Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Viêm cầu thận cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.12 KB, 1 trang )

Viêm cầu thận cấp
1. Do phong tà (Phong thủy): Thường gặp VCTC do lạnh, do viêm nhiễm
- TC: phù mặt và nửa người trênm sau đó phù toàn thân, thấy kèm theo biểu chứng: sốt, gai rét, rêu
lưỡi trắng dày, tiểu tiện ít, mạch phù.
- BC: phong tà ảnh hượng phế vệ nên phát sốt, gai rét, rêu lưỡi mỏng, mạch phù. Phong tà phạm
phế, làm phế mất tuyên thông, phế khí không giáng, không thông điều thủy đạo, nước không xuống
được bàng quang, ứ lại tràn ra thành thủy thũng mà gây phù, đái ít.
- pháp: tuyên phế, phát hãn, lợi niệu
- Phương: Việt tỳ thang gia giảm: ma hoàng, snh khương, cam thato, thạch cao, đại táo, mộc thông,
quế chi, sa tiền, bạch truật
+ nếu không sốt thì bỏ thạch cao.
+ Thuốc nam: lá tía tô 12, hành tăm 12, lá chanh 10, cam thảo đất 20, gừng tươi 2, sắn dây 12, lá tre
8, bông mã đề 20.
+ châm cứu: tả: ngoại quan, liệt khuyết, âm lăng tuyền, khí hải, túc tam lý, phục lưu, hợp cốc.
2. thủy thấp
(hay gặp viêm cầu thận bán cấp)
- TC: Phù toàn thân, đái ít, sốt nhẹ, thên mình nặng nề, ngực tức, ăn kém, rêu lưỡi dày, mạch trầm
hoãn hoặc đới sác.
- Pháp: thông dương lợi thấp
- Phương: Ngũ linh tán: phục linh, trư linh, bạch truật, quế chi, trạch tả
+ hoặc dùng bài ngũ linh tán kết hợp với ngũ bì ẩm có tác dụng tốt hơn: phục linh, trư linh, bạch
truật, quế chi, trạch tả, trần bì, phục linh bì, tang bạch bì, đại phúc bì, sinh khương bì.
+ thuốc nam: vỏ quýt 8, vỏ rễ dâu 8, vỏ cau khô 8, ngũ gia bì 8, vỏ gừng 6, bồ công anh 20, quế chi
8, kim ngân hoa 20, mã đề 12
+ châm cứu: tả: ngoại quan, kiệt khuyết, âm lăng tuyền, khí hải, túc tam lý, phục lưu, hợp cốc.
3. thấp nhiệt: (viêm cầu thận cấp do mụn nhọt)
-Tc: phù tàn thân, nước tiểu đỏ, ít; khát nước nhiều, da cơ viêm nhiễm sưng nóng đỏ đau; bụng đầy
tức, khớ thở, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác.
- Pháp: thanh nhiệt giải độc, trừ thấp, trục thủy (nếu phù nặng)
- phương:Đạo xích tán gia giảm: sinh đại 12, cam thảo 4, bồ công anh 20, mộc thông 12, hoàng cầm
12, rễ cỏ tranh 20, trúc diệp 16, hoàng bá 12.


+ Nếu đái máu gia thêm Tiểu kế, chi tử sao đen.
+ Nếu huyết áp cao: gia cúc hoa, mạn kinh tử, câu đằng
+ Nều phù nặng gia thêm thuốc trục thủy: Đình lịch tử, hắc sửu
- Thuốc nam: lái cối xay 20, thổ phục linh 20, cỏ mần trầu 20, rễ cỏ tranh 20, mã đề 30
- châm cứu: thủy phần, khúc trì, hợp cốc, tam tiêu du, âm lăng tuyền, phục lưu.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×