Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án TNXH 2 bài đề phòng bệnh giun (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.04 KB, 4 trang )

ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I . Mục tiêu:
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun(biết được tác hại của
bệnh giun đối với cơ thể).
II . Đồ dùng:
- Tranh vẽ ở SGK
III . Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Ổn định:

HOẠT ĐỘNG HỌC

- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ: “Ăn uống sạch sẽ”
GV hỏi: Nêu ích lợi của ăn uống sạch sẽ?

- HS trả lời.

- Cả lớp, GV theo dõi nhận xét đánh giá.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

- HS theo dõi.

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (Nêu mục tiêu của bài)
* Hoạt động 1: Cả lớp thảo luận về bệnh giun.
- Hỏi: Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa
ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa ?


- HS phát biểu.

- GV giảng: Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu
chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiểm giun.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm lần lượt từng câu
hỏi.
- HS thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi.
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
+ Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?


+ Nêu tác hại do giun gây ra.
*GV giảng thêm:
- Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi
trong cơ thể như ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu
nhưng chủ yếu là ruột.
- Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người
để sống.
- Người bị nhiễm giun đặc biệt là trẻ em thường gầy,
hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng thiếu máu.
Nếu giun quá nhiều có thể gây tắt ruột, tắt ống mật ...
dẫn đến chết người.
* Hoạt động2:
- Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Các em hãy quan sát hình 1 (SGK trang 20) và thảo - Nhóm trưởng điều khiển các
luận câu hỏi trong nhóm nhỏ.
bạn thảo luận những câu hỏi
- Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh ra trên và yêu cầu các bạn vừa nói

vừa chỉ vào từng hình trong sơ
ngoài bằng cách nào ?
đồ trang 20 SGK.
- Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể
vào cơ thể người lành khác bằng những con đường
nào ?
Bước 2: làm việc cả lớp.
- GV treo tranh vẽ hình 1 SGK phóng to trên bảng.
* GV tóm tắt ý chính: Trứng giun có nhiều ở phân - Đại diện lên chỉ và nói các
người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, không đường đi của trứng giun vào cơ
đúng quy cách, trứng giun có thể xâm nhập vào người, thể theo từng mũi tên.
nước, đất hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi...
- Hình vẽ thể hiện trưng giun có thể vào cơ thể bằng
các cách sau.


+ Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn cầm vào
thức ăn đồ uống.
+ Nguồn nước bị nhiểm phân từ hố xí, người sử
dụng nước không sạch để ăn uống sinh hoạt sẽ bị
nhiểm giun. Đất trồng rau bị ô nhiểm do các hố xí
không hợp vệ sinh hoặc dùng phân tươi để bón rau.
Người ta ăn rau rửa chưa sạch trứng giun sẽ theo rau
vào cơ thể.
+ Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi và đậu vào
thức ăn nước uống của người lành làm họ bị nhiểm
giun.
* Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ những cách để ngăn chặn - HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi.

trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
+ Bước 1: Làm việc cả lớp.
- GV chỉ định bất kì.
+ Bước 2: Làm việc với SGK.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 21.
- GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn
trong hình vẽ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Đại diện nhóm lên chỉ và nói.

GV nhận xét chung:
+ Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn.
+ Hình 3: bạn cắt móng tay.
+ Hình 4: bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại
tiện.
- GV hỏi: Các bạn làm thế để làm gì? Ngoài giữ tay
chân sạch sẽ với thức ăn, đồ uống ta có cần phải giữ
vệ sinh không?

- HS theo dõi.


- Cả lớp, GV theo dõi nhận xét.
Hỏi: Giữ vệ sinh như thế nào?
+ Bước3: GV chốt ý chính: Để đề phòng bệnh giun
cần:

- HS nói ra cách đề phòng bệnh
giun.


- Giữ vệ sinh ăn chín uống sôi, không để ruồi đậu vào
thức ăn.
- Giữ vệ sinh cá nhân. Rữa tay trước khi ăn và sau khi
- HS mở SGK.
đi đại tiện, cắt móng tay.
- Sử dụng hố xí hợp vệ sinh, ủ phân chôn phân xa nơi
ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu...
không đại tiện bừa bãi.

- HS suy nghĩ phát biểu.

* Kết luận chung: Để đề phòng bệnh giun ta cần thực
hiện ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
4. Củng cố:

- HS theo dõi.

- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS nên tẩy giun 6 tháng 1 lần.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nói lại với gia đình biết nguyên nhân và
cách đề phòng bệnh giun.
- Xem trước bài: Ôn tập con người và sức khỏe.

- HS lắng nghe.




×