Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

trình bày tóm tắt và nhận xét quan điểm của thomas friedman về toàn cầu hoá qua tác phẩm thế giới phẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.83 KB, 11 trang )

1. Trình bày tóm t t và nh n xét quan đi m c a Thomas
Friedman v Toàn c u hoá qua tác ph m "Th gi i ph ng".
Tòn c u h́a l̀ ch đ v n ph c t p v̀ thu h́t không ́t s quan tâm nhi u chi u
c a d lu n. Thomas L. Friedman đ̃ phân t́ch kh́i ni m tòn c u h́a m t ćch
đ c đ́o, v i l p lu n trung tâm v q́a tr̀nh "tr nên ph ng " c a th gi i. Kh́i
ni m " ph ng" đây đ ng ngh a v i "s k t n i", v̀ " s k t n i" l i đ ng ngh a
v i kh́i ni m " tòn c u h́a".
Tòn c u h́a l̀ hi n t ng " ch a t ng ć trong l ch s lòi ng i tr c đây"
thông qua vi c s d ng ḿy t́nh, email, m ng, h i ngh t xa v̀ ph n m m m i
n ng đ ng đ̃ cho ph́p nhi u ć nhân h n ć th h p t́c v̀ c nh tranh v i ćc ć
nhân kh́c đ i v i nhi u lo i vi c l̀m, t i nhi u n i trên tŕi đ t theo ćch b̀nh
đ ng, công b ng h n, đ c lu t ph́p qu c t th a nh n v̀ b o h .
Hay ńi ćch kh́c, ch́nh s d b nh ng r̀o c n v ch́nh tr c̀ng v i s ti n b
v t b c c a cu c ćch m ng công ngh s đang l̀m th gi i "ph ng ra" v̀ không
c̀n nhi u tr ng i kho ng ćch đ a ĺ nh tr c. K t qu l̀ ćc ph ng th c s n
xu t-kinh doanh, nh ng t̀nh th đ a-ch́nh tr v̀ đ a- kinh t c a ćc n c d n tr i
d y, đ i m i v̀ h ng đ n vi c tr th̀nh m t h th ng tòn c u.
" Th gi i ph ng" ( tòn c u h́a) gíp con ng i k t n i t t c ćctrung tâm tri
th c trên h̀nh tinh l i th̀nh m t m ng l i tòn c u đ n nh t.
Ông nh n m nh r ng xu th tòn c u h́a đang l̀ đ c đi m chi ph i th i đ i, v̀ th
ćc qu c gia c n x́c l p ćc m c tiêu ph́t tri n g n li n, đ́p ng ćc yêu c u c a
m t h th ng mang t́nh qu c t .
V̀ c ng theo Thomas L. Friedman, ông chia tòn c u h́a th̀nh ba k nguyên, b t
đ u t n m 1492- khi Columbus t̀m đ ng đ n n
b ng h̀ng h i- v̀ cho đ n
th k 21.
Bên c nh vi c ch ra kh́i ni m, hi n t ng v̀ h qu c a tòn c u h́a, ông c̀n
đ a ra m i nhân t l̀m ph ng th gi i.: s xu t hi n ph n m m Windows,
Website, m ng internet, ph n m m,...

1




2. Quan đi m v toàn c u hóa và đánh giá.

Toàn c u hóa là m t hi n t

ng đ

c phát tri n d n k t đ u th k hai m

i

v̀ ń c ng đ̃ tr thành y u t chính hi n nay. Nó là m t ph n thi t y u c a cu c
s ng hàng ngày c a chúng ta, và mang l i m t nh h

ng đ́ng k cho chúng ta.

“Th i đi m toàn c u hóa đã xu t hi n và lây lan” Theo các khóa h c trong
l ch s chia toàn c u h́a l̀m ba giai đo n. Giai đo n đ u tiên c a toàn c u hóa
hi n đ i đ̃ b t đ u v̀o đ u c a th k 20, v i cu c chi n tranh th gi i th nh t.
T nh ng th p k gi a và cu i th k 20, giai đo n th hai c a toàn c u hóa là ch
y u th́c đ y b i s m r ng c a các t p đòn đa qu c gia trên toàn c u có tr s
t i Hoa K và Châu Âu. Giai đo n th ba là trong cu i th k 20, nhi u n

c công

nghi p tham gia đ̃ r i v̀o m t cu c suy thói sâu. Ć đ n 45% c a c i th gi i đ̃
b phá h y b i cu c kh ng ho ng tài chính toàn c u. Trong giai đo n này, các y u
t c a toàn c u hóa tr thành cá nhân. M i ć nhân ć c h i c a m̀nh đ c nh
tranh v i các cá nhân khác, nh ng ng


i ć n

c da khác nhau trên th gi i.

“T i sao x y ra kinh t toàn c u hóa” Ch y u khoa h c hi n đ i, phát tri n
công ngh là nguyên nhân ph bi n c b n t o nên toàn c u hóa kinh t . Th hai,
có m t mâu thu n gi a hàng hóa t p trung qú đông v̀ s thi u h t v ngu n l c,
ti p th v̀ lao đ ng giá r . i u mâu thu n ǹy l̀ đ ng l c n i t i c a toàn c u hóa
kinh t . Cu i c̀ng, đ gi m kho ng cách v kinh t , công ngh và s c m nh t ng
th qu c gia c a ćc n

c phát tri n, ćc n

c đang ph́t tri n bu c ph i toàn c u

hóa kinh t . ây l̀ m t đ ng l c n i t i khác.
2


Toàn c u hóa – đ c đ nh ngh a nh m t m ng l i toàn c u c a s ph thu c l n
nhau – không ć ngh a l̀ s ph c p kh p toàn c u. Ví d , v̀o đ u th k 20, m t
n a dân s M s d ng m ng internet, so v i m t m t ph n m i nghìn dân s
Nam Á. Ph n l n ng i dân trên th gi i hi n nay không ć đi n tho i, h̀ng tr m
tri u ng i s ng cu c s ng c a nh ng ng i nông dân trong các làng m c h o lánh
và h u nh ć r t ít s k t n i v i th tr ng th gi i hay dòng ch y toàn c u c a
ćc ́ t ng. Th c ra, toàn c u h́a đi li n v i s gia t ng kho ng cách gi a ng i
gìu v̀ ng i nghèo trên nhi u ph ng di n. Toàn c u h́a không đ ng ngh a v i
s đ ng nh t hay s b̀nh đ ng.
Toàn c u h́a c ng không đ ng ngh a v i vi c t o ra c ng đ ng toàn c u. Xét v

m t xã h i, ti p xúc gi a con ng i thu c các nhóm tôn giáo khác nhau và tôn th
các giá tr khác bi t th ng d n đ n xung đ t, nh ch́ng ta t ng th y qua các cu c
th p t chinh v đ i th i trung c hay cách quan ni m hi n t i coi M nh l̀ “Qu
Satan” c a nhi u nhóm H i giáo c c đoan Trung ông. Rõ r̀ng, x́t v khía
c nh xã h i c ng nh kinh t , s đ ng nh t hóa không nh t thi t ph i đi kèm tòn
c u hóa.
Toàn c u hóa có m t s ph ng di n khác nhau, m c d̀ th ng trong cách vi t
c a các nhà kinh t th̀ d ng nh tòn c u hóa và n n kinh t th gi i là m t và
nh nhau. Nh ng nh ng d ng khác c a toàn c u h́a c ng ć nh ng h qu quan
tr ng đ i v i cu c s ng hàng ngày c a chúng ta. D ng c nh t c a toàn c u hóa
liên quan t i môi tr ng. Ví d , đ i d ch đ u m̀a đ u tiên đ c ghi nh n Ai C p
n m 1350 tr c CN. Ń lan đ n Trung Qu c n m 49 sau CN, Châu Âu sau n m
700, Châu M n m 1520, v̀ Châu Úc n m 1789. i d ch này hay còn g i là Cái
Ch t en b t ngu n t Châu Á, nh ng s lây lan c a ń đ̃ gi t ch t t m t ph n
t đ n m t ph n ba dân s Châu Âu vào th k 14. Ng i Châu Âu mang c n b nh
đ n Châu M vào th k 15 v̀ 16, v̀ đ̃ gi t ch t đ n 95 ph n tr m ng i dân b n
đ a.
Toàn c u hóa v m t xã h i là s lan r ng c a con ng i, v n h́a, h̀nh nh, và các
t t ng. Di c l̀ m t ví d c th . Trong th k 19, kho ng 80 tri u ng i v t
đ i d ng đ đ n n i sinh s ng m i – nhi u h n trong th k 20. Vào đ u th k
21, 32 tri u c dân c a M (11,5 ph n tr m dân s ) là nh ng ng i sinh ra n c
ngòi. H n n a, kho ng 30 tri u ng i (sinh viên, doanh nhân, khách du l ch) nh p
c nh M m i n m. Ćc t t ng là m t ph n quan tr ng c a toàn c u hóa xã h i.
B n tôn giáo l n c a th gi i – Ph t giáo, Do Thái giáo, Thiên chúa giáo, và H i
giáo – đ̃ đ c truy n bá r ng r̃i trong v̀ng h n hai thiên niên k qua, t ng t
3


nh ćc ph ng ph́p khoa h c v̀ ćc quan đi m Khai sáng v th gi i trong vòng
m y th k qua. Toàn c u hóa chính tr (là m t ph n c a toàn c u hóa xã h i) th

hi n trong vi c lan r ng các dàn x p hi n pháp, s t ng lên v s l ng c a các
qu c gia đ c dân ch hóa, và s phát tri n c a lu t pháp và th ch qu c t .
“ nh h

ng c a toàn c u hóa ” Có c t́c đ ng tích c c và tiêu c c. Toàn

c u h́a đ̃ mang l i nhi u l i ́ch cho ch́ng ta. Ń gíp ćc n
s d ng v n đ u t n

c ngòi đ u t

n

c ngòi, v̀ th́c đ y đ t i u h́a c

c u hàng xu t kh u. Ń c ng cho ph́p m i ng
ch n các s n ph m có giá th p h n v̀ ch t l

c đang ph́t tri n

i trên th gi i ć c h i đ l a
ng t t h n, đ các n n v n h́a c a

c th gi i s đ

c xây d ng và phát tri n. H n n a, toàn c u hóa kinh t s thúc

đ y t do h́a th

ng m i v̀ đ u t , gíp xây d ng s hài hòa c a chính tr qu c


t .Nâng cao tr̀nh đ k thu t công ngh ,thay đ i c c u theo h
h t ng đ

c t ng c

ng tích c c,c s

ng, h c t p kinh nghi m qu n lý tiên ti n. Nó có l i th đ

gi m xung đ t gi a các qu c gia cùng m t th i đi m.
Ćc t́c đ ng tiêu c c mà toàn c u hóa kinh t mang l i c ng nghiêm tr ng.
u tiên, nó làm tr m tr ng thêm s m t cân đ i c a n n kinh t toàn c u, kho ng
cách giàu nghèo l n h n. Th hai, toàn c u hóa kinh t đ̃ l̀m cho n n kinh t toàn
c u, ngày càng không n đ nh. Th ba, các quy t c th c t c a n n kinh t toàn
c u có nh ng thu n l i cho ćc n

c đang ph́t tri n. Th t , ćc n

c đang ph́t

tri n ph i tr m t chi phí l n v toàn c u hóa kinh t , đ i v i nguy c ô nhi m môi
tr

ng. H n n a, vi c c nh tranh kinh t s y u d n, m r ng lãnh th t ng dân s

là nh ng v n đ đ́ng ch́ ́. V́ d , t l r i ro trao đ i ti n t , r i ro tr n , và
nguy c th t nghi p lao đ ng. Cu i cùng, có m t đi u ch c ch n r ng toàn c u hóa
kinh t s mang l i m t t́c đ ng tiêu c c đ n n n v n h́a qu c gia.
Nhìn chung, d̀ ti n tr̀nh tòn c u h́a v n h́a kh́ quan śt h n ti n tr̀nh

tòn c u h́a kinh t , ń v n đang t́c đ ng h̀ng ng̀y h̀ng gi lên t t c ph
di n c a đ i s ng x̃ h i, ́t nh t v̀ tr

c h t l̀ qua ćc kênh thông tin truy n
4

ng


thông, qua ćc lo i h̀nh th thao gi i tŕ. Do đ́, trong t t c ćc qu c gia trên th
gi i, tòn c u h́a v n đang hi n hi n, ćc xu th c a ń v n đang t́c đ ng m nh
m . Ń không ch t o ra nh ng c h i t́ch c c cho s h i nh p c a ćc n
c̀n t o ra nhi u y u t tiêu c c cho con ng

c m̀

i v̀ x̃ h i, ́t nh t th̀ c ng th hi n

trong s l ch pha v v n h́a gi a nh ng th h con ng

i, s chênh l ch v v n

h́a gi a ćc khu v c, gi a đô th v̀ nông thôn trong c̀ng m t đ t n

c. “Toàn

c u hóa di n ra v a t o ra th i c , v a t o ra nh ng thách th c trong trào l u h i
nh p.

i v i nh ng n


c đang phát tri n thì thách th c nhi u h n th i c ”.

Tuy nhiên, th i c v̀ thu n l i đ i v i m i th̀nh ph , m i qu c gia, m i dân
t c l i không hòn tòn nh nhau. Tòn c u h́a v n h́a d

ng nh ć th t o ra

m t s đ ng nh t, m t n n v n h́a th gi i cho m i dân t c. Th nh ng, trên th c
t qua nh h

ng c a ćc d̀ng ch y th

ng m i v̀ v n hó c a m t s n

c ph́t

tri n trên th gi i, m t s đ ng nh t đ i v i ćc dân t c l̀ kh́ ć th th c hi n
đ

c. Trên th c t , thông tin t o ra ch́nh ki n v̀ v̀ th m t v̀i t p đòn truy n

thông l n, ch y u l̀ ph
đ n cho con ng

ng Tây ć th t o ra l̀m gi ho c b́p ḿo thông tin đ a

i. S đ c quy n trong l nh v c v n hó v̀ thông tin ǹy đ

xem nh m t s "M hó " ho c “ph


c

ng Tây h́a” th gi i. “Rõ ràng là toàn c u

hóa không hàm ch a nh ng m i quan h liên đ i tích c c trên toàn th gi i qua
ph

ng ti n m t m ng l

i truy n thông và trao đ i. úng h n, nó là s m r ng

h th ng c n b n t các trung tâm quy n l c khác nhau ra toàn th gi i”.
Vì th , “Toàn c u hóa không có ngh a là đ ng nh t, đ n nh t hóa và hi u
theo quan đi m tr c tuy n các quá trình phát tri n c a các n n v n minh khu v c
l n và đ a ph

ng. Th nh t, m i xã h i và m i nhóm xã h i ch ti p thu trong v n

kinh nghi m chung c a loài ng

i nh ng hình th c sinh ho t phù h p v i kh

n ng xã h i, chính tr , kinh t và v n hóa c a mình mà thôi. Th hai, ph n ng đ i
v i toàn c u hóa là th hi n b n n ng t v c a các c ng đ ng nh m b o toàn b n
s c riêng c a mình, nh t là trong l nh v c v n hóa, tôn giáo, ý th c t ý th c dân
5


t c. Th ba, hàng lo t n n v n minh và xã h i đang


giai đo n phát tri n công

nghi p đ u k t m th i v n kém h i nh p vào h th ng các m ng l

i m i liên h

qua l i toàn c u”
Do s chênh l ch trên ćc ph
ćc n

ng di n ti n b x̃ h i c a ćc n

c nên vi c

c ph i đ i m t v i nh ng y u t tiêu c c trong ti n tr̀nh tòn c u h́a v n

h́a l̀ không th tŕnh đ
nh p v n h́a c a ćc n

c. Do đ́, xu t hi n nh ng mâu thu n đ i v i s h i
c, đ ng th i c ng t o ra nhi u mâu thu n gí tr v n h́a

gi a ćc v̀ng mi n ngay c trong m t qu c gia.

6


K t lu n, quan đi m r ng toàn c u hóa là t t cho th


ng m i qu c t và

truy n thông, m c d̀ ń c ng mang l i m t vài b t l i v̀ ćc t́c đ ng tiêu c c.
i v i ćc n

c đang ph́t tri n, h c n ph i v ng ch c và tích c c tham gia trong

toàn c u hóa kinh t b i vì toàn c u hóa là m t xu h

ng trong phát tri n kinh t

c a toàn th gi i. H n n a, h nên t p trung vào làm th ǹo đ t ng c
ngh và chi n l
tri n.

c phát tri n ngu n nhân l c, đ h có th b t k p ćc n

i v i ćc n

c phát

c phát tri n, toàn c u hóa có th làm cho h ph i xem xét

nh ng v n đ m̀ ćc n

c đang ph́t tri n ph i đ i m t, b i v̀ ćc n

công nh n r ng kinh t c a h

n đ nh d a trên ćc n


c đang ph́t tri n không th đ

m t đi u ki n. Tuy nhiên, n u ćc n

c phát tri n

c đang phát tri n. Khi ph i

đ i m t v i c h i và thách th c, các tr ng thái và l i nhu n c a ćc n
tri n v̀ ćc n

ng công

c phát

c b̀nh đ ng vì h không cùng trong

c đang ph́t tri n có th gi c h i, d́m đ i

m t v i nh ng thách th c, h s có m t ch đ ng trong th tr

7

ng th gi i.


8



9


10


11



×