MC LC
LI NểI U
PHN 1 - GII THIU V PHN TCH
Chng 1: M U
1. Gii thiu
2. Mc tiờu
3. Gii hn
4. i tng s dng
5. Kt lun
Chng 2: PHN TCH CHNG TRèNH
1. Phõn tớch bi toỏn
2. Mụ t h thng
3. Tỡm hiu mụi trng ci t
4. Kt lun
Chng 3: PHN TCH THIT K H THNG THễNG TIN
1. Mụ t cỏc vn
2. S t chc
3. Mụ hỡnh quan nim x lý
4. Mụ hỡnh quan nim d liu
5. Kin trỳc h thng
6. Cỏc qui trỡnh nghip v
7. Kt lun
Chng 4: PHN TCH CC YU T CU THNH D N
PHN 2 - CI T CHNG TRèNH
Chng 5: MC TIấU V CHC NNG CA D N
1. Mc tiờu ca d ỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Theo dừi v qun lý d ỏn
Chng 6: C S D LIU V CHI TIT CHNG TRèNH
1. Mụ t chi tit cỏc bng
2. Danh sỏch cỏc rng buc khỏc
3. Source code c s d liu
4. Thit k form nhp d liu
5. Thit k form xem d liu
6. Thit k report
7. Thit k bỏo biu
8. Thit k form tớnh toỏn
KT LUN
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LI NểI U
Bc vo th k 21, th k ca s phỏt trin khoa hc k thut, th k ca ngnh
cụng nghip húa, hin i húa, ca cuc sng hin i cựng vi s phỏt trin ny
l nhng vn ny sinh trong cuc sng ngy nay khi m mi th u tr nờn quỏ
phc tp, nhiu vn ny sinh thỡ qun lý cỏc vn ú l mt cụng vic luụn
phi quan tõm, luụn phi lm khi m nú khụng ngng thay i tng ngy, tng gi
thỡ vic phi tỡm cỏch gii quyt chỳng l vn cp bỏch .
Trong nhng nm gn õy vi s phỏt trin vt tri ca khoa hc k thut
t bit l cụng ngh thụng tin, vi nhng ng dng ca cụng ngh thụng tin vo
cỏc lónh vc ó úng gúp to ln cho s phỏt trin ca con ngi. Trong cỏc lónh
vc ú thỡ lónh vc qun lý l tht s giỳp ớch c rt nhiu cho con ngi, vic
ỏp dng qun lý bng mỏy tớnh thay cho qun lý bng tay cỏc t chc, cụng ty, c
quan, n v l rt cn thit v tht s cn thit. Do ú, cỏc ti "Xõy dng h
thng thụng tin qun lý" ó c ra v s c phỏt trin.
Th k 21 cng l th k ca nhng d ỏn ln trờn th gii v xõy dng, hng
khụng, y hc Vic lp ra nhng d ỏn ú v qun lý nú bng nhng cỏch th
cụng ht sc khú khn, tn nhiu thi gian, tin bc, khụng chớnh xỏc v khụng
khoa hc. Vỡ vy vic ra i mt cụng c qun lý vic thc thi cỏc d ỏn ú
thụng qua ng dng ca cụng ngh thụng tin l "Xõy dng h thng thụng tin qun
lý d ỏn".
Chng trỡnh chy trờn mụi trng h iu hnh WinNT, s dng phn mm
Oracle 8i v Oracle Developer 2000 l ngụn ng chun v x lý d liu, h tr
cụng c lp trỡnh hng i tng v cú giao din thõn thin vi ngi s dng.
Vỡ kh nng v thi gian cũn hn ch, chng trỡnh khụng trỏnh khi cú nhng
thiu sút nht nh, rt mong s gúp ý kin ca quý thy cụ v cỏc bn chng
trỡnh c hon thin. Xin chõn thnh cm n.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
MỤC LỤC MÔ HÌNH
MÔ HÌNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN trang 7
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN trang 17
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ trang 18
SƠ ĐỒ THỰC THỂ KẾT HỢP MỨC QUAN NIỆM trang 24
SƠ ĐỒ THỰC THỂ KẾT HỢP MỨC VẬT LÝ trang 25
MÔ HÌNH ERD trang 26
MÔ HÌNH KIẾN TRÚC HỆ THỐNG trang 29
MÔ HÌNH QUYỀN HẠN trang 30
SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG trang 32
CÁC LƯU ĐỒ trang 33
SƠ ĐỒ CHUYỂN DỊCH TRẠNG THÁI trang 36
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN trang 40
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
PHẦN 1 - GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH
CHƯƠNG I - MỞ ĐẦU
1.1 GIỚI THIỆU
Các cơng việc quản lý xảy ra trong mọi lĩnh vực, mọi lúc, mọi nơi như các bài tốn:
quản lý nhân sự, quản lý vật tư, quản lý tài chánh… Trong lĩnh vực quản lý, việc
xử lý các thơng tin nhận được là một vấn đề rất phức tạp vì lượng thơng tin nhận
được ngày càng lớn và thường xun thay đổi, nó ln ln là một bài tốn rất
phức tạp, nhất là trong việc tổ chức, sắp xếp cơ sở dữ liệu sao cho phù hợp, tìm
những phương pháp tính tốn tối ưu, vấn đề bảo mật dữ liệu, …. Tuy nhiên sự ra
đời của máy vi tính cùng với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin đã đưa tới một
giải pháp hồn tồn mới giúp giải quyết được những rắc rối ấy một cách nhanh
chóng và hiệu quả.
Và nếu có một dịp nào đo, mà phải ngồi tổng kết, tính tốn và in báo cáo cho một
tổ chức hay một xí nghiệp dù chỉ vừa và nhỏ, khi khơng có sự trợ giúp của máy
tính thì sẽ thấy cơng việc đó khơng dễ dàng chút nào. Hàng ngàn những con số,
giấy tờ, sổ sách, bảng chiết tính…
Điều quan trọng là những đối tượng đó thì ln ln bị cập nhật và thay đổi theo
từng thời điểm, mỗi lần thay đổi như vậy thì phải lục lại tất cả những giấy tờ có liên
quan đến con số đó và sửa lại. Cứ thử tưởng tượng mà xem, nếu có nhiệm vụ thực
hiện việc quyết tốn cho một cơng ty có quy mơ lớn như cơng ty điện lực, họ phải
quản lý tất cả những loại vật tư, thiết bị, ca máy, đơn vị thi cơng, cơng trình… thì
việc làm quyết tốn là hết sức khó khăn. Trước tiên bạn phải có trong tay các loại
giấy tờ như: các phiếu xuất kho, các loại vật tư thiết bị, ca máy sử dụng cho cơng
trình đó đồng thời đơn giá và định mức sử dụng của nó, sau đó nhiều người phải
tập trung lại dò từng con số một và tính tốn cho những con số đó, cuối cùng thực
hiện việc viết báo cáo tổng kết, mà trong q trình làm như vậy có chắc là khơng có
sai sót và lỡ như có một sai sót nhỏ thì xem như phải làm lại từ đầu.
Cũng rất có thể đến một lúc nào đó, muốn biết giá thành của mục xây lắp trong các
cơng trình mà đã thực hiện vào sáu tháng cuối năm là bao nhiêu? Thì lại phải ngồi
lục lại tất cả những hồ sơ trong khoảng sáu tháng đó, rồi cẩn thận tìm những giá trị
của mục xây lắp trong mỗi cơng trình, cuối cùng tính tổng nó lại. Ngồi ra, mỗi lần
thực hiện như vậy phải mất hàng tháng trời, cùng với sự góp sức của rất nhiều
người. Cho nên việc quản lý thơng tin như vậy là khơng khoa học chút nào.
Chính vì lý do đó mà những người làm tin học phải có nhiệm vụ mơ hình và tổ
chức những thơng tin ở thế giới thực đưa vào máy tính, để có thể thực hiện việc
tính tốn dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn.
Thế kỷ 21 cũng là thế kỷ của những dự án lớn trên thế giới về xây dựng, hàng
khơng, y học… Việc lập ra những dự án đó và quản lý nó bằng những cách thủ
cơng hết sức khó khăn, tốn nhiều thời gian, tiền bạc, khơng chính xác và khơng
khoa học. Do đó, có thể kết hợp với máy tính để "Xây dựng hệ thống thơng tin
quản lý dự án" để giải quyết các vấn đề đó.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
H thng thụng tin qun lý d ỏn ny cú th giỳp cho vic qun lý cỏc d ỏn mt
cỏch chớnh xỏc vi cỏc thụng tin c d dng cp nht thng xuyờn v chi phớ,
thi gian, ngun nhõn lc, thụng qua 1 qui trỡnh nh sn v giỳp cho ngi qun
lý cú th nm bt c y thụng tin d dng x lý kp thi mi lỳc mi ni.
Qun tr d ỏn l hot ng qun tr quỏ trỡnh hỡnh thnh, trin khai v kt thỳc d
ỏn trong mt mụi trng hot ng nht nh, vi khụng gian v thi gian xỏc nh.
Thc cht "qun tr d ỏn" c thc hin bi qun tr gia d ỏn (Project Manager)
trong mt doanh nghip hoc t chc.
Qun tr d ỏn bao gm cỏc hot ng sau:
Kim Tra: so sỏnh, ỏnh giỏ, kt lun v kt qu cỏc quỏ trỡnh hot ng trong d
ỏn.
Giỏm sỏt: theo dừi, un nn v iu chnh s vn ng ca cỏc hot ng trong d
ỏn .
Qun tr d ỏn c thc hin bi cỏc bin phỏp qun tr bao gm :
Thu thp y cỏc thụng tin qun tr.
Ra quyt nh kp thi, chớnh xỏc, hp lý, trờn c s cỏc thụng tin c xỏc nh.
D ỏn l mt tp hp ca nhiu hot ng cú mi quan h cht ch vi nhau,
hon thnh mt sn phm nht nh vi chi phớ v thi gian xỏc nh .
D ỏn cú c im sau :
D ỏn luụn mi m, sỏng to v duy nht.
D ỏn ch din ra trong mt thi hn nht nh.
D ỏn cú vũng i, k t lỳc hỡnh thnh, phỏt trin n khi kt thỳc.
D ỏn s dng cỏc ngun lc cú gii hn, bao gm: ngun lc ti chớnh, ngun vt
lc (mỏy múc thit b, nguyờn vt liu), ngun nhõn lc (cụng nhõn, cỏn b
nghip v, cỏn b qun lý).
D ỏn cú yờu cu cht ch v kt qu, cht lng, chi phớ v thi gian.
D ỏn cú s tham gia ca nhiu ngi trong nhiu t chc:
Vi nhiu ngnh ngh, chuyờn mụn khỏc nhau.
Cú trỡnh vn húa, nghip v chờnh lch nhau.
T nhiu t chc khỏc nhau.
Cú mi liờn h cht ch vi nhau.
Tn ti quan im, ý kin khỏc bit nhau.
D ỏn thng din ra trong mt mụi trng trỏi ngc nhau:
Vi nhiu mc ớch, ũi hi khỏc bit v ụi khi trỏi ngc nhau.
Cú mi liờn h a dng v phc tp.
Cha ng tớnh bt nh, gp nhiu ri ro.
Luụn tn ti mõu thun v s cng thng.
Mc tiờu ca qun tr d ỏn:
Hon thnh cỏc nhim v hot ng theo yờu cu.
Hon thnh tng hot ng v chui hot ng theo ỳng thi hn quy nh.
Hon thnh hai mc tiờu trờn vi vic s dng cỏc ngun lc (nhõn lc, ti lc)
mt cỏch hp lý nht.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.2 MỤC TIÊU
Chương trình được xây dựng nhằm giúp cho các nhà quản lý:
Trong việc ghi nhận dữ liệu: nhập vào một dự án mới một cách hệ thống có tổ chức
định sẵn trong chương trình (tên dự án, từng giai đoạn cụ thể trong dự án, thời gian
thực hiện, chi phí thực hiện…).
Trong việc tính tốn: tính tốn được tổng số dự án đang thực hiện, thời gian thực
hiện của dự án, chi phí của dự án…
Trong việc tra cứu: tra cứu dự án, tra cứu thời gian, tra cứu chi phí…
Trong việc thống kê: thống kê dự án, thống kê thời gian, thống kê chi phí…
Được thực hiện trên tồn bộ các dự án hoặc một dự án mà nhà quản lý đó đang
quản lý.
Chương trình được xây dựng nhằm giúp cho các nhà quản lý được dự án mà mình
đang theo dõi nhằm: đánh giá và kết luận về kết quả các q trình hoạt động trong
dự án trước và sau khi hồn thành; theo dõi, điều chỉnh sự vận động của các hoạt
động trong dự án; thu thập đầy đủ các thơng tin quản trị, ra quyết định quản trị kịp
thời, chính xác, hợp lý, trên cơ sở các thơng tin được xác định dù với số lượng
thơng tin và dữ liệu lớn.
1.3 GIỚI HẠN
Chức năng chương trình quản lý dự án với một dự án đã được lập hồn chỉnh với
những tính chất của một chương trình quản lý thơng dụng (thêm, xóa, sửa, tra cứu,
thống kê, báo cáo).
Chương trình khơng có chức năng phân tích, so sánh các dự án đã hoặc đang được
lập.
1.4 ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
Vì mục đích khi bắt tay vào việc thiết kế là để quản lý và có thể dễ dàng trong việc
truy vấn dữ liệu, làm báo cáo một cách chính xác trong một khoảng thời gian ngắn
và ít tốn nhân lực để thực hiện cơng việc này. Nên chương trình này nhằm giúp cho
những ai thực hiện việc quản lý, thường là ở phòng kế hoạch làm tốt cơng việc của
họ hơn các phòng ban khác.
1.5 KẾT LUẬN
Các cơng cụ phân tích kỹ thuật, phân tích chiến lược và quản trị dự án ra đời từ nhu
cầu thực tiễn sinh động, được tổng kết phục vụ và góp phần cho việc hiện thực hóa
các ý tưởng sáng tạo vơ hạn của con người, ngày càng trở thành các cơng cụ hữu
ích giúp mở rộng hoạt động tới tất cả các lĩnh vực thuộc đời sống chính trị - kinh tế
- xã hội của lồi người từ thời kỳ cổ đại (kim tự tháp Ai Cập CHEOPS: có thời
gian xây dựng 20 năm; cao 138 - 227m; sử dụng 2 tỷ mét khối đá,….) đến thời kỳ
hiện đại (dự án Apollo: thập niên 60 -70; 20 ngàn tổ chức viện nghiên cứu, trường
đại học, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp,…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHNG II - PHN TCH CHNG TRèNH
2.1 PHN TCH D N
Qun tr d ỏn l hot ng qun tr quỏ trỡnh hỡnh thnh, trin khai v kt thỳc d
ỏn trong mt mụi trng hot ng nht nh, vi khụng gian v thi gian xỏc nh.
Qun tr d ỏn l quỏ trỡnh hot ng giỏm sỏt mi cụng vic t lỳc bt u d ỏn
n lỳc kt thỳc d ỏn. Trong ú, d ỏn c chia thnh nhiu giai on nh, mi
giai on lm mt phn cụng vic ca d ỏn. Cỏc cụng vic trong d ỏn phi c
sp xp thc hin tun t, cú th sp xp hai hoc ba cụng vic khụng cn thit
lm cựng thc hin mt lỳc trong mt khong thi gian. Mi mt cụng vic cú th
giao cho mt n v u thu (trỳng thu) thc hin trong mt khong thi gian xỏc
nh.
Qun tr d ỏn ch yu qun lý cỏc yu t thi gian, kinh phớ, nhõn viờn thc hin
d ỏn. Qun tr d ỏn c giao cho ngi qun tr gia d ỏn, ngi qun tr gia d
ỏn ny phi cú nhiu kinh nghim trong vic thc hin d ỏn. Bao gm cỏc cụng
vic sau: d kin thi gian thc hin d ỏn, thi gian bt u thc hin d ỏn, thi
gian hon thnh d ỏn.
Chia thi gian thc hin d ỏn t lỳc bt u n lỳc kt thỳc thnh nhiu giai
on, mi giai on thc hin mt phn cụng vic trong khong thi gian tng
ng. Mi cụng vic c giao cho mt n v thi cụng thc hin (i vi bờn xõy
dng) vi kinh phớ d kin. Trong ú, kinh phớ thc hin trong thc t cú th cao
hn kinh phớ d kin trong hp ng, n v thi cụng phi bỏo cỏo cho ngi qun
tr gia d ỏn tỡnh hỡnh kinh phớ ngi qun tr gia d ỏn cú k hoch phự hp.
Ngi qun tr gia d ỏn a ra mt khong thi gian n v thi cụng hon
thnh phn vic c giao, nu sau khong thi gian ú m n v thi cụng vn
cha thc hin xong thỡ ngi qun tr gia d ỏn phi cú nhim v hi thỳc (cú th
yờu cu n v thi cụng tuyn thờm nhõn cụng rỳt ngn thi gian thc hin cụng
vic c giao, ng thi ngi qun tr gia d ỏn phi chi ra mt ớt kinh phớ chi tr
cho nhng nhõn cụng tuyn thờm).
Vỡ thc hin qun lý theo mi d ỏn, nờn h thng phi cú mt thc th d ỏn,
sau ny khi thng kờ lm bỏo cỏo thỡ mi bit bng thng kờ ny s dng cho d ỏn
no.
Mi 1 d ỏn thng cú nhiu hng mc do ú ta phi sp xp d liu 1 cỏch c
nh cú t chc cho mi hng mc nhm bo m tớnh ng nht.
Mi hng mc thng thc hin bi 1 bờn l ch u t v 1 bờn l n v thi cụng
do ú cng cn nm k nhng giao dch, hp ng v thi gian, chi phớ m 2 bờn
ny thc hin.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Với mỗi dự án thì có thể thanh tốn thành nhiều đợt. Do đó, khi thực hiện tính tốn,
sẽ có tổng giá trị đã thanh tốn các kỳ trước và cuối cùng là số tiền phải thanh tốn
trong dự án này. Vì ở mỗi thời điểm, đơn giá có thể thay đổi nên phải biết được sự
thay đổi đơn giá của từng hạng mục theo từng thời điểm để sau này khi làm báo cáo
tính tốn thì biết được hạng mục đó sử dụng đơn giá nào để nhằm bù lỗ bao nhiêu.
Ngồi ra với mỗi dự án, cần phải biết được đã thực hiện những cơng việc nào, đơn
giá của cơng việc đó là bao nhiêu? Ở đây khi phân tích báo biểu, đơn giá của cơng
việc phụ thuộc vào định mức nào là do u cầu ở trên đề xuất xuống. Khi tính tốn
chỉ nên quan tâm là cơng việc đó sử dụng định mức nào, có đơn giá là bao nhiêu để
làm tính tốn .
Như vậy định mức là gì? Một định mức sẽ gồm nhiều cơng việc, và ứng với mỗi
cơng việc sử dụng một định mức nào đo, sẽ có một đơn giá khác với cơng việc đó
mà sử dụng định mức khác. Trong một dự án thì những cơng việc có thể sử dụng
nhiều định mức khác nhau, nhưng ứng với mỗi cơng việc chỉ sử dụng một định
mức duy nhất cho các dự án đó.
Ngồi ra điều quan trọng của dự án là thời gian thật sự dự án đó hoạt động và kết
thúc nhằm khi có u cầu thì đánh giá tồn bộ các dự án mà người quản lý đó đang
thực hiện.
Ta cũng cần quan tâm đến việc quản lý nhân viện đó đối với dự án và phòng ban
mà nhân viên đó trực thuộc.
Sau khi phân tích bài tốn, ta cũng cần có những thực thể chính sau: phòng ban,
nhân viên, chủ đầu tư, đơn vị thi cơng, thời gian, kinh phí,… Trong đó những thực
thể như: dự án, nhân viên, thời gian, chi phí mang nhiệm vụ như là một thư viện để
tra cứu.
PHẦN 1 - GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH
CHƯƠNG I - MỞ ĐẦU
1.1 GIỚI THIỆU
Các cơng việc quản lý xảy ra trong mọi lĩnh vực, mọi lúc, mọi nơi như các bài tốn:
quản lý nhân sự, quản lý vật tư, quản lý tài chánh… Trong lĩnh vực quản lý, việc
xử lý các thơng tin nhận được là một vấn đề rất phức tạp vì lượng thơng tin nhận
được ngày càng lớn và thường xun thay đổi, nó ln ln là một bài tốn rất
phức tạp, nhất là trong việc tổ chức, sắp xếp cơ sở dữ liệu sao cho phù hợp, tìm
những phương pháp tính tốn tối ưu, vấn đề bảo mật dữ liệu, …. Tuy nhiên sự ra
đời của máy vi tính cùng với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin đã đưa tới một
giải pháp hồn tồn mới giúp giải quyết được những rắc rối ấy một cách nhanh
chóng và hiệu quả.
Và nếu có một dịp nào đo, mà phải ngồi tổng kết, tính tốn và in báo cáo cho một
tổ chức hay một xí nghiệp dù chỉ vừa và nhỏ, khi khơng có sự trợ giúp của máy
tính thì sẽ thấy cơng việc đó khơng dễ dàng chút nào. Hàng ngàn những con số,
giấy tờ, sổ sách, bảng chiết tính…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Điều quan trọng là những đối tượng đó thì ln ln bị cập nhật và thay đổi theo
từng thời điểm, mỗi lần thay đổi như vậy thì phải lục lại tất cả những giấy tờ có liên
quan đến con số đó và sửa lại. Cứ thử tưởng tượng mà xem, nếu có nhiệm vụ thực
hiện việc quyết tốn cho một cơng ty có quy mơ lớn như cơng ty điện lực, họ phải
quản lý tất cả những loại vật tư, thiết bị, ca máy, đơn vị thi cơng, cơng trình… thì
việc làm quyết tốn là hết sức khó khăn. Trước tiên bạn phải có trong tay các loại
giấy tờ như: các phiếu xuất kho, các loại vật tư thiết bị, ca máy sử dụng cho cơng
trình đó đồng thời đơn giá và định mức sử dụng của nó, sau đó nhiều người phải
tập trung lại dò từng con số một và tính tốn cho những con số đó, cuối cùng thực
hiện việc viết báo cáo tổng kết, mà trong q trình làm như vậy có chắc là khơng có
sai sót và lỡ như có một sai sót nhỏ thì xem như phải làm lại từ đầu.
Cũng rất có thể đến một lúc nào đó, muốn biết giá thành của mục xây lắp trong các
cơng trình mà đã thực hiện vào sáu tháng cuối năm là bao nhiêu? Thì lại phải ngồi
lục lại tất cả những hồ sơ trong khoảng sáu tháng đó, rồi cẩn thận tìm những giá trị
của mục xây lắp trong mỗi cơng trình, cuối cùng tính tổng nó lại. Ngồi ra, mỗi lần
thực hiện như vậy phải mất hàng tháng trời, cùng với sự góp sức của rất nhiều
người. Cho nên việc quản lý thơng tin như vậy là khơng khoa học chút nào.
Chính vì lý do đó mà những người làm tin học phải có nhiệm vụ mơ hình và tổ
chức những thơng tin ở thế giới thực đưa vào máy tính, để có thể thực hiện việc
tính tốn dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn.
Thế kỷ 21 cũng là thế kỷ của những dự án lớn trên thế giới về xây dựng, hàng
khơng, y học… Việc lập ra những dự án đó và quản lý nó bằng những cách thủ
cơng hết sức khó khăn, tốn nhiều thời gian, tiền bạc, khơng chính xác và khơng
khoa học. Do đó, có thể kết hợp với máy tính để "Xây dựng hệ thống thơng tin
quản lý dự án" để giải quyết các vấn đề đó.
Hệ thống thơng tin quản lý dự án này có thể giúp cho việc quản lý các dự án một
cách chính xác với các thơng tin được dễ dàng cập nhật thường xun về chi phí,
thời gian, nguồn nhân lực,… thơng qua 1 qui trình định sẵn và giúp cho người quản
lý có thể nắm bắt được đầy đủ thơng tin để dễ dàng xử lý kịp thời mọi lúc mọi nơi.
Quản trị dự án là hoạt động quản trị q trình hình thành, triển khai và kết thúc dự
án trong một mơi trường hoạt động nhất định, với khơng gian và thời gian xác định.
Thực chất "quản trị dự án" được thực hiện bởi quản trị gia dự án (Project Manager)
trong một doanh nghiệp hoặc tổ chức.
Quản trị dự án bao gồm các hoạt động sau:
Kiểm Tra: so sánh, đánh giá, kết luận về kết quả các q trình hoạt động trong dự
án.
Giám sát: theo dõi, uốn nắn và điều chỉnh sự vận động của các hoạt động trong dự
án .
Quản trị dự án được thực hiện bởi các biện pháp quản trị bao gồm :
Thu thập đầy đủ các thơng tin quản trị.
Ra quyết định kịp thời, chính xác, hợp lý, trên cơ sở các thơng tin được xác định.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Dự án là một tập hợp của nhiều hoạt động có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, để
hồn thành một sản phẩm nhất định với chi phí và thời gian xác định .
Dự án có đặc điểm sau :
Dự án ln mới mẻ, sáng tạo và duy nhất.
Dự án chỉ diễn ra trong một thời hạn nhất định.
Dự án có vòng đời, kể từ lúc hình thành, phát triển đến khi kết thúc.
Dự án sử dụng các nguồn lực có giới hạn, bao gồm: nguồn lực tài chính, nguồn vật
lực (máy móc thiết bị, ngun vật liệu…), nguồn nhân lực (cơng nhân, cán bộ
nghiệp vụ, cán bộ quản lý…).
Dự án có u cầu chặt chẽ về kết quả, chất lượng, chi phí và thời gian.
Dự án có sự tham gia của nhiều người trong nhiều tổ chức:
Với nhiều ngành nghề, chun mơn khác nhau.
Có trình độ văn hóa, nghiệp vụ chênh lệch nhau.
Từ nhiều tổ chức khác nhau.
Có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Tồn tại quan điểm, ý kiến khác biệt nhau.
Dự án thường diễn ra trong một mơi trường trái ngược nhau:
Với nhiều mục đích, đòi hỏi khác biệt và đơi khi trái ngược nhau.
Có mối liên hệ đa dạng và phức tạp.
Chứa đựng tính bất định, gặp nhiều rủi ro.
Ln tồn tại mâu thuẫn và sự căng thẳng.
Mục tiêu của quản trị dự án:
Hồn thành các nhiệm vụ hoạt động theo u cầu.
Hồn thành từng hoạt động và chuỗi hoạt động theo đúng thời hạn quy định.
Hồn thành hai mục tiêu trên với việc sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực…)
một cách hợp lý nhất.
1.2 MỤC TIÊU
Chương trình được xây dựng nhằm giúp cho các nhà quản lý:
Trong việc ghi nhận dữ liệu: nhập vào một dự án mới một cách hệ thống có tổ chức
định sẵn trong chương trình (tên dự án, từng giai đoạn cụ thể trong dự án, thời gian
thực hiện, chi phí thực hiện…).
Trong việc tính tốn: tính tốn được tổng số dự án đang thực hiện, thời gian thực
hiện của dự án, chi phí của dự án…
Trong việc tra cứu: tra cứu dự án, tra cứu thời gian, tra cứu chi phí…
Trong việc thống kê: thống kê dự án, thống kê thời gian, thống kê chi phí…
Được thực hiện trên tồn bộ các dự án hoặc một dự án mà nhà quản lý đó đang
quản lý.
Chương trình được xây dựng nhằm giúp cho các nhà quản lý được dự án mà mình
đang theo dõi nhằm: đánh giá và kết luận về kết quả các q trình hoạt động trong
dự án trước và sau khi hồn thành; theo dõi, điều chỉnh sự vận động của các hoạt
động trong dự án; thu thập đầy đủ các thơng tin quản trị, ra quyết định quản trị kịp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thi, chớnh xỏc, hp lý, trờn c s cỏc thụng tin c xỏc nh dự vi s lng
thụng tin v d liu ln.
1.3 GII HN
Chc nng chng trỡnh qun lý d ỏn vi mt d ỏn ó c lp hon chnh vi
nhng tớnh cht ca mt chng trỡnh qun lý thụng dng (thờm, xúa, sa, tra cu,
thng kờ, bỏo cỏo).
Chng trỡnh khụng cú chc nng phõn tớch, so sỏnh cỏc d ỏn ó hoc ang c
lp.
1.4 I TNG S DNG
Vỡ mc ớch khi bt tay vo vic thit k l qun lý v cú th d dng trong vic
truy vn d liu, lm bỏo cỏo mt cỏch chớnh xỏc trong mt khong thi gian ngn
v ớt tn nhõn lc thc hin cụng vic ny. Nờn chng trỡnh ny nhm giỳp cho
nhng ai thc hin vic qun lý, thng l phũng k hoch lm tt cụng vic ca
h hn cỏc phũng ban khỏc.
1.5 KT LUN
Cỏc cụng c phõn tớch k thut, phõn tớch chin lc v qun tr d ỏn ra i t nhu
cu thc tin sinh ng, c tng kt phc v v gúp phn cho vic hin thc húa
cỏc ý tng sỏng to vụ hn ca con ngi, ngy cng tr thnh cỏc cụng c hu
ớch giỳp m rng hot ng ti tt c cỏc lnh vc thuc i sng chớnh tr - kinh t
- xó hi ca loi ngi t thi k c i (kim t thỏp Ai Cp CHEOPS: cú thi
gian xõy dng 20 nm; cao 138 - 227m; s dng 2 t một khi ỏ,.) n thi k
hin i (d ỏn Apollo: thp niờn 60 -70; 20 ngn t chc vin nghiờn cu, trng
i hc, phũng thớ nghim, doanh nghip,
CHNG II - PHN TCH CHNG TRèNH
2.1 PHN TCH D N
Qun tr d ỏn l hot ng qun tr quỏ trỡnh hỡnh thnh, trin khai v kt thỳc d
ỏn trong mt mụi trng hot ng nht nh, vi khụng gian v thi gian xỏc nh.
Qun tr d ỏn l quỏ trỡnh hot ng giỏm sỏt mi cụng vic t lỳc bt u d ỏn
n lỳc kt thỳc d ỏn. Trong ú, d ỏn c chia thnh nhiu giai on nh, mi
giai on lm mt phn cụng vic ca d ỏn. Cỏc cụng vic trong d ỏn phi c
sp xp thc hin tun t, cú th sp xp hai hoc ba cụng vic khụng cn thit
lm cựng thc hin mt lỳc trong mt khong thi gian. Mi mt cụng vic cú th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
giao cho một đơn vị đấu thầu (trúng thầu) thực hiện trong một khoảng thời gian xác
định.
Quản trị dự án chủ yếu quản lý các yếu tố thời gian, kinh phí, nhân viên thực hiện
dự án. Quản trị dự án được giao cho người quản trị gia dự án, người quản trị gia dự
án này phải có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện dự án. Bao gồm các cơng
việc sau: dự kiến thời gian thực hiện dự án, thời gian bắt đầu thực hiện dự án, thời
gian hồn thành dự án.
Chia thời gian thực hiện dự án từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc thành nhiều giai
đoạn, mỗi giai đoạn thực hiện một phần cơng việc trong khoảng thời gian tương
ứng. Mỗi cơng việc được giao cho một đơn vị thi cơng thực hiện (đối với bên xây
dựng) với kinh phí dự kiến. Trong đó, kinh phí thực hiện trong thực tế có thể cao
hơn kinh phí dự kiến trong hợp đồng, đơn vị thi cơng phải báo cáo cho người quản
trị gia dự án tình hình kinh phí để người quản trị gia dự án có kế hoạch phù hợp.
Người quản trị gia dự án đưa ra một khoảng thời gian để đơn vị thi cơng hồn
thành phần việc được giao, nếu sau khoảng thời gian đó mà đơn vị thi cơng vẫn
chưa thực hiện xong thì người quản trị gia dự án phải có nhiệm vụ hối thúc (có thể
u cầu đơn vị thi cơng tuyển thêm nhân cơng để rút ngắn thời gian thực hiện cơng
việc được giao, đồng thời người quản trị gia dự án phải chi ra một ít kinh phí chi trả
cho những nhân cơng tuyển thêm).
Vì thực hiện quản lý theo mỗi dự án, nên hệ thống phải có một thực thể dự án, để
sau này khi thống kê làm báo cáo thì mới biết bảng thống kê này sử dụng cho dự án
nào.
Mỗi 1 dự án thường có nhiều hạng mục do đó ta phải sắp xếp dữ liệu 1 cách cố
định có tổ chức cho mỗi hạng mục nhằm bảo đảm tính đồng nhất.
Mỗi hạng mục thường thực hiện bởi 1 bên là chủ đầu tư và 1 bên là đơn vị thi cơng
do đó cũng cần nắm kỹ những giao dịch, hợp đồng về thời gian, chi phí mà 2 bên
này thực hiện.
Với mỗi dự án thì có thể thanh tốn thành nhiều đợt. Do đó, khi thực hiện tính tốn,
sẽ có tổng giá trị đã thanh tốn các kỳ trước và cuối cùng là số tiền phải thanh tốn
trong dự án này. Vì ở mỗi thời điểm, đơn giá có thể thay đổi nên phải biết được sự
thay đổi đơn giá của từng hạng mục theo từng thời điểm để sau này khi làm báo cáo
tính tốn thì biết được hạng mục đó sử dụng đơn giá nào để nhằm bù lỗ bao nhiêu.
Ngồi ra với mỗi dự án, cần phải biết được đã thực hiện những cơng việc nào, đơn
giá của cơng việc đó là bao nhiêu? Ở đây khi phân tích báo biểu, đơn giá của cơng
việc phụ thuộc vào định mức nào là do u cầu ở trên đề xuất xuống. Khi tính tốn
chỉ nên quan tâm là cơng việc đó sử dụng định mức nào, có đơn giá là bao nhiêu để
làm tính tốn .
Như vậy định mức là gì? Một định mức sẽ gồm nhiều cơng việc, và ứng với mỗi
cơng việc sử dụng một định mức nào đo, sẽ có một đơn giá khác với cơng việc đó
mà sử dụng định mức khác. Trong một dự án thì những cơng việc có thể sử dụng
nhiều định mức khác nhau, nhưng ứng với mỗi cơng việc chỉ sử dụng một định
mức duy nhất cho các dự án đó.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ngồi ra điều quan trọng của dự án là thời gian thật sự dự án đó hoạt động và kết
thúc nhằm khi có u cầu thì đánh giá tồn bộ các dự án mà người quản lý đó đang
thực hiện.
Ta cũng cần quan tâm đến việc quản lý nhân viện đó đối với dự án và phòng ban
mà nhân viên đó trực thuộc.
Sau khi phân tích bài tốn, ta cũng cần có những thực thể chính sau: phòng ban,
nhân viên, chủ đầu tư, đơn vị thi cơng, thời gian, kinh phí,… Trong đó những thực
thể như: dự án, nhân viên, thời gian, chi phí mang nhiệm vụ như là một thư viện để
tra cứu.
MƠ HÌNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ghi chỳ :
Thi gian hot ng ca d ỏn (thi gian bt u thc hin mt d ỏn, thi gian kt
thỳc mt d ỏn).
Chi phớ hot ng ca d ỏn (s chi phớ hot ng ca mt d ỏn).
Chi tit cụng vic: chi tit cụng vic cn lm trong mt hng mc ca d ỏn.
Thi gian: thi gian hot ng ca mt hng mc trong d ỏn (thi gian bt u
thc hin mt hng mc, thi gian kt thỳc mt hng mc).
Chi phớ: chi phớ hot ng ca mt hng mc trong d ỏn.
T l HT: t l hon thnh hin ti.
Thi gian HT: thi gian hon thnh (thi gian bt u thc hin hng mc, thi
gian hon thnh hin ti).
Chi phớ HT: chi phớ hon thnh hin ti.
Thu: chi phớ thu c hin ti.
Chi: chi phớ chi hin ti.
Tng thi gian thc hin: tng s thi gian thc hin hin ti (thi gian bt u
thc hin mt d ỏn, thi gian hon thnh hin ti).
Tng chi phớ thc hin: tng s chi phớ thc hin hin ti.
2.2 Mễ T H THNG
H thng "Xõy dng h thng thụng tin qun lý d ỏn" ch yu c thc
hin cho nhng nh qun lý d ỏn vi cỏc nhõn viờn ca h, ng thi nú cng
cung cp cho nhng ngi cú liờn quan n hot ng ca d ỏn ú mt cỏch gii
hn.
2.3 TèM HIU MễI TRNG CI T
Chng trỡnh c thc hin vi cỏc phn mm :
H iu hnh WINDOWS 2000 Advanced Server.
C s d liu ORACLE 8i.
Ngụn ng lp trỡnh ORACLE DESIGNER 2000.
ORACLE DESIGNER 2000
Oracle Designer 2000 l mt trỡnh phỏt trin ng dng da trờn Windows nú bao
gm Form Designer, Report Designer v Graphics Designer h tr hon ton cho
Oracle 8i v d dng s dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Oracle Designer 2000 giỳp ta d dng to cỏc form, bỏo cỏo, thng kờ bng
th d dng bng wizard mt cỏch nhanh chúng v hiu qu.
ORACLE 8i
1.CC KHI NIM C BN CA ORACLE
1.1. Gii thiu Oracle
Oracle bao gm mt tp hp hon thin cỏc sn phm xõy dng ng dng v ngi
dựng cui c trang b cỏc gii phỏp k thut thụng tin hon ho. Cỏc ng dng
Oracle tng thớch vi hu ht cỏc h iu hnh t cỏc mỏy tớnh cỏ nhõn n cỏc h
thng x lý song song ln. Oracle 8i cũn cung cp tớnh nng hiu qu, d m rng
cho cỏc h c s d liu vụ cựng ln.
Cỏc tớnh nng chớnh yu ca Oracle Server h tr l:
Mụi trng client/server: tn dng li th ca h thng mỏy tớnh v mng, Oracle
cho phộp phõn chia cụng vic x lý thnh database server v cỏc chng trỡnh ng
dng client.
C s d liu c ln v qun lý khụng gian lu tr: h tr kớch thc c s d liu
ln nht. Cung cp y tớnh nng s dng khụng gian lu tr v cỏc thit b
phn cng hiu qu nht.
Nhiu ngi s dng ng thi: cho phộp mt s lng ln ngi s dng vn
hnh cỏc ng dng khỏc nhau iu hnh, khai thỏc cựng mt ni dung d liu.
Gim ti thiu s xung t d liu v bo m tớnh ng thi ca d liu.
X lý giao dch hiu sut cao: ngi dựng khụng phi gỏnh chu tc x lý chm,
vỡ Oracle vn duy trỡ nhng tớnh nng ca mt h thng cú hiu sut x lý cao.
Tớnh sn sng cao: mt vi trm, Oracle vn hnh 24 / 24, khụng cú thi gian
ngh. Nhng tỏc v h thng thụng thng nh sao lu, x lý cỏc hng húc cc b
ca h thng khụng lm ngt quóng quỏ trỡnh s dng database.
Qun lý bo mt: chng li vic truy cp v s dng c s d liu trỏi phộp. Cung
cp cỏc tớnh nng bo mt fail-safe gii hn v theo dừi vic truy cp d liu.
Cỏc tớnh nng ny lm cho vic qun lý bo mt tr nờn d dng ngay c vi cỏc
thit k truy cp c s d liu phc tp nht.
Rng buc ton vn c s d liu: giỳp ngi thit k khụng phi coding cho cụng
vic qun lý v kim tra nhiu ng dng c s d liu.
H thng phõn b: kt hp nhiu d liu cỏc v trớ vt lý v mỏy tớnh khỏc nhau
thnh mt c s d liu lun lý cú th c truy cp bi mi ngi s dng. H
thng phõn b cú cựng mc v tớnh trong sut ngi s dng v tớnh chc chn
ca d liu nh trong cỏc h khụng phõn b. Ngoi ra, cũn cho phộp ngi dựng
truy cp d liu trờn cỏc h khụng phi Oracle nhng vn m bo tớnh trong sut.
Tớnh kh chuyn: cú th ci t v vn hnh trờn nhiu h iu hnh khỏc nhau m
ớt cn hay thm chớ khụng phi thay i thit lp ca h thng.
Tớnh kt ni: cho phộp nhiu mỏy tớnh s dng h iu hnh khỏc nhau cú th chia
s d liu thụng qua mng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tớnh nhõn bn: cho phộp nhõn bn v qun lý cỏc nhõn bn ny trờn nhiu trm
khỏc nhau.
Tớnh hng i tng: cho phộp thit k c s d liu mt cỏch hiu qu v mang
tớnh logic.
Oracle cung cp mt h qun tr c s d liu (Database Management System -
DBMS) lu gi v qun lý cỏc thụng tin dựng trong cỏc ng dng. Phiờn bn
Oracle 8i qun lý c s d liu vi tt c cỏc u im ca cu trỳc c s d liu
quan h cng thờm kh nng lu gi v thc thi cỏc i tng c s d liu nh
cỏc procedure v cỏc trigger.
Oracle cng h tr cỏc ngụn ng lp trỡnh nh Visual Basic, Delphi,
PowerBuilder, Cobol, C++. t bit l Microsoft Visual C++ thụng qua Oracle
AppWizard for MFC (.exe) vi cỏc li gi hm trong th vin ó biờn dch (name
mangling). Oracle h tr lp trỡnh c s d liu vi Oracle C++ Class Library
(úng gúi cỏc chc nng do Oracle OLE Automation Server cung cp di dng
cỏc lp i tng dựng c trong C++, OCI - Oracle Call Interface (truy xut
bng li gi n cỏc giao tip ca Oracle), Oracle Pro *C/C++ (truy xut bng cỏc
th vin ca trỡnh tin biờn dch, nhỳng lnh Oracle SQL hay PL/SQL vo nhng
chng trỡnh C thụng thng, Oracle Data Bound Widget Class (cỏc lp i tng
iu khin d liu nh : textbox, checkbox,).
Ngoi cỏc chc nng chun cung cp cỏc tin ớch c s d liu, Oracle Server cũn
cú thờm mt s chc nng sau:
Procedural Option.
Distributed Option.
Parallel Server Option.
Trusted Oracle.
Cỏc sn phm ca Oracle bao gm:
Oracle TextRetrieval.
Pro* ORACLE.
Oracle Card.
Oracle CASE.
SQL * Plus.
SQL, SQL * Plus v PL/SQL l cỏc c tớnh ca Oracle.
SQL:
L ngụn ng dựng truy xut c s d liu quan h, k c Oracle.
Cú th c dựng vi mi cụng c Oracle khi cú yờu cu truy xut d liu.
PL/SQL:
L ngụn ng th tc Oracle vit cỏc ng dng lun lý v thao tỏc d liu bờn
ngoi c s d liu.
Cú th bao gm mt tp con cỏc lnh SQL khi cú yờu cu truy xut d liu.
Sn cú trong Oracle Server.
SQL * Plus:
L sn phm Oracle trong ú cú th dựng c SQL v PL/SQL.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Còn có các ngôn ngữ lệnh riêng để điều khiển hành vi của sản phẩm và định dạng
output từ các truy vấn SQL.
1.2. Cấu trúc cơ sở dữ liệu:
1.2.1. Tablespaces & Data files :
Một cơ sở dữ liệu Oracle được lưu giữ trong một hoặc nhiều đơn vị nhớ logic gọi là
Tablespace.
Mỗi Tablespace được lưu giữ thành một hoặc nhiều file vật lý gọi là Data file.
1.2.2. Schema Objects (đối tượng cơ sở dữ liệu) :
Schema Objects là cấu trúc logic lưu trữ dữ liệu. Schema Objects bao gồm tables,
views, sequences, synonyms, indexes, clusters, database links, procedures,
packages.
Tables:
Là đơn vị nhỏ nhất của việc lưu trữ dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu Oracle. Dữ liệu
được lưu thành dòng và cột. Mỗi table được định nghĩa bằng 1 table name và tập
các cột. Mỗi cột (field) có một tên cột, kiểu, và độ lớn. Mỗi dòng là tập hợp những
thông tin của các cột gọi là một record.
Views:
View tương tự như Window mà qua đó dữ liệu trong table có thể được xem hoặc
biến đổi. Một view chỉ được lưu giữ dưới dạng câu lệnh SELECT. View là một
dạng table ảo nghĩa là table không thực sự tồn tại mà chỉ xuất hiện để user xem.
Một view tự nó không có dữ liệu mà sẽ tương tác dữ liệu dựa vào các table cơ sở.
View giới hạn việc xâm nhập dữ liệu, cho phép các users nhập các câu truy vấn
đơn giản để lấy kết quả từ các câu truy vấn phức tạp thông qua 1 view, cung cấp dữ
liệu độc lập cho nhiều người sử dụng hay các chương trình ứng dụng.
View được chia thành 2 loại: view đơn và view phức. View đơn là view chỉ truy
xuất dữ liệu từ 1 table và không chứa bất kỳ hàm hay GROUP dữ liệu nào, ngược
lại gọi là view phức.
Synonyms:
Synonym là một bí danh của một table, view, sequence, procedure, function hay
một package. Synonym được sử dụng cho việc bảo mật và tiện lợi trong truy xuất
dữ liệu. Có 2 loại synonym: public và private.
Index (chỉ mục):
Index của Bảng được tạo ra nhằm tăng tốc độ truy xuất, tăng hiệu quả của tính duy
nhất trên một hoặc một tập các cột.
Chỉ mục của Oracle có 2 mục đích chính là: tăng tốc độ lấy dữ liệu thông qua khóa
đặc thù (particular key) , bắt buộc giá trị duy nhất trên cột, thường là khóa chính.
1.2.3. Datatypes :
Oracle có các kiểu dữ liệu sau đây:
CHAR(n) : Kiểu ký tự có chiều dài cố định là n.
VARCHAR2(n) : Ký tự có chiều dài thay đổi đến n ký tự.
NUMBER : số dấu chấm động với 38 ký số.
NUMBER(n): số nguyên có n ký số.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
NUMBER(n,m) : s thp phõn cú n ký s v m s l.
DATE : Kiu ngy.
LONG : Ký t cú chiu di thay i ti a 231-1, ch cú 1 ct kiu LONG trong 1
table.
RAW: tng ng VARCHAR2 , nhng dựng lu d liu dng byte hay nh
phõn nh hỡnh nh, õm thanh.
LONGRAW: tng ng LONG, nhng dựng lu d liu dng byte hay nh
phõn nh hỡnh nh, õm thanh.
1.2.4. Data Integrity (rng buc d liu) :
D liu phi tha món tp cỏc lut c nh ngha trc bi ngi qun tr c s
d liu.
Oracle cho phộp nh ngha cỏc rng buc ton vn cho cỏc ct trong table hay gia
cỏc table vi nhau buc chỳng tuõn theo mt quy lut no ú nhm mc ớch:
kim tra rng buc ton vn d liu khi thờm vo, cp nht hay xúa d liu, ngn
cn vic xúa 1 table khi cú s ph thuc ca table ny vo cỏc table khỏc.
Oracle cú cỏc kiu rng buc sau:
NOT NULL: ct khụng c rng.
UNIQUE: ỏnh du mt ct hoc mt tp cỏc ct nh mt khúa duy nht, khụng
th cú 2 dũng trong table cha cựng giỏ tr cho khúa ny.
PRIMARY KEY: tng t nh khúa n nht, mt khúa chớnh bt buc s duy
nht ca mt ct hay mt t hp cỏc ct.
FOREIGN KEY: khúa ngoi cung cp cỏc lut rng buc tham kho ton vn
khụng nhng bờn trong 1 table m cũn gia cỏc table.
CHECK: rng buc ny nh ngha mt iu kin m mi dũng phi tha trong 1
table khi a 1 giỏ tr vo 1 ct ó c nh ngha.
1.2.5. T in d liu :
T in d liu l mt trong nhng phn quan trng nht ca Oracle DBMS. T
in d liu bao gm mt tp hp cỏc table v view cung cp cỏc hng dn tham
kho ch c v c s d liu. T in d liu cha ng:
Tờn username ca ngi s dng Oracle.
Cỏc quyn c cp.
Tờn ca cỏc i tng c s d liu (table, view, index, synonym).
Cỏc rng buc cho table.
Cỏc thụng tin cp nht.
T in d liu c to ra khi ta to 1 c s d liu. T ú bt c lỳc no c s d
liu ang hot ng thỡ t in d liu cng luụn c Oracle RDBMS cp nht.
T in d liu l mt tham kho n ton b c s d liu ngi dựng. õy l mt
ti nguyờn cú giỏ tr i vi ngi dựng cui, ngi thit k ng dng v ngi
qun tr c s d liu. Cỏc hot ng ca RDBMS cng da trờn t in d liu
lu v kim tra cỏc thụng tin v c s d liu.
1.3. Data Access:
1.3.1. SQL & PL/SQL:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
SQL:
Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cần có một ngơn ngữ cho phép các người sử dụng
truy xuất dữ liệu. Ngơn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) là ngơn ngữ được dùng
trong hầu hết các hệ cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQL là 1 ngơn ngữ tựa tiếng Anh.
SQL là 1 ngơn ngữ phi thủ tục: bạn chỉ rõ thơng tin gì bạn cần mà khơng cần chỉ ra
cách thực hiện như thế nào. Nói cách khác, SQL khơng u cầu bạn chỉ phương
pháp truy xuất dữ liệu.
SQL xử lý các tập hợp mẫu tin hơn là một mẫu tin đơn lẻ ở 1 thời điểm. Dạng
chung nhất của tập các mẫu tin là một bảng.
SQL có thể được dùng bởi nhiều người sử dụng bao gồm người quản trị dữ liệu,
các người lập trình ứng dụng, người quản lý, người dùng cuối.
SQL cung cấp nhiều lệnh cho nhiều cơng việc khác nhau :
Truy vấn dữ liệu .
Thêm vào, cập nhật và hủy bỏ các hàng của bảng.
Tạo lập, thay đổi và hủy bỏ các đối tượng cơ sở dữ liệu.
Kiểm sốt truy xuất đến cơ sở dữ liệu và các đối tượng cơ sở dữ liệu.
Bảo đảm tính nhất qn dữ liệu.
PL/SQL (Procedure Language):
PL/SQL là một mở rộng của SQL, kết hợp vào trong đó rất nhiều đặc tính của các
ngơn ngữ lập trình gần đây. Nó cho phép các thao tác dữ liệu và các câu lệnh query
SQL bao gồm các đoạn mã có cấu trúc khối và tính thủ tục, làm cho PL/SQL thành
một ngơn ngữ xử lý giao dịch mạnh mẽ.
Các ưu điểm của PL/SQL:
Cấu trúc khối: chương trình có thể chia thành các khối luận lý.
Điều khiển theo luồng: dùng các câu lệnh có điều kiện, lặp vòng, rẽ nhánh để điều
khiển luồng thủ tục của chương trình, quyết định khi nào SQL hoặc tác vụ khác
được thi hành.
Tính cơ động: chương trình có thể chuyển đổi đến bất kỳ mơi trường nào mà
Oracle và PL/SQL đã được hỗ trợ.
Tính thống nhất
Hiệu quả.
1.3.2. Transaction (giao dịch) :
Giao dịch là một tác vụ thao tác cơ sở dữ liệu bao gồm một loạt các thay đổi trên
một hay nhiều table.
Có 2 lớp: DML & DDL transaction
DML transaction: gồm có một số lệnh DML mà Oracle xem như một thực thể đơn
hoặc một đơn vị cơng việc luận lý.
DDL transaction : chỉ có thể chứa 1 lệnh DDL.
Đối với một giao dịch, hoặc là nó thay đổi cơ sở dữ liệu một cách hồn chỉnh hoặc
là khơng thực hiện bất kỳ sự thay đổi cơ sở dữ liệu nào. Một giao dịch bắt đầu khi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thc hin lnh DML v DDL u tiờn v kt thỳc khi xy ra 1 trong cỏc trng hp
sau:
COMMIT / ROLLBACK.
Lnh DDL c a ra.
Li bờn trong.
Thoỏt khi chng trỡnh SQL * Plus
1.4. Programmatic Constructs:
1.4.1.Procedures & Packages :
Oracle cho phộp truy xut v x lý thụng tin c s d liu bng cỏch s dng cỏc
i tng c s d liu th tc, gi l cỏc n v chng trỡnh PL/SQL. Vớ d nh
ta cú: Procedure, Function, Package.
Oracle cú th thc hin procedure v function ging nh thc hin mt cõu lnh
SQL riờng l. Procedure hoc function l mt i tng d liu, gm tp hp cỏc
cõu lnh, c lu trong c s d liu, c thc thi nh mt unit gii quyt
mt vn no ú hoc thc hin mt s cụng vic cú liờn quan.
Procedure v function rt ging nhau, ch khỏc l function thỡ luụn luụn tr v giỏ
tr cho chng trỡnh gi nú, cũn procedure thỡ khụng. Thụng thng ngi ta gi
chung procedure v function l "procedure".
Procedure cung cp mt s thun li trong cỏc mt sau :
Security : bo mt d liu.
Perfomance.
Memory allocation: s dng share memory.
Productivity: thun tin cho vic thit k application.
Integrity: bo m c nhng rng buc v tớnh trong sut.
Package cung cp phng phỏp tp hp cỏc procedure, function nh mt unit trong
c s d liu.
Package cung cp mt s thun li trong cỏc mt sau:
Nhúm cỏc procedure v cỏc variable.
Phõn bit nh ngha package v thõn package.
Khai bỏo cỏc procedure, variable, constant v cursor.
1.4.2.Database Triggers:
Oracle cho phộp nh ngha cỏc procedure, c t ng thc thi khi cú mt cõu
lnh INSERT, UPDATE hoc DELETE c thc hin vo bng. Cỏc procedure
ny c gi l cỏc database trigger.
Trigger tng t nh procedure, cú th cha mt s cõu lnh SQL v PL/SQL,
c thc thi nh mt unit v cú th gi cỏc procedure khỏc. Tuy nhiờn procedure
v trigger khỏc nhau cỏch chỳng c gi. Trong khi procedure c gi bi user
hoc application thỡ trigger c thc thi trc tip bi Oracle khi cú 1 lnh
INSERT, UPDATE hoc DELETE (ó cú trigger) c thc hin, khụng phõn bit
user no ang ni kt hay application no ang thc thi.
Mt trigger cú 3 phn chớnh:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Triggering event hoc statement: cõu lnh SQL, xỏc nh khi no trigger c thc
hin (INSERT, UPDATE, DELETE).
Trigger restriction: l mt biu thc logic, nu cú giỏ tr TRUE thỡ trigger action s
c thc hin, nu cú giỏ tr FALSE thỡ khụng thc hin.
Trigger action: gm mt s cõu lnh SQL v PL/SQL.
Mt trigger cú th cú mt trong 2 dng : enabled hoc disabled.
2.4 KT LUN
Túm li "D ỏn l mt tp hp ca nhiu hot ng cú mi quan h cht ch vi
nhau, hon thnh mt sn phm nht nh vi chi phớ v thi gian xỏc nh" do
ú ta phi tỡm cỏch qun lý nhng thụng tin ú mt cỏch logic v s dng nhng
cụng c thớch hp t hiu qu tht cao.
Ghi chỳ :
Thi gian hot ng ca d ỏn (thi gian bt u thc hin mt d ỏn, thi gian kt
thỳc mt d ỏn).
Chi phớ hot ng ca d ỏn (s chi phớ hot ng ca mt d ỏn).
Chi tit cụng vic: chi tit cụng vic cn lm trong mt hng mc ca d ỏn.
Thi gian: thi gian hot ng ca mt hng mc trong d ỏn (thi gian bt u
thc hin mt hng mc, thi gian kt thỳc mt hng mc).
Chi phớ: chi phớ hot ng ca mt hng mc trong d ỏn.
T l HT: t l hon thnh hin ti.
Thi gian HT: thi gian hon thnh (thi gian bt u thc hin hng mc, thi
gian hon thnh hin ti).
Chi phớ HT: chi phớ hon thnh hin ti.
Thu: chi phớ thu c hin ti.
Chi: chi phớ chi hin ti.
Tng thi gian thc hin: tng s thi gian thc hin hin ti (thi gian bt u
thc hin mt d ỏn, thi gian hon thnh hin ti).
Tng chi phớ thc hin: tng s chi phớ thc hin hin ti.
2.2 Mễ T H THNG
H thng "Xõy dng h thng thụng tin qun lý d ỏn" ch yu c thc
hin cho nhng nh qun lý d ỏn vi cỏc nhõn viờn ca h, ng thi nú cng
cung cp cho nhng ngi cú liờn quan n hot ng ca d ỏn ú mt cỏch gii
hn.
2.3 TèM HIU MễI TRNG CI T
Chng trỡnh c thc hin vi cỏc phn mm :
H iu hnh WINDOWS 2000 Advanced Server.
C s d liu ORACLE 8i.
Ngụn ng lp trỡnh ORACLE DESIGNER 2000.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ORACLE DESIGNER 2000
Oracle Designer 2000 l mt trỡnh phỏt trin ng dng da trờn Windows nú bao
gm Form Designer, Report Designer v Graphics Designer h tr hon ton cho
Oracle 8i v d dng s dng.
Oracle Designer 2000 giỳp ta d dng to cỏc form, bỏo cỏo, thng kờ bng
th d dng bng wizard mt cỏch nhanh chúng v hiu qu.
ORACLE 8i
1.CC KHI NIM C BN CA ORACLE
1.5. Gii thiu Oracle
Oracle bao gm mt tp hp hon thin cỏc sn phm xõy dng ng dng v ngi
dựng cui c trang b cỏc gii phỏp k thut thụng tin hon ho. Cỏc ng dng
Oracle tng thớch vi hu ht cỏc h iu hnh t cỏc mỏy tớnh cỏ nhõn n cỏc h
thng x lý song song ln. Oracle 8i cũn cung cp tớnh nng hiu qu, d m rng
cho cỏc h c s d liu vụ cựng ln.
Cỏc tớnh nng chớnh yu ca Oracle Server h tr l:
Mụi trng client/server: tn dng li th ca h thng mỏy tớnh v mng, Oracle
cho phộp phõn chia cụng vic x lý thnh database server v cỏc chng trỡnh ng
dng client.
C s d liu c ln v qun lý khụng gian lu tr: h tr kớch thc c s d liu
ln nht. Cung cp y tớnh nng s dng khụng gian lu tr v cỏc thit b
phn cng hiu qu nht.
Nhiu ngi s dng ng thi: cho phộp mt s lng ln ngi s dng vn
hnh cỏc ng dng khỏc nhau iu hnh, khai thỏc cựng mt ni dung d liu.
Gim ti thiu s xung t d liu v bo m tớnh ng thi ca d liu.
X lý giao dch hiu sut cao: ngi dựng khụng phi gỏnh chu tc x lý chm,
vỡ Oracle vn duy trỡ nhng tớnh nng ca mt h thng cú hiu sut x lý cao.
Tớnh sn sng cao: mt vi trm, Oracle vn hnh 24 / 24, khụng cú thi gian
ngh. Nhng tỏc v h thng thụng thng nh sao lu, x lý cỏc hng húc cc b
ca h thng khụng lm ngt quóng quỏ trỡnh s dng database.
Qun lý bo mt: chng li vic truy cp v s dng c s d liu trỏi phộp. Cung
cp cỏc tớnh nng bo mt fail-safe gii hn v theo dừi vic truy cp d liu.
Cỏc tớnh nng ny lm cho vic qun lý bo mt tr nờn d dng ngay c vi cỏc
thit k truy cp c s d liu phc tp nht.
Rng buc ton vn c s d liu: giỳp ngi thit k khụng phi coding cho cụng
vic qun lý v kim tra nhiu ng dng c s d liu.
H thng phõn b: kt hp nhiu d liu cỏc v trớ vt lý v mỏy tớnh khỏc nhau
thnh mt c s d liu lun lý cú th c truy cp bi mi ngi s dng. H
thng phõn b cú cựng mc v tớnh trong sut ngi s dng v tớnh chc chn
ca d liu nh trong cỏc h khụng phõn b. Ngoi ra, cũn cho phộp ngi dựng
truy cp d liu trờn cỏc h khụng phi Oracle nhng vn m bo tớnh trong sut.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tớnh kh chuyn: cú th ci t v vn hnh trờn nhiu h iu hnh khỏc nhau m
ớt cn hay thm chớ khụng phi thay i thit lp ca h thng.
Tớnh kt ni: cho phộp nhiu mỏy tớnh s dng h iu hnh khỏc nhau cú th chia
s d liu thụng qua mng.
Tớnh nhõn bn: cho phộp nhõn bn v qun lý cỏc nhõn bn ny trờn nhiu trm
khỏc nhau.
Tớnh hng i tng: cho phộp thit k c s d liu mt cỏch hiu qu v mang
tớnh logic.
Oracle cung cp mt h qun tr c s d liu (Database Management System -
DBMS) lu gi v qun lý cỏc thụng tin dựng trong cỏc ng dng. Phiờn bn
Oracle 8i qun lý c s d liu vi tt c cỏc u im ca cu trỳc c s d liu
quan h cng thờm kh nng lu gi v thc thi cỏc i tng c s d liu nh
cỏc procedure v cỏc trigger.
Oracle cng h tr cỏc ngụn ng lp trỡnh nh Visual Basic, Delphi,
PowerBuilder, Cobol, C++. t bit l Microsoft Visual C++ thụng qua Oracle
AppWizard for MFC (.exe) vi cỏc li gi hm trong th vin ó biờn dch (name
mangling). Oracle h tr lp trỡnh c s d liu vi Oracle C++ Class Library
(úng gúi cỏc chc nng do Oracle OLE Automation Server cung cp di dng
cỏc lp i tng dựng c trong C++, OCI - Oracle Call Interface (truy xut
bng li gi n cỏc giao tip ca Oracle), Oracle Pro *C/C++ (truy xut bng cỏc
th vin ca trỡnh tin biờn dch, nhỳng lnh Oracle SQL hay PL/SQL vo nhng
chng trỡnh C thụng thng, Oracle Data Bound Widget Class (cỏc lp i tng
iu khin d liu nh : textbox, checkbox,).
Ngoi cỏc chc nng chun cung cp cỏc tin ớch c s d liu, Oracle Server cũn
cú thờm mt s chc nng sau:
Procedural Option.
Distributed Option.
Parallel Server Option.
Trusted Oracle.
Cỏc sn phm ca Oracle bao gm:
Oracle TextRetrieval.
Pro* ORACLE.
Oracle Card.
Oracle CASE.
SQL * Plus.
SQL, SQL * Plus v PL/SQL l cỏc c tớnh ca Oracle.
SQL:
L ngụn ng dựng truy xut c s d liu quan h, k c Oracle.
Cú th c dựng vi mi cụng c Oracle khi cú yờu cu truy xut d liu.
PL/SQL:
L ngụn ng th tc Oracle vit cỏc ng dng lun lý v thao tỏc d liu bờn
ngoi c s d liu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Có thể bao gồm một tập con các lệnh SQL khi có yêu cầu truy xuất dữ liệu.
Sẵn có trong Oracle Server.
SQL * Plus:
Là sản phẩm Oracle trong đó có thể dùng cả SQL và PL/SQL.
Còn có các ngôn ngữ lệnh riêng để điều khiển hành vi của sản phẩm và định dạng
output từ các truy vấn SQL.
1.6. Cấu trúc cơ sở dữ liệu:
1.2.1. Tablespaces & Data files :
Một cơ sở dữ liệu Oracle được lưu giữ trong một hoặc nhiều đơn vị nhớ logic gọi là
Tablespace.
Mỗi Tablespace được lưu giữ thành một hoặc nhiều file vật lý gọi là Data file.
1.2.2. Schema Objects (đối tượng cơ sở dữ liệu) :
Schema Objects là cấu trúc logic lưu trữ dữ liệu. Schema Objects bao gồm tables,
views, sequences, synonyms, indexes, clusters, database links, procedures,
packages.
Tables:
Là đơn vị nhỏ nhất của việc lưu trữ dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu Oracle. Dữ liệu
được lưu thành dòng và cột. Mỗi table được định nghĩa bằng 1 table name và tập
các cột. Mỗi cột (field) có một tên cột, kiểu, và độ lớn. Mỗi dòng là tập hợp những
thông tin của các cột gọi là một record.
Views:
View tương tự như Window mà qua đó dữ liệu trong table có thể được xem hoặc
biến đổi. Một view chỉ được lưu giữ dưới dạng câu lệnh SELECT. View là một
dạng table ảo nghĩa là table không thực sự tồn tại mà chỉ xuất hiện để user xem.
Một view tự nó không có dữ liệu mà sẽ tương tác dữ liệu dựa vào các table cơ sở.
View giới hạn việc xâm nhập dữ liệu, cho phép các users nhập các câu truy vấn
đơn giản để lấy kết quả từ các câu truy vấn phức tạp thông qua 1 view, cung cấp dữ
liệu độc lập cho nhiều người sử dụng hay các chương trình ứng dụng.
View được chia thành 2 loại: view đơn và view phức. View đơn là view chỉ truy
xuất dữ liệu từ 1 table và không chứa bất kỳ hàm hay GROUP dữ liệu nào, ngược
lại gọi là view phức.
Synonyms:
Synonym là một bí danh của một table, view, sequence, procedure, function hay
một package. Synonym được sử dụng cho việc bảo mật và tiện lợi trong truy xuất
dữ liệu. Có 2 loại synonym: public và private.
Index (chỉ mục):
Index của Bảng được tạo ra nhằm tăng tốc độ truy xuất, tăng hiệu quả của tính duy
nhất trên một hoặc một tập các cột.
Chỉ mục của Oracle có 2 mục đích chính là: tăng tốc độ lấy dữ liệu thông qua khóa
đặc thù (particular key) , bắt buộc giá trị duy nhất trên cột, thường là khóa chính.
1.2.3. Datatypes :
Oracle có các kiểu dữ liệu sau đây:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN