Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nghiên cứu ứng dụng các dịch vụ NGN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 111 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------oOo-----------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Điện tử – Viễn thông. Hệ : Chính Quy
Niên khóa : 2000 – 2005

ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÁC
DỊCH VỤ NGN
MÃ SỐ: 40061049

Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ MINH CHÂU
Lớp
: D00VTA1
Giáo viên hướng dẫn : ThS. PHẠM ĐÌNH NGUYÊN

Năm : 2004


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................


............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................

............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................


Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp và hoàn tất
chương trình học của mình, em đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ và giảng dạy tận tình của các thầy cô Học Viện
Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông. Bên cạnh những bài
giảng trên lớp, thầy cô còn cung cấp những kinh nghiệp thực
tế vô cùng quý báu. Em xin ghi nhớ và bày tỏ lòng biết ơn
đến tất cả các thầy cô.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
Phạm Đình Nguyên, giáo viên trực tiếp hướng dẫn và chỉ
bảo, động viên em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em
cũng xin được cảm ơn các thầy cô khoa viễn thông 2 đã cung
cấp cho em những kiến thức chuyên ngành làm nền tảng cho
việc tiếp thu kiến thức chuyên môn sau này.
Qua năm năm học tập và gắn bó, tôi xin gửi lời cảm ơn
đến tất cả các bạn học cùng khóa về sự chia sẻ khó khăn,
những lời động viên, những sự quan tâm mà các bạn đã
dành cho tôi.
Tôi xin cảm ơn gia đình, chỗ dựa, nguồn động viên to lớn

để tôi có được ngày hôm nay.

TP Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 11 năm 2004
Sinh viên Trần Thò Minh Châu


Ngày nay, thò trường viễn thông trở nên cạnh tranh khốc liệt,
đòi hỏi các tổ chức viễn thông phải nỗ lực không ngừng để tồn tại
và phát triển. Thêm vào đó là ảnh hưởng của xu hướng hội tụ
giữa viễn thông và công nghệ thông tin, đòi hỏi mạng viễn thông
phải có cấu trúc mở, linh hoạt, cung cấp nhiều loại hình dòch vụ
khác nhau cho người sử dụng, hiệu quả khai thác cao, dễ nâng
cấp, bổ sung… Để đáp ứng các yêu cầu này, một số nhà sản xuất
thiết bò viễn thông và một số tổ chức nghiên cứu về viễn thông đã
đưa ra các ý tưởng và mô hình về cấu trúc mạng thế hệ sau NGN.
NGN là mạng có hạ tầng thông tin duy nhất dựa trên công
nghệ chuyển mạch gói, có khả năng triển khai các dòch vụ một
cách đa dạng và nhanh chóng, đáp ứng sự hội tụ giữa thoại và số
liệu, giữa cố đònh và di động. NGN là lựa chọn của các nhà khai
thác viễn thông để có thể đứng vững trong thò trường cạnh tranh
gay gắt như hiện nay.
Ngoài các dòch vụ sẵn có trên các mạng hiện nay, NGN còn có
khả năng triển khai nhiều dòch vụ mới có thể thu hút khách hàng
nhờ những tính năng đa dạng và ưu việt của nó. Một số dòch vụ
quan trọng trong mạng NGN gồm: các dòch vụ thoại, dữ liệu,
dòch vụ thương mại điện tử, dòch vụ bản tin hợp nhất, dòch vụ
mạng riêng ảo, các dòch vụ đa phương tiện...
Trong nội dung nhỏ của đề tài này em chỉ tìm hiểu tổng quan
về NGN, các dòch vụ và khả năng ứng dụng của các dòch vụ
NGN. Đây vẫn là một đề tài tương đối mới mẻ, mặt khác do

kiến thức và thời gian có hạn nên nếu có gì thiếu sót em rất mong
nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn để luận văn hoàn chỉnh
hơn.

Sinh viên Trần Thò Minh Châu


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1
1.1

GIỚI THIỆU VỀ NGN ....................................................................1

Xu hướng phát triển các công nghệ mạng.........................................................1
1.1.1 Công nghệ truyền dẫn ...................................................................................... 1
1.1.2 Công nghệ chuyển mạch ................................................................................... 2

1.2. Xu hướng phát triển của các dòch vụ viễn thông...............................................3
1.3

Những hạn chế của mạng Viễn thông hiện tại..................................................5

1.4

Lý do xuất hiện mạng thế hệ mới .....................................................................6

1.5

Đònh nghóa mạng thế hệ mới .............................................................................7


1.6

Đặc điểm của mạng thế hệ mới ........................................................................7

CHƯƠNG 2 GIẢI PHÁP NGN CỦA CÁC HÃNG ............................................... 9
2.1. Giải pháp của SIEMENS...................................................................................9
2.1.1 Tổng quan ........................................................................................................... 9
2.1.2 Các loại serie thiết bò ....................................................................................... 10
2.2. Giải pháp của ALCATEL..................................................................................13
2.2.1. Cấu trúc chung .................................................................................................. 13
2.2.2. Các loại serie thiết bò: ...................................................................................... 14
CHƯƠNG 3 CẤU TRÚC MẠNG VIỄN THÔNG THẾ HỆ SAU .......................15
3.1

Nguyên tắc tổ chức mạng thế hệ sau ..............................................................15

3.2

Cấu trúc mạng thế hệ sau................................................................................15
3.2.1 Cấu trúc luận lý ................................................................................................ 15
3.2.1.a

Lớp truyền dẫn và truy nhập .........................................................17

3.2.1.b

Lớp truyền thông ...........................................................................18

3.2.1.c


Lớp điều khiển ...............................................................................18

3.2.1.d

Lớp ứng dụng và dòch vụ ...............................................................20

3.2.1.e

Lớp quản lý....................................................................................20


3.2.2 Cấu trúc vật lý .................................................................................................. 21
3.3

Các công nghệ được áp dụng cho mạng thế hệ sau ........................................22
3.3.1 IP ........................................................................................................................ 22
3.3.2 ATM ................................................................................................................... 23
3.3.3 MPLS ................................................................................................................. 24

CHƯƠNG 4 CÁC DỊCH VỤ VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TRONG NGN .....26
4.1

Các dòch vụ mạng thông minh .........................................................................26
4.1.1 Giới thiệu .......................................................................................................... 26
4.1.2 Ví dụ về những dòch vụ đang tồn tại và cách thức hoạt động của chúng . 26
4.1.3 Chuyển mạch mềm và các serversï ứng dụng............................................... 29
4.1.4 Mạng thông minh tương lai ............................................................................. 30
4.1.4.a


Sự phát triển của SSP ....................................................................30

4.1.4.b

Sự phát triển của SCP ....................................................................32

4.1.4.c

Kết luận .........................................................................................33

4.1.5 Các dòch vụ dựa trên thoại .............................................................................. 33
4.2

Call Centres .....................................................................................................40
4.2.1 Giới thiệu .......................................................................................................... 40
4.2.2 Sự tích hợp thoại vào máy tính CTI ............................................................... 41
4.2.3 CTI trong tương lai ........................................................................................... 45

4.3

Các dòch vụ dựa trên internet ..........................................................................47
4.3.1 Giới thiệu .......................................................................................................... 47
4.3.2 Presence ............................................................................................................ 47
4.3.2.a

Giới thiệu .......................................................................................47

4.3.2.b

Tổng quan về mô hình ...................................................................48


4.3.3 Các framework ứng dụng ................................................................................ 55
4.3.3.a

Giới thiệu .......................................................................................55

4.3.3.b

Java APIs for Intergrated Networks (JAIN) ..................................55

4.3.3.c

Java 2 Enterprise Edition (J2EE) ...................................................57


4.4

4.3.3.d

.NET...............................................................................................59

4.3.3.e

SIP CGI và SIP servlets .................................................................60

4.3.3.f

OSS-J .............................................................................................60

Một số dòch vụ NGN cụ thể.............................................................................61

4.4.1 Giới thiệu .......................................................................................................... 61
4.4.2 Nhu cầu NGN của các nhà cung cấp dòch vụ ............................................... 62
4.4.3 Yêu cầu về dòch vụ của khách hàng .............................................................. 63
4.4.4 Dòch vụ NGN .................................................................................................... 63
4.4.4.a

Xu hướng các dòch vụ trong tương lai ............................................63

4.4.4.b

Các đặc trưng của dòch vụ NGN ....................................................64

4.4.4.c

Các dòch vụ chính trong NGN........................................................65

CHƯƠNG 5 TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI NGN Ở VIỆT NAM ............................68
5.1

Mạng viễn thông của VNPT hiện nay.............................................................68
5.1.1 Cấp quốc tế ....................................................................................................... 69
5.1.1.a

Mạng chuyển mạch quốc tế ..........................................................69

5.1.1.b

Truyền dẫn quốc tế gồm ................................................................70

5.1.2 Cấp quốc gia ..................................................................................................... 72

5.1.2.a

Mạng chuyển mạch quốc gia.........................................................72

5.1.2.b

Mạng truyền dẫn quốc gia .............................................................72

5.1.3 Cấp nội tỉnh....................................................................................................... 73
5.1.3.a

Mạng chuyển mạch nội tỉnh ..........................................................73

5.1.3.b

Mạng truyền dẫn nội tỉnh ..............................................................74

5.1.4 Một số hệ thống viễn thông khác .................................................................. 74
5.1.4.a

Mạng VoIP....................................................................................74

5.1.4.b

Mạng truyền số liệu internet .........................................................75

5.1.4.c

Mạng thông tin di động..................................................................75


5.1.5 Các mạng chức năng........................................................................................ 76
5.1.5.a

Mạng đồng bộ................................................................................76


5.1.5.b

Mạng báo hiệu ...............................................................................77

5.2

Khả năng cung cấp dòch vụ của VNPT ...........................................................77

5.3

Xu hướng phát triển mạng viễn thông của VNPT...........................................79
5.3.1 Sự cần thiết chuyển sang mạng thế hệ mới .................................................. 79
5.3.2 Cấu trúc mạng NGN của VNPT ..................................................................... 80
5.3.2.a

Phân vùng lưu lượng ......................................................................80

5.3.2.b

Tổ chức lớp ứng dụng và dòch vụ ..................................................80

5.3.2.c

Tổ chức lớp điều khiển ..................................................................80


5.3.2.d

Tổ chức lớp truyền thông...............................................................81

5.3.2.e

Tổ chức lớp truy nhập ....................................................................82

5.3.3 Kết nối mạng NGN với mạng hiện tại .......................................................... 82
5.3.3.a

Kết nối với mạng PSTN.................................................................82

5.3.3.b

Kết nối với mạng Internet .............................................................83

5.3.3.c

Kết nối với mạng FR, X25 hiện tại ...............................................84

5.3.4 Lộ trình chuyển đổi .......................................................................................... 85

5.4

5.3.4.a

Yêu cầu ..........................................................................................85


5.3.4.b

Nguyên tắc thực hiện .....................................................................85

5.3.4.c

Lộ trình chuyển đổi........................................................................86

Tình hình triển khai NGN ở Việt Nam ............................................................86
5.4.1 Mô hình mạng thế hệ sau của VNPT ............................................................ 86
5.4.2 Các dòch vụ triển khai trong giai đoạn một................................................... 89
5.4.3 Các dòch vụ dự kiến triển khai trong giai đoạn hai ...................................... 92

CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG MỞ CỦA ĐỀ TÀI ..................................94


Chương 1: Giới thiệu về NGN

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU VỀ NGN

1.1

Xu hướng phát triển các công nghệ mạng

Yêu cầu của khách hàng ngày càng tăng cả về số lượng, chất lượng và độ phức
tạp của các dòch vụ đã kích thích sự phát triển nhanh chóng của thò trường công
nghệ-điện tử-viễn thông.
Các dòch vụ thông tin được chia thành hai xu hướng phát triển:

- Hoạt động hướng kết nối (Connection Oriented Operation): Các cuộc gọi trong
PSTN, ISDN là các hoạt động hướng kết nối. Với chất lượng mạng tốt, các hoạt
động hướng kết nối luôn đảm bảo chất lượng dòch vụ. Đồng thời, sự ra đời và phát
triển của công nghệ ATM cho phép phát triển các dòch vụ băng rộng và nâng cao
chất lượng dòch vụ.
Hoạt động không kết nối (Connectionless Operation): Các hoạt động dựa

-

trên phương thức IP như truy nhập internet không yêu cầu xác lập kết nối trước. Vì
thế chất lượng dòch vụ có thể không được đảm bảo. Tuy nhiên do tính đơn giản,
tiện lợi, chi phí thấp, các dòch vụ theo phương thức hoạt động không kết nối phát
triển rất mạnh theo xu hướng nâng cao chất lượng dòch vụ và tiến tới cạnh tranh
với các dòch vụ theo phương thức hướng kết nối.
1.1.1

Công nghệ truyền dẫn

• Cáp quang
Hiện nay mạng quang chiếm hơn 60% lưu lượng thông tin trên toàn thế giới. Sợi
quang với rất nhiều ưu điểm: băng thông rất rộng, có tính chống xuyên nhiễu, suy
hao ít…sẽ là phương tiện truyền dẫn tối ưu cho tương lai.



1


Chương 1: Giới thiệu về NGN
Công nghệ truyền dẫn quang SDH cho phép tạo nên các đường truyền dẫn tốc độ

cao (155Mbit/s, 622Mbit/s, 2.5Gbit/s…)
Kó thuật ghép kênh theo bước sóng WDM cho phép sử dụng băng tần rất lớn
của sợi quang bằng cách kết hợp một số tín hiệu ghép kênh theo thời gian với độ
dài các bước sóng khác nhau và ta có thể sử dụng được các cửa sổ không gian, thời
gian và độ dài bước sóng. Công nghệ WDM cho phép nâng tốc độ truyền dẫn lên
5Gbit/s, 10Gbit/s và 20Gbit/s.
• Vô tuyến
Vi ba: công nghệ truyền dẫn SDH cũng phát triển trong lónh vực viba, tuy nhiên
do chòu nhiều ảnh hưởng của môi trường trường truyền nên chất lượng và tốc độ
thấp hơn so với công nghệ truyền dẫn quang.
Vệ tinh: Có hai loại là vệ tinh quỹ đạo thấp LEO (Low Earth Orbit) và vệ tinh
quỹ đạo trung bình MEO (Medium Earth Orbit).
Hiện nay thò trường thông tin vệ tinh trong khu vực đang phát triển mạnh, gồm
các loại hình dòch vụ như : Truyền hình tương tác, truy nhập internet, các dòch vụ
băng rộng,...Ngoài ra, thông tin vệ tinh còn có xu hướng phát triển trong lónh vực
thông tin di động, thông tin cá nhân… do có sự kết hợp sử dụng các ưu điểm của
công nghệ CDMA.
1.1.2 Công nghệ chuyển mạch
• Công nghệ chuyển mạch ATM
Công nghệ chuyển mạch ATM dựa trên công nghệ chuyển mạch gói, cho phép
hoạt động ở nhiều tốc độ, dòch vụ khác nhau, đảm bảo QoS theo yêu cầu. Vì thế
công nghệ chuyển mạch này có thể đáp ứng được nhu cầu phát triển dòch vụ trong
tương lai. Tuy nhiên các hệ thống chuyển mạch ATM sẽ được thiết kế có khả năng
làm việc với các mạng hiện tại (PSTN, ISDN, mạng truyền hình cáp…) để vẫn đảm
bảo đầu tư cho các nhà cung cấp mạng.
• Công nghệ chuyển mạch quang:
Các kết quả nghiên cứu ở mức thử nghiệm đang hướng tới việc chế tạo các
chuyển mạch quang. Trong tương lai sẽ có các chuyển mạch quang phân loại theo
nguyên lí sau: chuyển mạch quang phân chia theo không gian, chuyển mạch quang
phân chia theo thời gian, chuyển mạch quang phân chia theo chiều dài bước sóng.




2


Chương 1: Giới thiệu về NGN
• Công nghệ mạng truy nhập
Trong xu hướng phát triển NGN vẫn duy trì nhiều loại hình mạng truy nhập vào
một môi trường truyền dẫn chung gồm:
- Mạng truy nhập quang.
- Mạng truy nhập vô tuyến.
- Các phương thức truy nhập cáp đồng.
- Xu hướng phát triển mạng truy nhập băng rộng.

1.2. Xu hướng phát triển của các dòch vụ viễn thông

Điện báo

Điện thoại
Điện báo

Telex, Fax
Điện thoại
Điện báo

Ứng dụng B-ISDN HDTV
Truyền bản tin video tương tác
Chuyển đổi ngôn ngữ
Điện thoại bỏ túi nhận biết

thoại
Kết nối số
Ứng dụng ISDN ngân Tài liệu dòch vụ cá nhân
Dòch vụ thông tin vệ tinh
hàng
Thông tin cá nhân
Điện thoại thẻ
Các dòch vụ thay thế Hệ thống nội bộ ảo
Nhắn tin quốc tế
điện thoại miễn phí
Làm việc từ xa
Rung chuông lựa
Báo chí tại nhà
chọn
Fax có màu
Bỏ phiếu từ xa
Ứng dụng ISDN ngân hàng
Phân phối cuộc goi
Điện thoại thẻ
tự động
Các dòch vụ thay thế điện thoại
Trung tâm dòch vụ
miễn phí
diện rộng
Bỏ phiếu từ xa
Thư điện tử
Phân phối cuộc goi tự động
Điện thoại di động
Gửi bản tin, nhắn tin Trung tâm dòch vụ diện rộng
Điện thoại thấy hình Thư điện tử

Điện thoại di động
Fax chi phí thấp
Gửi bản tin, nhắn tin
Dòch vụ số liệu
Điện thoại vô tuyến Điện thoại thấy hình
Fax chi phí thấp
Truyền số liệu trên
Dòch vụ số liệu
Điện thoại vô đường thoại
Điện thoại vô tuyến
tuyến
Telex, Fax
Truyền số
Điện thoại, Điện báo Truyền số liệu trên đường thoại
Telex, Fax
liệu trên
Điện thoại, Điện báo
đường thoại
Telex, Fax
Điện thoại
Điện báo

Hình 1.1: Xu hướng phát triển các dòch vụ
viễn thông

Cùng với sự phát triển của công nghệ viễn thông, các dòch vụ viễn thông ngày
càng phong phú và đa dạng. Ngoài dòch vụ thoại truyền thống của PSTN, thì sự ra
đời của mạng viễn thông số liên kết đa dòch vụ ISDN cung cấp một số lượng lớn



3


Chương 1: Giới thiệu về NGN
các loại hình dòch vụ khác nhau. Ngoài hỗ trợ các ứng dụng thoại và truyền số liệu
có sẵn, ISDN còn có khả năng cung cấp thêm nhiều loại hình dòch vụ mới.
Một số dòch vụ của mạng đa dòch vụ băng hẹp N-ISDN:

-

Dòch vụ fax là loại hình dòch vụ thực hiện quá trình truyền dẫn, tái tạo hình ảnh

đồ hoạ, chữ viết và các ấn phẩm khác. Trước đây loại hình dòch vụ này có khá
nhiều nhược điểm lớn do chưa có các chuẩn cụ thể và sự hạn chế của thiết bò tương
tự. Hiện nay, các tiêu chuẩn về fax đã được hoàn thiện và thời gian truyền một file
văn bản tốc độ 64Kbit/s chỉ mất 5 giây
-

Dòch vụ teletext là dòch vụ cho phép các đầu cuối trao đổi thư từ với nhau. Tốc

độ truyền dẫn cho phép truyền một trang chỉ trong hai giây với tốc độ 9,6kbit/s.
-

Dòch vụ videotext là dòch vụ khôi phục thông tin tương tác. Một trang số liệu có

thể được truyền đi trong một giây với tốc độ 64kbit/s.
Các dòch vụ cụ thể này nằm trong một nhóm các dòch vụ sau: dòch vụ thoại,
truyền số liệu, truyền văn bản, truyền hình ảnh, các dòch vụ này được thực hiện ở
tốc độ 64kbit/s hoặc nhỏ hơn.
Cùng với sự tiến bộ không ngừng của kó thuật, nhu cầu về dòch vụ của khách

hàng cũng không ngừng tăng lên cả về chất lượng cũng như thể loại. Công nghệ
truyền dẫn, công nghệ chuyển mạch có những tiến bộ mới. Công nghệ xử lý ảnh,
xử lý tín hiệu không ngừng phát triển. Thêm vào đó là các ứng dụng phần mềm xử
lý ngày càng phong phú và sự kết hợp giữa công nghệ viễn thông và tin học ngày
càng cao. Nhu cầu đối với các dòch vụ băng rộng cũng tăng lên không ngừng.
Khách hàng muốn có các dòch vụ phân bố và tương tác dẫn tới sự cần thiết phải
tạo ra một mạng mềm dẻo nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như các
nhà khai thác. Khi dung lượng mạng đủ lớn để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng thì các thể loại về dòch vụ mà mạng có thể hỗ trợ cũng tăng lên.
ITU_T phân tích các dòch vụ băng rộng ra làm hai loại:
-

Dòch vụ tương tác: là các dòch vụ cho phép truyền thông tin theo hai chiều giữa

các thuê bao với nhau hoặc giữa nhà cung cấp dòch vụ với thuê bao.
-

Các dòch vụ phân bố: là các dòch vụ mà thông tin chỉ truyền theo một chiều từ

nhà cung cấp dòch vụ tới thuê bao.



4


Chương 1: Giới thiệu về NGN
Các loại hình dòch vụ ngày càng phong phú và đa dạng, đòi hỏi phải có một mạng
thống nhất đáp ứng một cách mềm dẻo sự thay đổi cũng như sự tăng lên không
ngừng của các dòch vụ cả về số lượng lẫn chất lượng.

1.3

Những hạn chế của mạng Viễn thông hiện tại
Hiện nay nhiều mạng khác nhau cùng song song tồn tại. Mỗi mạng lại yêu cầu

phương pháp thiết kế, sản xuất, vận hành, bảo dưỡng khác nhau. Như vậy hệ thống
mạng viễn thông hiện tại có rất nhiều nhược điểm mà quan trọng nhất là:
Chỉ truyền được các dòch vụ độc lập tương ứng với từng mạng.
Thiếu mềm dẻo: Sự ra đời của các công nghệ mới ảnh hưởng mạnh mẽ tới tốc
độ truyền tín hiệu. Ngoài ra, sẽ xuất hiện nhiều dòch vụ truyền thông trong
tương lai mà hiện nay chưa dự đoán được, mỗi loại dòch vụ sẽ có tốc độ truyền
khác nhau. Ta dễ dàng nhận thấy mạng hiện tại sẽ rất khó thích nghi với những
đòøi hỏi này.
Kém hiệu quả trong việc bảo dưỡng, vận hành cũng như sử dụng tài nguyên.
Tài nguyên sẵn có trong một mạng không thể chia sẻ cho các mạng khác cùng
sử dụng.
Mặt khác, mạng viễn thông hiện nay được thiết kế nhằm mục đích khai thác dòch
vụ thoại là chủ yếu. Do đó, đứùng ở góc độ này, mạng đã phát triển tới một mức
gần như giới hạn về sự cồng kềnh và mạng tồn tại một số khuyết điểm cần khắc
phục.
Kiến trúc tổng đài độc quyền làm cho các nhà khai thác gần như phụ thuộc
hoàn toàn vào các nhà cung cấp tổng đài. Điều này không những làm giảm sức
cạnh tranh cho các nhà khai thác, đặc biệt là những nhà khai thác nhỏ, mà còn
tốn nhiều thời gian và tiền bạc khi muốn nâng cấp và ứng dụng các phần mềm
mới.
Các tổng đài chuyển mạch kênh đã khai thác hết năng lực và trở nên lạc hậu
đối với nhu cầu của khách hàng.
Sự bùng nổ lưu lượng thông tin đã khám phá sự kém hiệu quả của chuyển mạch
kênh TDM. Chuyển mạch kênh truyền thống chỉ dùng để truyền các lưu lượng
thoại có thể dự đoán trước, và nó không hỗ trợ lưu lượng dữ liệu tăng đột biến

một cách hiệu quả. Khi lượng dữ liệu tăng vượt lưu lượng thoại, đặc biệt đối với
dòch vụ truy cập Internet quay số trực tiếp, thường xảy ra nghẽn mạch do nguồn
tài nguyên hạn hẹp. Trong khi đó, chuyển mạch kênh làm lãng phí băng thông


5


Chương 1: Giới thiệu về NGN
khi các mạch đều rỗi trong một khoảng thời gian mà không có tín hiệu nào được
truyền đi.
Đứng trước tình hình phát triển của mạng viễn thông hiện nay, các nhà khai
thác nhận thấy rằng “sự hội tụ giữa mạng PSTN và mạng PSDN” là chắc chắn xảy
ra. Họ cần có một cơ sở hạ tầng duy nhất cung cấp cho mọi dòch vụ (tương tự - số,
băng hẹp - băng rộng, cơ bản - đa phương tiện,…) để việc quản lý tập trung, giảm
chi phí bảo dưỡng và vận hành, đồng thời hỗ trợ các dòch vụ của mạng hiện nay.
1.4

Lý do xuất hiện mạng thế hệ mới

• Cải thiện chi phí đầu tư
Công nghệ căn bản liên quan đến chuyển mạch kênh truyền thống, được cải
tiến chậm trễ và chậm triển khai kết hợp với nền công nghiệp máy tính. Các
chuyển mạch kênh này hiện đang chiếm phần lớn trong cơ sở hạ tầng PSTN. Tuy
nhiên chúng chưa thật sự tối ưu cho mạng truyền số liệu. Kết quả là ngày càng có
nhiều dòng lưu lượng số liệu trên mạng PSTN đến mạng Internet và sẽ xuất hiện
một giải pháp với đònh hướng số liệu làm trọng tâm để thiết kế mạng chuyển mạch
tương lai, nền tảng dựa trên công nghệ chuyển mạch gói cho cả thoại và dữ liệu.
Các giao diện mở tại từng lớp mạng cho phép nhà khai thác lựa chọn nhà cung
cấp có hiệu quả nhất cho từng lớp mạng của họ. Truyền tải dựa trên gói cho phép

phân bổ băng tần linh hoạt, loại bỏ nhu cầu nhóm trung kế kích thước cố đònh cho
thoại, nhờ đó giúp các nhà khai thác quản lý mạng dễ dàng hơn, nâng cấp một cách
hiệu quả phần mềm trong các nút điều khiển mạng, giảm chi phí khai thác hệ
thống.
• Xu thế đổi mới viễn thông
Khác với khía cạnh kỹ thuật, quá trình giải thể đang ảnh hưởng mạnh mẽ đến
cách thức hoạt động của các nhà khai thác viễn thông lớn trên thế giới. Xuyên suốt
quá trình được gọi là “mạch vòng nội hạt không trọn gói”, các luật lệ của chính
phủ trên toàn thế giới đã ép buộc các nhà khai thác lớn phải mở cửa để các công ty
mới tham gia thò trường cạnh tranh. Trên quan điểm chuyển mạch, các nhà cung
cấp thay thế phải có khả năng giành được khách hàng đòa phương nhờ đầu tư trực
tiếp vào “ những dặm cuối cùng” của đường cáp đồng. Điều này dẫn đến việc gia
tăng cạnh tranh. NGN thực sự phù hợp để hỗ trợ kiến trúc mạng và các mô hình
được luật pháp cho phép khai thác.
• Các nguồn doanh thu mới
Dự báo hiện nay cho thấy mức suy giảm trầm trọng của doanh thu thoại và xuất
hiện mức tăng doanh thu đột biến do các dòch vụ gia tăng mang lại. Kết quả là
phần lớn các nhà khai thác truyền thống sẽ phải tái đònh mức mô hình kinh doanh
của họ dưới ánh sáng của các dự báo này. Cùng lúc đó, các nhà khai thác mới sẽ


6


Chương 1: Giới thiệu về NGN
tìm kiếm mô hình kinh doanh mới cho phép họ nắm lấy thò phần, mang lại lợi
nhuận cao hơn trên thò trường viễn thông.
Các cơ hội kinh doanh mới bao gồm các ứng dụng đa dạng tích hợp với các dòch
vụ của mạng viễn thông hiện tại, số liệu Internet, các ứng dụng video.[5]
1.5


Đònh nghóa mạng thế hệ mới

Theo khuyến nghò của ETSI (European Telecommunications Standards) thì
NGN được đònh nghóa như sau:
NGN là khái niệm để đònh nghóa và triển khai các mạng dựa vào sự phân tách
về hình thức thành các lớp và các mặt bằng khác nhau, sử dụng các giao diện mở
để cung cấp cho các nhà cung cấp dòch vụ và các nhà khai thác một nền tảng để có
thể từng bước phát triển việc kiến tạo, triển khai và quản lý các dòch vụ mới.
1.6

Đặc điểm của mạng thế hệ mới
Mạng NGN có bốn đặc điểm chính:

• Nền tảng là hệ thống mạng mở.
• Mạng NGN là do mạng dòch vụ thúc đẩy, nhưng dòch vụ phải thực hiện độc lập
với mạng lưới.
• Mạng NGN là mạng chuyển mạch gói, dựa trên một giao thức thống nhất.
• Là mạng có dung lượng ngày càng tăng, có tính thích ứng cũng ngày càng tăng,
có đủ dung lượng để đáp ứng nhu cầu.
Trước hết, do áp dụng cơ cấu mở mà :
-

Các khối chức năng của tổng đài truyền thống chia thành các phần tử mạng độc
lập, các phần tử được phân theo chức năng tương ứng, và phát triển một cách
độc lập.

Giao diện và giao thức giữa các bộ phận phải dựa trên các tiêu chuẩn tương
ứng.
Việc phân tách làm cho mạng viễn thông vốn có dần dần đi theo hướng mới,

nhà kinh doanh có thể căn cứ vào nhu cầu dòch vụ để tự tổ hợp các phần tử khi tổ
chức mạng lưới. Việc tiêu chuẩn hóa giao thức giữa các phần tử có thể thực hiện
nối thông giữa các mạng có cấu hình khác nhau.
Tiếp đến, mạng NGN là mạng dòch vụ thúc đẩy, với đặc điểm của:

-

• Chia tách dòch vụ với điều khiển cuộc gọi
• Chia tách cuộc gọi với truyền tải
Mục tiêu chính của chia tách là làm cho dòch vụ thực sự độc lập với mạng, thực
hiện một cách linh hoạt và có hiệu quả việc cung cấp dòch vụ. Thuê bao có thể tự
bố trí và xác đònh đặc trưng dòch vụ của mình, không quan tâm đến mạng truyền tải


7


Chương 1: Giới thiệu về NGN
dòch vụ và loại hình đầu cuối. Điều đó làm cho việc cung cấp dòch vụ và ứng dụng
có tính linh hoạt cao.
Thứ ba, NGN là mạng chuyển mạch gói, giao thức thống nhất. Mng thông tin
hiện nay, dù là mạng viễn thông, mạng máy tính hay mạng truyền hình cáp, đều
không thể lấy một trong các mạng đó làm nền tảng để xây dựng cơ sở hạ tầng
thông tin. Nhưng mấy năm gần đây, cùng với sự phát triển của công nghệ IP, người
ta mới nhận thấy rõ ràng là mạng viễn thông, mạng máy tính và mạng truyền hình
cáp cuối cùng rồi cũng tích hợp trong một mạng IP thống nhất, đó là xu thế lớn mà
người ta thường gọi là “dung hợp ba mạng”. Giao thức IP làm cho các dòch vụ lấy
IP làm cơ sở đều có thể thực hiện nối thông các mạng khác nhau; con người lần
đầu tiên có được giao thức thống nhất mà ba mạng lớn đều có thể chấp nhận được;
đặt cơ sở vững chắc về mặt kỹ thuật cho hạ tầng cơ sở thông tin quốc gia.

Giao thức IP thực tế đã trở thành giao thức ứng dụng vạn năng và bắt đầu được
sử dụng làm cơ sở cho các mạng đa dòch vụ, mặc dù hiện tại vẫn còn ở thế bất lợi
so với các chuyển mạch kênh về mặt khả năng hỗ trợ lưu lượng thoại và cung cấp
chất lượng dòch vụ đảm bảo cho số liệu. Tốc độ đổi mới nhanh chóng trong thế giới
Internet, mà nó được tạo điều kiện bởi sự phát triển của các tiêu chuẩn mở sẽ sớm
khắc phục những thiếu sót này.[5]



8


Chương 2: Giải pháp NGN của các hãng

CHƯƠNG 2

GIẢI PHÁP NGN CỦA CÁC HÃNG

Có nhiều hãng đưa ra giải pháp cho mạng thế hệ mới như: Alcatel, Siemens,
Nortel, Lucent, NEC, Ericsions. Nhưng sau đây ta chỉ trình bày hai giải pháp rõ
ràng nhất của Siemens và Alcatel.
2.1.

Giải pháp của SIEMENS

2.1.1

Tổng quan

Giải pháp mạng thế hệ sau của Siemens dựa trên cấu trúc phân tán, xóa đi

khoảng cách giữa mạng PSTN và mạng số liệu. Các hệ thống đưa ra vẫn dựa trên
cấu trúc phát triển của hệ thống chuyển mạch mở nổi tiếng của Siemens là EWSD.

Management
ISP
Contend provider

SURPASS hiS

C7/IP
SIGTRAN

SS7
SURPASS hiQ
SURPASS HiR

BICC
SIGTRAN

PSTN / ISDN

PSTN

SS7

MGCP/H248 MEGACO

SURPASS hiG

Attane: hiA, FL, XP, WA


Attane: hiA, FL, XP, WA

Hình 2.1: Giải pháp mạng NGN của Siemens
Sau đây là tóm tắt các đặc điểm chung về cấu trúc :
- Công nghệ chuyển mạch: chuyển mạch gói
- Giao thức hỗ trợ: IP, ATM, hỗn hợp IP/ATM, MPLS.


9

STP

PSTN / ISDN
PSTN SS7

IP (or ATM)
network

SURPASS hiG

POTS
ISDN-BA
ISDN-PRA
V5.x/TR8/GR303
xDSL
ATM
FR
LL/CES


C7/IP
SS7
SIGTRAN
SURPASS hiQ
SURPASS HiR

Corba, SNMP, API, PINT

MGCP/H248
MEGACO

STP

SURPASS hiS

POTS
ISDN-BA
ISDN-PRA
V5.x/TR8/GR303
xDSL
ATM
FR
LL/CES


Chương 2: Giải pháp NGN của các hãng
- Giao diện hỗ trợ: IP, ATM, FR.
- Cấu trúc phân lớp và module, có năng lực lớn, kích thước gọn nhẹ.
- Quản lý tập trung qua SNMP.
2.1.2 Các loại serie thiết bò

• CRX-16000/CRX-32000
Đây là thiết bò chuyển mạch lớp lõi, thiết bò này thuộc loại thiết bò đònh tuyến
chất lượng cao cho phép chuyển đổi từ mạng IP/ATM sang mạng thuần IP. Nó có
cấu trúc module, khả năng mở rộng cao, mảng điều khiển tách biệt với mảng dữ
liệu. Hệ điều hành chung cho phép giảm thiểu giá thành khai thác.
Các cổng của thiết bò này cũng rất mềm dẻo, có thể thay đổi từ OC-48 PoS
(packet Over Sonet) sang OC-48 ATM hoặc trộn giữa hai phương thức PoS và ATM
trên cùng một card. Việc khai báo này được thực hiện thông qua phần mềm. Thiết
bò này không chỉ mềm dẻo trong cấu trúc cổng mà còn trong cấu trúc từng cổng.
Trong một cổng có thể phân thành nhiều kênh khác nhau tải lưu lượng ATM hay
PoS với các tốc độ khác nhau từ OC-48 xuống OC-12 (622Mbit/s), hay OC-3
(155Mbit/s).


ERX
Thiết bò chuyển mạch lớp biên được sử dụng trong lớp biên của nhà cung cấp

dòch vụ. Thiết bò này có chức năng tập trung lưu lượng của các mạng riêng hay hệ
thống dòch vụ xDSL. Đây là thiết bò đa dòch vụ, các giao thức đònh tuyến hỗ trợ là:
BGP-4, IS-IS, OSPF, RIPv2, các phương thức truy nhập hỗ trợ gồm: ATM, SONET,
Frame Relay. Với khả năng cung cấp đa dòch vụ, thiết bò này được sử dụng rộng rãi
đối với các nhà cung cấp dòch vụ internet, VPN…


Thiết bò chuyển mạch lớp truy nhập: Siemens đưa ra giải pháp Attane cho thiết

bò lớp truy nhập.
-

Giải pháp Attane quá độ


Giải pháp này được áp dụng cho thời kì quá độ lên mạng thế hệ mới. Trong giai
đoạn chuyển tiếp này đồng thời tồn tại cả mạng thoại TDM và mạng ATM/IP,
mạng ATM/IP chưa xử lý các ứng dụng thoại.
Giải pháp Attane này hỗ trợ toàn bộ các giao diện truy nhập xa như: VoDSL,
ADSL/SDSL… và tách riêng các ứng dụng thoại và truyền dữ liệu đưa vào các
mạng trục riêng biệt (mạng TDM và mạng lõi NGN).


10


Chương 2: Giải pháp NGN của các hãng

ACP/V.93

ACP/V.93

Switch
VoDSL
ADSL/SDSL
POTS
ISDN-BA
ISDN-PRA
V5.1/TR8
V5.2/GR303
LL HDSL
LL Fiber
ATM/FR
LL/CES


Tho¹i

TDM Network

VoDSL
ADSL/SDSL
POTS
ISDN-BA
ISDN-PRA
V5.1/TR8
V5.2/GR303
LL HDSL
LL Fiber
ATM/FR
LL/CES

Tho¹i

D÷ liƯu


liƯu
ATM/IP Network

hiA7100, hiA7300

hiA7100, hiA7300

Hình 2.2: Giải pháp Attane quá độ.

-

Giải pháp Attane truy nhập đa dòch vụ cho mạng NGN

Giải pháp này được áp dụng khi mạng thế hệ sau đã hoàn tất. Trong giai đoạn này
đồng thời tồn tại cả mạng TDM và mạng ATM/IP. Mạng TDM vẫn tồn tại nhưng
không được mở rộng, chiếm lưu lượng nhỏ.
Trong giải pháp này toàn bộ các ứng dụng thoại và dữ liệu đều được tập trung
vào mạng lõi NGN. Các ứng dụng thoại nếu đến đích nằm ở trong mạng
PSTN/ISDN sẽ được mạng lõi đònh tuyến sang PSTN.
Các sản phẩm trong mạng truy nhập NGN bao gồm:
Attane hiA là dòng sản phẩm truy nhập đa dòch vụ thoại và băng rộng được bổ sung
thêm các dòch vụ Leased Line.
Attane FastLink là dòng thiết bò truy nhập cho bất cứ mạng trục nào. Đây là hệ
thống truy nhập đa dòch vụ mở cho thoại, dữ liệu băng rộng và các dòch vụ Leased
Line. Khả năng mở rộng cao cho phép phát triển mạng theo từng bước với chi phí
thấp trong khi xây dựng mạng khởi điểm.
Attane XpressLink là dòng thiết bò truy nhập băng rộng đa dòch vụ. Attane
XpressLink là sự đổi mới của DSLAM cung cấp các dòch vụ ATM, IP băng rộng
qua các đường thoại có sẵn.
Attane XpressPass là dòng thiết bò tập trung băng rộng đa dòch vụ. Nó có các đặc
tính quản lý lưu lượng tiên tiến. Attane XpressPass cũng hoạt động như một tổng
đài chuyển mạch đa dòch vụ.



11


Chương 2: Giải pháp NGN của các hãng

Attane WALKair là hệ thống truy nhập băng rộng không dây điểm - đa điểm.
Attane WALKair được thiết kế để hỗ trợ các giải pháp tối ưu cho các ứng dụng
băng rộng. Attane WALKair dễ dàng nâng cấp nên luôn đáp ứng được những nhu
cầu ngày càng tăng của các dòch vụ băng rộng. Khả năng truyền dẫn lên tới 4Mbps
cho một khách hàng
• SURRPASS hiA là hệ thống truy nhập đa dòch vụ (Multi-service Access) nằm ở
lớp truy nhập của mạng thế hệ sau, phục vụ cho truy nhập thoại, xDSL và các dòch
vụ số liệu trên một nền duy nhất. Để cung cấp các giải pháp truy nhập,
SURRPASS hiA có thể kết hợp với các tổng đài PSTN EWSD hiện có qua giao
diện V5.2. SURRPASS hiA được phân chia thành nhiều loại theo các giao diện hỗ
trợ (hỗ trợ thoại, xDSL, truy nhập băng rộng, leased-line kết nối internet trực
tiếp...). SURRPASS hiA có các loại như SURRPASS hiA 7100, 7300, 7500.
• SURRPASS hiG là họ các cổng trung gian (Media Gateway) từ các mạng dòch
vụ cấp dưới lên SURRPASS hiQ, hệ thống nằm ở biên mạng đường trục, chòu sự
quản lý của SURRPASS hiQ và có chức năng:
-

Cổng cho quản lý truy cập từ xa (RAS): chuyển đổi số liệu từ modem hay ISDN
thành số liệu IP và ngược lại.

-

Cổng cho VoIP: nhận lưu lượng thoại PSTN, nén, tạo gói rồi chuyển lên mạng
IP và ngược lại.

-

Cổng cho VoATM: nhận lưu lượng thoại PSTN, nén, tạo gói, chuyển thành các
tế bào ATM rồi chuyển lên mạng ATM và ngược lại.


SURRPASS hiG được chia thành nhiều loại dựa theo chức năng và dung lượng,
gồm: SURRPASS hiG 500, 700, 1000, 2000, 5000.
• SURRPASS hiQ là phần chính của SURRPASS và là nền tảng cho các ứng
dụng Multimedia của Siemens. Nó có thể được coi là hệ thống chủ tập trung
(centralized server) cho lớp điều khiển của mạng với chức năng như một hệ thống
cổng (Gateway) mạnh để điều khiển các tính năng thoại, kết hợp khả năng báo
hiệu mạnh để kết nối đến nhiều mạng khác nhau. Trên hệ thống này có khối
chuyển đổi báo hiệu để chuyển đổi báo hiệu số 7 của mạng PSTN/ISDN sang giao
thức điều khiển cổng trung gian MGCP.
Tùy theo chức năng và dung lượng SURRPASS hiQ được chia thành các loại
SURRPASS hiQ 10, 20 hay SURRPASS hiQ 9100, 9200, 9400.



12


Chương 2: Giải pháp NGN của các hãng
• SURRPASS hiS (cổng báo hiệu đa giao thức – Multiprotocol Signaling
Gateway): thực hiện chức năng cổng báo hiệu SG. Nó quản lý báo hiệu SS7 trên
TDM, ATM và IP. SURRPASS hiS hoạt động dựa trên một hệ thống đa xử lý tiên
tiến với khả năng hoạt động hoàn hảo và độ tin cậy rất cao.
• SURRPASS hiR (máy chủ tài nguyên – Resource Server): hoàn toàn hoạt động
trên nền IP, có chức năng cung cấp tone, thông báo và đối thoại tương tác với
người sử dụng dòch vụ VoIP. Nó cũng hỗ trợ cho các dòch vụ khác trên nền mạng
thông minh và được điều khiển bởi SURRPASS hiQ Softswitch.
• Để quản lý tất cả các hệ thống của SURRPASS, Siemens đưa ra NetManager.
Hệ thống quản lý này sử dụng giao thức quản lý SNMP và chạy trên nền Java, có
giao diện HTTP để có thể quản lý qua trang Web.
2.2. Giải pháp của ALCATEL

2.2.1. Cấu trúc chung
Lớp dòch vụ mạng

Softswitch

Lớp điều khiển
Chuyển mạch kênh
truyền thống

Lớp Media

Media

Lớp truy nhập và truyền tải

Các thuê bao
doanh nghiệp

Các thuê bao văn
phòng, trụ sở

Các thuê bao
gia đình

Các thuê bao
di động

Hình 2.3: Mô hình mạng thế hệ mới của Alcatel
Mạng NGN phân chia thành bốn lớp: lớp dòch vụ, lớp điều khiển, lớp media, lớp
truyền tải và truy nhập. Các khối chức năng chính trong NGN bao gồm: các server

ứng dụng, Softswitch, Switch-Router và Media Gateway.
Mô hình phân phối dòch vụ của Alcatel:
Đa dòch vụ tại phần biên.
Đa giao thức tại phần lõi.



13


Chương 2: Giải pháp NGN của các hãng
Alcatel đưa ra giải pháp tổng thể bao gồm sáu bước phát triển từ mạng viễn
thông hiện tại tiến lên NGN như sau:
• Bước 1: Mạng PSTN cho thoại và quay số để truy nhập Internet.
• Bước 2: Củng cố mạng PSTN và hội tụ với mạng số liệu.
• Bước 3: Thoại trên công nghệ gói đối với các dòch vụ đường dài.
• Bước 4: Thoại trên công nghệ gói đối với các dòch vụ truy nhập/ nội hạt.
• Bước 5: Các dòch vụ đa phương tiện được triển khai.
• Bước 6: Mạng viễn thông thế hệ sau NGN hoạt động với đầy đủ các tính năng.
2.2.2. Các loại serie thiết bò:
• Alcatel 7770 Routing Core Platform (RCP)
Alcatel 7770 Routing Core Platform tích hợp các sản phẩm truyền dẫn quang và
các công cụ cung cấp dòch vụ.
• Alcatel 7670 Routing Switch Platform
Được thiết kế cho mạng trục thế hệ sau tích hợp ATM, MPLS, IP.



14



Chương 3: Cấu trúc mạng viễn thông thế hệ sau

CHƯƠNG 3

CẤU TRÚC MẠNG VIỄN THÔNG THẾ HỆ SAU

3.1

Nguyên tắc tổ chức mạng thế hệ sau

Các nguyên tắc tổ chức mạng thế hệ sau:
- Đáp ứng nhu cầu cung cấp các loại hình dòch vụ viễn thông phong phú và đa
dạng, đa dòch vụ, đa phương tiện.
- Mạng có cấu trúc đơn giản.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng, chất lượng mạng lưới và giảm thiểu chi phí khai
thác, bảo dưỡng.
- Dễ dàng mở rộng dung lượng, phát triển các dòch vụ mới.
- Độ linh hoạt và tính sẵn sàng cao, năng lực tồn tại mạnh.
- Tổ chức mạng dựa trên số lượng thuê bao theo vùng đòa lí và nhu cầu phát triển
dòch vụ, không tổ chức theo đòa bàn hành chính như trước đây mà tổ chức theo
vùng mạng hay vùng lưu lượng.
Xu hướng tổ chức mạng đơn giản, giảm số cấp chuyển mạch và chuyển tiếp truyền
dẫn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, chất lượng mạng lưới và giảm thiểu chi phí
khai thác, bảo dưỡng.
3.2

Cấu trúc mạng thế hệ sau

3.2.1 Cấu trúc luận lý

Hiện nay vẫn chưa có một khuyến nghò cụ thể nào của ITU về cấu trúc của
NGN. Có nhiều nhà viễn thông lớn trên thế giới đưa ra mô hình NGN như Alcatel,
Siemens, Ericsion, Nortel, Lucent…



15


Chương 3: Cấu trúc mạng viễn thông thế hệ sau
Từ những mô hình của các hãng, mô hình cấu trúc của NGN được chia ra làm
bốn lớp chức năng:
Lớp truy nhập và truyền dẫn
Lớp truyền thông
Lớp điều khiển
Lớp quản lý
Kiến trúc mạng NGN sử dụng chuyển mạch gói cho cả thoại và dữ liệu. Nó phân
chia các khối vững chắc của tổng đài hiện nay thành các lớp mạng riêng lẽ, các lớp
này liên kết với nhau qua các giao diện mở tiêu chuẩn
Hệ thống chuyển mạch NGN được phân thành bốn lớp riêng biệt thay vì tích
hợp thành một hệ thống như công nghệ chuyển mạch kênh hiện nay: lớp ứng dụng,
lớp điều khiển, lớp truyền thông, lớp truy nhập và truyền dẫn. Các giao diện mở có
sự tách biệt giữa dòch vụ và truyền dẫn cho phép các dòch vụ mới được đưa vào
nhanh chóng, dễ dàng; những nhà khai thác có thể chọn lựa các nhà cung cấp thiết
bò tốt nhất cho từng lớp trong mô hình mạng NGN.

Các server
ứng dụng

Lớp ứng dụng

Lớp điều khiển
Lớp truyền thông

Softswitch hay
Media Gateway
Controller
Media
Gateway

Lớp truy nhập và truyền dẫn
Switch - Router

Router

Các doanh
nghiệp lớn

Các công ty nhỏ/
Khách hàng tại
văn phòng tại
nhà/ Vùng dân cư
gia,...

Thuê bao di động

Hình 3.1: Cấu trúc luận lý mạng thế hệ sau



16



×