Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

TỔNG kết các THUỐC ĐÔNG dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.72 KB, 21 trang )

TỔNG KẾT CÁC THUỐC ĐÔNG DƯỢC
STT

TÊN THUỐC

1.

Quế chi
(Cinamomum
sp Lauraceae)

2.

Ma hoàng
(Ephedra
sinica
ephedraceae)

3.

Sinh khương
(Zingziber
officinale
Zingziberacea
e

4.

Kinh giới

BPD



TVQK - TPHH

CÔNG NĂNG

Cành nhỏ

-Cay, ngọt - ấm
-Phế, Tâm, BQ
-Tinh dầu

-Phát hãn giải cơ
-Ôn kinh
-Thông dương

Toàn
thân bỏ
rễ và đốt

- Cay, đắng - ấm
- Phế, Bàng
Quang
- Alcaloid
(Ephedrin)

- Phát hãn, tán
hàn
-Tuyên phế, bình
suyễn
- Lợi thủy, tiêu

thũng

Rễ củ
tươi

Dùng lá
tươi hoặc
khô,
ngọn có
hoa

- Cay - Ấm
- Phế, Tỳ, Vị,
Thận
- Tinh dầu

- Cay – ấm
- Phế, Can
-

- Tán hàn, giải
biểu,
- Cầm nôn,
- Chỉ ho,
- Giải độc

- Phát tán phong
hàn
- Tán ứ chỉ
huyết


CHỦ TRỊ
THUỐC GIẢI BIỂU
- Giải biểu tán hàn:
+Biểu thực: Ma hoàng thang
+Biểu hư: Quế chi thang
- Làm thông dương khí khi
+ Dương khí trong cơ thể bị ứ trệ dẫn đến
phần nước bị ứ đọng gây phù nề
+ Chứng đàm ẩm, khí huyết lưu thông kém
- Ấm kinh thông mạch: điều trị phong hàn
thấp trệ dẫn đến đau nhức khớp xương
- Hành huyết giảm đau: bế kinh, thống kinh,
đau dạ dày, đau đại tràng co thắt do lạnh
- Ấm thận hành thủy: thận dương suy yếu,
tiểu bí, hen suyễn
- Giải cảm hàn do có tác dụng phát hãn, hạ
nhiệt, thường dùng khi cảm có sốt, rét run,
ngạt mũi
- Thông phế khí, bình suyễn
- Lợi niệu, tiêu phù thũng, phù mới mắc do
viêm thận cấp
- Phát tán phong hàn:
+ chữa cảm mạo do phong hàn
+ Phòng cảm lạnh khi đi mưa gió
- Làm ấm vị :
+hết lợm giọng buồn nôn do lạnh, đầy bụng
ăn k tiêu
+ Nữ sau sinh, cảm lạnh khí huyết ngưng trệ
- Hóa đờm chỉ ho

- Lợi tiểu, tiêu phù thũng
-Giải độc
+ giảm độc của Nam tinh, Hoàng bá.
+ giải dị ứng tôm cua cá
- Cứu gián tiếp trên huyệt, làm thang trong
một số phương thuốc, mất mùi tanh hôi của
gạc hươu nai, xương động vật khi nấu cao.
-Giải cảm làm cho ra mồ hôi:
+ chữa ngoại cảm phong hàn: phối tía tô,
bạch chỉ
+ chữa ngoại cảm phong nhiệt: ngưu bang
tử, bạc hà, liên kiều, cúc hoa.
- Giải độc:

1

LIỀU

KIÊNG KỴ

CHÚ Ý

4 – 20
g/24h

-Thấp nhiệt, âm
hư hỏa vượng
- Đau bụng
- Xuất huyết
- P.nữ có thai


Nhóm: Phát tán
phong hàn

412g/24h

- Biểu hư ra
nhiều mồ hôi
- Phế hư sốt cao
- Cao huyết áp
(so ephedrin
làm tăng HA)
- Ho do phế
nhiệt
- Nôn do vị
nhiệt

- Ma hoàng căn có tác
dụng chỉ hãn, hạ HA
- Ma hoàng trích mật
ong giảm phát hãn

4 – 12
g/24h

4 – 16g/
24h. tươi
có thể đến
100g


Động kinh, sởi
đã mọc, mụn
nhọt đã vỡ k nên
dùng.

Nhóm: Phát tán
phong hàn


5.

Bạch chỉ
(Angelica
dahurica
Apiaceae)

6.

Tế tân
( Asarum
heterotropoid
es
Aristolochiace
a-e)

7.

8.

9.


Cát căn
(Pueraria
thomsonii
Fabaceae)

Cúc hoa
(Chrysanthem
um indicum
(sinense)
Asteraceae)

Mạn kinh tử
(Vitex trifolia
Verbenaceae)

Rễ phơi
sấy khô

Toàn cây
cả rễ

- Cay - Ấm
- Phế, Vị
- Coumarin

- Phát tán phong
hàn
- Chỉ thống, tiêu
viêm


- Cay - Ấm
- Thận, phế, tâm
- Tinh dầu

- Phát tán phong
hàn,
- Thông kinh hoạt
lạc
- Khứ ứ chỉ ho

Rễ củ

- Cay, ngọt –
Lương
- Tỳ, vị
- Tinh bột

- Thăng dương
khí, tán nhiệt
- Sinh tân chỉ khát

Hoa phơi
khô

- Đắng, cay –
hơi hàn
- Phế, can, thận
- Tinh dầu


- Phát tán phong
nhiệt
- giải độc
- Hạ áp

Quả chín
phơi sấy

- Đắng cay – hơi
hàn
- Can, phế, bàng
quang

- Phát tán phong
nhiệt
- Lợi niệu
- Thông kinh hoạt
lạc

- Khứ ứ chỉ huyết
- Khứ phong chỉ kinh
- Lợi đại tiểu tiện
- Chữa cảm mạo phong hàn (Chủ yếu đau
vùng trán)
- Trừ phong, giảm đau:
+ Chữa phong thấp, đau răng
+ Đau dây thần kinh
+ Đau dạ dày,
+ Viêm mũi mãn tính
- Giải độc tiêu viêm chữa mụn nhọt, viêm

tuyến vú
- Hành huyết điều kinh
- Chữa cảm mạo phong hàn, viêm xoang
- Khứ phong giảm đau: đau đầu, đua răng,
đau khớp, đau dây TK
- Chữa ho đờm nhiều, suyễn tức khó thở
- Lở mồm lở lưỡi, đau răng

4-12 g/24h

- Âm hư hỏa
vượng
- Uất nhiệt

1-4 g/24h

- Âm hư hỏa
vượng
-Ho khan không
có đờm

- Ngoại cảm phong nhiêt, sốt cao, phiền
khát, đau đầu
- Giải độc, làm mọc ban chẩn
- Sinh tân chỉ khát trong các bệnh sốt cao
- Chữa ỉa chaỷ nhiễm trùng lỵ lâu ngày (Cát
căn sao vàng)
- Thanh tâm nhiệt
+ NIêm mạc miệng, môi lở loét, mụn nhọt
+ Bí tiểu tiện, tiểu buốt, tiểu dắt, tiểu đục

- Hạ huyết áp

4 – 24
g/24h

- Chữa cảm mạo phong nhiệt, sốt cao đau
đầu
- Thanh can, sáng mắt: khi kinh can phong
nhiêt, mắt sưng đau
- Bình can hạ áp
- Giải độc chữa mụn nhọt, đinh độc
- Chữa cảm phong nhiệt, gây đau đầu hoa
mắt chóng mặt
- Thanh can sáng mắt, chữa đau mắt đỏ,
viêm kết mạc cấp
- Trừ tê thấp co quắp, dùng trong bệnh
phong thấp, chân tay giá lạnh, co rút
- Làm hạ huyết áp
- Chữa phù thũng do viêm thận, phù dị ứng
do tác dụng lợi niệu

8-16g /24h

- Tỳ vị hư hàn
- Đau đầu do
phong hàn

Phát tán phong nhiệt

8 – 12

g/24h

Huyết hư mà
đau đầu cần
thận trọng vì
thuốc có tính
thăng tán

Phát tán phong nhiệt

2

Phát tán phong nhiệt


Thăng ma
10.

11.

12.

13.

14. 1

15.
16.

(Cimicifuga

foetida
Ranunculacea
e

Sài hồ bắc

Tang ký sinh

Tang chi
(Morus alba
Moraceae)

Thiên niên
kiện
(Homalomena
occulta
Araceae)
Thổ phục linh
(Smilax
glabra
Smilacaceae)
Ké đầu ngựa
(Xanthium
Strumarium

Rễ

Rễ

Toàn

thân cây
tầm gửi
trên cây
dâu

Cành nhỏ
Φ<1cm

- Ngọt, cay, hơi
đắng – hàn
- Phế, vị, đại
tràng

-Đắng – hàn
-Can, đởm, tâm
bào, tam tiêu

-Đắng – bình
-Can, thận

- Đắng – Bình
- Phế, thận

Thân rễ

- Đắng, cay, hơi
ngọt - Ấm
- Can thận
- Tinh dầu


Thân rễ

- Ngọt, nhạt –
bình
- Can, Thận, Vị

Quả chín
phơi sấy

- Đắng, cay Ấm
- Phế, thận, tỳ

- Phát tán phong
nhiệt
- Giải độc
- Thăng dương

-Thoái nhiệt
(giảm sốt)
-Thư can
-Thăng dương

-thông kinh hoạt
lạc
-Bổ thận
-An thai

- Trừ phong thấp
- Lợi gân cốt


- Trừ phong thấp
- Bổ thận
- Mạnh gân cốt

- Trừ phong thấp
- Lợi gân cốt
- Giải độc thủy
ngân
-Phát tán phong
hàn, phong thấp
- Giải độc, giải dị

- Chữa cảm mạo phong nhiệt, ra mồ hôi
- Giải độc, chữa các chứng do nhiệt gây ra
như lớt miệng, sưng răng
- Thăng dương trong các trường hợp trung
khí hạ hãm, dẫn đến các chứng sa giáng

4 – 8 g/24h

-Chữa cảm mạo bán biểu bán lý (tiểu sài hồ
thang)
-Giải cảm nhiệt: sốt cao do cảm mạo
-Chữa sốt rét, dùng sài hồ, thường sơn, thảo
quả
-Sơ can giải uất do can khí uất kết gây các
bệnh SNTK,…
-Thăng dương để chữa các chứng sa giáng
do khí hư sinh ra.
-Trừ phong thấp, mạnh gân cốt: chức năng

can thận kém gây đau lưng mỏi gối, trẻ
chậm đi, chậm mọc răng, đau dây TK…(độc
hoạt tang ký sinh)
-Dưỡng huyết an thai: huyết hư gây động
thai, thai ra máu. Nữ sau đẻ k có sữa hoặc
làm xuống sữa
-Hạ áp: đtrị THA
- Trừ phong thấp, thông kinh hoạt lạc, đua
nhức khớp xương
- Chữa ho
- Lợi tiểu: đái buốt đái rắt, tiểu khó, phù
thũng
- Hạ áp
- Trừ phong thấp, chỉ thống: Phong hàn thấp
tý đau nhức xương khớp, cơ nhục
- Thông kinh hoạt lạc: khí huyết ứ trệ  tê
dại, co quắp
- Mạnh gân cốt: người già đau nhức mình
mẩy
-Kích thích tiêu hóa: tỳ vị hư hàn, ăn không
tiêu
- Chữa chàm dị ứng
- Chữa đau nhức khớp xương
- Giải độc thủy ngân
- Trừ rôm sảy, mụn nhọt
- Tẩy độc
- Khử phong thấp, giảm đau, đau khớp, chân
tay co quắp, đau dây TK
- Chữa cảm mạo phong hàn


8-16g

-âm hư hỏa
vượng, nôn lợm,
ho đầu đau căng
không nên dùng

Phát tán phong nhiệt

10 – 20g

Mắt còn màng
mộng thì không
dùng

Phát tán phong thấp

3

Phát tán phong nhiệt

8-12 g/24h

6-12 g/24h

Phát tán phong thấp

- Âm hư hỏa
vượng
- Háo khát, táo

bón, đau đầu

6-12 g/24h

6-12 g/24h

Phát tán phong thấp

Phát tán phong thấp

- Nhức đầu do
huyết hư
- Dùng ké đầu

Phát tán phong thấp


Asteraceae)

17.

18.

Ngũ gia bì
(Schefflera
heptaphylla
Araliaceae)

Khương hoạt
(Notopterygiu

m incisum
Apiaceae)

ứng

Vỏ cây

- Cay - Ấm
- Can, thận
- Saponin

Rễ

- Cay, đắng Ấm
- Bàng quang,
thận, can

- Phát tán phong
hàn, phong thấp
- Giảm đau

Rễ

- Đắng, cay - ấm
- Bàng quang,
Can, thận
- Tinh dầu

- Phát tán phong
hàn

- Trừ phong thấp

Độc hoạt
19.

(Angelica
pubescentis
Apiaceae)

20.

Uy linh tiên
(Clemantis
chinensis
Ranunculacea
e

Rễ

21.

Mộc qua
(Chaenomeles
speciosa
Rosaceae)

Quả chín
phơi sấy
khô


22.

23.

Phòng phong
(Ligusticumc
seseloides
Apiaceae)

Trạch tả
(Alisma

- Giải dị ứng, ban chẩn, viêm mũi dị ứng
- Chống viêm: viêm xoang, viêm mũi mãn
tính
- Sát trùng chữa mụn nhọt
- Tán kết: mềm khối rắn, chữa bướu cổ
- Lợi niệu, chữa phù thũng
- Chữa đau lưng gối, đau khớp, sưng khớp
- Kiện tỳ, cố thận: da thịt teo nhẽo, bại liệt,
trẻ chậm đi, chậm mọc răng
- Lợi tiểu, tiêu phù thũng
- Giảm đau trong sang chấn, gẫy xương
- Giải độc, chữa mụn nhọt, sang lở
- Tán hàn giải biểu khi cảm mạo phong hàn
- Trừ thấp, chỉ thống: đau nhức xương cốt từ
lưng trở lên, đau dây TK

- Cay, mặn Ấm
- Bàng quang


- Chua, chát Ấm
- Can, tỳ thận

- Trừ phong thấp
- Mạnh gân
xương

-Trừ phong thấp
- Thông king hoạt
lạc

Trừ thấp

Rễ phơi
khô

- Cay, ngọt Ấm
- Bàng quang,
Can
- Tinh dầu

- Phát tán giải
biểu
- Trừ phong thấp

Rễ đã
cạo sạch

- Ngọt, mặn –

Hàn

- Lợi thủy thẩm
thấp

- Trừ phong thấp: phong hàn thấp tý, tê liệt
cơ thể
- Chỉ thống: đau nhức khớp xương từ lưng
trở xuống, đau dây TK
- Cảm mạo phong hàn
- Trừ phong thấp, giảm đau: khớp xương
sưng đau, chân tay tê dại..
- Chống viêm: viêm họng, viêm xoang, viêm
amidan, đau răng
- Hoàng đản có phù thũng
- Lợi tiểu tiêu phù, dùng trong viêm khớp có
phù nề
- Dùng ngoài ngâm rượu chữa hắc lào, lang
ben
- Đau nhức khớp xương, đau dây thần kinh,
chân tay đau nhức, đi ngoài
- Phù nề do tỳ hư
- Chữa ho lâu ngày
- Chữa cảm mạo phong hàn (sốt rét, ho, đau
đầu)
- Trừ phong thấp giảm đau, chữa đau nhức
xương khớp, đau mình mẩy, buốt cơ, đau
nửa đầu

LỢI THỦY THẨM THẤP

- Lợi thủy thẩm thấp, thanh nhiệt: tiểu khó,
đái buốt, rắt, phù thũng

4

ngựa kiêng thịt
lợn, thịt ngựa

Phát tán phong thấp
6-12 g/24h

4-12
g/ngày

- Huyết hư,
- Không do
phong hàn
không dùng vì
dễ làm hao tổn
tân dịch

6 – 12
g/24h

-Phát tán phong thấp

Phát tán phong thấp

4 – 12
g/24h


Huyết hư

Phát tán phong thấp

6 – 12
g/24h

Bí tiểu
Trường vị tích
nhiệt

Phát tán phong thấp

6 – 12
g/24h

- Âm hư hỏa
vượng, không
có phong tà
- Phòng phong
tương sát Thạch
tín

Phát tán phong thấp

8-16 g/24h

- Thận hỏa hư,
- Tiểu không


- T/dụng dược lý: hạ
đường huyết, huyết


plantago
Alismataceae)

vỏ ngoài

- Can, Thận,
Bàng quang
- Tinh bột

Nhân hạt
cây

- Ngọt, nhạt –
Hơi hàn
- Tỳ, vị, phế
- Tinh bột

Y dĩ
24.

25.

26.

27.


(Coix
lachryma
Poaceae)
Tỳ gỉai
( Dioscorea
tokoro
Dioscoreacea
e)
Kim tiền thảo
(Desmodium
styracifolium
Fabaceae)
Thông thảo
(Tetrapanax
papyriferus
Araliaceae)

28.

Mộc thông
(Clemantis
armandi
Ranunculacea
e

29.

Phục linh
(Poria cocos

Polypoaceae)

30.

Xa tiền

Thân rễ

Thân trên
mặt đất
Lõi xốp
trắng
Thân leo
cây tiểu
mộc
thông
hoặc Tú
cầu đằng
Nấm
mọc ký
sinh trên
rễ cây
thông
Hạt chin
cây mã
đề

- Đắng – bình
- Can, vị
- Hơi mặn –

Bình
- Can, Đởm,
Thận
- Ngọt, nhạt –
hàn
- Phế, vị

- Ỉa chảy, phù thũng do tỳ hư
- Thanh thấp nhiệt ở Can: đau đầu, đau mắt,
nặng đầu, váng đầu, hoa mắt

cầm
- Tỳ hư
- Không dùng
cho thấp nhiệt
và thận hư hoạt
tinh do có tính
lợi tiểu mạnh và
tính hàn

- Thanh thấp nhiệt

Kiện tỳ hóa thấp

- Lợi thấp hóa
trọc
- Giải độc
Lợi niệu thông
lâm
- Lợi niệu

- Thanh thấp nhiệt
- Lợi sữa

- Đắng – Hàn
- Tâm , phế, tiểu
trường, bàng
quang

- Thanh tâm hỏa
- Trị thấp nhiệt

- Ngọt, Nhạt –
Bình
- Tâm, phế,
thận, tỳ vị

- Lợi thủy thẩm
thấp
- Kiện tỳ
- Định tâm

-Ngọt – hàn
-Can, thận, tiểu
trường, BQ

-Lợi niệu
-Thanh phế, can
nhiệt

- Lợi thủy: bệnh phù thũng, tiểu khó, đái

buốt
- Bệnh tỳ hư, tiêu hóa kém, tiết tả
- Trừ phong thấp, đau nhức
- Thanh nhiệt độc:chữa phế hóa mủ, vết
thương có mủ
- Tiểu đỏ, vàng, tiểu ít, tiểu đục, tiểu buốt
dắt
- KHử phong, trừ thấp, hành huyết ứ: chân
tay đau nhức, đau khớp
- Giải độc, chữa mụn nhọt
- Thanh thấp lợi niệu: viêm thận, phù thũng,
tiểu bí, niệu đạo và bàng quang có sỏi
- Lợi mật, chữa sỏi mật
- Thanh nhiệt giải độc, chữa mụn nhọt
- Lợi thấp, lợi niệu thông lâm: phù do thấp
nhiệt, nước tiểu ít, đỏ
- Hành khí thông sữa:

8 – 40
g/24h

4-12 g/24h

Không có thấp
nhiệt, không bít
tiểu không dùng

- Chữa đái buốt, rắt, tiểu khó, phù thũng do
thấp nhiệt
- Hành huyết thông kinh: bế kinh, ứ huyết

làm mình mẩy đau nhức, tắc sữa

6 – 12
g/24h

Phụ nữ có thai
và người tiểu
tiện quá nhiều
không nên dùng

- Tiểu tiện bí, đái buốt, tiểu đỏ, tiểu đục, phù
thũng
- Bệnh của Tỳ hư nhược gây ỉa long
- Trị tâm thần bất an, tim loạn nhịp, hồi hộp,
hay quên
-Thanh nhiệt lợi thấp: chữa thấp nhiệt gây
tiểu khó, buốt, rắt…hạt tán bột uống 8g/24h
-Chữa viêm thận cấp,viêm niệu đạo,viêm
BQ…
-Thanh nhiệt Tỳ Vị: đi ngoài, lỵ. Dùng Xa
tiền, hòe hoa sao thơm tán bột uống 8g/l
-Thanh phế hóa đàm:phế nhiệt, ho sinh đờm

12 – 16
g/24h

5

6 – 12
g/24h


- Dùng để lợi thấp thì
sao hoặc không sao
- Dùng để kiện tỳ thì
sao vàng
- Âm hư không
thấp nhiệt
không dùng

10 – 40
g/24h

8-16g

áp, lợi niệu, hạ
cholestrol
- Dùng thường trích
muối sao vàng

Khi dùng có thể
ngâm rượu rồi phơi
khô hoặc trích nước
muối


31.

Râu ngô

Bán hạ chế

32.

33.

34.

35.

(Typhonium
trilobatum
Araceae)
Tạo giác
(Gleditschia
australis
Caesalpiniace
a-e)
Trúc nhự

Qua lâu nhân

Râu ngô

-Ngọt – bình
-Can – thận

Thân rễ
cây bán
hạ

- Cay - Ấm – Có

độc
- Tỳ, Vị

Quả cây
bồ kết

- Cay, mặn Ấm – ít độc
- Phế, đại tràng

Lớp vỏ
giữa sau
khi cạo
bỏ lớp vỏ
ngoài tre

Hạt cây
qua lâu

-Ngọt – hàn
-Phế, can, vị

-Ngọt – hàn
-Phế, vị, đại
trường

Bối mẫu

-Đắng, hàn
-Tâm, phế


37.

Bách bộ

Rễ

-Ngọt, đắng ấm
-Phế

38.

Cát cánh
(Platycodon
grandiflorum
Campanulace
a-e)

Rễ phơi
sấy khô

36.

- Đắng, cay –
Hơi ấm
- Phế
- Saponin

-Thanh can sáng mắt:Đau mắt đỏ, sung mắt,
hoa mắt
-Hạ áp

-Lợi niệu, tiêu phù thũng, trị tiểu tiện khó
khăn, đái buốt, phù thũng, sỏi niệu đạo
Lợi niệu, lợi mất
-Lợi mất: dùng trong viêm gan, tắc mật, bài
tiết mật của gan bị trở ngại
HÓA ĐÀM, CHỈ HO, BÌNH XUYỄN
- Ráo thấp, hóa
- Dùng trong chứng đàm thấp: ho nhiều
đàm
đàm, viêm khí quản mạn. mất ngủ, hoa mắt,
- Giáng nghịch
nhức đầu, váng đầu
cầm nôn
- Khí nghịch lên gây nôn, phụ nữ có thai
- Tiêu viêm
buồn nôn
-Tán kết
- Rắn cắn, sưng đau (dùng ngoài)
- Khử đàm chỉ ho: chữa đàm đặc, ngưng trệ,
- Trừ đàm thông
ngực đầy chướng, suyễn tức, nôn đờm dãi
khiếu
- Thông khiếu, khai bế: Trúng phong cấm
- Trừ mủ, tán kết
khẩu, điên giản,
- Dùng ngoài trị mụn nhọt
-Chữa ho đàm nhiều do viêm phế quản
-Thanh phế lợi
-Chữa nôn nấc do vị nhiệt
đàm

-Cầm máu do sốt cao gây chảy máu,rong
-Thanh vị cầm
kinh…
nôn
-an thai: do sốt cao gây động
-đàm nhiệt gây ho, viêm phế quản
-Thanh nhiệt hóa
-lồng ngực đầy trướng, buồn bực do đàm
đàm
nhiễu
-Nhuận phế, chỉ
-nhuận trường thông táo kết
ho, hóa đàm
-Tán kết tiêu thũng khi bị viêm hạch, bướu
-Nhuận tràng
cổ
-hoàng đản, nhiễm trùng
-Chữa đờm do nhiệt (viêm phổi, viêm phế
-Thanh táo nhuận
quản, họng rát…)
phế
-Chữa ho, lao hạch
-Hóa đàm tán kết
-Chữa mụn nhọt
-Ho lâu ngày do viêm khí quản, ho gà
Nhuận phế chỉ
-Viêm họng, ho nhiều
khái
-Tẩm mật trị hư lao
Sát trùng

-Tẩy giun kim, diệt chấy rận
- Ôn phế tán hàn
- Tuyên phế do cảm phong hàn gây phế khí
- Chỉ khái
bị ngưng trệ thành các chứng ho, ngạt mũi,
- Trừ đàm, trừ mủ khản tiếng, đau họng, tức ngực
- Chữa ho long đàm
- Chữa mụn nhọt làm mủ không đỡ, các vết

6

12 -24g

4 – 12
g/24h

- Người không
có táo nhiệt
- Nữ có thai nên
thận trọng
- Bán hạ phản ô
đầu phụ tử
- Người khí hư
có nhiệt, ho
khan do phế hư
- Phụ nữ có thai

Ôn hóa hàn đàm

6-12g


Tỳ vị hư hàn k
nên dùng, nếu
dùng tẩm gừng
sao vàng

Thanh hóa nhiệt đàm

8-20g

Tỳ vị hư hàn, ỉa
chảy mãn, đờm
trắng loãng

Thanh hóa nhiệt đàm

4-12g

Bối mẫu phản ô
đầu

Thanh hóa nhiệt đàm

4 – 12
g/24h

Ôn hóa hàn đàm

8-16g


Ôn phế chỉ khái

6 – 12
g/24h

Ôn phế chỉ khái


39.

40.

Tang bạch bì

Vỏ rễ
cạo vỏ
ngoài của
cây dâu

-Ngọt – hàn
-Phế

-Thanh phế, bình
suyễn
-Lợi thủy tiêu
thũng

Bạch quả

Hạt già

phơi sấy
khô cây
Ngân
hạnh

-Ngọt, đắng, sáp
– bình, độc
-Phế , Vị

-Bình suyễn hóa
đàm
-Thu sáp, chỉ đới

Quả chín
phơi sấy
khô

- 5 vị trong đó
chua là chính
- Ấm
- Phế, tâm, thận

thương ngoại khoa nhiễm trùng
-Chữa ho hen, đàm nhiều do viêm phế quản,
viêm họng, viêm phổi
-Lợi tiểu, trừ phù thũng, tiểu tiện khó khăn
(ngũ bì ẩm hoặc tang bạch bì 20g, đậu đỏ
40g)
-CHữa ho hen suyễn, phối ma hoangf, hạnh
nhân

-Chữa tiểu nhiều, tiểu đục, đái dầm, khí hư ở
nữ,

Ngũ vị tử
41.

(Schisandra
chinensis
Schisandracea
e

42.

Kim anh tử

43.

Tang phiêu
tiêu
( Morus alba
Moraceae)

44.

Khiếm thực

45.

Liên nhục
(Nelumbo

nucifera
Nelumbonace
ae)

46.

Sơn thù du
(Cornus
officinalis
Cornaceae)

Quả chin
phơi sấy
khô cây
kim anh
Tổ bọ
ngựa trên
thân cây
dâu
Hạt của
quả chín
cây
khiếm
thực
Hạt sen
bỏ vỏ bỏ
tâm, còn
màng
mỏng
của quả

già đã
phơi sấy
khô
Quả chín
đã phơi
sấy khô,
bỏ hạt

6-12g

Ho do phế hàn k
nên dùng

Thanh phế chỉ khái

6 – 12g

K dùng sống vì
có độc

Thuốc bình suyễn

- Khi dùng cho ho do
phế hư thì dùng sống
- Dùng để bổ thì tẩm
mật ong rồi chưng
chín mới dùng

-Chua, chát –
bình

-Tỳ Phế Thận
Nhóm thuốc Cố tinh
sáp niệu

- Ngọt, mặn –
Bình
- Can, thận
-Ngọt, chát –
bình
-Tỳ, thận

Cố tinh sáp niệu
- Ngọt, chát –
Bình
- Tâm, tỳ thận

Cố tinh sáp niệu

- Chua, chát Ấm
- Can, thận

7


47.

48.

Ô mai


Ngũ bội tử

Sơn tra
49.

(Malus
doumeri
Rosaceae)

50.

Kê nội kim
(Gallus gallus
domesticus
Phasianidae)

51.

Mạch nha
( Hordeum
vulgare
Poaceae)

52.

53.

Thần khúc

Đại hoàng

(Rheum
Palmatum
Polygonaceae
)

54.

Lô hội

55.

Hương phụ
( Cyperus
rotundus

Quả mơ
gác bếp
màu đen
Tổ đã
phơi sấy
khô của
ấu trùng
sâu trên
cây ngũ
bội tử
Quả
chín đã
thái
phiến
phơi khô

Màng
trong đã
phơi sấy
khô của
mề Gà

-Chua, chát,
mặn – bình
-Phế, thận, đại
trường

- Chua chát –
Hơi ấm
- Tỳ, Vị, Can
- Ngọt – Bình
- Tỳ, Vị, Tiểu
trường, bàng
quang

Quả chín
nảy mầm
phơi khô

- Mặn – Bình
- Tỳ, Vị
- TInh bột

Chế
phẩm từ
3 loại bột

và 3 loại
nước ép

- Cay, ngọt Ấm
- Tỳ, Vị
- Nhiều loại
enzym

Thân rễ
đã cạo
sạch vỏ
phơi sấy
khô
Chất dịch
cô đặc và
sấy khô
từ lá
Thân rễ
đã loại
bỏ rễ con

Cầm ỉa chảy

-Chua, chat - ấm
-Can, tỳ, phế

Nhóm thuốc hàn hạ

- Đắng – lạnh
- Tỳ, Vị, Đại

tràng, Can, Tâm
bào
-Đắng – lạnh
-Can Vị Đại
trường

- Cay, hơi đắng,
hơi ngọt – Bình
hoặc ấm

Công hạ (hàn hạ)

- Hành khí giải
uất
- Điều kinh,

THUỐC LÝ KHÍ
- Hành khí giảm đau: đau bụng, đau dạ dày,
đau co thắt đại tràng
- Hành khí giải uất: đầy tức ngực sườn, đầy

8

8 -12
g/24h

Âm hư huyết
nhiệt

Nhóm hành khí giải

uất


- Can, Tỳ, Tam
tiêu
- Tinh dầu

Cyperaceae)

và lông

56.

Sa nhân
(Amomum
ovoideum
Zingziberacea
e

Quả gần
chín đã
bóc vỏ
phơi khô

57.

Trần bì
(Một số cây
họ Cam –
Rutaceae)


Vỏ quả
chín đã
phơi sấy
khô, đã
chế

- Đắng, cay Ấm
- Phế, Tỳ

- Lý khí,
- Kiện tỳ, táo thấp
- Tiêu đàm

58.

Mộc hương
(Sausurea
lappa
Asteraceae)

Rễ phơi
sấy khô

- Cay, đắng Ấm
- Phế, can tỳ
- Tinh dầu

- Hành khí
- Chỉ thống

- Kiện tỳ

59.

Chỉ thực
(Một số cây
thuộc chi
Citrus họ Cam
Rutaceae)

60.

Hậu phác
(Magnolia
officinalis
Magnoliaceae
)

61.

Thị đế

62.

Đan sâm
(Salvia
multiorrhiza

Quả non
phơi sấy

khô

Vỏ cây

Tai quả
hồng

Rễ phơi
sấy khô

- Cay - Ấm
- Tỳ, Vị, thận

- Đắng – Hàn
- Tỳ, Vị
- Tinh dầu

- Đắng, cay Ấm
- Tỳ, Vị, phế,
đại tràng
- Tinh dầu

- Giảm đau

- Lý khí, trừ thấp
- Ôn tỳ, tiêu thực

- Phá khí tiêu tích
- Hóa đàm
- Tán bĩ


- Táo thấp
- Tiêu đàm
- Hạ khí
- Trừ đầy trướng

-Đắng, chát –
bình
-Tỳ, vị

-Giáng nghịch hạ
khí

- Đắng – hơi
lạnh
- Tâm, can

- Hoạt huyết khứ

- Điều kinh thanh

bụng, tình chí uất ức do lo nghĩ tức giận
- Điều kinh giải uất: kinh nguyệt không đều,
bê skinh
- Khai vị tiêu thực: ăn không tiêui
- Cảm mạo phong hàn
- Chữa đau bụng, đầy bụng,
- Chữa đau bụng, ỉa chảy tỳ hư
- Chữa đầy bụng ăn không tiêu
- An thai, chữa động thai do khí trệ

- Dùng ngoài xoa bóp giảm phong thấp, đau
xương, đau TK
- Đau bụng do gặp lạnh, khí trệ, gây đau
bụng
- Kích thích tiêu hóa, chữa đầy bụng chậm
tiêu
- Nôn mửa ỉa chảy do lạnh
-Hóa đàm, ráo thấp: Chữa ho đàm nhiều
- Chữa đau do khí trệ: đau dạ dày, co thắt đại
tràng, ngực bụng đầy trướng, đi ngoài
-Bình can giải uất: do can khí uất kết gây
đau tức ngực sườn
- Cầm ỉa chảy do tỳ hư
- Chữa ngực bụng đày trướng, đại tiện bí
kết, tỳ hư ứ trệ, ăn uống không tiêu
- Chữa đau do khí trệ, đau dạ dày, đau đại
tràng, đau ngực, co thắt tử cung sau sinh
- Hóa đàm: chữa ho đàm nhiều gây tức
ngực, khó thở
-Tỳ vị hàn thấp, ngực bụng đầy trướng, ăn
không tiêu
- Giáng khí bình xuyễn: đàm thấp ngưng
đọng ở phế, ngực trướng bứt rứt
- Điều hòa đại tiện: chữa táo bón do trương
lực cơ giảm hoặc ỉa chảy
-Cơn đau do tỳ vị hư hàn
-Vị khí thượng nghịch gây nôn nấc:
+vị hàn: kết hợp can khương đinh hương
+vị nhiệt kế hợp trúc nhự, mộc hương
+nôn do thai

-Trẻ sơ sinh nôn trớ: mài vs sữa
-Quả hồng non ép lấy nước: hạ áp
THUỐC HÀNH HUYẾT
- Hoạt huyết, trục huyết ứ: kinh nguyệt
không đều, bế kinh, thống kinh, huyết ứ sau
sinh

9

3 – 6 g/24h

Âm hư nội nhiệt

Thuốc hành khí giải
uất

4 – 12
g/24h

Ho khan, âm hư,
không có đàm
không nên dùng

Thuốc hành khí giải
uất

6 – 12
g/24h

- Thuốc hành khí giải

uất .
- Có tác dụng bình
can giáng áp

4 – 12
g/24h

Phụ nữ có thai

Phá khí giáng nghịch

4 – 12
g/24h

-Phụ nữ có thai
- Khi dùng
kiêng ăn đậu,
không dùng với
trạch tả, hàn
thủy thạch, tiêu
thạch

- Phá khí giáng
nghịch
- Hậu phác chế nước
gừng gọi là Khương
hậu phác

4-12g


8 – 20
g/24h

-Phá khí giáng nghịch

Không dùng
chung với lệ lô

- Thuốc hoạt huyết


Lamiaceae)

63.

64.

Ích mẫu

Xuyên khung
(Ligusticum
wallichii
Apiaceae)

65.

Ngưu tất
(Achyranthes
bidentata
Amaranthacea

e

66.

Hồng hoa
(Carthamus
tinctorius
Asteraceae)

67.

Kê huyết
đằng
(Spatholobus
suberectus
Fabaceae)

nhiệt

Toàn
thân cây
trên mặt
đất khi
cây
chớm ra
hoa

Thân rễ
phơi sấy
khô


Rễ đã
chế biến
và phơi
sấy khô

Hoa phơi
sấy khô

Thân leo
phơi sấy
khô của
cây

-Cay, hơi đắng –
mát
-Can, tâm bào

- Cay, ấm
- Can, đởm, tâm
bào
- Tinh dầu

Hoạt huyết điều
kinh

- Hành khí hoạt
huyết,
- Trừ phong, giảm
đau


- Đắng chua –
Bình
- Can, thận
- Saponin

- Hoạt huyết điều
kinh
- Bổ can thận,
mạnh gân cốt

- Cay, ấm
- Tâm, can

- Hoạt huyết,
thông kinh
- tán ứ
-chỉ thống

- Đắng, hơi ngọt
- Ấm
- Can, thận

- Bổ huyết, hoạt
huyết
- Thông kinh lạc

- Chữa các triệu chứng sưng đau do mụn
nhọt, sang chấn
- Dưỡng tâm an thần: hồi hộp mất ngủ, suy

nhược thần kinh, co thắt mạch vành
- Giải độc chữa mụn nhọt, sang lở
- Bổ huyết: thiếu máu
-Hành huyết thông kinh: RLKN, bế kinh,
thống kinh, ứ huyết sau sinh
-Mụn nhọt, viêm tuyến vú
-Giảm đau do chấn thương
-Thanh can nhiệt, ích tinh
-hạt ích mẫu: cay, chua - ấm, bổ thận, ích
tinh, dưỡng can làm sáng mắt
- Hoạt huyết thông kinh: kinh không đều, bế
kinh, thống kinh
- Ngoại cảm phong hàn: đau đầu hoa măt,
chóng mặt
- Hành khí giải uất giảm đau khí trệ gây đau
tức ngực sườn, tình chí uất kết
- Đau khớp, đau thần kinh, đau cơ do lạnh
- Tiêu viêm, chữa ,mụn nhọt
- Bổ huyết
- Hoạt huyết, thông kinh hoạt lạc: bế kinh,
thống kinh, kinh nguyệt không đều
- Thư cân, mạnh gân cốt: đau lưng, đau thắt
lưng, đàu gối đau mỏi
- Chóng mặt do can dương thượng cang
(huyễn vựng)
- Lợi niệu thông lâm: tiểu tiện đau buốt, đái
ra sỏi
- Giải độc chống viêm : loét miệng, họng
sưng đau
- Giáng áp: cao huyết áp, giảm Cholesterol

máu
- Bế kinh, thống kinh. kinh không đều, huyết
ứ, ứ huyêt sau sinh
- Chấn thương, sưng đau, tụ máu
- Chữa mụn nhọt sưng đau
- Chữa kinh nguyệt không đều, có kinh đau
bụng
- Dùng trong trường hợp huyết hư, da vàng
- Mạnh gân cốt: Chữa đau lưng, đau nhức
khớp xương, chân tay tê bại

10

8 – 16g

-Huyết hư,
huyết k bị ứ
đọng
-Nữ thai

Hoạt huyết

6 -12
g/24h

- Âm hư hỏa
vượng,
- Đàm nghịch,
nôn không nên
dùng


- Thuốc hoạt huyết

6 – 12
g/24h

Phụ nữ có thai,
băng huyết

- Thuốc hoạt huyết
- Ngưu tất sao rượu
trích muối có tác
dụng bổ

4 – 12
g/24h

Phụ nữ có thai

- Thuốc hoạt huyết
- Liều nhỏ hoạt huyết,
liều lơn phá huyết
- Nước sắc có tác
dụng hạ HA

10 – 20
g/24h


Khương

hoàng
68.

69.

(Curcuma
longa
Zingziberacea
e
Nga truật

Thân rễ
đã phơi
sấy khô
hay đồ
chín phơi
khô
Thân rễ
đã chế
biến,
phơi sấy
khô
Gỗ lõi
chẻ nhỏ
cây Tô
mộc

- Cay, đắng Ấm
- Tâm, can, tỳ


- Hành khí, chỉ
thống
- Phá huyết
- Thông kinh
- tiêu mủ, lên da
non

-Đắng, cay - ấm
-Can, tỳ

-Hành khí, phá
huyết,
-Chỉ thống
-Tiêu ích

-Ngọt, mặn –
bình
-Can, tỳ

Phá huyết thông
kinh

70.

Tô mộc

71.

Thạch cao


CaSO4.2
H2O

-Cay,ngọt – Đại
hàn
-Phế vị

72.

Chi tử
(Gardenia
florida
Rubiaceae)

Quả chín

- Đắng – hàn
- Can, Phế, Vị

73.

Trúc diệp
(Bambusa
Poaceae)

74.

Thảo quyết
minh


75.
76.

Tri mẫu
(Anemarrhena
asphodeloides
Asphodelacea
e
Sinh địa

Lá non
(tươi
hoặc
khô)
hoặc búp
tre(diệp
quyển
tâm)
Hạt cây
thảo
quyết
minh (hạt
muồng)
Thân rễ
Thân rễ

- Kinh nguyệt không đều, bế kinh: phụ nữ
sau đẻ, hoạt huyết, sạch huyết ứ
- Cơn đau do khí trệ: đau dạ dày, ngực bụng
đầy trướng

- Mụn nhọt sang lở
- Sung huyết do sang chấn
- Phong thấp tý
-Phá huyết hành khí: chữa bế kinh, thống
kinh
-Tiêu thực hóa tích trệ
-Cơn đau do khí trệ

4 – 12
g/24h

không có ứ trệ
không dùng

- Nhóm phá huyết

4 – 12g

Nữ có thai
Cơ thể yếu
không có tích
trệ không dùng

Phá huyết

-chữa bế kinh , thống kinh
-Chữa sung huyết do chấn thương
-Chữa lỵ, ỉa chảy

3-9g


-Nữ có thai
-huyết hư ứ trệ

Phá huyết

- Cay, đạm –
Hàn
- Tâm, vị

-Mặn, bình
-Can thận

- Đắng – Hàn
- Phế Vị Thận
- Ngọt, đắng –
Hàn

11


77.

78.

79.

80.

81.


(Rehmannia
glutinosa
Scrophulariac
e--ae)
Địa cốt bì
(Lycium
Chinense
Solanaceae)
Huyền sâm
(Scrophularia
bergerianna
Scrophulariac
e--ae)
Bạch mao căn
(Imperata
cylindrica
Poaceae)
Mẫu đơn bì
(Paeonia
suffruticosa
Ranunculacea
e
Kim ngân
(Lonicera
japonica
Caprifoliacea
e)

- Tâm, can,

thận, tiểu trường
Vỏ rễ
cây Kỷ
tử

- Ngọt – Hàn
- Phế, can, thận,
tam tiêu

Rễ củ

- Đắng, mặn –
hàn
- Phế, thận

Thân rễ
tươi hoặc
khô

- Ngọt – hàn
- Phế, Vị

Vỏ rễ
cây hoa
mẫu đơn

- Cay, đắng –
hàn
- Tâm, can, thận


Nụ hoa,
cành là

- Ngọt – hàn
- Phế, Vị, Tâm,
Tỳ
-Đắng, ngọt –
Hàn
-Can, Vị

82.

Bồ công anh

Lá tươi
hoặc khô

83.

Xạ Can
(Belamcanda
chinensis
Iridaceae)

Rễ cây

84.

Liên kiều
(Forsythia

suspensa
Oleaceae)

Quả chín
(Lão kiều
Quả xanh
(Thanh
kiều)

- Đắng – Hàn
- Đởm, Đại
tràng, Tam tiêu

85.

Sâm đại hành
(Eleutherine
subaphylla
Iridaceae)

Củ tươi
hoặc khô

- Ngọt, nhạt –
mát
- Phế, can, thận

- Đắng – Hàn
- Can, Phế


12


86.

87.

88.

Hoàng cầm
(Scutellaria
baicalensis
Laminaceae)
Hoàng liên
(Coptis teeta
Ranunculacea
e
hoặc
Berberis
wallichiana
Berberidaceae
)
Hoàng bá
(Phellodendro
n chinense
Rutaceae hoặc
Oroxylon
indicum
Bignoniaceae)


89.

Nhân trần

90.

Khổ sâm cho


91.

Hương nhu

92.

Bạch biển
đậu
(Lablab
vulgaris
Laminaceae)

93.
94.

Can khương
(Zingziber
officinale
Zingziberacea
e
Thảo quả


Rễ

- Đắng – hàn
- Tâm, phế, can,
đởm, đại tràng
- Flavonoid

Rễ cây
Hoàng
liên bắc
hoặc thân
rễ cây
Hoàng
liên gai

- Đắng – Hàn
- Tâm, Can,
Đởm, Tiểu
trường
-Alcaloid
(berberin)

Vỏ thân

- Đắng – hàn
- Thận, bàng
quang, đại
trường


Toàn cây
khô, thu
hái khi ra
hoa
Lá của
cây khổ
sâm cho

Toàn cây
hương
nhu trắng
và tía
Hạt thu
hái khi
quả chín

-Đắng, hơi hàn
(bình)
-Can, đởm,
Bàng quang
-Đắng, hàn
-Tâm, tỳ, thận
-Cay, ôn
-Phế , Vị

- Ngọt – Ôn
- Tỳ, Vị

Thân, rễ
phơi sấy

khô

- Cay – Ôn
- Tâm, Phế, Tỳ,
Vị
- Tinh dầu

Ôn trung trừ hàn

Quả chín

- Cay – Ôn

- Ôn trung trừ hàn

THUỐC TRỪ HÀN
- Chữa nôn, ỉa chảy mạn do tỳ hư
-Đau bụng do lạnh
- Tăng tác dụng bài Thuốc HDCN
- Ho và nôn mửa do lạnh
- Chữa đau dạ dày, viêm đại tràng co thắt do

13

3 – 6 g/24h

3 – 6 g/24h

- Ho do nhiệt


Ôn trung trừ hàn

Ôn trung trừ hàn


phơi sấy
khô, khi
dùng bỏ
vỏ lấy
hạt

- Tỳ, Vị
- Tinh dầu

95.

Đại hồi
(Illicium
verum
Illiaceae)

Quả chín
phơi khô

- Cay – Ôn
- Tỳ, Vị, Can,
Thận
- Tinh dầu

Ôn trung trừ hàn


96.

Tiểu hồi
(Foeniculum
vulgare
Apiaceae)

Quả
chín phơi
khô

- Cay – Ôn
- Can, Thận, Tỳ,
Vị

-Ôn trung trừ hàn
- Chỉ thống
- Kiện tỳ
- Khai vị

(Amomum
aromaticum
Zingziberacea
e

Phụ tử
97.

98.


Aconitum
fortunei
Ranunculacea
e

Quế nhục
(Cinamomum
sp Lauraceae)

Rễ củ đã
chế

Vỏ thân
cây Quế
từ 5 năm
trở lên

- Cay, Ngọt –
Đại nhiệt
- Độc bảng A
- Quy 12 kinh

- Cay, Ngọt –
Đại nhiệt
- Hơi độc
- Can thận
- Tinh dầu

-Cay – ôn

-Phế, tỳ thận

99.

Đinh hương

Nụ hoa

100.

Câu đằng
( Uncaria sp
Rubiaceae)

Cành có
gai móc
câu

- Ngọt – hàn
- Can, Tâm bào

Thuyền thoái
(Leptopsaltria

Xác lột
của ve

- Mặn, Ngọt –
Hàn


101.

- Trừ đàm
- Chữa sốt rét

lạnh
- Chữa ăn không tiêu, đầy bụng, nôn do lạnh
- Chữa ho, long đờm
- Chữa sốt rét tỳ hư: Sốt ít, rét nhiều, đại tiện
lỏng, không muốn ăn
- Chữa đau bụng nôn mửa, ỉa chảy do lạnh
- Chữa đầy bụng, chậm tiêu, ăn kém, giải
độc thịt cá
- Ngâm rượu xoa bóp chữa đau nhức tê thấp,
chấn thương
- Chữa đau bụng do lạnh
- Chữa ăn không ngon, đày bụng chậm tiêu
- Chữa thoát vị bẹn

- Chữa choáng, trụy mạch
- Chữa đau lưng mỏi gối, liệt dương, di tinh
di niệu
- Hồi dương cứu
- Chữa ngực bụng lạnh đau, ỉa chảy mãn do
nghịch
tỳ dương hư
- Bổ thận dương
- Trị cước khó thủy thũng (phù do thận
- Trừ phong thấp
dương hư)

- Chữa đau khớp, đau thần kinh do lạnh,
chân tay tê mỏi
- Trụy mạch do mất nước mất máu,
- Chữa di tinh di niệu, liệt dương, chân tay
- Bổ mệnh môn
co quắp, lưng gối mỏi tê
hỏa
- Chữa phù do viêm thận mãn
- Kiện tỳ
- Chữa thống kinh, bế kinh do lạnh, bồi bổ
- Kích thích tiêu
phụ nữ sau đẻ
hóa
- Chữa đầy bụng chậm tiêu, ăn kém, đau
bụng, ỉa chảy do lạnh
- Chữa đau mắt, ho hen mụn nhọt lâu ngày,
-Chữa đau bụng, ỉa chảy, nôn mửa, nấc cụt
-Ôn trung trừ hàn do lạnh
-Phá khí giáng
-Bôi ngoài trị chàm, lỏe
nghịch
-Làm thuốc tê diệt tủy răng, súc miệng thơm
miệng
BÌNH CAN TỨC PHONG
- Chữa đau đầu, hoa mắt, chóng mặt do HA
cao
Bình can trấn
- Sốt cao co giật, trẻ khóc đêm
kinh, giải độc
- Sốt phát ban, xích bạch đới, làm mọc ban

chẩn
- Bình can trấn
- Sốt cao co giật, uốn ván, trẻ con kinh giản,
kinh,
khóc dạ đề

14

4 -8 g/24h

Ôn trung trừ hàn

4 – 8 g/24h

Ôn trung trừ hàn

4 – 12
g/24h

- Âm hư
- có thai
- Ô đầu phản
Bán hạ, Bối
mẫu, Qua lâu,
Bạch cập, Bạch
liễm

Hồi dương cứu
nghịch


3 – 6 g/24h

Âm hư, có thai
không nên dùng

Hồi dương cứu
nghịch

Thuốc sắc
được mới
bỏ ĐH

-Kị lửa
-Không hư hàn
không dùng

12 – 16
g/24h

Hư chứng

1 – 3 g/24h

Hư chứng
Có thai

Khi sắc gần được mới
cho vào đun sôi 15’



102.

tuberosa
Cicadidae)

sầu

Bạch cương
tằm

Tằm bị
nhiễm
VR chết
cứng
màu
trắng như
vôi

- Can, Phế

-Cay,mặn – bình
-Can,tâm, tỳ phế

- Giải độc
- Tán phong nhiệt
- Tuyên phế

-Bình can tức
phong
-Hóa đàm,tán kết


Thiên ma
103.

104.

(Gastrodia
elata
Orchidaceae)

Ngô công

105.

Bạch tật lê

106.

Táo nhân
(Zizyphus
jujuba
Rhamnaceae)

Rễ
Cả con
khô bỏ
đầu, đuôi
tẩm gừng
sao với
gạo nếp

Quả chin
phơi
khô,rang
cháy,
sàng bỏ
gai

Nhân hạt
cây phơi
sấy khô

- Cay – Bình
-Can

- Bình can trấn
kinh

-Cay – ôn
-Can
-độc

-bình can
-Phá huyết
-Giải độc rắn

-Đắng – ôn
-Can, phế

-Bình can, tán
phong

-Hành huyết giải
độc

- Ngọt – bình
- Tâm, can, tỳ
đởm

- Dưỡng tâm an
thần
- SInh tân chỉ hãn

107.

Viễn Chí
(Polygala
sibirica
Polygalaceae)

Rễ bỏ lõi
có thể
chế

- Đắng, cay Ấm
- Tâm, thận

- Bổ tâm thận
- An thần
- Hóa đàm

108.


Ngải tượng

Củ thái

- Đắng, hơi ngọt

Trấn kinh an thần

- Chữa cảm phong nhiệt gây sốt, đau đầu
choáng váng
- Chữa ho cảm mất tiếng do viêm họng,
viêm thanh quản
- Chữa mụn nhọt dị ứng, viêm tai giữa, viêm
màng tiếp hợp, làm mọc ban chẩn
-Cảm mạo phong nhiệt gây sốt, hoa mắt
chóng mặt…
-Co giật trẻ em,dạ đề, TBMMN
-Ho cảm mất tiếng, ho lâu ngày
-Lao hạch, dùng ngoài chữa lở ngứa, dị ứng

6-12

Huyết hư,
không phải
phong tà k dùng

- Co giật trẻ em, Cao huyết áp đau đầu, hoa
mắt chóng mặt, liệt 1/2ng,
- Chữa đau khớp, đau thần kinh

- Chữa ho long đờm

3 – 6 g/24h

-Chữa trẻ con co giật, uốn ván, bán thân bất
toại
-Trụy thai, sang nhọt, lao hạch, rắn hoặc sâu
trùng độc cắn

2-6g

Khi có thai

-chữa nhức đầu, hoa mắt do THA
-Chữa ngực sườn đầy tức,sữa k xuống,
RLKN
-Chữa bệnh mắt do can hỏa
-Chữa lị, loét miệng, máu cam
-Bổ thận: trị đau lưng, di tinh
AN THẦN
- Sao cháy: dưỡng tâm an thần, hồi hộp mất
ngủ, hay quên
-dùng sống:sinh tân chỉ hãn, bổ can
đởm,chữa hư phiền mất ngủ, tân dịch ít,
miệng khô, người yếu ra nhiều mồ hôi
- Chữa suy nhược thần kinh, hồi hộp mất
ngủ hay quên, mộng nhiều, sợ hãi
- Chữa di tinh do thận dương hư
- Chữa ho long đờm, hôn mê do xuất huyết
não (Lạnh hoặc can phong nội động, đàm đi

lên trên)
-Chữa mụn nhọt sưng đau
- Giảm độc phụ tử
- Chữa sốt đau đầu mất ngủ

12-16g

Huyết hư, khí
yếu

1 – 2g
sống
6-12g
cháy/ 24h

Thực tà uất hỏa
không dùng

Dưỡng tâm an thần
- Dùng sống dễ độc,
sao cháy giảm độc

3- 6 g/24h

Thực nhiệt
không dùng

Dưỡng tâm an thần

15


3 – 6 g/24h

Dưỡng tâm an thần


(Stephania
glabra
Menispermace
a-e)
109.

110.

111.

Bá tử nhân
Long nhãn
(Euphoria
longan
Sapindaceae)
Tâm sen
(Nelumbo
nucifera
Nelumbonace
ae)
Mẫu lệ

112.


(Ostrea sp
Ostreidae)

mỏng
phơi khô

- Chữa hen, nấc, đau tim (điều hòa hô hấp,
tim)
- Chữa đau dạ dày, lị amip

– Mát
- Tâm, phế,
- Rotundin

Hạt cây
trắc bách

-Ngọt – bình
-Tâm, tỳ

-Bổ tâm tỳ dưỡng
huyết
-Định thần
-Chỉ hãn
-Nhuận tràng

Cùi quả
nhãn

- Ngọt – Bình

- Tâm tỳ

- Bổ tâm tỳ dưỡng
huyết
-Ích trí an thần

- Đắng – Hàn
-Tâm thận

- Thanh tâm khứ
nhiệt
- Chỉ huyết
- Sáp tinh

- Mặn, chát –
Bình, hơi hàn
- Can, đởm thận

- Tư âm
- Cố sáp, tiềm
dương
- An thần
- Hóa đàm
- Nhuyễn kiên

Chồi
mầm lấy
ở hạt sen

Vỏ hàu

nung lên
tán bột

-Chữa SNTK,SNCT
-ra nhiều mồ hôi, âm hư
-táo bón

1-12g

ỉa lỏng, nhiều
đờm

-Chữa huyết hư sinh hay quên, cơ thể suy
nhược
-Chữa mất ngủ hồi hộp hoảng sợ do SNTK

6 -12
g/24h

- Đầy bụng
- Có thai

- Chữa tim hồi hộp, mất ngủ
- Trị thổ huyết, di mộng tinh

4 -10
g/24h

12- 40
g/24h


- hư hàn không
dùng (Thận hư
vô hỏa, tinh
lạnh tự xuất k
dùng được)

Trọng trấn an thần

0,04-1g

-Yên hồn phách,
-Định kinh giản
-Giải độc

- Chữa đau đầu hoa mắt chóng mặt ….do
CHA, tiền mãn kinh
-Chữa cốt nhiệt, đái dầm, di tinh, băng đới
băng huyết, mồ hôi trộm do âm hư
- Trị mụn nhọt lao hạch, rắc ngoài làm vết
thương chóng lành
- Lợi niệu chữa phù thũng, đau dạ dày do
thừa acid
-Chữa mất ngủ hay mê, hay giật mình hoảng
sợ, dạ đề, co giật động kinh
-Chữa di tinh
-Chữa viêm màng tiếp hợp cấp, trị mụn
nhọt, giang mai mới phát

-không dùng lửa

đốt hoặc sắc
nóng trực tiếp
-Không dùng
kéo dài
-Không thực
nhiệt k dùng

-Phải thủy phi,uống
dạng bột,hòa thuốc
thang đã sắc
-Trọng trấn an thần

THUỐC BỔ
- Chữa ho khan, ho lâu ngày do phế âm hư
- Chữa ho có sốt đờm vàng (ho do phế nhiệt)
- Chữa sốt cao kéo dài, miệng khô khát tiện


6 – 12
g/24h

Ho thuộc hàn
không dùng

Bổ âm

6 -12
g/24h

Kỵ Khổ sâm


Bổ âm

Chu sa

HgS
Thần sa
là HgSe

114.

Sa sâm
(Glehnia
littoralis
Apiaceae)

Rễ nhiều
cây có họ
thực vật
khác
nhau

- Đắng, ngọt –
hơi hàn
- Phế

-Dưỡng tâm thanh
phế
-Tả hỏa chỉ khát


115.

Mạch môn
(Ophiopogon
japonicus
Haemodorace
a-e)

Củ bỏ lõi

- Ngọt, đắng –
hơi Hàn
- Phế, Vị

- Thanh tâm
nhuận phế,
-Dưỡng vị sinh
tân

113.

-Ngọt, hơi hàn
-Tâm

- Rotundin liều cao
gây độc

- Chữa ho lao, ho ra máu do phế âm hư
- Chữa sốt cao khát nước, sốt cao chảy máu,
táo bón do âm hư

- Lợi tiểu lợi sữa, trị phù thũng, đái buốt, đái
rắt, tắc sữa,

16

Dưỡng tâm an thần

Dưỡng tâm an thần


116.

Thiên môn

117.

Kỷ tử
(Lycium
sinense
Solanaceae)

Củ, bỏ
lõi

-Ngọt, đắng –
đại hàn
-Phế thận

-Thanh tâm nhiệt
-Giáng phế hỏa

-Sinh tân dịch

Quả chín
đỏ

- Ngọt – Bình
- Phế, Can,
Thận

- Bổ can thận
nhuận phế

Ngọc trúc

Thân rễ

-Ngọt – hơi hàn
-Phế Vị

-Dưỡng âm sinh
tân
-Bổ khí huyết

119.

Bách hợp

Củ bóc
ra từng
phiến


-Đắng, hơi hàn
-Tâm, phế

-Nhuận phế,
-An thần
-Lợi tiểu

120.

Bạch thược
(Paeonia
lactiflora
Ranunculacea
e

- Đắng, chua –
Hơi hàn
- Can, Tỳ, Phế

- Bổ huyết, liễm
âm
- Nhuận can
- Chỉ thống
- Lợi tiểu

118.

Củ, rễ
màu

trắng

121.

Thạch hộc
(Dendrobium
sp
Orchidaceae

Thân
nhiều
loài
phong
lan

122.

Cẩu tích
(Cibotium
barometz
Dicksoniaceae
)

Thân rễ
gọt bỏ
lông
vàng thái
mỏng
phơi khô


- Đắng ngọt –
Ôn
- Can thận

- Bổ can thận,
- trừ phong thấp

123.

Ba kích
(Morinda
officinalis
Rubiaceae)

Rễ bỏ lõi

- Cay, ngọt – Ôn
- Thận
- Anthranoid

- Bổ thận dương
- Trừ phong thấp

- Ngọt, nhạt –
hơi hàn (bình)
- Phế, vị thận

- Dưỡng âm
- Ích vị, sinh tân


-Chữa phế ung (abces), ho ra máu, nôn ra
máu
-Chữa sốt cao mất tân dịch gây khát nước,
đại tiện bí,…
- Di tinh đau lưng mỏi gối, nhức xương,
miệng khát do thận âm hư
- Ho lao viêm phổi mệt nhọc gầy yếu do phế
âm hư hoặc phế ung
-Chữa quáng gà, giảm thị lực do can huyết

-Chữa âm hư phát sốt, phiền khát, mồ hôi
trộm
-Ho sốt do viêm phổi, phế quản
-thuốc bổ đtrị SNTK, di tinh di niệu
-Ho lao, ho có đờm, viêm phế quản…do phế
nhiệt
-Hồi hộp mất ngủ do sốt cao, hay can hỏa
vượng
-phù thũng, bí đái, táo bón do thiếu tân dịch
- Kinh nguyệt không đều, bế kinh, thống
kinh, xích bạch đới lâu năm không khỏi
-Giảm đau, chữa tả lị, đau bung, đau lưng
ngực, tay chân nhức mỏi
-Tư âm giải biểu, người hư chứng, cảm mạo
mồ hôi trộm
- Chữa tiểu khó, băng huyết (sao cháy)
- Chữa sốt làm mất tân dịch gây miệng khô,
khát nước họng đau, bệnh khỏi rồi mà vẫn
còn hư nhiệt (giai đoạn hồi phục của bệnh
nhiễm khuẩn )

-Tân dịch không đủ mà không muốn ăn, nôn,
mắt nhìn kém, xương khớp sưng đau, không
có lực, giảm sinh lý
-Táo bón do sốt cao, sốt kéo dài, tân dịch
giảm
- Chữa phong thấp,đau lưng mỏi gối, có thai
lưng người đều đau
- Chữa xích bạch đới, người già tiểu tiện
nhiều lần
- Bí đái (thất niệu), đái nhỏ giọt (lâm lô)

6-12g

- Chữa liệt dương, di tinh, kinh nguyệt
không đều
- Chữa phong thấp, đau lưng mỏi gối
- Nước sắc có tác dụng hạ huyết áp

6 – 12
g/24h

17

Kị Hùng hoàng,
kiêng cá chép

Bổ âm

6-12 g/24h


Bổ âm

6-12g

Bổ âm

6 -12g

Trúng hàn

Bổ âm

6 – 12
g/24h

- Trúng hàn, đau
bụng đi tả
- Bạch thược
phản lê lô

Bổ âm

6 – 12
g/24h

- Bệnh ôn nhiệt
chưa hóa khô
táo không dùng
(Hư chứng
không nóng k

dùng
- kỵ Ba đậu

Bổ âm

6 – 12
g/24h

- Thận hư hữu
nhiệt, tiểu đỏ
vàng
- Kỵ hương phụ,
phối Tỳ giải
tăng tác dụng
- Âm hư hỏa
vượng, táo bón
- Kỵ đan sâm

Bổ Dương

Bổ Dương


124.

Bổ cốt toái
(Drynaria
fortunei
Polypodiacea
e)


125.

Tục đoạn
(Dipsacus
japonicus
Dipsacus)

Thân rễ
tươi hoặc
khô

Rễ

- Đắng – Ôn
- Can, Thận

- Cay,đắng – Ôn
- Can, Thận

- Bổ thận
- Lợi cốt
- Hành huyết
- Chỉ thống
- Bổ can thận
- Chỉ thống
- An thai

126.


Phá cố chỉ

Hạt khô
tẩm muối
sao

-Cay, đắng – ôn
-Tỳ, thận,tâm
bào

-bổ thận dương
-kiện tỳ

127.

Nhục thung
dung

Thân cây
có mang
vẩy

-Ngọt, chua,
mặn – ôn
-Thận

-Bổ thận tráng
dương
-Dưỡng âm sinh
tân


Vỏ thân

- Cay, ngọt – Ôn
- Can, thận

128.

129.

130.

131.
132.

Đỗ trọng
Eucomia
ulmoides
Eucommiacea
e
Đẳng sâm
(Campanumoe
-ba javanica
Campanulace
ae)
Hoài sơn
(Dioscorea
persimillis
Dioscoreacea
e)

Bạch truật
(k)
(Atractylodes
macrocephala
Asteraceae)
Nhân sâm

- Bổ can thận
- An thai
- Hạ áp

Rễ cây

- Ngọt – Bình
- Phế, Tỳ

- Bổ trung ích khí
- Sinh tân chỉ khát

Củ xông
diêm
sinh

-Ngọt – Bình
- Tỳ, Vị, Phế,
Thận
- Tinh bột

- Bổ tỳ chỉ tả
- Dưỡng âm sinh

tân

Củ sấy
khô hoặc
thái
mỏng
phơi khô
Rễ củ to

- Đắng, ngọt –
hơi ôn
- Tỳ, Vị

- Kiện tỳ hóa thấp
- Chỉ hãn,
- An thai
- Lợi tiểu

- Ngọt, hơi

- Đại bổ nguyên

- Chữa thận hư, tai ù, răng đau rụng sớm,
đau nhức xương
- Chữa chấn thương, bong gân, sai khớp, gẫy
xương (đắp)

6 – 12
g/24h


Âm hư huyết hư
không dùng

Bổ Dương

- Chữa đau lưng, di tinh do thận dương hư
- Chữa gẫy xương, đứt gân, đau do chấn
thương
- Trị động thai, lợi sữa, băng huyết

6 – 12
g/24h

Âm hư hỏa
vượng không
dùng

Bổ Dương

-chữa di tinh liệt dương, RLKN, khí hư bạch
đới
-Ngũ canh tả do thận dương hư
-tiểu nhiều lần, di niệu
-Ngâm rượu bôi ngoài chữa nhiễm khuẩn
ngoài da, bạch điếm

6-12g

Bổ dương


-Liệt dương, di tinh, lưng gối mỏi đau
-nữ bang đới, băng huyết
-Khát nước,táo bón, đái rắt do âm hư

6-12g

- Dùng sống: bổ can hạ áp
- Tẩm muối sao: bổ thận, chữa liệt dương, di
tinh, tiểu nhiều, đau lưng, chân gối yếu mềm
- Tẩm rượu sao: Trị phong thấp tê ngứa
- Sao đén: trị động thai, rong huyết
- Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay mỏi
yếu
- Chữa phế hư sinh ho, phiền khát
- Chữa viêm thượng thận, chân phù đau,
nước tiểu albumin

6 – 12
g/24h

-âm hư hỏa
động, đái máu,
táo bón
-kị cam thảo,
kiêng rau cải,
tiết canh
-phối hồ đào
nhục tăng tác
dụng
-Tỳ hư ỉa chảy

-Thận hỏa
vượng gây di
tinh
Âm hư hỏa
vượng không
dùng

6 – 12
g/24h

Thực tà
- Phản lê lô, ngũ
linh chi, ghét La
bặc tử

Bổ khí

- Chữa tả lị lâu ngày, di tinh di niệu, khí hư
bạch đới
- Chữa ha hen, mạn tính, ho lao
- Chữa khát nước do âm hư, đái đường

10 – 20
g/24h

Thực tà

Bổ khí

- Chữa tỳ hư gây trướng mạn, tiết tả

- Chữa tự hãn,, đạo hãn
- Chữa phù di viêm thận mạn hoặc phù suy
dinh dưỡng
- Trị động thai, sảy thai, đẻ non
- Chữa suy nhược cơ thể: mệt nhọc, ăn kém,

6 – 12
g/24h

- Thực tà
- Âm hư táo kết

Bổ khí

SNTK: 4

- Thực tà

Bổ khí

18

Bổ dương

Bổ Dương


(Panax
ginseng
Araliaceae)


133.

Hoàng kỳ
(Astragalus
membranaceu
s Fabaceae)

134.

Cam thảo
(Glycyrrhiza
uralensis
Fabaceae)

135.

Đại táo
Zyziphus
sativa
Rhamnacacea
e

136.

A giao

137.

Thục địa

(Rehmannia
glutinosa
Scrophulariac
e –ae)

138.

Đương quy

ở cây
trên 6
năm. Củ
to chế
Hồng
sâm, Củ
nhỏ chế
Bạch
sâm
Rễ thu
hoạch ở
cây 3 trở
lên

Rễ cam
thảo bắc

Quả chín

Keo nấu
từ da lừa,

ngựa,trâu

Sinh địa
đem
chưng
với rượu,
gừng, sa
nhân rồi
đem
phơi, làm
như thế 9
lần
Rễ củ

- Ngọt – Ôn
- Tâm, Can,
Thận

- Bổ huyết dưỡng
âm

sút cân..
- Chữa suy nhược thần kinh: hồi hộp mất
ngủ, hoảng hốt sợ hãi…huyết hư không
dưỡng được tâm
- Chữa phế hư sinh ho suyễn, tỳ hư sinh tiết
tả, vị sinh nôn mửa
- Liều cao trị thoát dương
- Chữa đái đường, trừ tà khí, sáng mắt, uống
lâu nhje người, tăng tuổi thọ

- Tẩm mật sao: bổ tỳ thăng dương, chữa tỳ
hư sinh ỉa lỏng, sa trực tràng, khí huyết hư
nhược
- Dùng sống: biểu hư ra nhiều mồ hôi, mồ
hôi trộm, phù do viêm thận, suy dinh dưỡng;
Chữa mụn nhọt lở loét; Huyết tý; Phiền khát
(giảm đường huyết)
- Dùng sống: Giải độc điều vị: dùng chữa ho
viêm họng, mụn nhọt điều vị, giải độc phụ
tử
- Nướng tẩm sao (trích cam thảo): bổ tỳ,
nhuận phế dùng chữa tỳ hư, mà ỉa chảy, vị
hư mà khát nước, phế hư mà ho
- Tây y dùng chữa viêm loét dạ dày – Tá
tràng
- Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho,
miệng khô khát nước
- Điều vị làm hòa hoãn các vị thuốc có tác
dụng mạnh
- Hòa hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực
sườn mình mẩy
-Chữa âm hư tâm phiền mất ngủ
-Hư lao sinh ho, phế ung ho ra máu
-RLKN, sảy thai đẻ non
-Chảy máu do tỳ hư
- Chữa huyết hư thiếu máu, kinh nguyệt
không đều, kinh ít nhạt màu
- Trị âm hư sinh ho suyễn, khát nước, vật vã
ít ngủ, đái đường
- Chữa di tinh di niệu, lưng gối mềm yếu,

sáng tai mắt, đên râu tóc

- Ngọt, cay -

Bổ huyết, hoạt

- Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh,

đắng. Hồng sâm
tính ôn, Bạch
sâm tính Hàn
- Phế tỳ
- Saponin

- Ngọt – Ôn
- Phế, Tỳ

- Ngọt – Bình
- 12 kinh
- Saponin

khí
- Ích huyết sinh
tân
- Định thần ích trí

- Bổ khí,
- Cố biểu
- Lợi tiểu
- Thác sang


- Bổ tỳ
- Nhuận phế
- Giải độc
- Điều vị

- Ngọt – Bình
(ôn)
- Tỳ Vị

Bổ tỳ nhuận phế,
sinh tân

-Ngọt – bình
-Phế Can Thận

-Tư âm dưỡng
huyết
-Bổ phế nhuận táo
-Chỉ huyết an thai

19

-12 g/24h
-TD:
40g/24

- Phản lê lô, ngũ
linh chi, ghét La
bặc tử


6 – 12
g/24h

Thực chứng,
tích trệ không
dùng

Bổ khí

2 -12
g/24h

- Tỳ vị thấp trệ,
ngực đầy tức
không dùng
- Cam thảo phản
Cam toại, Đại
kích, Nguyên
hoa, Hải tảo

Bổ khí

8 – 12
g/24h (510 quả)

Đau răng
Đờm nhiệt trung
mãn không nên
dùng


Bổ khí

8 – 16
g/24h

- Kỵ đồng, gây
tổn thương
huyết làm bạc
tóc
- Tỳ hư

- Phối Trần bì, sa
nhân, Gừng tránh nê
trệ
- Phối mạch môn đại
bổ tinh huyết

6 – 12

- Vị ngọt trệ nên

6-12g


(Angelica
sinensis
Apiaceae)

139.


Hà thủ ô đỏ

140.

Tam thất
(Panax
notoginseng
Araliaceae)

141.

Trắc bách
diệp

142.

Hòe hoa (k)
(Stypnolobium
japonicum
Fabaceae)

143.

144.

Ô tặc cốt
(Sepia
esculenta
Sepiidae)


Quy bản

Ấm
- Tâm, Can, Tỳ

Củ cây
HTO chế
đậu đen

-Ngọt, đắng,
chát – ôn
-Can, thận

huyết, chỉ huyết

-Ích tinh huyết
-bổ can thận

Rễ củ

- Ngọt, đắng Ấm
- Can Vị
- Saponin

- Khứ ứ chỉ huyết
- Chỉ thống

Cành lá


-Đắng, sáp –
Hàn
-Phế Can Đại
trường

-Lương huyết chỉ
huyết
-Táo thấp lợi niệu

Nụ hoa

Mai mực
còn
nguyên
vẹn,
trắng
nhẹ,
không
vụn nát
Yếm rùa
đen

- Đắng – hàn
- Can, Đại
trường

- Mặn - Ấm
- Can, Thận

-Ngọt, mặn –

hàn
-Tâm, can,Thận

- Chỉ huyết
- Giải độc

- Chỉ huyết do tỳ

- Cố sáp giải độc

Bổ âm bổ huyết

bế kinh
- Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu
- Chữa chấn thương ứ huyết, chân tay đau
nhức và lạnh, đau bụng do ruột co bóp mạnh
- Tẩm rượu sao trị táo bón, băng huyết

g/24h

tỳ vị hư hàn tiết
tả không dùng
- Vị cay tán nên
âm hư hỏa
vượng kiêng
dùng

-Chữa SNTK,SNCT,thiếu máu
-Nữ sau đẻ sốt rét kéo dài gây thiếu máu
-Di tinh đới hạ, mạnh gân cốt, đen tóc

-Chữa táo bón, đi ngoài ra máu

10-20g

-Táo bón k dùng
nhiều
-Kiêng hành,
tỏi, tiết,cải củ,
cá không vảy
-HTO + sinh địa
làm tăng t/dụng

THUỐC CHỈ HUYẾT
- Ho ra máu, thổ huyết, lị ra máu, chảy máu
dạ dày
- Chữa sang chấn tụ máu
- Chữa rong kinh rong huyết, dùng cho phụ
nữ sau đẻ (trục huyết ứ, sinh huyết mới)
- Giảm đau do sang chấn, mụn nhọt, đau dạ
dày, đau do khí trệ, thống kinh, đau khớp
- Bồi bổ cơ thể không kém Nhân sâm
- Bột rắc vết thương cầm máu
-Sao đen chỉ huyết, chữa ho ra máu, chảy
máu cam
-Dùng sống chữa khí hư bạch đới do thấp
nhiệt, lợi tiểu
- Chỉ huyết (Sao cháy ): Chữa ho ra máu, thổ
huyết, máu cam, đại tiện ra máu, trĩ chảy
máu, băng huyết
- Giải độc và hạ áp (Sao vàng ): làm bền

thành mạch (rotundin), chữa cao HA, trị
mụn nhọt, viêm họng, viêm mắt
- Chữa thổ huyết, nục huyết, băng huyết, đại
tiểu tiện ra máu, rắc vết thương chảy máu
- Chữa khí hư bạch đới, bế kinh
- Chữa đau mắt hột, mắt mờ, viêm tai giữa
- Chữa đau dạ dày

-Chữa THA, nhức trong xương, âm hư hỏa
vượng, phiền khát
-Chữa di tinh, khí hư bạch đới, trẻ gầy yếu,

20

Bổ huyết

4 – 12
g/24h

- Khứ ứ chỉ huyết

6-12g

Thanh nhiệt chỉ huyết

6 – 12
g/24h

Thuốc thanh nhiệt chỉ
huyết


6 – 12
g/24h

12-24g
10-15g cao

Âm hư đa nhiệt
không dùng

Cầm máu tỳ hư

-Cầm máu tỳ hư
-Sao với cát cho ròn,
tán bột uống hoặc nấu


tỳ

chậm liền thóp
-Bổ huyết điều kinh: rong huyết, kinh trước
kỳ, sốt rét dai dẳng

21

cao




×