Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án tin học 6 bài quan sát trái đất và các vì sao hệ mặt trời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.21 KB, 10 trang )

Giáo án Tin học 6
BÀI 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI

I. Mục tiêu bài giảng :
+ HS luyện tập các kĩ năng với chuột và bàn phím.
+ HS hiểu được các hành tinh trong hệ mặt trời và tại sao có các hiện
tượng thiên nhiên như trăng tròn, trăng khuyết, nhật thực, nguyệt thực…
II. Phương tiện và cách thức :
a. Phương tiện thực hiện
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thức tiến hành :
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
III. Tiến trình giờ dạy :
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
+ HS 1: Hãy nêu các thành phần cơ bản trong một bàn phím máy tính ?
3) Nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
* Hoạt động 1

Nội dung


1. Giới thiệu màn hình chính.
- GV: Trái đất của chúng ta quay xung - Trong khung chính của màn hình là
quanh mặt trời như thế nào? Vì sao Hệ mặt trời.
lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt + Mặt trời màu lửa đỏ nằm ở trung


thực, hệ mặt trời của chúng ta có tâm.
những hành tinh nào?.

+ Các hành tinh trong hệ mặt trời nằm
trên các quỹ đạo khác nhau quay xung
quanh mặt trời.
- Mặt trăng chuyển động như một vệ
tinh quay xung quanh trái đất.
* Hoạt động 2
2. Các lệnh điều khiển quan sát.

- GV: Nêu các nút lệnh điều khiển để - Sử dụng các nút lệnh để điều chỉnh
quan sát hệ mặt trời.

khung nhìn.
- ORBITS: làm ẩn/ hiện quỹ đạo

- HS: Nghe giảng và ghi chép

chuyển động của các hành tinh.
- VIEW: các vị trí quan sát tự động
chuyển động trong không gian.
- Zoom: phóng to/ thu nhỏ khung nhìn.
- Speed: thay đổi vận tốc chuyển động
của các hành tinh.
,

: nâng lên/ hạ xuống vị trí quan

sát hiện thời so với mặt phẳng ngang

của toàn hệ mặt trời.
,

,

,

: dịch chuyển toàn bộ

khung nhìn lên trên/ xuống dưới/ sang
trái/ sang phải.


: đặt lại vị trí mặc định hệ thống,
đưa mặt trời về trung tâm của cửa sổ
màn hình.
: xem thông tin chi tiết của các vì
sao.
4) Củng cố :
- Nhắc lại các nội dung chính đã học.
5) Hướng dẫn về nhà :
- Ôn lại các nội dung đã học.

Điều chỉnh và bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


BÀI 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT

VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI (t2)
I. Mục tiêu bài giảng :
+ HS luyện tập các kĩ năng với chuột và bàn phím.
+ Củng cố lại cho học sinh nắm được các hành tinh trong h ệ mặt trời và
đặc điểm cụ thể các hành tinh
II. Phương tiện và cách thức :
a. Phương tiện thực hiện
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy tính để thực hành.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thức tiến hành :
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
III. Tiến trình giờ dạy :
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp trong quá trình thực hành
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học

Nội dung

sinh
* Hoạt động 1
1. Các lệnh điều khiển quan sát.


Hoạt động của giáo viên và học

Nội dung


sinh
- GV : Nhắc lại cho học sinh cách vào - Sử dụng các nút lệnh để điều chỉnh
phần mềm, cách sử dụng phần mềm khung nhìn.
để quan sát các hành tinh

- ORBITS: làm ẩn/ hiện quỹ đạo

- Giải thích ý nghĩa các thuộc tính của chuyển động của các hành tinh.
- VIEW: các vị trí quan sát tự động

từng hành tinh khi kích vào

chuyển động trong không gian.

- Đặt lại vị trí mặc định của hệ thống,
vị trí ban đầu của chương trình.

- Zoom: phóng to/ thu nhỏ khung nhìn.
- Speed: thay đổi vận tốc chuyển động
của các hành tinh.
,

: nâng lên/ hạ xuống vị trí quan

sát hiện thời so với mặt phẳng ngang
của toàn hệ mặt trời.
,

,


: dịch chuyển toàn bộ

,

khung nhìn theo các hướng
: đặt lại vị trí mặc định hệ thống,
đưa mặt trời về trung tâm của cửa sổ
màn hình.
: xem thông tin chi tiết của các vì
sao.
* Hoạt động 2
2. Thực hành.
- Để khởi động chương trình “Quan - Khởi động phần mềm: Nháy đúp
sát trái đất và các vì sao trong hệ mặt chuột
trời” ta làm thế nào ?

vào

biểu

tượng


Hoạt động của giáo viên và học

Nội dung

sinh
Solar System 3D Simulator.lnk


- GV: tiến hành cho HS tự quan sát

trên màn hình.

trái đất, mặt trời, vị trí sao thuỷ, sao - Điều khiển khung nhìn cho thích hợp
kim, sao hoả, các hành tinh trong hệ để quan sát
mặt trời gần trái đất, quỹ đạo chuyển - Quan sát sự chuyển động của trái đất
động của sao mộc, sao thổ.

và mặt trăng:
+ Mặt trăng quay xung quanh trái đất

- Điều chỉnh khung nhìn, giải thích vì và tự quay xung quanh mình nhưng
sao có hiện tượng ngày, đêm ?

luôn hướng 1 mặt về phía mặt trời.
+ Trái đất quay xung quanh mặt trời.

- Vì sao lại có hiện tượng trăng tròn, - Quan sát hiện tượng nhật thực: Trái
trăng khuyết ?

đất, mặt trăng và mặt trời thẳng hàng,
mặt trăng nằm giữa mặt trời và trái

- Điều chỉnh khung nhìn để quan sát đất.
hiện tượng nhật thực, hiện tượng - Hiện tượng nguyệt thực: mặt trời,
nguyệt thực ?

trái đất và mặt trăng thẳng hàng, trái
đất nằm giữa mặt trời và mặt trăng.


4. Củng cố :
- Nhắc lại các nội dung chính đã học.
- HS thu dọn ghế và máy tính.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Đọc trước các nội dung ôn tập bài sau
Điều chỉnh và bổ sung
.........................................................................................................................................


.........................................................................................................................................
BÀI TẬP
I. Mục tiêu bài giảng :
+ Ôn lại kiến thức trọng tâm trong Chương I và Chương II.
+ Kiểm tra kiến thức cơ bản của HS về máy tính
II. Phương tiện và cách thức :
a. Phương tiện thực hiện
+ GV: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, kiến thức cơ bản.
b. Cách thức tiến hành :
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
III. Tiến trình giờ dạy :
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kết hợp trong quá trình hệ thống kiến thức.
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học

Nội dung


sinh
* Hoạt động 1
- GV: hệ thống lại các kiến thức đã 1. Thông tin và tin học.
học.

- Thông tin: là tất cả những gì đem lại

- Thông tin là gì? Lấy ví dụ.

sự hiểu biết vè thế giới xung quanh và
về chính con người.

- Hoạt động thông tin của con người - Hoạt động thông tin của con người:
diễn ra gồm mấy quá trình? Lấy ví dụ tiếp nhận, xử lí, lưu trữ, trao đổi.


Hoạt động của giáo viên và học

Nội dung

sinh
cụ thể.
- Học sinh trả lời.

- Mô hình quá trình xử lí thông tin:
Thông tin vào -> Xử lí -> thông tin ra.
* Hoạt động 2
2. Biểu diễn thông tin.


GV:- Có mấy dạng thông tin cơ bản? - Có 3 dạng thông tin cơ bản: âm thanh,
cho ví dụ.

hình ảnh, văn bản.

- Máy tính có thể nhận biết được các - Thông tin biểu diễn trong máy tính
thông tin ở dạng cảm giác không?

nhờ dãy Bit gồm hai kí hiệu 0 và 1.

- Thông tin trong máy tính được tiếp - Dữ liệu là thông tin được lưu giữ
nhận dưới dạng nào?

trong máy tính
* Hoạt động 3
- GV: Em hãy nhắc lại các khả năng
3. Em có thể làm được gì nhờ máy
của máy tính?

tính

- HS: Trả lời

- Máy tính có các khả năng: tính toán
nhanh, tính toán với độ chính xác cao,
lưu trữ lớn, làm việc không mệt mỏ
- Máy tính dùng vào những việc: Thực
hiện các tính toán, tự động hóa các
công việc văn phòng, hỗ trợ công tác
quản lý, công cụ học tập và giải trí,

điều khiển tự động và rô-bốt, liên lạc

tra cứu và mua bán trực tuyến
Hoạt động 4
- Nêu mô hình quá trình 3 bước.
4. Máy tính và phầm mềm máy tính.
- NX: gần giống mô hình quá trình xử - Mô hình quá trình 3 buớc:
lí thông tin.

Nhập -> xử lí -> xuất
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử:


Hoạt động của giáo viên và học

Nội dung

sinh
- Cấu trúc của máy tính gồm mấy Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ, thiết bị
khối chức năng?

vào/ra
- Các khối chức năng hoạt động dưới

- Các khối chức năng có tự hoạt động sự hướng dẫn của chương trình.
được không?

- Chương trình: là tập hợp các câu
lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một
thao tác cụ thể cần thực hiện.

- Phần mềm: là các chương trình máy
tính. Gồm 2 loại: phần mềm hệ thống,
phần mềm ứng dụng.
* Hoạt động 5
5. Thao tác sử dụg chuột.

- GV: Em hãy nhắc lại cách cầm - Di chuyển chuột
chuột?

- Nháy chuột:

- Đặt úp bàn tay phải lên con chuột, - Nháy nút phải chuột:
ngón tay trỏ đặt vào nút trái chuột, - Nháy đúp chuột:
ngón tay giữa đặt vào nút phải chuột, - Kéo thả chuột:
các ngón tay còn lại cầm chuột để di
chuyển.
* Hoạt động 6
6. Bàn phím.
- Bàn phím máy tính gồm mấy khu - Gồm 3 khu vực: khu vực chính, khu
vực?

vực phím mũi tên, khu vực phím số,
khu vực các phím chức năng

- Vì sao lại gọi hàng phím đó là hàng - Khu vực chính: gồm 5 hàng phím:


Hoạt động của giáo viên và học

Nội dung


sinh
phím cơ sở?

Hàng phím số.

- HS trả lời: vì hàng phím đó nằm ở vị Hàng phím trên.

Hàng phím cơ sở.
Hàng phím dưới.

trí giữa trong khu vực chính của bàn Hàng phím cách.
- Trên hàng phím cơ sở có 2 phím có

phím

gai: F và J
4. Củng cố :
- Nhắc lại các nội dung chính đã học.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Điều chỉnh và bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................



×