BỘ CÔNG THƯƠNG
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Phúc Yên
BÀI GIẢNG
THỰC TẬP ĐIỆN CƠ BẢN
(Lưu hành nội bộ)
Vĩnh Phúc, tháng 5 năm 2013
Lời nói đầu
Đào tạo theo học chế tín chỉ là một phương pháp đào tạo mới; tiên tiến nhằm
phát huy tính tích cực; khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên. Để học tốt các
môn học cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi sịnh viên phải học; đọc; tìm tài liệu trên
nhiều kênh thông tin khác nhau ( sách, giáo trình, bài giảng hoặc intenet). Hiện nay
trên thị trường có rất nhiều tài liệu liên quan đến môn học . Nhưng các tài liệu này
đều viết dưới dạng giáo trình nên chỉ phù hợp cho việc tham khảo chưa sát với
chương trình môn học trong nhà trường cũng như thực tế.
Để có tài liệu phục vụ cho thực tập cũng như tự đọc; tự nghiên cứu của sinh
viên nghành công nghệ kỹ thuật điện chúng tôi biên soạn cuốn bài giảng” Thực tập
điện cơ bản” với thời lượng 02 tín chỉ.
Bài giảng được bố cục thành hai bài với các nội dung được trình bày hoàn
chỉnh theo từng ca thực tập trong chương trình đào tạo, đảm bảo tính logíc giữa kiến
thức và kỹ năng cơ bản.
Mỗi nội dung đều thể hiện được sơ đồ nguyên lý, nguyên lý làm việc; sơ đồ
nối dây; trình tự lắp mạch điện; cách kiểm tra phát hiện và khắc phục các sai hỏng
cũng như các hư hỏng thường gặp trong thực tế. Với phần giải thích rõ ràng các vấn
đề cơ bản Sinh viên có thể tự mình đọc hiểu được các sơ đồ mạch điện trong thực tế.
Mặc dù đã hết sức cố gắng song bài giảng cũng không thể tránh khỏi những
thiếu sót ngoài ý muốn, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân
tình của các Thầy Cô để bài giảng được hoàn thiện .
Tác giả
1
MỤC LỤC
Nội dung
Bài 1: Lắp các mạch đo lường và chiếu sáng ,số giờ: 35
1.1.
1.1.1. Lắp các mạch đo dòng điện, điện áp và m rộng giới hạn thang đo.
1.1.2. Lắp các mạch đo công suất, điện năng và s dụng đồng hồ vạn năng
1.2. . Lắp mạch điều khiển đ n , 2 và nhiều vị trí.
.2.2. Nghiên cứu ác định đấu lắp mạch điện trên panel chiếu sáng t ng hợp
Bài 2: Lắp các mạch điều khiển động cơ điện, số giờ: 35
2. . . Lắp mạch điện kh i động từ đơn điều khiển vị trí
2. .2. Lắp mạch điện kh i động từ đơn điều khiển 2 vị trí
2.2. . Lắp mạch điện kh i động từ k p điều khiển vị trí ( Đảo chiều gián
tiếp)
2.2.2. Lắp mạch điện kh i động từ k p điều khiển vị trí ( Đảo chiều trực
tiếp)
2.2. . Lắp mạch điện kh i động từ k p đảo chiều động cơ 1 pha
2 3 Lắp mạch điện kh i động t k p điều khiển 2 v t
2. . . Lắp mạch điện kh i động từ k p điều khiển 2 vị trí( Đảo chiều gián
tiếp)
2. .2. Lắp mạch điện kh i động từ k p điều khiển 2 vị trí( Đảo chiều trực
tiếp)
2
Trang
Bài 1: Lắp các mạch đo lường và chiếu sáng
Mục tiêu:
+ Kiến thức: Hiểu được t ình tự thiết lập được sơ đồ mạch điện đo lường và
chiếu sáng, phân t ch và hiểu được nguyên lý làm việc của mạch điện, t ình tự
lắp mạch điện các yêu cầu về kỹ thuật và an toàn
+ Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ lắp áp mạch điện, lắp
được mạch điện đo lường và chiếu sáng cơ bản theo đúng sơ đồ và vận hành
mạch điện theo đúng nguyên lý
+T
:Chủ động t ong luyện tập, có ý thức t ch cực t ong hoạt động
nhóm và có thói quen lao động nghề nghiệp.
1.1. Lắp các mạch đo lường cơ bản
1.1.1. Lắp các mạch đo d ng điện, điện áp và m
1 Lắp mạch đo d ng điện.
a. Đ dò
ề :
* Sơ đồ mạch đo tổng quát
ộng gi i hạn thang đo.
A
_
U
Zt
_
* T ình tự lắp mạch đo: Bước : Lựa chọn đồng hồ đo dòng điện một chiều. (giới hạn đo của đồng hồ
Hình 1. 1: Sơ đồ mạch đo dòng điện một chiều
với giá trị dòng điện cần đo; ác định cực tính của đồng hồ)
Bước 2: Lắp mạch đo theo sơ đồ
Bước : Nối nguồn vận hành mạch đo và đọc giá trị đo
* Các sai hỏng thường gặp:
Chủ yếu là mắc nhầm đồng hồ từ nối tiếp sang song song ( cháy đồng hồ vì
điện tr của đồng hồ Am pe là vô cùng nhỏ). Hoặc nối nhầm cực tính kim đồng hồ
chỉ ngược.
Đ dò
x ay
ề :
* Sơ đồ mạch đo tổng quát
A
˜
I
U
˜
Zt
Hình 1. 2: Sơ đồ mạch đo dòng điện oay chiều
3
* Trình tự lắp mạch đo:
Bước : Lựa chọn đồng hồ đo dòng điện oay chiều. (giới hạn đo của đồng hồ
với giá trị dòng điện cần đo)
Bước 2: Lắp mạch đo theo sơ đồ
Bước : Nối nguồn vận hành và đọc giá trị đo
* Các sai hỏng thường gặp:
Chủ yếu là mắc nhầm đồng hồ từ nối tiếp sang song song ( cháy đồng hồ vì điện tr
của đồng hồ Am pe là vô cùng nhỏ
* Dùng máy biến dòng điện BI để m rộng giới hạn đo cho đồng hồ am pe:
- Chú ý đầu vào; ra của dây sơ cấp BI .
U
BI
Zt
˜
It
Ia
A
˜
Hình 1. 3: Sơ đồ mạch điện dùng máy biến dòng BI
Tỷ số máy biến dòng điện: k = It / Ia
Khi chế tạo người ta tiêu chuẩn hoá Ia = 5A
- Đọc kết quả đo:
+Trong trường hợp dùng máy biến dòng lắp cố định khi đọc phải nhân với tỷ
số biến của máy biến dòng.
+ Khi dùng Am pe kìm giá trị đọc trực tiếp.
- Chú ý: Không để h mạch cuộn dây thứ cấp máy biến dòng khi cuộn dây sơ
cấp đã được nối với nguồn.
a Đ
ề :
* Sơ đồ mạch đo tổng quát
I
U
V
Zt
Hình 1. 4: Sơ đồ mạch đo điện áp một chiều
4
* T ình tự lắp mạch đo:
Bước : Lựa chọn đồng hồ đo điện áp một chiều. (giới hạn đo của đồng hồ với
giá trị điện áp cần đo; ác định cực tính của đồng hồ)
Bước 2: Lắp mạch đo theo sơ đồ
Bước : Nối nguồn vận hành mạch đo và đọc giá trị đo
* Các sai hỏng thường gặp:
Chủ yếu là mắc nhầm đồng hồ từ song song sang nối tiếp ( phụ tải không làm việc
vì điện tr của đồng hồ vôn kế là vô cùng lớn )
b. Đ
x ay
ề :
* Sơ đồ mạch đo tổng quát
I
V
U
Zt
˜
˜
Hình 1. 5: Sơ đồ mạch đo điện áp oay chiều
* T ình tự lắp mạch đo:
Bước : Lựa chọn đồng hồ đo điện áp oay chiều. (giới hạn đo của đồng hồ
với giá trị điện áp cần đo)
Bước 2: Lắp mạch đo theo sơ đồ
Bước : Nối nguồn vận hành và đọc giá trị đo
* Các sai hỏng thường gặp:
Chủ yếu là mắc nhầm đồng hồ từ song song sang nối tiếp ( phụ tải không
làm việc vì điện tr của đồng hồ vôn kế là vô cùng lớn)
* Dùng máy biến áp đo lường Bu để m rộng giới hạn đo cho đồng hồ vôn kế:
Trong trường hợp giới hạn đo của đồng hồ nhỏ hơn giá trị điện áp cần đo phải
m rộng giới hạn đo bằng một trong hai cách thông thường sau:
U
It
Zt
˜
Bu
V
˜
Hình 1. 6: Sơ đồ mạch điện dùng máy biến áp đo lường BU
5
1.1.2. Lắp các mạch đo c ng su t, điện n ng và sử dụng đồng hồ vạn n ng
1. Lắp mạch đo c ng su t tác dụng nguồn điện xoay chiều
a.
ồ
ồ Kw 3 pha 2 phầ tử có sử dụ máy bi
BI.
A
B
C
1
2
(A
)
(B)
*
4 +
6
3
(c)
5
*
+
7
(MC) 426L6 – YAR
U1/U2 = 380V/220V
I1/I2 = 200/5
W
BI1
A
B
BI2
C
5
(A)
6
(B)
*
1 +
3
7
(c)
2
4
*
+
MAXTECH RS – 96
3~2E
PT: 380V
CT: 1200/5A
Hình 1. 7: Sơ đồ nguyên lý Kwh
pha 2 phần t mắc qua biến
dòng BI.
6
A
B
C
L
l
k
1
K
L
l
5
(A)
3
6
(B)
*+
*+
7
(c)
2
4
k
K
Hình 1. 8: Sơ đồ nguyên lý Kwh
pha 2 phần t mắc qua biến
dòng BI.
* Trì
ự
:
Bư c 1: Lựa chọn đồng hồ đo, biến dòng phù hợp
- Điện áp làm việc của đồng hồ bằng điện áp nguồn cung cấp
- Dòng điện đo cho ph p của đồng hồ sau khi nhân với hệ số Bi của biến dòng
phải lớn hơn giá trị dòng điện của phụ tải
Bư c 2: Lắp mạch đo theo sơ đồ
- Ba cọc điện áp (A,B,C hoặc 1, 2, 3 hay 5,6,7) được đấu trực tiếp vào pha
của nguồn điện.
- Cần chú ý các cọc đấu dây của đồng hồ với cuộn thứ cấp BI của các hãng sản
uất khác nhau là khác nhau
- Hai đầu cuối của thứ cấp biến dòng phải được nối đất bảo vệ
Bư c 3: Nối nguồn vận hành và đọc giá trị đo
- Kết quả đo được của đồng hồ phải nhân vói tỉ số biến dòng điện của BI mới
ra giá trị thực
2. Lắp các mạch đo điện n ng nguồn điện xoay chiều.
a.
ô
(Kw )
a o rự
ă
a
* Sơ đồ mạch đo:
- Đồng hồ công tơ kế thường được dùng để đo điện năng nguồn điện oay
chiều pha. Trong công tơ có:
+ Cuộn dây dòng điện WI: có số vòng ít, tiết diện lớn “ R nhỏ” có vai trò như
ampe kế và được mắc nối tiếp với phụ tải.
+ Cuộn dây điện áp WU: có số vòng nhiều, tiết diện nhỏ “ R lớn” có vai trò
như volkế và được mắc song song với phụ tải cần đo.
* Trì
ự
:
Bư c 1, Lựa chọn đồng hồ do:
- Điện áp làm việc của đồng hồ bằng điện áp nguồn cung cấp
- Dòng điện đo cho ph p của đồng hồ phải lớn hơn giá trị dòng điện của phụ
tải
7
Bư c 2, Lắp mạch đo theo sơ đồ đấu dây:
- Cọc đấu dây số của đồng hồ đấu vào dây pha và cọc số đấu vào dây trung
tính của nguồn điện.
- Cọc đấu dây số 2 là dây pha và cọc số 4 là dây trung tính đấu ra tải.
- Cọc đấu dây số và cọc số 4 thực tế được đấu chung với nhau bên trong
công tơ.
Bư c 3: Nối nguồn vận hành và đọc trực tiếp kết quả đo.
W
U
WU
P
H
Ụ
T
Ả
I
WI
WI
1
2
3
L
o
(a)
(b)
Hình 1. 9: Sơ đồ công tơ
a, Sơ đồ nguyên lý
b, Sơ đồ đấu dây
4
P
H
Ụ
T
Ả
I
pha
b.
ô
3 a3 ầ ử
ă
3 pha 4 dây
* Đ rự
:
- Sơ đồ mạch đo:
Công tơ pha phần t được dùng để đo điện năng mạch điện oay chều pha 4
dây.
+ Trong công tơ có phần t cuộn dây dòng điện và phần t cuộn dây điện
áp được nối ra
cọc đấu dây như hình vẽ.
+ Các phần t cuộn dòng điện có số vòng dây ít, tiết diện dây lớn hơn nên điện
tr thuần sẽ nhỏ hơn. Ngược lại các phần t cuộn điện áp có số vòng lớn, tiết diện
dây nhỏ nên điện tr thuần sẽ lớn hơn.
- Trì
ự
:
Bư c 1: Lựa chọn đồng hồ đo
+ Điện áp làm việc của đồng hồ bằng điện áp nguồn cung cấp
+ Dòng điện đo cho ph p của đồng hồ lớn hơn giá trị dòng điện của phụ tải
Bư c 2: Lắp mạch đo theo sơ đồ đấu dây
+ Cọc ,4,7 tương ứng với đầu đầu cuộn dòng điện của công tơ đấu vào
pha nguồn A, B, C ; cọc đấu ra phụ tải là ,6,9.
- Ba đầu đầu của cuộn điện áp tương ứng với cọc đấu dây 2,5,8 của công
tơ đấu với cọc ,4,7 theo đúng thứ tự pha A, B, C
- Dây trung tính của nguồn đấu vào cọc đấu dây số 0, dây trung tính ra phụ
tải đấu vào cọc . Trong thực tế thì 2 cọc đấu dây 0 và
được đấu chung với nhau
bên trong công tơ nên chúng có thể hoán đ i vị trí cho nhau.
Bư c 3: Nối nguồn vận hành và đọc kết quả đo
8
KWh 3 pha 3 phần tử
2
1
5
3
4
8
6
7
9
10
11
A
A
B
B
C
C
O
O
Hình 1. 0: Sơ đồ đấu dây công tơ
pha
phần t đo trực tiếp
* Đo gián tiếp qua biến d ng:
-S ồ
:
+ Tương ứng với phần t cuộn dòng điện trong sơ đồ s dụng máy biến
dòng điện BI tương ứng.
+ Cuộn sơ cấp của BI có thể có vài vòng nhưng cũng có thể chỉ có vòng do
dây cáp nguồn quấn tạo nên.
- Trì
ự
:
Bư c 1: Lựa chọn đồng hồ đo
+ Điện áp làm việc của đồng hồ bằng điện áp nguồn cung cấp
+ Dòng điện đo cho ph p của đồng hồ sau khi nhân với tỷ số biến dòng điện
của BI phải lớn hơn giá trị dòng điện của phụ tải
Bư c 2: Lắp mạch đo
+ Thực hiện theo sơ đồ đấu dây
+ Cần chú ý đấu đúng các đầu đầu và đầu cuối (K, L; k,l) của cuộn dây sơ cấp
và thứ cấp biến dòng thì kết quả đo mới đúng. Ba đầu cuối của BI cũng phải được nối
đất bảo vệ.
Bư c 3: Nối nguồn vận hành và đọc kết quả đo
+ Giá trị đo được của đồng hồ phải nhân với tỷ số biến dòng Bi mới ra kết quả
thực.
9
1 2 3
4 5 6
7 8
9
10
11
P
H
Ụ
A
B
T
Ả
I
C
O
Hình 1.
: Sơ đồ nguyên lý công tơ
pha phần t mắc qua biến dòng
BI
KWh 3 pha 3 phần tử
A
L
B
K
L
l
K
L
C
K
k
O
b. Hình 1- 2: Sơ đồ đấu dây công tơ pha phần t mắc qua biến dòng
BI
10
c.
ô
3 pha 2 phầ tử
ă m
3 pha 3 dây
* Đo trự ti
Công tơ pha 2 phần t được dùng để đo điện năng mạch điện oay chều pha 3
dây.
+ Trong công tơ có 2 phần t cuộn dây dòng điện và 2 phần t cuộn dây điện
áp được nối ra 8 cọc đấu dây như hình vẽ.
+ Các phần t cuộn dòng điện có số vòng dây ít, tiết diện dây lớn hơn nên điện
tr thuần sẽ nhỏ hơn. Ngược lại các phần t cuộn điện áp có số vòng lớn, tiết diện
dây nhỏ nên điện tr thuần sẽ lớn hơn.
- Trì
ự
:
Bư c 1: Lựa chọn đồng hồ đo
+ Điện áp làm việc của đồng hồ bằng điện áp nguồn cung cấp
+ Dòng điện đo cho ph p của đồng hồ lớn hơn giá trị dòng điện của phụ tải
Bư c 2: Lắp mạch đo theo sơ đồ đấu dây
+ Ba cọc đấu dây của đồng hồ , 4, 7 vào các pha A , b, c nguồn điện. Ba cọc
đấu dây , 6, 8 tương ứng còn lại của đồng hồ được đấu ra phụ tải.
+ Hai cọc đấu dây 7 và 8 có thể hoán vị cho nhau vì thực tế hai cọc này đã
dược đấu chung với nhau bên trong đồng hồ.
+ Hai đầu đầu của 2 cuộn điện áp tương ứng với 2 cọc đấu dây 2, 5 của công
tơ đấu với 2 cọc ,4 theo đúng thứ tự pha A, B
Bư c 3: Nối nguồn vận hành và đọc kết quả đo
1 2 3
4 5 6
7
8
P
H
Ụ
T
Ả
I
A
B
C
Hình 1.13: Sơ đồ nguyên lý công tơ (Kwh)
11
pha 2 phần t đo trực tiếp
KWh 3 pha 2 phần tử
2
A
1
5
3
4
6
7
8
A
B
B
C
C
Hình 1. 14: Sơ đồ đấu dây công tơ
pha 2 phần t đo trực tiếp
* Đo gián ti qua bi dòng
-S ồ
:
+ Tương ứng với 2 phần t cuộn dòng điện trong sơ đồ s dụng 2 máy biến
dòng điện BI tương ứng.
+ Cuộn sơ cấp của BI có thể có vài vòng nhưng cũng có thể chỉ có vòng do
dây cáp nguồn quấn tạo nên.
- Trì
ự
:
Bư c 1: Lựa chọn đồng hồ đo
+ Điện áp làm việc của đồng hồ bằng điện áp nguồn cung cấp
+ Dòng điện đo cho ph p của đồng hồ sau khi nhân với tỷ số biến dòng điện
của BI phải lớn hơn giá trị dòng điện của phụ tải
Bư c 2: Lắp mạch đo
+ Thực hiện theo sơ đồ đấu dây
+ Cần chú ý đấu đúng các đầu đầu và đầu cuối (K, L; k,l) của cuộn dây sơ cấp
và thứ cấp biến dòng thì kết quả đo mới đúng. Hai đầu cuối của BI cũng phải được
nối đất bảo vệ.
Bư c 3: Nối nguồn vận hành và đọc kết quả đo
+ Giá trị đo được của đồng hồ phải nhân với tỷ số biến dòng Bi mới ra kết quả
thực.
12
1 2 3
4 5 6
7
8
A
P
H
Ụ
T
Ả
I
B
C
Hình 1. 15: Sơ đồ nguyên lý công tơ (Kwh) pha 2 phần t mắc qua biến dòng
KWh 3 pha 2 phần tử
l
A
L
BI1
K
k
B
l
BI2
L
K
k
C
O
Hình 1. 16: Sơ đồ đấu dây công tơ (Kwh) pha 2 phần t qua biến dòng
3 Sử dụng đồng hồ vạn n ng
a. Khái niệm về đồng hồ vạn n ng:
13
- Đồng hồ vạn năng (VOM) là thiết bị đo không thể thiếu được với bất kỳ một
kỹ thuật viên điện t nào, đồng hồ vạn năng có 4 chức năng chính là Đo điện tr , đo
điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện.
- Ưu điểm của đồng hồ là đo nhanh, kiểm tra được nhiều loại linh kiện, thấy
được sự phóng nạp của tụ điện , tuy nhiên đồng hồ này có hạn chế về độ chính ác
và có tr kháng thấp khoảng 20KV do vây khi đo vào các mạch cho dòng thấp chúng
bị sụt áp.
- Đồng hồ vạn năng hay vạn năng kế (VOM) là một dụng cụ đo lường điện có
nhiều chức năng. Các chức năng cơ bản là ampe kế, vôn kế, và ôm kế, ngoài ra có
một số đồng hồ còn có thể đo tần số dòng điện, điện dung tụ điện, kiểm tra bóng bán
dẫn (transitor)...
* Đồ
ồv
ă
ử(v
ă
ử):
- là một đồng hồ vạn năng s dụng các link kiện điện t chủ động, và do đó
cần có nguồn điện như pin. Đây là loại thông dụng nhất hiện nay cho những người
làm công tác kiểm tra điện và điện t .
- Kết quả của ph p đo thường được hiển thị trên một màn tinh thể lỏng nên
đồng hộ còn được gọi là (đồng hồ vạn năng điện t hiện số).
- Việc lựa chọn các đơn vị đo, thang đo hay vi chỉnh thường được tiến hành
bằng các nút bấm, hay một công tắc oay, có nhiều nấc, và việc cắm dây nối kim đo
vào đúng các lỗ. Nhiều vạn năng kế hiện đại có thể tự động chọn thang đo.
- Vạn năng kế điện t còn có thể có thêm các chức năng sau:
+ Kiểm tra nối mạch: máy kêu "bíp" khi điện tr giữa 2 đầu đo (gần) bằng 0.
+ Hiển thị số thay cho kim chỉ trên thước.
+ Thêm các bộ khuyếch đại điện để đo hiệu điện thế hay cường độ dòng điện
nhỏ, và điện tr lớn.
+ Đo độ tự cảm của cuộn cảm và điện dung của tụ điện. Có ích khi kiểm tra và
lắp đặt mạch điện.
+ Kiểm tra diode và transistor. Có ích cho s a chữa mạch điện.
+ Hỗ trợ cho đo nhiệt độ bằng cặp nhiệt.
+ Đo tần số trung bình, khuyếch đại âm thanh, để điều chỉnh mạch điện của
radio. Nó cho ph p nghe tín hiệu thay cho nhìn thấy tín hiệu (như trong dao động kế).
+ Dao động kế cho tần số thấp. Xuất hiện các vạn năng kế có giao tiếp với
máy tính.
+ Bộ kiểm tra điện thoại.
+ Bộ kiểm tra mạch điện ô-tô.
+ Lưu giữ số liệu đo đạc (ví dụ của hiệu điện thế).
14
Hình 1. 7: Một số hình ảnh của vạn năng kế điện t
* Đồ
ồv
ă
ể
ị
(v
ă
ự):
Hình 1. 18: Một hình ảnh của đồng hồ vạn năng hiển thị kim
15
Loại này ra đời trước và dần bị thay thể b i vạn năng kế điện t . Bộ phận
chính của nó là một Gavanô kế. Nó thường chỉ thực hiện đo các đại lượng điện học
cơ bản là cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện tr . Hiển thị kết quả đo được
thực hiện bằng kim chỉ trên một thước hình cung. Loại này có thể không cần nguồn
điện nuôi khi hoạt động trong chế độ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
Que đo
Hình 1. 19: Cấu tạo đồng hồ vạn năng:
- Cơ cấu chỉ thị kiểu từ điện có chỉnh lưu ( MicrôAmpem t)
- Cơ cấu chuyển mạch để thay đ i các đại lượng đo (đảo mạch)
- Biến tr điều chỉnh nguồn vào cơ cấu ( khi đo đện tr )
- Các điện tr sơn mắc nối tiếp để tạo ra nhiều thang đo dòng điện
- Các điện tr phụ mắc nối tiếp để tạo ra nhiều thang đo dòng điện
- Mặt chỉ thị ( kim hoặc số); que đo....
b sử dụng đồng hồ vạn n ng hiển th kim:
* N yê
+ Trước khi s dụng phải nghiên cứu kỹ dặc tính của loại đòng hồ; để đồn hồ
đúng phương quy định; chắc chắn; kiểm tra que đo và điều chỉnh kim về 0 bằng vít
chỉnh trên mặt đồng hồ.
+ Khi đo que đỏ cắm vào cọc (+); que đen cắm vào cọc (-)
+ Khi đo phải chuyển đảo mạch và que đo đúng với đại lượng cần đo nếu chưa
biết trị số thì để đảo mạch có giá trị đo lớn nhất sau đó điều chỉnh đân sao cho sai số
là nhỏ nhất ( kim đồng hồ chỉ >2/ mặt chia độ trên đồng hồ). Khi đọc giá tri đo phải
nhìn thẳng góc với đồng hồ và dọc theo kim đo.
16
+ Kết thúc quá trình đo chuyển đảo mạch về vị trí (OFF) hoặc vị trí đo điện áp
oay chiều lớn nhất.
*Đ
ợ
rê ồ
- Đo điện trở:
+ Chuyển đảo mạch về đo Ω tùy theo giá trị lớn hay nhỏ để vị trí X hay
X 0..... Chập hai que đo điều chỉnh kim chỉ về 0. Vệ sinh sạch vị trí cần đo để đảm
bảo tiếp úc tốt.
Hình 1. 20: Đo điện tr bằng đồng hồ vạn năng
+ Đọc giá trị đo: Đọc giá trị trên thang đo nhân với trị số của vị trí đảo mạch.
- Đo điện áp xoay chiều:
+ Chuyển đảo mạch về đo (ACV) với cấp điện áp lớn hơn điện áp cần đo ;
chỉnh kim chỉ về 0.
Đọc giá trị đo: Quan sát trị số của vị trí đảo mạch đang chỉ.
+ Nếu giá trị lớn nhất của thang đo bằng trị số của vị trí đảo mạch thì giá trị
điện áp cần đo bằng trị số kim chỉ.
+ Nếu giá trị lớn nhất của thang đo nhỏ hơn trị số của vị trí đảo mạch thì giá trị
điện áp cần đo bằng trị số kim chỉ nhân với thương số giữa trị số của vị trí đảo mạch
và giá trị lớn nhất của thang đo.
Ví dụ khi đo điện áp oay chiều 80V ta phải đặt trị số của vị trí đảo mạch là
500V. Giá trị trên thang đo lớn nhất là 250. Giá trị điện áp cần đo bằng trị số kim chỉ
nhân với 2.
17
AC 220
v
Hình 1. 21a: Đo điện áp oay chiều bằng đồng hồ vạn năng:
- Đo điện áp một chiều:
Chuyển đảo mạch về vị trí đo (DCV) với cấp điện áp lớn hơn điện áp cần đo ;
chỉnh kim chỉ về 0 và ác định cực +; - của đồng hồ và vị trí cần đo.
Cách đọc giá trị đo điện áp một chiều cũng như điện áp oay chiều.
Hình 1. 22: Đo điện áp một chiều bằng đồng hồ vạn năng:
Hình 1. 21b: Đo điện áp
chiều bằng đồng hồ vạn năng
18
- Đo dòng điện một chiều:
Chuyển đảo mạch về vị trí đo (DCA) trị số phù hợp với dòng điện cần đo. Phụ
tải cần đo được mắc nối tiếp với đồng hồ.
+
DC 12v
-
Hình 1. 23: Đo dòng điện một chiều bằng đồng hồ vạn năng:
* Chú ý khi s dụng đồng hồ van năng:
- Khi đo điện áp cao(600V tr lên) hay dòng điện lớn hoặc các thiết bị gần
nhau phải lựa chọn các biện pháp an toàn.
- Khi đo điện tr lớn không cầm tay trực tiếp vào hai kim đo; sau mỗi lần
chuyển vị trí X phải chỉnh kim về 0 trước khi đo.
- Khi dừng đo phải vặn đảo mạch về "OFF" hoặc vị trí đo được điện áp oay
chiều lớn nhất ( nếu thời gian dài thì phải tháo pin nguồn).
- Bảo quản đồng hồ nơi thoáng mát không để đồng hồ nơi có đọ ẩm; nhiệt độ
cao; từ trường mạnh.
b sử dụng đồng hồ vạn n ng điện tử:
Hình 1. 24: S dụng đồng hồ vạn năng điện t
19
*Đ
ề ( ặ x ay
ề )
- Đặt đồng hồ vào thang đo điện áp DC hoặc AC
- Để que đỏ đồng hồ vào lỗ cắm " VΩ mA" que đen vào lỗ cắm "COM"
- Bấm nút DC/AC để chọn thang đo là DC nếu đo áp một chiều hoặc AC nếu
đo áp oay chiều.
- Xoay chuyển mạch về vị trí "V" hãy để thang đo cao nhất nếu chưa biết
rõ điện áp, nếu giá trị báo dạng thập phân thì ta giảm thang đo sau.
- Đặt thang đo vào điện áp cần đo và đọc giá trị trên màn hình LCD của
đồng hồ. Nếu đặt ngược que đo(với điện một chiều) đồng hồ sẽ báo giá trị âm (-)
* Đ dò
DC (AC)
- Chuyển que đ đồng hồ về thang mA nếu đo dòng nhỏ, hoặc 20A nếu
đo dòng lớn. Xoay chuyển mạch về vị trí "A"
- Bấm nút DC/AC để chọn đo dòng một chiều DC hay oay chiều AC
- Đặt que đo nối tiếp với mạch cần đo
- Đọc giá trị hiển thị trên màn hình.
*Đ
r
- Trả lại vị trí dây cắm như khi đo điện áp .
- Xoay chuyển mạch về vị trí đo " Ω ", nếu chưa biết giá trị điện tr thì
chọn thang đo cao nhất , nếu kết quả là số thập phân thì ta giảm uống.
- Đặt que đo vào hai đầu điện tr .
- Đọc giá trị trên màn hình.
- Chức năng đo điện tr còn có thể đo sự thông mạch, giả s đo một đoạn
dây dẫn bằng thang đo tr , nếu thông mạch thì đồng hồ phát ra tiếng kêu “bíp”.
*Đ ầ ố
- Xoay chuyển mạch về vị trí “FREQ” hoặc “Hz"
- Để thang đo như khi đo điện áp .
- Đặt que đo vào các điểm cần đo.
- Đọc trị số trên màn hình
*Đ
- Đo Logic là đo vào các mạch số ( Digital) hoặc đo các chân lện của vi
lý, đo Logic thực chất là đo trạng thái có điện - Ký hiệu " " hay không có
điện "0", cách đo như sau:
- Xoay chuyển mạch về vị trí "LOGIC"
- Đặt que đỏ vào vị trí cần đo que đen vào mass
- Màn hình chỉ "▲" là báo mức logic mức cao, chỉ "▼" là báo logic mức
thấp
*Đ
ứ ă
:
- Đồng hồ vạn năng số Digital còn một số chức năng đo khác như đo đi ốt, đo
tụ điện, đoTransistor nhưng nếu đo các linh kiện trên, ta lên dùng đồng hồ hiển thị
kim sẽ cho kết quả tốt hơn và đo nhanh hơn
20
1 1 3 Lắp mạch đo lường tổng hợp các đại lượng: d ng điện , điện áp,
điện n ng mạch điện xoay chiều 3 pha 4 dây
* Tra
ị
ử dụ
r
- Mạch điện s dụng đồng hồ vol kế oay chiều 250v V1, V2, V3 để đo
điện áp từng pha; Các đồng hồ ap pe kế oay chiều để đo dòng điện các pha.
- S dụng công tơ pha phần t để đo điện năng pha.
- S dụng máy biến dòng điện BI để m rộng giới hạn đo dòng điện cho
ampe kế và công tơ kế.
- Thiết bị đóng cắt và bảo vệ dùng áp tô mát pha t ng và 2 áp tô mát pha
nhánh.
- S dụng đ n báo pha
* Trì
ự
:
Bư c 1, Nghiên cứu, tìm hiểu sơ đồ đấu dây
Bư c 2, Bố trí gá lắp thiết bị đảm bảo: Thuận tiện việc đấu dây, vận hành,
kiểm tra; đồng thời thỏa mãn tính mỹ quan và an toàn.
Bư c 3, Thực hiện đấu dây theo sơ đồ
Cầ
ý:
- Các volkế và đ n báo đấu song song với nhau từng cặp và đấu với từng pha
riêng biệt.
- Các đồng hồ am pe kế A , A2, A được đấu nối tiếp với các cuộn dòng điện
tương ứng số , 2, của công tơ pha và đấu với thứ cấp biến dòng BI , BI2,
BI theo sơ đồ hình sao đủ.
- Ba đầu đầu của ba cuộn điện áp công tơ pha được đấu trực tiếp với pha
A, B, C của nguồn.
- Điểm chụm sao cuộn thứ cấp của biến dòng BI , BI2, BI và điểm chụm
sao của cuộn dây dòng điện của công tơ được nối với nhau và nối đát bảo vệ
để đảm bảo an toàn.
- Các đầu đầu và đầu cuối của biến dòng phải thống nhất đấu cùng chiều thì
kết quả đo mới đúng.
Bư c 4, Đấu phụ tải; cấp nguồn và đọc kết quả đo
21
A
V1
V2
V3
A1
A2
A3
L
K
C
O
L
k
l
B
L
l
k
K
l
k
K
Hình 1. 25: Sơ đồ đấu dây mạch đo lường t ng hợp I, U, A mạch
1 2 Lắp các mạch chiếu sáng cơ bản
ề
ể
v
a. M ch ề
ể
1 vị r .
*
ồ nguyên lý.
CC
pha 4 dây
ề vị r .
CT
Đ
Hình 1. 26: Sơ đồ mạch điện chiếu sáng điều khiển đ n
22
một vị trí:
*
ồ ấ dây:
L
o
Đ
cc
oc
ct
Hình 1. 27: Sơ đồ đấu dây mạch điện điều khiển đ n
một vị trí:
L
O
Đ1
Đ
3
Đ
2
cc
1
2
3
4
oc
Hình 1. 28: Sơ đồ đấu dây mạch điều khiển nhiều đ n
b. M
ề
ể
*
ồ nguyên lý.
2 vị r .
23
vị trí
Đ4
Sơ đồ
Sơ đồ 2
Hình 1. 29: Sơ đồ mạch điện chiếu sáng điều khiển đ n
hai vị trí:
ồ ấ dây
*
L
o
Đ
cc
c
c
2
1
1
(A)
2
(B)
Sơ đồ
L
o
Đ
cc
cc
c
c
2
1
2
1
(B)
(A)
Sơ đồ 2
Hình 1. 30: Sơ đồ đấu dây mạch điện điều khiển đ n
c.
ề
ể
nhiề vị r .
24
hai vị trí