Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án tin học 6 bài máy tính và phần mềm máy tính (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.67 KB, 15 trang )

Tin học 6 – Giáo án

Tiết 6, 7:

Bài 4 : MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh năm được khái niệm phần mềm máy tính
2. Kĩ năng: Học sinh biết Sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử
3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGK, giáo án , RAM, ổ cứng (HDD), đĩa mềm (FDD), Thẻ nhớ
(USB),bàn phím, chuột.
- Học sinh: Học bài cũ, SGK, đồ dùng học tập, đọc trước bài SGK.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, Vấn đáp, Đồ dùng trực quan.
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số.
Hoạt động của

Hoạt động của giáo viên

học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi 1: Những khả năng to
lớn nào đã làm cho máy tính trở

- HS trả lời

thành một công cụ xử lý
thông tin hữu hiệu?



- nhận xét, bổ

HS2: Lấy ví dụ về những gì có

xung ý kiến.

Nội dung


Tin học 6 – Giáo án

thể
thực hiện với sự trợ giúp của
máy tính điện tử ?
Hoạt động 2: Mô hình quá trình ba bước
Nhập
Nhập

Xửlílí
Xử

1. Mô hình quá trình ba bước

Xuất
Xuất

Yêu cầu h/s lấy ví dụ.
- Nghe, lĩnh hội.


-(Input)
(Output).

*Bất kì quá trình xử lý thông
- H/s lấy ví dụ, tin nào cũng là một quá trình
h/s nhận xét, bổ ba bước như trên. Do vậy để
Mô hình hoá thành một quá trình xung ý kiến.

trở thành công cụ trợ giúp xử lí

ba bước.

tự động thông tin, máy tính cần

- Nhận xét.

có các bộ phận đảm nhận các
chức năng tương ứng, phù hợp
với mô hình quá trình ba bước.
Ví dụ 1: Giặt quần áo:
- Quần áo bẩn, xà phòng, nước
(INPUT); vò quần áo bẩn với
xà phòng và giũ bằng nước
nhiều lần (Xử lí);

Quần áo

sạch (OUTPUT).

Hoạt động 2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử.

GV:Ngày nay, máy tính điện tử

2. Cấu trúc chung của máy

đã có ở rất nhiều gia đình, công -

tính điện tử.


Tin học 6 – Giáo án

sở với nhiều chủng loại đa dạng:

- Các khối chức năng nêu trên

máy tính để bàn, máy tính xách

hoạt động dưới sự hướng dẫn

tay, siêu máy tính … Kích cỡ và

của các chương trình máy tính

hình thức của chúng rất khác

(gọi tắt là chương trình) do con

nhau. Tuy nhiên, tất cả các máy

Học sinh nghe người lập ra.


tính đều được xây dựng trên cơ giiảng.

Chương trình là tập hợp các

sở một cấu trúc cơ bản chung do

câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng

nhà toán học Von Neumann đưa

dẫn một thao tác cụ thể cần

ra.

thực hiện.

- Giới thiệu hình trong SGK, y/c h/s quan sát.

* Bộ xử lí trung tâm (CPU): Là

- Giải thích chương trình là gì ? ?

bộ não của máy tính , thực hiện

Lấy ví dụ:

Quan sát hình các chức năng tính toán, điều

- Y/c h/s quan sát hình trong trong SGK.


khiển và phối hợp mọi hđ của

SGK.

máy tính theo sự chỉ dẫn của

- Cho h/s quan sát đĩa cứng.

chương trình.

? Tại sao nói CPU là bộ não của

* Bộ nhớ: Là nơi lưu các

máy tính

chương trình và dữ liệu. Có 2
loại bộ nhớ.
- Bộ nhớ trong (RAM): Dùng
để lưu trữ dữ liệu và chương
trình trong quá trình máy tính

- Em hiểu bộ nhớ là gì ?

làm việc. Khi máy tính tắt các
thông tin trong RAM sẽ mất

- Y/c h/s quan sát hình trong - HS trả lời


đi.

SGK.

- Bộ nhớ ngoài: Lưu trữ lâu dài
dữ liệu và chương trình. Gồm:

- Cho h/s quan sát thanh RAM.

đĩa

cứng,

đĩa

mềm,

đĩa


Tin học 6 – Giáo án

CD/DVD, USB... thông tin
- Cho h/s quan sát đĩa cứng, đĩa

lưu trong bộ nhớ ngoài không

mềm, USB, đĩa CD ... y/ c học

bị mất đi khi ngắt điện.


sinh nhận biết.

- Quan sát và trả - Dung lượng bộ nhớ: Khả
lời yêu cầu

năng lưu trữ dữ liệu nhiều hay
ít.
- Đơn vị chính để đo dung
lượng là byte.

- Quan sát và trả 1KB = 210 byte = 1024 byte.
lời yêu cầu

1MB = 210 KB = 1048576
byte.
1GB = 210 MB = 1073741824
byte
* Thiết bị vào/ra: Hay thiết bị
ngoại vi giúp máy tính

trao

đổi thông tin với bên ngoài.
Thiết bị ngoại vi có 2 loại :
- Thiết bị nhập dữ liệu: Bàn
phím, chuột.
- Thiết bị xuất dữ liệu: Máy in,
màn hình ...
Hoạt động 3: Máy tính là một công cụ xử li thông tin

- Y/c h/s quan sát mô hình trong

3. Máy tính là một công cụ

SGK.

xử li thông tin.

- Giảng giải hoạt động mô hình
quá trình ba bước.

- Nghe, lĩnh hội.

- Quá trình xử lí thông tin

- Y/c học sinh Quan sát mô hình

trong máy tính được tiến hành

hoạt động ba bước của máy tính

một cách tự động theo sự chỉ


Tin học 6 – Giáo án

trong SGK.

dẫn của các chương trình.


H: Em hãy cho biết quá trình xử - Học sinh trả lời

Input (thông tin

lí thông tin trong máy tính được

trình)  Xử lí và lưu trữ 

tiến hành cụ thể như thế nào ?

Output ( văn bản, âm thanh,

- Nhận xét, bổ xung.

hình ảnh ...)

các chương


Tin học 6 – Giáo án

Hoạt động 4: Phần mềm và phân loại phần mềm
4. Phần mềm và phân loại
GV: Không có phần mềm màn

phần mềm

hình sẽ không hiển thị bất cứ thứ

* Phần mềm: Các chương trình


gì, các loa đi kèm máy tính sẽ - Nghe, lĩnh hội.

máy tính gọi là phần mềm ,

không phát ra âm thanh, việc gõ

Có thể hiểu, phầm mềm đem

bàn

phím

hay

chuột

cũng

lại sự sống cho phần cứng

khônghoạt động ….

* Phân loại phần mềm: Có 2
loại chính.
- Phầm mềm hệ thống: Là các

? Hãy cho biết có mâý loai - Học sinh trả lời

chương trình tổ chức việc quản


phần mềm?

lí, điều phối các bộ phận chức
năng của máy tính sao cho
chúng hoạt động nhịp nhàng và
chính xác. Quan trọng nhất là
hệ điều hành.
Ví dụ: Hệ điều hành Windows
98, Windows 2000, Window
Học sinh trả lời

? Phần mềm hệ thống là gì?

XP..
*Phần mềm ứng dụng là
chương trình đáp ứng những
yêu cầu ứng dụng cụ thể.

- Học sinh trả lời



dụ:

Microsoft

Office,

? Thế nào là phần mềm ứng


Vietkey, Autocard, Pascal, C+

dụng?

.. phần mềm ứng dụng trên
Internet: Google (trang tìm
kiếm), Yahoo, mail, online .
Hoạt động 4: Củng cố


Tin học 6 – Giáo án

1. Cấu trúc chung của máy
tính điện tử theo von Neumann
gồm bộ phận nào?

- Học sinh trả lời

2. Hãy trình bày tóm tắt
chức năng và phân loại bộ nhớ
- Học sinh trả lời

máy tính?
3. CPU là gì? Tại sao lại
nói CPU có thề được coi như là
bộ não của máy tính?

4. Hãy kể tên một vài thiết - Học sinh trả lời
bị vào/racủa máy tính mà em - Học sinh trả lời

biết?
Em hãy nêu các giai đoạn của
quátrình xử lý thông tin và mô tả
hoạt động của máy tính?

Tiết 8:

Bài thực hành 1
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH

I/ MỤC TIÊU:
1 .Kiến thức: Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy
tính cá nhân (loại máy tính thông dụng nhất hiện nay).
2. Kĩ năng: * Học sinh biết cách bật, tắt máy tính


Tin học 6 – Giáo án

* Học sinh làm quen với bàn phím và chuột
3. Thái độ: Rèn luyện tính tập thể cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy và học:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy.
+ Dụng cụ trực quan: Máy vi tính gồm : Case, màn hình, chuột, bàn phím các thiết
bị trong case; Bộ vi xử lí (CPU), RAM, ổ cứng (HDD), ổ mềm (FDD), ổ CD ROM, …
- Học sinh: Sách vở học tập.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, Vấn đáp, Đồ dùng trực quan.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức lớp:


- Kiểm tra sỹ số

2. Các hoạt động chủ yếu:

kiểm tra 15 phút
Đề bài

Đáp án

Điểm

I/

I/

1. chọn D

(3điểm)

I/ (3điểm) Hãy chọn phơng án đúng
trong các phơng án sau:
1. Thông tin có thể ở dạng.
A. Chữ viết
B. Tấm bảng hiệu
C. Quyển sách
D. Tất cả các câu trên.
2. Máy tính điện tử, nhận biết được hình
ảnh nhờ:
A. Nghe âm thanh
B. Giải mã âm thanh


2. Chọn B


Tin học 6 – Giáo án

C. Mã hoá âm thanh
D. Tất cả đều
3. Cần phải có đơn vị đo thông tin.
A. Biết sức chứa của CPU
B. Biết sức chứa của ROM
C. So sánh các đơn vị đo lờng khác
D. Tất cả các câu trên đều sai
4. Tin học là môn học để.

3. Chọn

D

A. Nâng cao kiến thức.
B. Hiểu dõ về thông tin
C. Nắm bắt đợc tin học
D. Tất cả đều sai.
5. Trong máy tính sử dụng những hệ đếm
nào.
A. Hệ nhị phân . C. Hệ tam phân.

4. Chọn B

B. Hệ nhị phân. D. Hệ Tứ phân.

6. Đơn vị cơ bản để đo thông tin.
A. Giga Byte

B. Kilo Byte.

C. Bít.

D. Mega Byte.

5. Chọn A

II: (2điểm) Điền từ thích hợp vào
khoảng trống trong các câu sau:
1. Người ta thường tìm cách thể hiện
thông tin dưới dạng này hay dạng khác để nó
trở thành ……..
2. Em đang lập danh sách các bạn để 6. Chọn C
mời dự sinh nhật đó chính là lúc em
đang…… thông tin.
3. Các dạng thông tin cơ bản là…..

II/(2
điểm)


Tin học 6 – Giáo án

4. Thông tin đem lại cho con
người……….


1.

Tiếp nhận được

III/ Câu hỏi: (5điểm)
Hãy nêu những khả năng to lớn và

2. Xử lí

những hạn chế lớn nhất của máy tính.
Đề II:

3.

I/ (3điểm) Hãy chọn phương án đúng

Văn bản , Âm thanh ,

Hình ảnh.
III/(5điể

trong các phương án sau:
1. Tin học là môn học để.

4. Sự hiểu biết về thế giới m)

A. Nghiên cứu cấu trúc và tính chất của xung quanh và về chính con
người .

thông tin.

B. Hoàn thành cấu trúc và tính chất của
thông tin.
C. Xây dựng lên cấu trúc và tính chất của

III/ Câu hỏi : Trả lời đúng

thông tin.
2. Thông tin có thể ở dạng.
A. Chữ viết

B. Tấm bảng hiệu

C. Quyển sách

D. Tất cả các dạng trên

3. Máy tính điện tử, nhận biết được

1. Chọn B

2. chọn D

hình ảnh nhờ:
A. Nghe âm thanh
B. Giải mã âm thanh

3. Chọn b

C. Mã hoá âm thanh
D. Tất cả đều

4. Cần phải có đơn vị đo thông tin.

4. Chọn D

A. Biết sức chứa của CPU
B. Biết sức chứa của ROM
C. So sánh các đơn vị đo lường khác

5. CHọn B

I/ 3điểm


Tin học 6 – Giáo án

D. Tất cả các câu trên đều sai

6. Chọn A

5. Thế giới quanh ta có.
A. Thông tin cần phải chú ý.
B. Thông tin phong phú.
C. Thông tin đáng nhớ
6. Thông tin máy tính chưa sử lí đượclà.
A. Các loại mùi vị
B.Các con số
C. Các mẫu tự
D. Các hình ảnh.
II/ (2điểm) Điền vào chỗ trống trong các


1, CPU, Bộ nhớ, Thiết bị II/

câu sau:

vào/ ra.

1. Maý tính điện tử cần có các bộ phận...

2, Văn bản, hình ảnh, âm

2. Các dạng thông tin cơ bản là…..

thanh.

3. Có ba giai đoạn của quá trình sử lí thông

3,Nhập – Xử lí – Xuất.

tin là….

4, Phần mềm hệ thống và

(2điểm)

4. Phần mềm máy tính được chia thành 2 loại phần mềm ứng dụng

III/(5điể

đó là…..và …..


m)

III/ Câu hỏi: (5điểm)
Hãy nêu những khả năng to lớn và
những hạn chế lớn nhất của máy tính.

Nội dung:

Nội dung
1. Phân biệt các bộ phận của
máy tính cá nhân

Hoạt động của giáo viên và học sinh


Tin học 6 – Giáo án

* Các thiết bị nhập dữ liệu

GV: Em hãy làm quen với hai thiết bị nhập dữ liệu

- Bàn phím (Keyboard)

thông dụng:

- Chuột (Mouse)

- Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị nhập chính của máy
tính.
- Chuột (Mouse): Là thiết bị điều khiển nhập dữ liệu

được dùng nhiều trong môi trường giao diện đồ hoạ
máy tính.
HS: quan sát

* Thân máy tính (Case)

GV: Giới thiệu cho các em về thân máy tính chứa

- Bộ vị xử lí (CPU)

nhiều thiết bị phức tạp bao gồm:

- Bộ nhớ (RAM)

- Bộ vị xử lí (CPU), bộ nhớ (RAM),nguồn điện, ổ

- Nguồn điện

cứng, ổ mềm, ổ CD ROM, được gắn liền với bo mạch

- ổ cứng

chủ (Mainboard).

- ổ mềm

HS: Đứng quan sát từng bộ phận của máy tính

- ổ CD ROM


GV: Đưa từng thiết bị của máy vi tính và hỏi học sinh.

- Bo mạch chủ (Mainboard)

HS: Trả lời

* Các thiết bị xuất dữ liệu

GV: Các thiết bị xuất dữ liệu như: Màn hình hiển thị

- Màn hình

kết quả của hoạt động máy tính và hầu hết các giao tiếp

- Máy in

giữa người và máy tính. VD: khi gõ một phím từ bàn

- Loa

phím, kí tự tương ứng với phím sẽ được gửi đến CPU

- ổ đọc, ghi CD/VCD

và được thể hiện ngay trên màn hình.
- Máy in: Thiết bị dùng để đưa dữ liệu ra giấy, các máy
in thông dụng là máy in kim, máy tin laser, máy in
phun mực.
Ngoài ra máy tính còn được kết nối với Loa:
- Loa: Là thiết bị dùng để đưa âm thanh ra.

- ổ ghi CD/VDC: Thiết bị dùng để ghi dữ liệu ra các
đĩa dạng CD ROM/VCD.


Tin học 6 – Giáo án

HS: quan sát
* Các thiết bị lưu trữ dữ liệu

GV: Giới thiệu các thiết bị lưu trữ dữ liệu

- Đĩa cứng

- Đĩa cứng: Đĩa cứng là thiết bị lưu trữ dữ liệu chủ yếu

- Đĩa mềm

của máy tính, có dung lượng lưu trữ lớn.

- Thiết bị nhớ Flash (USB)

- Đĩa mềm: Có dung lượng nhỏ, chủ yếu dùng để sao
chép dữ liệu từ máy tính này sang máy tính khác.
- Ngoài ra co các loại thiế bị nhớ hiện đại như đĩa
quang, bộ nhớ flash (USB)….

* Các bộ phận cấu thành một

GV: Trong phòng học máy vi tính này là những bộ máy


máy tính hoàn chỉnh:

vi tính hoàn chỉnh đủ để đáp ứng yêu cầu học tập của

- Case (full)
- Màn hình
- Bàn phím

các em.

- Chuột
- Máy in, ngoài ra còn có các
thiết khác kèm theo.
2. Bật Case (CPU) và màn

GV: Hướng dẫn học sinh bật công tắc màn hình và

hình.

Case và đợi trong 40 giây.

- Bật công tắc màn hình

HS: Quan sát các đèn tín hiệu và quá trình khỏi động

- Bật công tắc Power của Case của máy tính qua các thay đổi trên màn hình.
3. Làm quen với bàn phím và

GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt vùng của bàn phím:


chuột

- Nhóm phím số, nhóm các phím chức năng.
GV: Hướng dẫn học sinh mở chương trình Notepad
HS: Học sinh gõ một vài phím và quan sát kết quả trên
màn hình.


Tin học 6 – Giáo án

GV: Hướng dẫn học sinh gõ tổ hợp phím và di chuyển
chuột trên màn hình đến các vị trí khác nhau và quan
sát sự thay đổi của vị trí của con trỏ chuột.
HS: Nhấn Shift + F, sau đón nhấn Alt + F, Ctrl + F .
HS: Di chuyển chuột trên màn hình
4. Tắt máy tính
- Chọn nút

GV: Hướng dẫn học sinh tắt máy và thực hiện theo các
, sau

đó nháy chuột vào

bước sau:
- Chọn Sart/ Turn Off computer/ Turn Off
HS: Quan sát quá trình tắt của cấu trúc máy tính và tắt

,

công tắc đèn màn hình.


=> Xuất hiện ba sự lựa chọn

- Cuối cùng chọn
Hoạt động : Củng cố
Giáo viên nhắc lại cấu trúc
chung của máy tính điện tử :
gồm những bộ phận: Bộ vi xử
lý (CPU),
Thiết bị vào/ra và bộ nhớ của
máy tính.
1. Hãy kể tên một vài thiết bị
vào/ ra của máy tính mà các
em biết?
V/ Dặn dò:


Tin học 6 – Giáo án

Học sinh vền nhà và xem lại
các bài đã học.



×