Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Thực tập tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thăng long (BIDV thăng long)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.19 KB, 17 trang )

1 - QUÁ
HÌNH
THÀNH
VÀ vụ
PHÁT
TRIẺN
NH9 CHƯƠNG
ngày 10/11/1994
điềuTRÌNH
chỉnh chức
năng
và nhiệm
của Chi
nhánh Ngân
hàng
NGÂN HÀNG ĐẦU TU VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Đầu tư và phát triển Thăng Long - Trực thuộc Ngân hàng Đầu tu và phát triển
CHI NHÁNH THĂNG LONG
Việt
Nam, cho phép Chi nhánh được chuyên sang hoạt động kinh doanh như một
NHTM.
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
ĐẰU
Ngày 02/12/2008, Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam TU VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONGđã
(BIDV
có quyết
định số 1243/ỌĐ-HĐQT về việc chuyển trụ sở làm việc của chi nhánh
ThăngTHĂNG LONG)
Long.
Theo đó,


Long và
sẽ phát
chuyên
trụ của
sở làm
việc
từ đường
1.1.1.
QuáBIDV
trìnhThăng
hình thành
triển
BIDV
Thăng
LongPhạm
Văn
Đông
Từ Liêm
- Hà
Nội đến
số là
08một
- đường
Phạm trực
Văn thuộc
Hùng của
- cầuhệGiấy
- Hà
Nội.hàng
BIDV

Thăng
Long
Chi nhánh
thống
Ngân
Đầu
Giới
thiệu
BIDV
Thăng
Long:
tư và phát
triển
Việtchung
Nam.vềTiền
thân
của Chi
nhánh đó là một phòng chuyên
quản
trực
thuộc Ngân hàng Kiến thiết Trung ương theo Quyết định sổ 103/TC-QĐ/TCCB
-Tên Ngân hàng: Ngân hàng Đầu tư và Phát triên Việt Nam - Chi nhánh Thăng
ngày
03/04/1974,
với nhiệm vụ chính là cấp phát, kiêm tra và thanh toán vốn đầu tư
Long
xây
dựng cơ bản cho việc xây dựng công trình Cầu Thăng Long. Phòng này đặt trụ
sở- Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of
tại

xã Đông Ngạc - Từ liêm - Hà Nội và lấy tên con dấu riêng là: “Ngân hàng kiến
thiết
- Chức năng và nhiệm vụ của BIDV Thăng Long
Trung ương - Phòng chuyên quản công trình cầu Thăng Long” .
Huy
động
vốn bằng theo
VNĐQuyết
và ngoại
dân cư và các
chứcgiám
thuộcđốc
mọi
Ngày
17/07/1981
địnhtệsốtừ 75/NH-QĐ
củatôTổng
thành
phần
NHNN
kinh tế
dướiđược
nhiềumang
hình thức.
Việt Nam,
phòng
tên “Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư Xây dựng công
-

trình

- Cho vay ngắn hạn trung và dài hạn bằng VNĐ và đồng ngoại tệ.
trọng
điểm Cầu Thăng Long”, được giao nhiệm vụ quản lý các nguồn vốn dành
cho
- Đại lý ủy thác cấp vốn, cho vay từ nguồn hồ trợ phát triên chính thức của
đầu
tư xây dựng cơ bản cầu Thăng Long, thực hiện hạch toán và tiến hành cho
phủ,
vay, Chính
các nước
tổ đối
chứcvới
tàicác
chính
tín dụng
nước
đốimở
vớitài
cáckhoản
doanhtạinghiệp
cấp phát,
thanhvà
bản
doanh
nghiệp
xâyngoài
lắp có
Chi
hoạt
động

nhánh,
12


■ Đại lý thanh toán các thẻ tín dụng Quốc tế: VISA, Master Card, JCP Card, cung

cấp
séc du lịch, ATM.
■ Thực hiện các dịch vụ ngân quỳ: thu đổi ngoại tệ, thu đổi ngân phiếu thanh toán,

chi
trả kiều hổi, cung ứng tiền mặt đến tận nhà.


Kinh doanh ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh.

1.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của BIDV Thăng Long
1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của BỈDV Thăng Long

Năm 1991, Chi nhánh gồm 22 người được chia làm 3 phòng, đó là:
- Phòng Tín dụng cấp phát và Kinh doanh .
- Phòng Ke toán thường vụ .

3


MÔ HÌNH TỐ CHỨC CỦA BIDV THĂNG LONG
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN


ĐIỂM GIAO DỊCH 5
tòa nhà F5 - khu đô
thị

PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP

PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH
PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
r---------------N
BAN
GIÁM
ĐỐC

PHÒNG GIAO DỊCH 1
109 Nguyễn Chí
PHÒNG GIAO DỊCH 2
A4 Làng Quốc tế Thăng
PHÒNG GIAO DỊCH 3
110 Hồ Tùng Mậu
PHÒNG GIAO DỊCH 4
551 Kim Mã
PHÒNG GIAO DỊCH 8
Tòa B TTTM The Manner Mỹ
PHÒNG GIAO DỊCH 10
PHÒNG TIỀN TỆ KHO QUỸ
PHÒNG QUẢN LÝ RỦI RO
PHÒNG OUẢN TRI TÍN DUNG

4


ĐIỂM GIAO DỊCH 7

ĐIỂM GIAO DỊCH 9
Sổ 6 Lô AI Khu 02
Đô thị Nghĩa Đô


1.2.3.2.

Long

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban tại BIDV Thăng

a. Giám đốc
■ Nhận vốn và các nguồn lực khác do Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt

Nam
chuyền, giao để quản lý, sử dụng theo mục tiêu, nhiệm vụ do Ngân hàng Đầu tư

Phát triển Việt Nam giao.
■ Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm.
■ Điều hành hoạt động, kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và

Phát
triên Thăng Long, chịu trách nhiệm trước Tông giám đốc về toàn bộ hoạt động
của
chi
nhánh, về thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao và kết quả kinh doanh của
chi

nhánh.
■ Tổ chức triển khai các hoạt động của chi nhánh theo Quy chế tổ chức và

hoạt
động của Sở giao dịch/chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam do
Hội
đồng quản trị ban hành.
■ Chịu sự quản lý, kiếm tra toàn diện của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

Việt
Nam về tổ chức, hoạt động; chịu sự quản lý, thanh tra, kiếm tra của Ngân hàng
Nhà
nước và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
■ Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long do Hội

đồng
quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam bô nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật theo quy định hiện hành.

5


■ Chủ động phối hợp với các thành viên trong Ban giám đốc cùng giải

quyết
những vấn đề phát sinh có liên quan đến chuyên đề được phân công.
■ Trường họp Giám đốc đi vắng, một Phó giám đốc được ủy quyền được

điểu
hành hoạt động chung của chi nhánh (có văn bản ủy quyền từng lần).

■ Thường xuyên báo cáo kết quả triển khai công việc được phân công, ủy

quyền
với Giám đốc.
■ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc

giao.
c.Các phòng ban
Thực hiện quản lý lao động, điều động, sắp xếp cán bộ phù hợp với năng lực, trình
độ
và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thấm quyền của chi nhánh.
■ Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và các chỉ tiêu thanh khoản của

chi nhánh.

■ Tổ chức thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường, phân tích môi trường

kinh
doanh; xây dựng chiến lược kinh doanh, các chính sách kinh doanh, chính
sách
marketting, chính sách khách hàng, chính sách lãi suất, chính sách huy
động

6


Tiêu chí
Số

%


Số

%

Số người %

- TỈNH
ĐẦU
TƯ thông
TẠI tin đuợc
quỹ, quản lý CHƯƠNG
tài sản, nâng2 cao
chấtHỈNH
luợng HOẠT
quản lý ĐỘNG
rủi ro. Hệ
thống
đảm
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
bảo vận hành liên tục, thông suốt trong mọi tình huống, phục vụ nhu cầu kinh
CHI NHÁNH THĂNG LONG
doanh
cũng như bảo mật thông tin, đảm bảo an ninh mạng tại chi nhánh, góp phần bảo
vệ 2.1. Hoạt động đầu tư cho CO' sở vật chất kỹ thuật
an
ninh chung của toàn hệ thống.
ChiĐầu
nhánh
đã mở

rộngnhân
quy lực
mô đáp ứng nhu cầu hoạt động theo mô hình
2.2.
tư cho
nguồn
hiện
đại
Bên
cạnh
tăngcải
cường
đầuphòng
tư xâylàm
dựng
cơ tại
sở trụ
vật sở
chất,
với giao
việc
hóa, thực
hiện
sửaviệc
chữa,
tạo các
việc
và cùng
7 phòng
phát

triển3
dịch,
nguồngiao
nhândịch;
lực Nâng
và xâycấp,
dựng
thể trụ
vừng
nhiệm
vụ
điểm
sửatập
chừa
sở mạnh
chính là
và một
các trong
phòngnhững
giao dịch,
điểm
hàng
đầu,
giao
ban lãnh
đạotrang
BIDV
Long
đã luôn
quan

củngsóc
cố
dịch
khang
vớiThăng
các trang
thiết
bị hiện
đại,tâm
đápđến
ứngviệc
chophát
hoạttriển
độngvàchăm
đội hàng và thu hút các khách hàng tới giao dịch tại chi nhánh. Thực hiện ngũ
khách
chỉ
đạo
của ngân hàng trung ương trong năm chi nhánh đã nâng cấp 3 quỹ tiết kiệm lên
điếm
giao dịch, nghiên cứu mô hình chuẩn cho các phòng giao dịch trong hoạt động,
chuẩn
bị điều kiện vật chất mở phòng giao dịch mới tại Mỳ Đình trong năm 2007. Đen
nay
mạng lưới của chi nhánh còn ít bao gồm 3 điểm giao dịch và 4 phòng giao dịch.
Việc
phát triển chậm chủ yếu là không tìm được các vị trí thuê đáp ứng được yêu cầu
kinh
doanh.
BIDV Thăng Long đã nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào công

tác
quản lý một số quy trình nghiệp vụ cơ bản. Toàn bộ các nghiệp vụ được xử lý
trên
máy. Mồi cán bộ trong chi nhánh được trang bị một máy tính liên kết trên mạng
cục
bộ
7


Tính đến thời điêm tháng 6/2009, BIDV Thăng Long có 120 cán bộ công
nhân
viên, trong đó, số cán bộ chủ chốt là 24 người. Năm 2008, Chi nhánh đã hoàn
thành
căn bản công tác tuyển dụng cán bộ theo đúng quy trình và đã nhận thêm 20 cán
bộ
mới do Ngân hàng Trung ương tuyển dụng, thực hiện quy hoạch bổ nhiệm 01 đe
Phó
giám đốc bổ sung cho ban lãnh đạo chi nhánh, quy hoạch và bổ nhiệm lại 20 cán
bộ
lãnh đạo các phòng ban và các điểm giao dịch. Hoàn thiện chương trình quản lý
nhân
sự theo chi đạo của BIDV Việt Nam.Chuẩn bị nhân lực và điều kiện cần thiết
cho

lộ

trình cổ phần hoá.
Song song với việc xây dựng đội ngũ cán bộ mạnh về số lượng, chi
nhánh
cũng đảm bảo cho việc tăng cường chất lượng chuyên môn nghiệp vụ cho các

cán

bộ.

Ngoài việc thực hiện kế hoạch cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ,
kỹ

năng

giao tiếp, tham quan khảo sát trong và ngoài nước, chi nhánh đã khuyến khích
các

cán

bộ tự học tập, trau dồi kiến thức về công nghệ thông tin, ngoại ngữ, sau đại học
đáp
ứng nhu cầu hội nhập. Chi nhánh đã xây dựng được đội ngũ cán bộ có tuổi đời
bình
quân trẻ, được đào tạo bài bản về lĩnh vực tài chính ngân hàng, có kiến thức về
kinh

tế
Nguôn: Phòng tô chức hành chính BIDV Thăng Long
thị trường tương đổi toàn diện, có khả năng thích nghi nhạy bén với môi trường
9


tiến hiện đại trên thế giới, nhiều sản phẩm dịch vụ mới đã ra đời. Một số sản phẩm
dịch
vụ

mới đã đưa vào áp dụng và được khách hàng rất ưu chuộng:
Bảo hiểm: Nhằm đa dạng hóa các sản phẩm và kênh phân phối, đồng
thời
góp
phần nâng cao vị thế, quy mô cạnh tranh của toàn hệ thống nói chung và BIDV
Thăng
Long nói riêng, tù' ngày 9/6/2008, BIDV đã phân phối 4 sản phẩm bảo hiềm bao
gồm:
bảo
hiêm ô tô, bảo hiêm xe máy, bảo hiêm tai nạn con người và bảo hiêm nhà tư
nhân.
BSMS: Ngân hàng trong lòng bàn tay. Sự tiện dụng của sản phẩm vấn tin
tài
khoản qua tin nhắn điện thoại di động BSMS đã đem lại nhiều lợi ích cho khách
hàng.
Khách hàng chỉ cần đăng ký sử dụng dịch vụ BSMS của BIDV thông qua tổng
đài
1900 545499, khách hàng đã có cả một ngân hàng trong lòng bàn tay với các
thông
tin
quan trọng như: thông tin tài khoản tiền gửi, tiền vay; các thông tin về tỷ giá, lãi
suất,
địa điểm đặt máy ATM, thông tin cước phí BSMS.-.Năm 2008, BSMS triển khai
đăng
ký sử dụng dịch vụ được trên 2500 số.
BIDV- VN Topup: Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng,
BIDV phối hợp với công ty cổ phần giải pháp thanh toán Việt Nam (Vnpay) cho
■ Sản phâm tín dụng còn đơn điệu: Một số sản phâm chưa phù họp với
yêu

cầu thực tế, dẫn đến sau một thời gian được ban hành sản phẩm không được Chi
10


người lao động đi làm việc ở nước ngoài, Sản phẩm Cho vay hộ dân chuyển nhượng
vườn cà phê...
■ Chưa xây dựng được sản phâm cốt lõi mang tính tiềm năng: BĨDV

Thăng
Long chưa có một sổ sản phẩm tiềm năng mà các Ngân hàng khác đang có như:
Cho
vay bảo đảm bằng vàng, Cho vay mua hàng trả góp (phối họp với các Nhà phân
phối
lớn về hàng tiêu dùng)... Trong danh mục sản phẩm tín dụng bán lẻ của BIDV
Thăng
Long chưa thực sự chi tiết, phù hợp với từng phân khúc thị trường khách hàng,
như:
đối với hoạt động cho vay hỗ trợ nhu cầu về nhà ở: BIDV Thăng long chỉ có một
sản
phẩm chung cho tất cả các nhu cầu của khách hàng (mua mới nhà/đất ở, xây
dựng/sửa
chừa/cải tạo nhà ở, mua sắm trang thiết bị nội thất...), trong khi các NHTM cổ
phần,
NH nước ngoài thường chia thành nhiều sản phẩm khác nhau, đáp ứng từng nhu
cầu
cụ thê của khách hàng (ACB có 4 sản phâm: cho vay trả góp mua nhà ở/nên nhà,
cho
vay trả góp xây dựng/sửa chừa nhà, cho vay mua căn hộ Phú Mỹ Hưng thế chấp
bằng
căn hộ mua, cho vay mua biệt thự Riveria thế chấp bằng chính biệt thự mua;

ANZ



4

sản phẩm: cho vay mua nhà để ở, cho vay mua nhà để đầu tư, cho vay đầu tư bất
động
sản, cho vay mua nhà với lãi suất un đãi...).

11


chưa đáp ứng
giảmđủ9,9%
với nhu
so với
cầunăm
làm 2007,
việc của
số NH
tuyệtchuẩn
đối làmực,
274địa
tỷ đồng.
đỉêm không
Tuy nhiên
thuậnđến
lợi
Bảng 1: Tình hình huy động vốn tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2006 cho công

cuốitác giao dịch. Hệ thống công nghệ thông tin còn nhiều hạn chế về tính
2008
> ĐVT: Tỷ đồng
đồng tháng 6/2009 do khủng hoảng kinh tế và cạnh tranh gay gắt của các
bộ, về TCTD
phạm vi hoạt động cho dù đã được ứng dụng nhiều công nghệ hiện trên
đạu
như

địa bàn cho nên công tác huy động vốn tại các Phòng giao dịch gặp nhiều
nối

mạng SWIFT,
khó
lắp đặt hệ thống ATM, dịch vụ trả lời tự động...
khăn, giảm so với kỳ 31 /12/2008 là 130 tỷ đồng.
Ch í tiêu
> Hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm tại BIDV Thăng Long trong
T
T
2007, huy %
động
cư và các to chức kinh tế là 1984 tỷ
thòi> Năm
Số tuyệt
Sổ vốn
tuyệttừ dân %
đồng,
tăng
đối được thành tựuđối

gian qua
đã đạt
đáng kể. Một số sản phẩm đưa vào áp dụng
đã
6,9% so với năm 2006. Năm 2008, huy động vốn từ dân cư và các to
thu
hút
chức
kinh
khách hàng128
như BSMS, BIDV
VN Topup...
Tuy
nhiên, hoạt động này vẫn có
213- 2007,
1 đương
13,8
2Huy động vốn từ dân
cư tế tăng 10,7% so 6với năm
tưong
với 213 tỷ đồng. Huy động
,
0,
và các tổ chức kinh
một tế vốn
số
từ
>
hạn chếdân
nhưcư: Sản

phẩm
dụng
còntếđon
điệu;
Chưa2006
xây dựng
được
sảntrưởng
phẩm
và các
tổ tín
chức
kinh
trong
3 năm
- 2008
tăng
>
Nguồn:
Bảo
cáo
tổng
kết
BIDV
Thăng
Long
2006,
2007,
2008
cốt

lõi
mang tính tiềm năng: BIDV Thăng Long chưa có một số sản phẩm tiềm năng mà
các> Bảng 2: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2006 2008
Ngân hàng khác đang có như: Cho vay bảo đảm bằng vàng, Cho vay mua hàng
trả

góp

(phối họp với các Nhà phân phối lớn về hàng tiêu dùng; Sản phẩm tín dụng bán
lẻ
mang tính ứng dụng công nghệ chưa đáp ứng được yêu cầu: Các sản phẩm cho
vay



nhân của BIDV Thăng Long chưa ứng dụng công nghệ hiện đại (gửi đơn vay
'p Ngnôn: Báo cảo tông kết BIDV Thăng
vốn
trực
'pNguồn:
Báo
cáo
tổng
kết
BIDV
Thăng
Long
2006,
2007,
2008

Long
> - Có thể thấy, từ đầu 2006 đến tháng 6/2009, mặc dù tổng dư nợ tín dụng
>của
Trong 3 năm 2006 - 2008, tổng nguồn vốn huy động của BIDV Thăng
chiLong
nhánh tăng gần 44% nhưng lượng tăng chủ yếu tập trung vào dư nợ ngắn

hạn8233
(tăngtỷ590
tỷ đồng).
Dư nợ
trung
chỉtrưởng
tăng nhẹ
(tăng
đồng,
đồng.
Huy động
vốn
cuốidài
kỳhạn
tăng
bình
quân593tỷnăm

tăng
12%.
17%) so cuối năm 2006. Mức độ chênh lệch này có thể thay đổi vào cuối
Nguồn vốn huy động năm sau cao hơn năm trước do BIDV Thăng Long
14

12
13


ánh thực trạng giai đoạn sau suy thoái của nền kinh tế. Các dự án trung,
dài
hạn
do đòi hỏi vốn lớn, thời hạn thu hồi vốn lâu nên chưa được các doanh
nghiệp
mạnh dạn đầu tư mà chủ yếu tập trung vào các phương án kinh doanh
ngắn
hạn,
có mức vốn đầu tư vừa phải, chi phí vốn thấp, lợi nhuận đạt mức mong
đợi

đặc biệt tốc độ luân chuyển vốn nhanh, đáp ứng được những thay đổi đột
biến
của nền kinh tế và nhờ đó, hạn chế được các rủi ro trong kinh doanh.
> - về co cấu tín dụng theo loại hình khách hàng, số liệu trong bảng trên có

thể
thấy rõ sự chuyên dịch mạnh mè trong cơ cấu khách hàng theo hướng
phát
triên
mở rộng thị trường ngoài quốc doanh và tiêu dùng bán lẻ. Mức cho vay
đổi
với
các doanh nghiệp sở hữu vốn nhà nước giảm dần qua các năm. Đen
30/6/2009
giảm còn 58% so với dư nợ năm 2006, chiếm tỷ trọng 16% tổng dư nợ).

Trong
khi đó, tỉ trọng dư nợ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh đang trên
đà
phát triển mạnh mẽ, tăng trưởng liên tục qua các kỳ đánh giá ( Đen
31/12/2008
là 1.533 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 68%/tổng dư nợ, tăng 668 tỷ đồng so với
2006.
Đến 30/6/2009 đạt 1.667tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 73%/tổng dư nợ). Dư nợ
bán
lẻ tăng so với năm 2006 (cuối tháng 6/2009 tăng 113 tỷ so cuối năm
2006,
chiếm 11 % tổng dư nợ).
2.5.2. Hoạt động kinh doanh dịch vụ

15


> - Dịch vụ thanh toán trong nước ước đạt số tuyệt đổi là 2,21 tỷ đồng tăng
57,9%
so với cùng kỳ năm 2007 và đạt 105,2% kế hoạch được giao. Phí chuyến
tiền
quốc tế và tài trợ thương mại ước đạt 4,8 tỷ tăng 23% so với năm 2007 và
đạt
84% kế hoạch. Thu từ kinh doanh ngoại tệ số tuyệt đối là 7,82 tỷ đồng
tăng
81,4% so với năm trước, đạt 136,8% kế hoạch. Thu phí dịch vụ bảo lãnh
đạt
số

16



CHƯƠNG 3 - ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
CHI NHÁNH THĂNG LONG

NAM

3.1. Phương hướng hoạt động

3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển của BIDV Thăng Long trong các năm

tói
3.1.1. Bối cánh kinh tế

Ngân hàng đầu tư và phát triên Việt nam là một trong bốn NHTM lớn
nhất,

hoạt

động của BĨDV có vị trí vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của đất
nước.
BIDV Thăng Long với vai trò là đơn vị thành viên của BIDV cũng phải thực
hiện

theo

các phương hướng và nhiệm vụ mà BIDV giao phó. Nâng cao vai trò của chi
nhánh
trong hệ thống và đóng góp một phần vào quá trình đưa BIDV trở thành NHTM

hàng
đầu Việt Nam.
Muốn thực hiện được mục tiêu đặt ra BĨDV Thăng Long phải không
ngừng

đẩy

mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triên
các

sản

phẩm ngân hàng ngày càng tốt hơn ... Một trong những vấn đề lớn đặt ra đối với
chi
nhánh là đánh giá hoạt động các sản phẩm tín dụng hiện có và nghiên cứu phát
17


hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội ngày càng dày đặc.Vì vậy, đổ

thể
tồn tại và cạnh tranh được với các Ngân hàng khác Chi nhánh Thăng Long cần
phải
lấy an toàn - chất lượng - hiệu quả và tăng trưởng bền vũng làm phương châm
hoạt
động. Cụ thể :
3.1.2.1. Mục tiêu tăng trưởng bền vững

Khai thác nguồn vốn với cơ cấu nguồn vốn họp lý, bám sát biến động lãi
suất

FTP
đê có chính sách lãi suất đảm bảo chênh lệch lãi suất trên 3%, đảm bảo kâ năng
thanh
toán và đáp ứng đủ nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Tăng trưởng tín dụng với mức cao, tích cực cho các doanh nghiệp ngoài

quốc
doanh có tài sản đảm bảo và có tình hình tài chính lành mạnh, đây mạnh tín
dụng
bán lẻ như cho vay mua ôtô, mua nhà trả góp, cho vay tiêu dùng, cho vay thấu
chi,
cho vay du học ...., hạn chế tối đa cho vay các doanh nghiệp xây lắp, hoạt động
kinh doanh kém hiệu quả, tăng cường cho vay các dự án trung dài hạn thuộc các
lĩnh vực : điện lực, sắt thép xây dựng, cho vay xây dựng các khu đô thị bán và
cho
thuê. Bám sát giới hạn tín dụng và các chỉ tiêu cơ cấu đảm bảo kiền soát được
rủi
ro trong cho vay.
- Đây mạnh và khai thác triệt đê các hoạt động dịch vụ truyền thống như dịch

vụ
bảo
lãnh, dịch vụ thanh toán Quốc tế, dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, các dịch vụ thẻ
ATM,
POS, dịch vụ Hombanking, Wcstem Union, dịch vụ gửi 1 nơi rút tiền nhiều nơi,
dịch
18


x


Tín dụng

x Đầu tư

hàng
- Xây
thương
- dựng
Tăngmại
nền
đầutầm
khách
tư cho
cỡ khu
hàng
tài chính:
vực
vững
vào
bảo
chắc.
năm
hiểm,
2010.
quản
Vìlý
vậy,
quỳBIDV
đầu tư.

Thăng Long cũng
phải
Thị
- hết
trường
Tăng
kinh
mới
cho
chứng
hàng
khoán
là khối
(cổmục
phiếu
khách
trên
hàng
thịcá
trường
nhân,
chứng
doanh
nghiệp
nỗ- lực
mình
đếdoanh
gópNgân
phần
đạt

được
tiêu
chung
của toàn
hệkhoán
thống.
trong
vừa Nguồn vốn:
x
nước,và
tráinhỏ.
phiếu các chính phủ nước ngoài và Việt Nam).
- Đáp ứng đủ vốn cho nhu cầu Tín dụng và đầu tư.
- Tăng
- Đầu
tỉ trọng
tư bất
chođộng
vay ngắn
sản với
hạn,hình
giảm
thức
chovàvay
quy
trung
mô và
hợp
dàilý,hạn.
- Đấy

an mạnh kinh doanh vốn thu lợi nhuận.
toàn.
- Tăng
tínvụ
dụng cho tiêu dùng, tín dụng cho doanh nhiệp vừa và nhỏ.
x Dịch
- Đảm bảo an toàn vốn (tính thanh khoản và chênh lệch thực tế).
- Nâng
cao chất
dụng,
giảm
tỉ lệ
xuống
- Tăng
dịchlượng
vụ để tín
tăng
ti trọng
thudần
dịch
vụxấu
trong
tổngmức
thu. thông lệ.
- Tăng cường huy động vón dài hạn.
- Thực
hiệntrưởng
phân loại
xấu dịch
và phấn

đấuúng
trích
đủ dự
phòng
ro. đại.
Gắn tăng
hoạtnợ
động
vụ với
dụng
công
nghệrủi
hiện
- Phát triển dịch vụ đi kèm với mở rộng và nâng cao năng lực mạng lưới giao

dịch.
- Phát triển dịch vụ mới qua kênh phân phổi Ngân hàng Đầu tư (internet/

phone/
SMS Banking): quản lý vốn, dịch vụ cho các khách hàng VĨP.
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của BIDV Thăng

Long
3.2.1. Thực hiện tốt chính sách khách hàng và triến khai tiếp thị sản phẩm

tín dụng
Khách hàng là yếu tổquyết định sự thànhbại cảngân hàngtrong quá trình
thực
hiện mục tiêu kinh doanh,vìkháchhàng là người tham
quá trình cung


gia

trực tiếp vào

ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng vừa là người trực tiếp sử dụng, thụ hưởng sản
phẩm
dịch vụ có khi trong thời gian dài.
19


yếu tố ảnh hưởng tới nhu cầu của họ và lựa chọn sản phấm tín dụng cho phù
họp
với
nhu cầu của khách hàng.
3.2.2. Đối mới công nghệ ngân hàng và nâng cao năng lực quăn trí rủi ro

Trước sự phát triển không ngừng của tiến bộ khoa học kỳ thuật và công
nghệ;
sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thì một trong nhũng yếu tố quyết định
thắng
lợi là áp dụng các thành tựu mới của khoa học công nghệ cao vào hoạt động
ngân
hàng. Công nghệ hiện đại thì càng giúp ngân hàng thu thập và xử lý thông tin
một
cách
nhanh chóng, chính xác, tạo niềm tin cho khách hàng đến giao dịch.
Việc đổi mới công nghệ và khai thác những ứng dụng của công nghệ phải
được
quan tâm thường xuyên, là việc làm cần thiết và cấp bách đối với hệ thống

BIDV

chi nhánh Thăng Long, cụ thê:
- Đầu tư và nâng cấp cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, hệ thống mạng

nội
bộ

hệ
thống truyền thông giúp cho hoạt động của ngân hàng được nhanh chóng, chính
xác.
- Khai thác các phần mền tin học để phục vụ công tác thống kê, báo cáo,

quản
lý và là một biện pháp để chỉnh sửa các rủi ro tác nghiệp có thể xảy ra cũng như
đánh
giá được chất lượng khách hàng qua việc xếp hạng tín dụng cho từng khách
hàng.
3.2.3. Tăng cường công tác huy động vốn và nâng cao năng lực tài chính

Vốn là yếu tố rất quan trọng đổ tiến hành họat động kinh doanh của ngân
20


- Tích cực học hỏi, nghiên cún các văn bản và tài liệu liên quan đến tín
dụng.
Thứ hai, Công tác đào tạo. Ngân hàng cần có đợt tổng kiểm tra, sát hạch
thật

21




×