Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kho của cửa hàng lốp xe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.47 KB, 50 trang )

Phõn Tớch V Thit K H Thng Qun Lý Kho Ca Ca Hng Lp Xe

1

LI NểI U

Kho l mt b phn quan trng, nú liờn quan cht ch vi cỏc b phn khỏc trong doanh nghip.
Qun lý kho trong doanh nghip l mt cụng vic quan trng ũi hi b phn qun lý phi tin hnh
nhiu nghip v phc tp. Cỏc doanh nghip khụng ch cú mụ hỡnh tp trung m cũn t chc mụ hỡnh
kho phõn tỏn trờn nhiu a im trong phm vi vựng, quc gia thm chớ l quc t. Qun lý thng
nht mụ hỡnh ny khụng phi l vic n gin nu ch s dng phng phỏp qun lý kho truyn
thng. Vic ng dng CNTT ó mang li thun tin cho cụng tỏc qun lý kho, giỳp doanh nghip nm
bt c thụng tin v hng húa. T ú, ngi qun lý doanh nghip cú th a ra cỏc k hoch v
quyt nh ỳng n, nõng cao kt qu hot ng sn xut kinh doanh. Da trờn cỏc kho sỏt thc t
v nghip v v nhu cu ca doanh nghip, chỳng em ó thc hin ỏn Phõn tớch v thit k h
thng qun lý kho ca ca hng buụn bỏn lp xe. Chỳng em xin chõn thnh cm n thy v doanh
nghip Cao Lờ ca hng lp Thanh An, 73 Lý Thỏi T, P1, Q10, Tp HCM ó giỳp chỳng em hon
thnh ti ny. Dự c gng, tuy nhiờn chc chn chỳng em s cú nhiu sai sút, mong thy thụng cm
v gúp ý thờm cho chỳng em.

Chỳng em xin chõn thnh cm n Thy.



































THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

2

1. Mục tiêu và mô tả đề tài


1.1 Mục tiêu:

Một doanh nghiệp kinh doanh lốp xe có nhiều kho phân tán trên nhiều địa điểm khác nhau.
Quản lý thống nhất mô hình này không phải là việc đơn giản nếu chỉ sử dụng phương pháp quản
lý kho truyền thống. Do đó, người ta cần tin học hóa việc quản lý kho nhằm giúp doanh nghiệp
nắm bắt được thông tin về hàng hóa sản phẩm một cách chính xác kịp thời( kiểm tra được số
lượng và giá trị hàng hóa tồn trong mỗi kho và trong tổng thể các kho, mặt hàng tồn có giá trị lớn
nhất…). Từ đó, người quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn,
nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2. Phạm vi
Phạm vi nằm trong giới hạn của môn học phân tích và thiết kế hệ thống thông tin và các mục
tiêu trên

13.Mô tả:

Đây là một cửa hàng kinh doanh lốp xe, hàng được nhập về từ các nhà cung cấp và chuyên
phân phối sỉ cho các Đại Lý( được xem là khách hàng của cửa hàng) ở nhiều phạm vi tỉnh thành
khác nhau.Có thể quản lý nhiều kho cùng lúc: Bất kể lúc nào nhà doanh nghiệp cũng có thể kiểm
tra được số lượng và giá trị hàng hóa tồn trong mỗi kho và trong tổng thể các kho, mặt hàng tồn
có giá trị lớn nhất… để đưa ra các quyết định: nhập thêm hay hạn chế nhập thêm, thay đổi giá bán
hợp lý…
Chương trình cung cấp cho người dùng một tài khoản đăng nhập để vào hệ thống.
Có thể kiểm tra ngay được lượng hàng còn trong kho có đủ đáp ứng yêu cầu của khách hàng, nếu
không đủ có thể luân chuyển giữa các kho.
Quản lý, theo dõi việc nhập, xuất, tồn hàng hóa, quá trình luân chuyển của mỗi mặt hàng, quá
trình sống của một hàng hóa từ lúc nhập kho đến lúc xuất kho, và có thể nhập lại kho trong
trường hợp trả hàng.
Có thể tìm kiếm theo nhiều tiêu chí: tên, ngày tháng, giá, kho, người yêu cầu, người giao…
Có thể tìm kiếm phiếu nhập/xuất theo nhiều điều kiện khác nhau như: khoảng thời gian tạo phiếu

nhập/xuất, số phiếu nhập/xuất, nhập để bán cho ai…
Hàng hóa được nhập về và lưu vào kho theo từng lô hàng. Mỗi mặt hàng đều có quy định về số
lượng hàng trong một lô. Mỗi đợt hàng nhập về đều nhập một phiếu nhập hàng trên có đầy đủ
thông tin về đợt nhập hàng đó bao gồm: ngày nhập kho, kho được nhập, tên nhà cung cấp và nhân
viên ký nhận việc nhập, từng mặt hàng với số lượng lô nhập. Các lô hàng của cùng mặt hàng
trong đợt đó sẽ có ngày hết hạn giống nhau. Sau khi nhập xong, nhân viên sẽ đánh mã số phân
biệt cho từng lô để dễ quản lý.
Phiếu nhập kho :



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

3


Khi nhập tên nhà cung cấp, trước tiên, nhân viên lập phiếu cần kiểm tra thử mã số nhà cung cấp
này đã có trong danh sách các nhà cung cấp chưa, nếu có rồi thì chọn nhà cung cấp đó, còn nếu
không thì phải làm thủ tục thêm nhà cung cấp mới vào danh sách các nhà cung cấp
Sau đó nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của những chiếc lốp mới được nhập về như trong
bảng chi tiết trên phiếu nhập.
Nếu muốn tạo một phiếu nhập mới thì người dùng nhấn vào nút Tao Moi trên màn hình.
Có thể xuất phiếu nhập bằng cách nhấn vào nút InPKK trên màn hình.
















THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

4
Bên cạnh đó còn có công việc tạo phiếu bảo hành cho từng mặt hàng, có ngày bắt đầu bảo hành
và ngày kết thúc bảo hành :




Nhân viên lập phiếu bảo hành phải điền đầy đủ thông tin đã có sẵn trong phiếu bảo hành.
Mã số phiếu bảo hành máy sẽ tự động cấp, mã số kho sẽ được chọn theo danh sách kho đã có sẵn
trong hệ thống. Có thể tạo phiếu bảo hành mới hay in phiếu bảo hành tùy người dùng chọn lựa
theo các chức năng có sẵn trên màn hình.























THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phõn Tớch V Thit K H Thng Qun Lý Kho Ca Ca Hng Lp Xe

5

Tng t nh nhp hng, mi t xut hng s lp mt phiu xut hng, trờn ú cú y
thụng tin v t xut hng ú bao gm: ngy xut kho, tờn kho xut, tờn i lý v nhõn viờn ký
nhn vic xut, tng mt hng vi s lng lụ nhp v danh sỏch chi tit mó s cỏc lụ ó xut. Cú
th xem phiu xut kho nh l mt húa n bng cỏch b sung thờm s lng lp v n giỏ ca
tng lp.

Phiu xut kho :





Khi phõn phi cho cỏc i Lý thỡ ngoi vic nhõn viờn cp nht cỏc thụng tin v phiu xut kho
cũn phi kim tra cỏc thụng tin v i Lý: tờn, a ch, in thoi. Vỡ õy l nhng i lý khỏch
hng thng xuyờn ca ca hng nờn trc tiờn phi kim tra i lý ny ó cú trong danh sỏch
cỏc i lý ca ca hng cha, nu cha cú thỡ thờm mi i lý ny vo danh sỏch i lý ca ca
hng vic qun lý cỏc i lý c d hn.







THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

6
Cửa hàng muốn hệ thống có thể báo cáo số lượng hàng tồn của mỗi mặt hàng trong một kho tại
một thời điểm bất kỳ để cửa hàng kịp thời xử lý.

Phiếu kiểm kê :



Nếu muốn kiểm kê loại lốp nào còn tồn lại trong kho với số lượng là bao nhiêu thì khóa mọi
hoạt động giao dịch kho của loại lốp đó. Kiểm kê xong mới cho phép mở các giao dịch đã bị đóng
để tiếp tục nhập, xuất kho.
Trong phiếu kiểm kê sẽ có một bảng cho người dùng nhập vào với số thứ tự các loại lốp còn
tồn lại trong kho với số lượng là bao nhiêu. Người lập phiếu này sẽ chọn mã số của mình, lúc này
cũng sẽ xuất hiện tên người lập phiếu. Nhân viên có thể in (lưu) lại kết quả này bằng cách nhấn

vào nút “In” rồi báo cáo doanh nghiệp biết để mà kịp thời xử lý.














THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

7



Hàng tháng thì có bảng thống kê báo cáo về thông tin hàng hóa trong từng kho. Báo cáo số
lượng hàng hóa theo chủng loại, số lượng xuất, nhập, tồn kho:

























THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

8
2. Phân tích

2.1 Phát hiện thực thể

1) Thực thể : LOP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chiếc lốp trong kho của cửa hàng .
- Các thuộc tính : mslop, dacdiem.


2) Thực thể : LOAI_LOP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hiệu lốp có trong cửa hàng.
- Các thuộc tính : msloailop, tenloailop.

3) Thực thể : NUOC_SX
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nước sản xuất ra loại lốp trong kho của cửa hàng.
- Các thuộc tính : msnsx, tennsx.

4) Thực thể : KHO
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một kho chứa lốp của cửa hàng.
- Các thuộc tính : mskho, tenkho, diachikho.

5) Thực thể : NHA_CC
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp lốp cho cửa hàng.
- Các thuộc tính : msncc, tenncc, diachincc, diachincc, dienthoaincc.

6) Thực thể : NHAN_VIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong quá trình nhập, xuất và kiểm kê
hàng hóa.
- Các thuộc tính : msnv, ten, diachinv, dienthoainv.


7) Thực thể : PHIEU_NHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhập hàng của một kho nào đó trong quá trình nhập
hàng về kho.
- Các thuộc tính : mspn, ngaynhap.


8) Thực thể : PHIEU_XUAT
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất của một kho nào đó trong quá trình phân phối

hàng cho các đại lý.
- Các thuộc tính : mspx, ngayxuat.

9) Thực thể : PHIEU_KIEM_KE
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê số lượng hàng hóa còn tồn lại trong kho hàng.
- Các thuộc tính : mspkk, ngaykk.

10) Thực thể : PHIEU_BAO_HANH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu bảo hành của một chiếc lốp trong kho.
- Các thuộc tính : mspbh, ngaybd, ngaykt, mslop.

11) Thực thể : DAI_LY
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một đại lý - khách hàng của cửa hàng.
- Các thuộc tính : msdl, tendl, diachidl, dienthoaidl.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

9
2.2 Mô hình ERD

LOAI_LOP
msloailop
tenloailop
NUOC_SX
msnsx
tennsx
NHAN_VIEN
msnv
ten
diachinv

dienthoainv
PHIEU_BAO_HANH
mspbh
ngaybd
ngaykt
LOP
mslop
dacdiem
DAI_LY
msdl
tendl
diachidl
dienthoaidl
PHIEU_NHAP
mspn
ngaynhap
KHO
mskho
tenkho
diachikho
PHIEU_XUAT
mspx
ngayxuat
NHA_CC
msncc
tenncc
diachincc
dienthoaincc
PHIEU_KIEM_KE
mspkk

ngaykk

sản xuất
thuộc
thuộc
cung cấp
số lượng
thuộc
của
của
của
của
của
nhận
lập
lập
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)

(1,1)

(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
(1,1)
(0,1)
SL
ĐG
SLTồn
ĐG
SL



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe


10
2.3 Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
LOP(mslop, dacdiem, msloailop, msncc)
LOAI_LOP(msloailop, tenloailop)
NUOC_SX(msnsx, tennsx)
LL_NSX(msloailop, msnsx)
KHO(mskho, tenkho, diachikho)
LOP_KHO(mslop, mskho)
NHA_CC(msncc, tenncc, diachincc, dienthoaincc)
LOP_NCC(mslop, msncc)
DAI_LY(msdl, tendl, diachidl, dienthoaidl)
NHAN_VIEN(msnv, ten, diachinv, dienthoainv)
PHIEU_NHAP(mspn, ngaynhap, mskho, msncc, msnv)
CTPN(mslop, mspn, soluong, dongia)
PHIEU_XUAT(mspx, ngayxuat, mskho, msdl, msnv)
CTPX(mslop, mspx, soluong, dongia)
PHIEU_KIEM_KE(mspkk, ngaykk, mskho, msnv)
CTPKK(mslop, mspkk, slton)
PHIEU_BAO_HANH(mspbh, ngaybd, ngaykt, mslop)

2.4 Mô tả chi tiết cho các quan hệ

1) Quan hệ LOP:

Tên quan hệ : LOP
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc
1

2
3
4

mslop
đacdiem
msloailop
msncc
Mã số của chiếc lốp trong kho
Đặc điểm của chiếc lốp
Mã số của loại lốp
Mã số của nhà cung cấp

C
C
S
S
4
20
4
4
B
K
B
B
PK

FK(LOAI_LOP)
FK(NHA_CC)
Tổng số 32


2) Quan hệ LOAI_LOP:

Tên quan hệ : LOAI_LOP
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng
buộc
1
2
msloailop
tenloailop
Mã số của loại lốp
Tên của loại lốp

C
C
4
20
B
B
PK

Tổng số 24









THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

11
3) Quan hệ NUOC_SX:

Tên quan hệ : NUOC_SX
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng
buộc
1
2
msnsx
tennsx
Mã số của nước sản xuất
Tên của nước sản xuất

S
C
4
15
B
B
PK
Tổng số 19

4) Quan hệ LL_NSX:

Tên quan hệ : LL_NSX

Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc
1
2
msloailop
msnsx
Mã số của loại lốp
Mã số của nước sản xuất

C
S
4
4
B
B
PK, FK(LOAI_LOP)
PK, FK(NUOC_SX)
Tổng số 8

5) Quan hệ KHO:

Tên quan hệ : KHO
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng
buộc
1
2
3

mskho
tenkho
diachikho
Mã số của kho hàng
Tên của kho hàng
Địa chỉ của kho hàng

C
C
C
4
20
80
B
B
B
PK
Tổng số 104

6) Quan hệ LOP_KHO:

Tên quan hệ : LOP_KHO
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc
1
2
mslop
mskho

Mã số của chiếc lốp trong kho
Mã số của kho hàng

C
C
4
4
B
B
PK, FK(LOP)
FK(KHO)
Tổng số 8







THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

12

7) Quan hệ NHA_CC:

Tên quan hệ : NHA_CC
Ngày : 17.12.2007
STT
Thuộc tính

Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng
buộc
1
2
3
4
msncc
tenncc
diachincc
dienthoaincc
Mã số của nhà cung cấp
Tên của nhà cung cấp
Địa chỉ của nhà cung cấp
Số điện thoại của nhà cung cấp

C
C
C
S
4
50
80
10
B
B
B
B
PK
Tổng số 144


8) Quan hệ LOP_NCC:

Tên quan hệ : LOP_NCC
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng
buộc
1
2
msncc
mslop
Mã số của nhà cung cấp
Mã số của chiếc lốp trong kho

C
C
4
4
B
B
PK, FK(NHA_CC)
PK, FK(KHO)
Tổng số 8

9) Quan hệ DAI_LY:

Tên quan hệ : DAI_LY
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng

buộc
1
2
3
4
msdl
tendl
diachidl
dienthoaidl
Mã số của đại lý
Tên của đại lý
Địa chỉ của đại lý
Số điện thoại của đại lý

S
C
C
S

4
20
80
10
B
B
B
B

PK
Tổng số 114


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

13
10) Quan hệ NHAN_VIEN:

Tên quan hệ : NHAN_VIEN
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng
buộc
1
2
3
4
msnv
ten
diachinv
dienthoainv
Mã số của nhân viên
Tên của nhân viên
Địa chỉ của nhân viên
Số điện thoại của nhân viên
C
C
C
S

4
20

30
10
B
B
B
B
PK
Tổng số 64

11) Quan hệ PHIEU_NHAP:

Tên quan hệ : PHIEU_NHAP
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng
buộc
1
2
3
4
5

mspn
ngaynhap
mskho
msncc
msnv
Mã số của phiếu nhập
Ngày lập phiếu nhập
Mã số kho trong phiếu nhập
Mã số nhà cung cấp

Mã số nhân viên lập phiếu
C
N
C
S
C
4
4
4
4
10
B
B
B
B
B
PK

FK
FK
FK
Tổng số 26

12) Quan hệ CTPN:

Tên quan hệ : CTPN
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc

1
2
3
4

mslop
mspn
soluong1
dongia1
Mã số lốp được nhập vào kho
Mã số phiếu nhập
Số lượng lốp trong phiếu nhập
Giá nhập của mỗi chiếc lốp
C
C
S
S
4
4
4
10
B
B
B
B
PK, FK(LOP)
FK(PHIEU_NHAP)
Tổng số 26













THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

14
13) Quan hệ PHIEU_XUAT:

Tên quan hệ : PHIEU_XUAT
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc
1
2
3
4
5

mspx
ngayxuat
mskho

msdl
msnv
Mã số của phiếu xuất
Ngày lập phiếu xuất
Mã số kho trong phiếu xuất
Mã số của đại lý
Mã số nhân viên lập phiếu
C
N
C
S
C
4
4
4
4
10
B
B
B
B
B
PK

FK(KHO)
FK(DAI_LY)
FK(NHAN_VIEN)

Tổng số 26


14) Quan hệ CTPX:

Tên quan hệ : CTPX
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Số byte MGTLoại DL Ràng buộc
1
2
3
4

mslop
mspx
soluong2
dongia2
Mã số lốp trong kho
Mã số phiếu xuất
Số lượng lốp trong phiếu xuất
Giá xuất của mỗi chiếc lốp
C
C
S
S
4
4
4
10
B
B

B
B
PK, FK(LOP)
FK(PHIEU_NHAP)
Tổng số 26

15) Quan hệ PHIEU_KIEM_KE:

Tên quan hệ : PHIEU_KIEM_KE
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc
1
2
3
4

mspkk
ngaykk
mskho
msnv
Mã số của phiếu kiểm kê
Ngày kiểm kê
Mã số kho được kiểm kê
Mã số nhân viên lập phiếu
C
N
C
C

4
4
4
10
B
B
B
B
PK

FK(KHO)
FK(NHAN_VIEN)
Tổng số 22












THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

15
16) Quan hệ CTPKK:


Tên quan hệ : CTPKK
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc
1
2
3

Mslop
mspkk
slton
Mã số lốp trong kho
Mã số phiếu kiểm kê
Số lượng lốp tồn kho
C
C
S

4
4
4
B
B
B
B
PK, FK(LOP)
FK(PHIEU_KIEM_KE)
Tổng số 12


17) Quan hệ PHIEU_BAO_HANH:

Tên quan hệ : PHIEU_BAO_HANH
Ngày : 17.12.2007
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc
1
2
3
4

mspbh
ngaybd
ngaykt
mslop

Mã số của phiếu bảo hành
Ngày bắt đầu bảo hành
Ngày kết thúc bảo hành
Mã số lốp được bảo hành
C
N
N
C

4
4
4
4
B

B
B
B
PK


FK(LOP)
Tổng số 16


- Kiểu dữ liệu:
+ S : số
+ C : chuỗi
+ N : ngày tháng
- Loại dữ liệu:
+ B : bắt buộc
+ K : không bắt buộc
- Diễn giải : trình bày đầy đủ tên viết tắt của thuộc tính




















THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

16
2.4 Mô tả bảng TỔNG KẾT

2.4.1 Tổng kết quan hệ:

STT Tên quan hệ Số byte KL tối đa
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
LOP
LOAI_LOP
NUOC_SX
LL_NSX
KHO
LOP_KHO
NHACC
LOP_NCC
DAI_LY
NHAN_VIEN
PHIEU_NHAP
CTPN
PHIEU_XUAT
CTPX
PHIEU_KIEM_KE
CTPKK
PHIEU_BAO_HANH
32
24
19
8
104
8
144
8
114
64

26
26
26
26
22
12
16


Tổng


2.4.2 Tổng kết thuộc tính:

STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ

1


2

3

4

5

6

7



8

9

10


11

mslop


dacdiem

msloailop

tenloailop

msnsx

tennsx

mskho


tenkho

diachikho


msncc


tenncc

Mã số của chiếc lốp trong kho


Đặc điểm của chiếc lốp

Mã số của loại lốp

Tên của loại lốp

Mã số của nước sản xuất

Tên của nước sản xuất

Mã số của kho hàng


Tên của kho hàng

Địa chỉ của kho hàng

Mã số của nhà cung cấp


Tên của nhà cung cấp


LOP, LOP_KHO, LOP_NCC, CTPN,
CTPX, CTPKK, PHIEU_BAO_HANH

LOP

LOAI_LOP, LL_NSX

LOAI_LOP

NUOC_SX, LL_NSX

NUOC_SX

KHO, LOP_KHO, PHIEU_NHAP,
PHIEU_XUAT, PHIEU_KIEM_KE

KHO

KHO

LOP, NHA_CC, LOP_NCC,
PHIEU_NHAP

NHA_CC
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

17


12

13

14

15

16

17

18


19

20

21

22

23

24

25

26


27

28

29

30

31

32

33

34

35

diachincc

dienthoaincc

msdl

tendl

diachidl

dienthoaidl


msnv


ten

diachinv

dienthoainv

mspn

ngaynhap

soluong1

dongia1

mspx

ngayxuat

soluong2

dongia2

mspkk

ngaykk


slton

mspbh

ngaybd

ngaykt


Địa chỉ của nhà cung cấp

Số điện thoại của nhà cung cấp

Mã số của đại lý

Tên của đại lý

Địa chỉ của đại lý

Số điện thoại của đại lý

Mã số của nhân viên


Tên của nhân viên

Địa chỉ của nhân viên

Số điện thoại của nhân viên


Mã số của phiếu nhập

Ngày lập phiếu nhập

Số lượng lốp trong phiếu nhập

Giá nhập của mỗi chiếc lốp

Mã số của phiếu xuất

Ngày lập phiếu xuất

Số lượng lốp trong phiếu xuất

Giá xuất của mỗi chiếc lốp

Mã số của phiếu kiểm kê

Ngày kiểm kê

Số lượng lốp tồn kho

Mã số của phiếu bảo hành

Ngày bắt đầu bảo hành

Ngày kết thúc bảo hành


NHA_CC


NHA_CC

DAI_LY, PHIEU_XUAT

DAI_LY

DAI_LY

DAI_LY

NHAN_VIEN, PHIEU_NHAP,
PHIEU_XUAT, PHIEU_KIEM_KE

NHAN_VIEN

NHAN_VIEN

NHAN_VIEN

PHIEU_NHAP, CTPN

PHIEU_NHAP

CTPN

CTPN

PHIEU_XUAT, CTPX


PHIEU_XUAT

CTPX

CTPX

PHIEU_KIEM_KE, CTPKK

PHIEU_KIEM_KE

CTPKK

PHIEU_BAO_HANH

PHIEU_BAO_HANH

PHIEU_BAO_HANH


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

18
3. Thiết kế giao diện

3.1 Các menu chức năng chính của giao diện

a) Menu chức năng quản lý :

Trong menu chức năng quản lý có các chức năng lập phiếu nhâp kho, phiếu xuất kho, phiếu kiểm kê,

phiếu bảo hành.



















THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

19

b) Menu chức năng quản trị :

Chức năng quản trị có các chức năng con là quản trị lốp, quản trị nhà cung cấp và quản trị đại
lý.
























THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe

20
c) Menu chức năng tìm kiếm :

Chức năng tìm kiếm loại lốp mà nhân viên muốn biết.


























THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×