Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Tóm tắt và bài tập kinh tế vi mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.32 KB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TÓM TẮT VÀ BÀI TẬP

KINH TẾ VI MÔ
Biên soạn: TS. VŨ VIỆT HẰNG – TS. ĐOÀN THỊ MỸ HẠNH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2009



1


MỤC LỤC
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC
Tóm tắt .................................................................................................. 04
Câu hỏi .................................................................................................. 06
CHƯƠNG I: CẦU, CUNG HÀNG HÓA VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
Tóm tắt ................................................................................................... 12
Câu hỏi ................................................................................................... 16
Bài tập mẫu ........................................................................................... 21
Bài tập ................................................................................................... 32
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT VỀ SỰ LỰC CHỌN CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG
Tóm tắt ................................................................................................... 35
Câu hỏi ................................................................................................... 39
Bài tập mẫu ........................................................................................... 44
Bài tập ................................................ Error! Bookmark not defined.52
CHƯƠNG III: LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ


Tóm tắt ................................................................................................... 57
Câu hỏi ................................................................................................... 61
Bài tập mẫu ........................................................................................... 65
Bài tập ................................................................................................... 71
CHƯƠNG IV: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN TOÀN



2


Tóm tắt ................................................................................................... 75
Câu hỏi ................................................................................................... 78
Bài tập mẫu ........................................................................................... 82
Bài tập ................................................................................................... 91
CHƯƠNG V: THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN
Tóm tắt ................................................................................................... 94
Câu hỏi ................................................................................................... 96
Bài tập mẫu ......................................................................................... 101
Bài tập ................................................................................................. 119
CHƯƠNG VI: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN
TOÀN
Tóm tắt ................................................................................................. 123
Câu hỏi ................................................................................................. 126
Bài tập mẫu ......................................................................................... 130
Bài tập ................................................................................................. 137
PHỤ LỤC
Một số đề thi mẫu ................................................................................ 139
Đáp án câu hỏi...................................................................................... 152
Kết quả bài tập .................................................................................... 153

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 160



3


CHƯƠNG MỞ ĐẦU:

KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC

1.

Tài nguyên dùng để sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ thường khan
hiếm tương đối so với nhu cầu vô hạn của con người. Vì sự khan
hiếm của nguồn tài nguyên mà khả năng sản xuất của nền kinh tế
bị giới hạn. Để khắc phục sự khan hiếm đó, con người phải tìm
cách sử dụng các nguồn tài nguyên sao cho thật hiệu quả.
Đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy mức sản lượng tối đa

mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi sử dụng toàn bộ nguồn tài
nguyên trong một giai đoạn nhất định.
Kinh tế học chính là môn khoa học nghiên cứu những cách thức sử
dụng nguồn tài nguyên để giải quyết ba vấn đề: Sản xuất cái gì, bao
nhiêu? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai?
2.

Trong nền kinh tế thị trường tự do, ba vấn đề này được giải quyết
bằng cơ chế thị trường.
Trong nền kinh tế chỉ huy, ba vấn đề này được giải quyết bằng các


kế hoạch của Nhà nước.
Trong nền kinh tế hỗn hợp, ba vấn đề này được giải quyết bằng cơ
chế thị trường có sự can thiệp của Nhà nước.



4


3.

Kinh tế học vi mô nghiên cứu ứng xử của từng chủ thể kinh tế (cá
nhân người tiêu dùng, xí nghiệp…) trong nền kinh tế thị trường.
Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu kinh tế như là một tổng thể (lạm

phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế…).
Kinh tế học thực chứng mô tả, lý giải và dự đoán các hoạt động đã,
đang và sẽ diễn ra trong nền kinh tế.
Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra những chỉ dẫn, những giải pháp mang
tính chủ quan.
4.

Trong nền kinh tế, các hoạt động diễn ra theo hai dòng chu chuyển
hiện vật và tiền tệ giữa các tác nhân kinh tế thông qua các thị
trường.
Có thể phân loại thị trường theo bản chất của hàng hóa: thị trường

sản phẩm, thị trường dịch vụ, thị trường các yếu tố sản xuất. Ngoài ra còn
có các thị trường hàng hoá đặc biệt như: thị trường chứng khoán, thị

trường tiền tệ….
Cũng có thể phân loại thị trường theo tính chất cạnh tranh: thị
trường cạnh tranh hoàn toàn, thị trường độc quyền hoàn toàn, thị trường
cạnh tranh độc quyền, thị trường thiểu số độc quyền.



5


CÂU HỎI

1.

Con người phải lựa chọn cách thức sử dụng tài nguyên vì:
a/ Mỗi loại tài nguyên chỉ có thể được sử dụng vào một mục đích

nhất định.
b/ Số lượng tài nguyên là vô hạn.
c/ Số lượng tài nguyên là có hạn.
d/ Tài nguyên rất đa dạng.
2.

Trong những câu sau đây, câu nào thuộc về Kinh tế học chuẩn tắc:
a/ Khi thu nhập tăng cầu về hàng hoá cấp thấp giảm.
b/ Nhà nước nên quy định mức tiền lương tối thiểu cao hơn để tạo

điều kiện cho người lao động cải thiện đời sống.
c/ Thuế đánh vào một loại hàng hoá nào đó tăng làm cho cung về
hàng hoá đó giảm.

d/ Cả b và c đều đúng.
3.

Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy:
a/ Những mức sản lượng mà nền kinh không sản xuất được do sự

khan hiếm của nguồn tài nguyên.



6


b/ Những mức sản lượng mà nền kinh tế sản xuất được do sử dụng
không hiệu quả nguồn tài nguyên.
c/ Những mức sản lượng mà nền kinh sản xuất được do sử dụng có
hiệu quả nguồn tài nguyên.
d/ a,b,c đều sai.
4.

Khác nhau căn bản giữa nền kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế

hỗn hợp là:
a/ Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
b/ Nhà nước tham gia quản lý sự nghiệp giáo dục.
c/ Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
d/ Nhà nước giữ quyền quản lý ngân sách.
5.

Kinh tế học vi mô nghiên cứu:

a/ Ứng xử của chính phủ và các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị

trường.
b/ Ứng xử của chính phủ trong nền kinh tế thị trường.
c/ Ứng xử của Nhà nước và các hộ gia đình trong nền kinh tế thị
trường.
d/ Ứng xử của người tiêu dùng và doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường.



7


6.

Kinh tế học vi mô giải thích sự hình thành của giá cả trên thị

trường:
a/ Sản phẩm
b/ Dịch vụ
c/ Các yếu tố sản xuất
d/ a,b,c đều đúng
7.

Trong những câu sau đây, câu nào thuộc về Kinh tế học thực

chứng:
a/ Phải đánh thuế cao vào các mặt hàng thuốc lá vì cần hạn chế sự
nghiện thuốc trong dân chúng.

b/ Chính phủ nên giảm chi để cân đối ngân sách hơn là tăng thu.
c/ Không nên định mức tiền lương tối thiểu quá cao vì như thế sẽ
làm tăng số người thất nghiệp.
d/ Giá cả sinh hoạt thời gian gần đây tăng làm cho thu nhập thực tế
của dân cư giảm sút.
8.

Quặng sắt được bán trên thị trường:
a/ Các yếu tố sản xuất
b/ Dịch vụ
c/ Sản phẩm



8


d/ Đặc biệt
9.

Trong nền kinh tế giả định chỉ gồm hai tác nhân kinh tế là các hộ

gia đình và các xí nghiệp sản xuất sản phẩm cuối cùng thì chu chuyển
kinh tế sẽ diễn ra:
a/ Theo hai dòng hiện vật và tiền tệ.
b/ Chỉ có dòng hiện vật.
c/ Chỉ có dòng tiền tệ.
d/ a,b,c đều sai.
10.


Trong nền kinh tế, xí nghiệp sẽ:
a/ Chỉ là người mua trên thị trường các yếu tố sản xuất.
b/ Chỉ tham gia vào thị trường sản phẩm với tư cách người bán.
c/ Tham gia trên cả hai thị trường.
d/ a,b,c đều sai.

11.

Kinh tế học có thể định nghĩa một cách ngắn gọn là môn khoa học

nghiên cứu cách thức:
a/ Tổ chức sản xuất của xí nghiệp.
b/ Phân bổ nguồn tài nguyên khan hiếm cho các mục đích sử dụng
khác nhau sao cho hiệu quả.
c/ Lựa chọn của người tiêu dùng.


9


d/ Mua và bán trên thị trường.
12.

Trên thị trường các yếu tố sản xuất:
a/ Xí nghiệp là người bán.
b/ Xí nghiệp là người mua.
c/ Người tiêu dùng là người mua.
d/ a,b,c đều sai.

13.


Câu nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô:
a/ Tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1996 sẽ tăng lên mức hai con số.
b/ Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia

nhập vào ngành.
c/ Chính sách tài chính, tiền tệ là những công cụ điều tiết của chính
phủ trong nền kinh tế.
d/ Lãi suất ngân hàng thấp sẽ có tác dụng khuyến khích đầu tư vào
sản xuất.
14.

Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
a/ Lạm phát cao ở mức nào là có thể chấp nhận được?
b/ Thuế xăng dầu tăng sẽ ảnh hưởng đến việc tiêu thụ xăng dầu

như thế nào?



10


c/ Chi tiêu cho Quốc phòng nên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu trong ngân
sách?
d/ Có nên trợ cấp hoàn toàn tiền khám, chữa bệnh cho người già
không?
15.

Vấn đề nào sau đây thuộc về Kinh tế học chuẩn tắc:

a/ Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế tới mức độ nào?
b/ Bắt đầu đánh thuế thu nhập ở mức thu nhập bao nhiêu là hợp lý?
c/ a, b đều sai.
d/ a, b đều đúng.



11


CHƯƠNG I:

CẦU, CUNG HÀNG HÓA
VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG

1.

Hàm số cầu của hàng hoá X biểu thị mối quan hệ giữa lượng cầu
hàng hoá đó với các nhân tố ảnh hưởng đến nó trong một thời kỳ
nhất định. Nó có dạng tổng quát là: QD = f (PX, R, PY…)
Tuy nhiên để đơn giản trong nghiên cứu, hàm số cầu thường chỉ

biểu thị mối quan hệ giữa lượng cầu hàng hoá đó với giá cả của chính nó,
các nhân tố khác được giả định là không đổi. Do đó: QD = f (PX)
Hàm số cầu còn có thể được biểu thị dưới dạng một biểu cầu gồm
hai cột: giá và lượng cầu tương ứng.
Hàm số cầu thường là hàm nghịch biến và đường biểu diễn của nó
gọi là đường cầu.
2.


Hàm số cung của hàng hoá X biểu thị mối quan hệ giữa lượng
cung hàng hoá đó với các nhân tố ảnh hưởng đến nó trong một thời
kỳ nhất định. Nó có dạng tổng quát là: QS = Ø (PX, T, PYT…)
Tuy nhiên để đơn giản trong nghiên cứu, hàm số cung thường chỉ

biểu thị mối quan hệ giữa lượng cung hàng hoá đó với giá cả của chính
nó, các nhân tố khác được giả định là không đổi. Do đó: QS = Ø (PX)



12


Hàm số cung còn có thể được biểu thị dưới dạng một biểu cung
gồm hai cột: giá và lượng cung tương ứng.
Hàm số cung là hàm đồng biến và đường biểu diễn của nó gọi là
đường cung.
Trên đồ thị, giá và lượng cân bằng được xác định tại giao điểm của
hai đường cung và cầu. Giá và lượng cân bằng sẽ thay đổi khi đường
cung, đường cầu dịch chuyển do ảnh hưởng của các nhân tố khác.
3.

Hệ số co giãn của cầu theo giá của một hàng hoá (ED) là tỉ lệ giữa
phần trăm biến đổi của lượng cầu hàng hoá đó với phần trăm biến
đổi giá của chính nó. Hệ số này luôn là một số âm.
Khi

| ED | = 1: Cầu co giãn đơn vị
| ED | > 1: Cầu co giãn nhiều
| ED | < 1: Cầu co giãn ít


Co giãn theo giá của cầu có liên hệ đến tổng doanh thu của người
bán hay tổng chi tiêu của người mua.
| ED | > 1: Muốn tăng tổng doanh thu thì áp dụng chính sách giảm giá.
| ED | < 1: Muốn tăng tổng doanh thu thì áp dụng chính sách tăng giá.
| ED | = 1: Giá và tổng doanh thu độc lập với nhau.



13


4.

Hệ số co giãn thu nhập của cầu (ER) là tỉ lệ giữa phần trăm biến đổi
của lượng cầu một hàng hoá với phần trăm biến đổi của thu nhập
bình quân của dân cư.
Khi

ER < 0: X là hàng hoá cấp thấp
ER > 0: X là hàng hoá bình thường
ER > 1: X là hàng hoá xa xỉ
ER < 1: X là hàng hoá thiết yếu

5.

Hệ số co giãn chéo (EXY) là tỉ lệ giữa phần trăm biến đổi của lượng
cầu hàng hoá X với phần trăm biến đổi của hàng hoá Y.
Khi


(EXY) > 0: X và Y là hai hàng hoá thay thế
(EXY) < 0: X và Y là hai hàng hoá bổ sung

6.

Hệ số co giãn của cung theo giá của một hàng hoá (ES) là tỉ lệ giữa
phần trăm biến đổi của lượng cung hàng hoá đó với phần trăm biến
đổi giá của chính nó. Hệ số này luôn là một số dương.
Khi

(ES) = 1: Cung co giãn đơn vị
(ES) > 1: Cung co giãn nhiều
(ES) < 1: Cung co giãn ít

7.

Trong nền kinh tế hỗn hợp Nhà nước can thiệp đến sự hình thành
giá cả thị trường với các hình thức như: áp dụng chính sách thuế,



14


ấn định giá tối đa, giá tối thiểu, quy định giá đối với sản phẩm độc
quyền.



15



CÂU HỎI

1.

Hàm số cầu của một hàng hoá là tương quan giữa:
a.

Lượng cầu hàng hoá đó với tổng hữu dụng.

b.

Lượng cầu hàng hoá đó với giá cả của nó.

c.

Lượng cầu hàng hoá đó với tổng chi tiêu của người tiêu
dùng.

d.
2.

Lượng cầu hàng hoá đó với tổng doanh thu của người bán.

Khi giá của một hàng hoá tăng lên 10%, lượng cầu của hàng hoá
đó giảm 15% thì tính chất co giãn theo giá của nó là:

3.


a.

Co giãn nhiều.

b.

Co giãn ít.

c.

Co giãn đơn vị.

d.

Co giãn hoàn toàn.

Từ kết luận về tính chất co giãn theo giá ở câu 2: khi giá tăng 10%
suy ra rằng tổng doanh thu sẽ:

4.

a.

Tăng.

b.

Giảm.

c.


Không đổi.

d.

Không xác định được.

Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng (các nhân tố khác không
đổi) cầu của hàng hoá bình thường sẽ :
a.

Tăng.

b.

Giảm.



16


5.

c.

Không tăng không giảm.

d.


Có thể tăng, có thể giảm.

Khi thu nhập của người tiêu dùng giảm, cầu về gạo chất lượng
kém tăng vì nó là:

6.

7.

a.

Sản phẩm thiết yếu.

b.

Sản phẩm bình thường.

c.

Sản phẩm cấp thấp.

d.

a,b,c đều sai.

Khi giá của hàng hoá thay thế của hàng hoá X giảm cầu về X sẽ:
a.

Giảm.


b.

Không đổi.

c.

Tăng.

d.

Không thể xác định.

Hai hàng hoá bổ sung cho nhau trong tiêu dùng có hệ số co giãn
chéo:

8.

a.

EXY > 0

b.

EXY < 0

c.

EXY > 1

d.


EXY < 1

Vào tháng 1/95 giá một quyển tập là 1.800 đồng, đến tháng 5/95
giá là 3.200 đồng, các nhân tố khác không đổi, do đó:
a.

Cầu về tập tăng lên nên đường cầu dịch chuyển lên trên.

b.

Cầu về tập giảm xuống nên đường cầu dịch chuyển xuống
dưới.

c.

Lượng cầu của tập tăng lên.



17


d.
9.

Lượng cầu của tập giảm.

Nhân tố nào sau đây phải thay đổi thì mới vẽ được đường cung của
một hàng hoá?

a.

Trình độ công nghệ được áp dụng vào sản xuất hàng hoá đó.

b.

Giá cả của hàng hoá đó.

c.

Giá cả của các yếu tố sản xuất dùng để sản xuất hàng hoá
đó.

d.
10.

Điều kiện tự nhiên của sản xuất.

Khi đường cung dịch chuyển về bên phải do có nhiều xí nghiệp
mới tham gia vào thị trường thì:

11.

a.

Giá cân bằng tăng.

b.

Lượng cân bằng giảm.


c.

Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng.

d.

Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm.

Khi Nhà nước tăng thuế một hàng hoá, nếu cầu của nó kém co giãn
so với cung thì:

12.

a.

Giá sẽ tăng bằng với mức thuế tăng.

b.

Giá sẽ giảm bằng với mức thuế tăng.

c.

Giá sẽ tăng với ít hơn 50% mức thuế tăng.

d.

Giá sẽ tăng với hơn 50% mức thuế tăng.


Giá tối đa do Nhà nước ấn định đối với hàng thiết yếu là:
a.

Giá cao hơn giá cân bằng cung cầu.

b.

Giá cao nhất của hàng hoá đó vào một thời điểm trong năm.

c.

Giá có lợi nhuận cao nhất cho người bán.

d.

Giá thấp hơn giá cân bằng cung cầu.



18


13.

14.

15.

Khi giá hiện hành thấp hơn giá cân bằng thì:
a.


Lượng cung bằng lượng cầu.

b.

Lượng cung nhỏ hơn lượng cầu.

c.

Lượng cầu nhỏ hơn lượng cung.

d.

Thị trường dư thừa hàng hoá.

Nhà nước áp dụng giá tối thiểu đối với hàng hoá khi:
a.

Có quá nhiều xí nghiệp rời bỏ ngành.

b.

Có sự thiếu hụt hàng hoá trên thị trường.

c.

Có sự dư thừa khá lớn hàng hoá.

d.


Nhu cầu về hàng hoá đó tăng quá nhanh.

Đường cung về bánh Trung Thu dịch chuyển sang phải. Nguyên
nhân của sự dịch chuyển này là:

16.

1.

Giá bánh Trung Thu tăng lên 20%.

2.

Chính phủ tăng thuế suất doanh thu đối với các xưởng bánh.

3.

Giá bột, đường, trứng, đậu … giảm.

4.

Công nghệ nhào bột và nướng bánh mới được cải tiến.

5.

Thu nhập của dân cư tăng.

a.

1 và 3


b.

2 và 5

c.

3 và 4

d.

4 và 5

Khi chính phủ đánh thuế 6đvt/sản phẩm, giá cân bằng tăng từ 30
lên 34 đvt. Có thể nói rằng:
a.

Cung co giãn nhiều hơn cầu.



19


17.

b.

Cầu co giãn nhiều hơn cung.


c.

Cầu co giãn bằng đơn vị.

d.

Cung hoàn toàn không co giãn.

Câu nào sau đây là không đúng:
a.

Dạng dốc xuống về bên phải của đường cầu chỉ quan hệ
nghịch biến giữa giá cả và lượng cầu.

b.

Khi giá của mặt hàng thay thế hoặc mặt hàng bổ sung cho X
thay đổi, đường cầu về X sẽ dịch chuyển.

c.

Hệ số co giãn của cầu theo giá trong ngắn hạn thường lớn
hơn so với trong dài hạn.

d.

Phản ứng của người tiêu dùng thường dễ dàng và nhanh
chóng hơn nhà sản xuất trước sự biến động của giá cả thị
trường.




20


BÀI TẬP MẪU

Bài 1.
Hàm số cầu và hàm số cung thị trường của mặt hàng lương thực có
dạng như sau:
QD = 80 – 10P
QS = 20P – 40
1.

Tính mức giá cân bằng (PE) và số lượng cung cầu cân bằng (QE).
Xác định PE, QE trên đồ thị. Tính hệ số co giãn theo giá của cung
và cầu tại điểm cân bằnng.

2.

Giả sử Nhà nước quy định giá tối thiểu là P = 5 thì Nhà nước phải
chi bao nhiêu tiền để mua hết số lương thực thừa ở mức giá tối
thiểu này ? Trong trường hợp Nhà nước quy định giá tối đa là P =
3 thì số lượng thiếu hụt trên thị trường là bao nhiêu ?

3.

Giả định nhu cầu lương thực cho xuất khẩu tăng làm cho cầu tăng
lên thành: QD1 = 95 -10P. Hãy xác định mức giá và số lượng cung
cầu tại điểm cân bằng mới E1 (cung không đổi).


4.

Từ điểm cân bằng E, giả định rằng giá phân bón trên thị trường
tăng nên cung trở thành QS1 = 20 – 70 (cầu không đổi). Hãy xác
định mức giá và số lượng cung cầu tại điểm cân bằng mới E2.

5.

Từ điểm cân bằng E, nếu cung và cầu cùng lúc thay đổi như ở câu
2 và 3 thì giá và số lượng cân bằng mới (E3) là bao nhiêu? Xác
định E3 trên đồ thị 1.



21


6.

Từ điểm cân bằng E, nếu Nhà nước tăng thuế là 3 đvt trên mỗi đơn
vị sản phẩm bán ra thì giá cả và số lượng cân bằng mới E4 là bao
nhiêu? Xác định E4 trên đồ thị 2. Ai là người chịu thuế ? Tổng số
thuế thu được trong trường hợp này là bao nhiêu?
Giải

1.

Khi cung, cầu cân bằng, giá cân bằng dẽ được hình thành. Vậy :
QD = QS => 80 – 10P = 20P – 40 => 30P = 120 => P = 4

Thay P = 4 vào hàm số cung hoặc cầu sẽ tính được Q = 40
Trên đồ thị giá cân bằng và số lượng cân bằng được xác định từ

điểm mà hai đường cung và cầu cắt nhau (E), với đường cung và cầu là
đường biểu diễn của hàm số ngược :
P = 8 – QD/10 và P = - 2 + QS/20
Hệ số co giãn theo giá của cung, cầu :
Es =

1 P
1
4
. =
.
=2
a Q
1 / 20 40

Tương tự cách tính trên ta có ED = - 1

2.

P = 5 => QD = 30 và QS = 60.
Vậy số lượng dư thừa trên thị trường là :
Qs – QD = 60 – 30 = 30



22



Số tiền chính phủ phải chi để mua hết số lượng thừa là: 5.30 = 150.
Khi chính phủ ấn định giá tối đa P = 3 => QD = 50 và QS = 20 nên
số thiếu hụt là 30.

3.

Sau khi cầu tăng ta có QD1 = Qs => 95 – 10P = 20P – 40
Từ đó : PE1 = 4,5 ; QE1 = 50

4.

Bây giờ cung thay đổi nên : QS1 = QD => 20P – 70 = 80 – 10P.
Từ đó : PE2 = 5 ; QE2 = 30



23


5.

QS1 = QD1 => 20P – 70 = 95 – 10P
=> PE3 = 5,3 ; QE3 = 42.

6.

Khi thuế tăng 3 đvt đường cung (S) dịch chuyển lên trên (S2) một
đoạn thẳng đứng bằng 3 đơn vị, hàm cung mới sẽ có dạng:
QS2 = 20 (P-3) – 40 = 20P – 100


Ta có QS2 = QD tức 20P – 100 = 80 – 10P
=> Giá cân bằng mới là 6, số lượng cân bằng mới là 20.
Mặc dù người bán là người nộp thuế nhưng giá tăng lên 2 đvt tức
người mua chịu 2 đvt (vì trước kia giá là 4 đvt) và người bán chịu 1 đvt
vì trong 6 đvt thu được phải nộp 3 đvt thuế, chỉ thực thu 3 đvt, ít hơn 1
đvt so với trước khi có thuế. Như vậy thuế được chia cho hai bên cùng
chịu nhưng người tiêu dùng chịu phần nhiều hơn vì cầu kém co giãn hơn
cung (tại điểm cân bằng E4; ES = 2 ; |ED| = 1).
Tổng số thuế thu được: 3 * 20 = 60

Bài 2.
Táo hồng Thái Lan là loại trái cây mà gần đây các nhà vườn Việt
Nam quyết định sản xuất. Loại cây này chỉ thích hợp với điều kiện thổ
nhưỡng cũa vùng miền Tây Nam Bộ. Do đó chỉ các nhà vườn ở vùng này



24


sản xuất và sản phẩm của nó được bán ra trên thị trường cả nước trong 2
tháng 7 và 8. Hàm số cầu thị trường là QD = 100 – P.

1.

QD:

Cầu về táo (đvt: tấn)


P:

Giá về 1 Kg táo (đvt: 100 đồng)

a.

Vẽ đường cầu về táo trên đồ thị

b.

Tính hệ số co giãn theo giá của cầu tại:

A (P = 80, Q = 20);
B (P = 50, Q = 50);
C (P = 20, Q = 80).
2.

Từ những quan sát trước đây, người ta phỏng đoán rằng những nhà
vườn sẽ bán ra thị trường 80 tấn táo trong 2 tháng và táo là không
thể tồn kho.
a.

Vẽ đường cung thị trường trên đồ thị 1.

b.

Giá cả cân bằng là bao nhiêu? Xác định điểm cân bằng E
trên đồ thị 1.

c.


Tổng doanh thu của tất cả các nhà vườn là bao nhiêu ?

d.

Nếu mùa tiếp theo thời tiết không thuận lợi, số lượng thu
hoạch bị giảm đi 10 tấn thì giá cả và số lượng cung cầu cân
bằng mới là bao nhiêu ? xác định điểm cân bằng F trên đồ
thị 1.

e.

Tổng doanh thu của tất cả các nhà vườn trong mùa thu
hoạch kém này là bao nhiêu?



25


×