cấu nguồn vốn huy động sẽ cho biết rủi ro của loại hình cho vay nào là nhiều
nhất.
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là hiện tượng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng không hoàn
hảo khi người đi vay không thực hiện được nghóa vụ trả nợ của mình cho ngân
hàng đúng hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của
ngân hàng thương mại ở một thời điểm nhất đònh, thường là cuối tháng, cuối
quý, cuối năm.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn

=
Tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì NHTM càng gặp khó khăn trong kinh
doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức
là tỷ lệ nợ quá hạn càng cao, chất lượng tín dụng càng thấp.
Mặt khác, để đánh giá chính xác hơn chỉ tiêu này người ta chia tỷ lệ nợ
quá hạn ra làm hai loại:

SVTH: Trần Thùy Trang


Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

Tỷ lệ nợ quá hạn

Nợ quá hạn có khả năng thu hồi
=

có khả năng thu hồi

Nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn

Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi
=

không có khả năng thu hồi

Nợ quá hạn

Hai chỉ tiêu này cho chúng ta biết được bao nhiêu phần trăm trong tổng nợ
quá hạn có khả năng thu hồi, bao nhiêu phần trăm không có khả năng thu hồi.
Do vậy sử dụng thêm chỉ tiêu này cho phép đánh giá chính xác hơn chất lượng
tín dụng.

Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng:
Đây chỉ là chỉ tiêu thường được các NHTM tính toán hàng năm để đánh
giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng

=
Dư nợ bình quân

Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng. Vòng quay
vốn tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh,
tham gia vào nhiều chu kì sản xuất và lưu thông hàng hóa. Với một số vốn nhất
đònh, nhưng do vòng quay vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng đã đáp ứng được
nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, mặt khác ngân hàng có vốn để tiếp tục đầu
tư vào các lónh vực khác. Như vậy, hệ số này càng tăng phản ánh tình hình quản
lý vốn tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao.

SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng:
Không thể nói một khoản tín dụng có chất lượng cao khi nó không đem
lại một khoản thu nhập cho ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là

nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng
đem lại chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi được gốc mà còn có lãi,
đảm bảo được độ an toàn của nguồn vốn cho vay.
Thu nhập từ hoạt

Lãi từ hoạt động tín dụng
=

động từ tín dụng

Tổng thu nhập

Ta thấy rằng nếu NHTM chỉ chú trọng vào việc giảm và duy trì một tỷ lệ
nợ quá hạn thấp mà không tăng được thu nhập từ hoạt động tín dụng thì tỷ lệ nợ
quá hạn thấp cũng không có ý nghóa. Chất lượng tín dụng được nâng cao khả
năng sinh lời của ngân hàng.
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn:
Phân tích cơ cấu cho vay trong tổng nguồn vốn huy động là việc xem xét
đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp ứng của bản thân ngân
hàng cũng như đòi hỏi về vốn của nền kinh tế chưa. Trên cơ sở đó, các NHTM
có thể biết được khả năng mở rộng tín dụng của mình. Từ đó, có thể quyết đònh
quy mô, tỷ trọng đầu tư vào các lónh vực một cách hợp lý để vừa đảm bảo an
toàn vốn cho vay, vừa có thể thu lại lợi nhuận cao nhất có thể.
Chỉ tiêu này có thể được biểu thò bằng công thức:
Tổng dư nợ
Hiệu suất sử dụng vốn

=
Tổng vốn huy động


SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

Như vậy dựa vào chỉ tiêu đònh lượng cũng đánh giá được phần nào chất
lượng tín dụng của ngân hàng.
1.2.2.2.Chỉ tiêu đònh tính:
Nhận xét, khám phá, thăm dò những vấn đề đang diễn ra trong hoạt động
của ngân hàng:
Tìm hiểu nhận thức về công tác tín dụng, biện pháp phòng ngừa và
chống rủi ro của cán bộ tín dụng, sự quan tâm, hợp tác của khách hàng.
Đề ra những biện pháp can thiệp phù hợp và phát hiện những vấn đề
cần được chú trọng trước hết. Nhận biết những tồn tại trong những can thiệp
đang triển khai và đưa ra những giải pháp thích hợp đối với những tồn tại đó.
Thăm dò tính khả thi, chấp nhận và sự phù hợp của những biện pháp mới.
Những hoạt động về thông tin, giáo dục và truyền thông, tài liệu đang
sử dụng.
Hoàn chỉnh những thông tin đònh lượng thu được trong các giám sát
thường xuyên và các nghiên cứu đánh giá bằng cách giúp giải thích những kết
quả thu được từ nghiên cứu đònh lượng.
1.2.3.Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
Trên đây là các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá chất lượng tín dụng, tuy
nhiên để đánh giá một cách chính xác cần xem xét các nhân tố ảnh hưởng tới
chất lượng tín dụng.


SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thò Minh Huệ

1.2.3.1.Các nhân tố từ phía ngân hàng:
Chính sách tín dụng của ngân hàng:
Chính sách tín dụng được hiểu là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt
động tín dụng đi đúng quỹ đạo, liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín
dụng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo
khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng trên cơ sở hạn chế rủi ro, tuân thủ
phương pháp đường lối chính sách của Nhà nước và đảm bảo công bằng xã hội.
Bất cứ ngân hàng nào muốn có chất lượng tín dụng tốt cũng đều phải có chính
sách tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế của ngân hàng cũng như thò trường.
Quy trình tín dụng:
Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các bước
tiến hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng.
Chất lượng tín dụng tùy thuộc nhiều vào chất lượng công tác thẩm đònh và quy
đònh về điều kiện, thủ tục cho vay của từng ngân hàng. Quy trình tín dụng của
NHTM không mang tính cứng nhắc. Đối với mỗi khách hàng khác nhau, ngân
hàng có thể chủ động, linh hoạt thực hiện các bước trong quy trình tín dụng cho
phù hợp.
Công tác tổ chức ngân hàng
Ngân hàng được tổ chức một cách khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp
chặt chẽ, nhòp nhàng giữa các phòng ban, giữa cacù ngân hàng với nhau trong
toàn hệ thống cũng như với các cơ quan liên quan khác. Qua đó sẽ tạo điều kiện

đáp ứng kòp thời các yêu cầu của khách hàng, quản lý cóù hiệu quả các khoản
vốn tín dụng, phát hiện và giải quyết kòp thời các khoản tín dụng có vấn đề.
SVTH: Trần Thùy Trang

Trang 14


×