Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Thực tập tại sở giao dịch i ngân hàng công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.11 KB, 14 trang )

LỜI MỜ ĐẦU
đơn điệu, chủ yếu là cho vay ngắn hạn va huy động tiết kiệm. Từ tháng 12/
1989 đến tháng 11 năm 1992, Ngân hàng nghiệp vụ khu vực 1 Hà Nội đối tên
thành Trung
tâm giao
dịch mại
NHCT
Nội,
nguồn
vốn Việt
huy động
đạt 270 tỷ
Ngân hàng
Thương
cố Hà
phần
Công
thương
Nam đã
(Vietinbank),

nợ làcho
vayhàng
là 125
tỷ đồng
nămthành
Trunglậptâm
giao
tiềnduthân
Ngân
Công


thương, đây
Việt cũng
Nam,làđược
dưới
têndich
gọi
NHCT
Hà Nội
triến doanh
khai hoạt
động
kinh doanh
đối ngoại.
Ngân hàng
chuyên
Công
thương
Việt Nam
theo Nghị định số 53/NĐHĐBT ngày 26 tháng 03 năm 1988 của Hội đồng Bộ trưởng về tố chức bộ
máy NHNNVN và chính thức được đối tên thành “Ngân hàng Công thương
Ngày 24/3/1993 , Tổng giám đốc NHCT VN ra quyết định số 93/NHCT Việt Nam” theo quyết định số 402/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ngày
TCCB chuyển hoạt động của chi nhánh NHCT Thành phố Hà Nội vào hội sở
14 tháng 11 năm 1990. Ngày 27 tháng 03 năm 1993, Thống đốc NHNN đã ký
chính NHCT VN. Ngày 30/3/1995, Tổng giám đốc NHCT VN ra quyết định
Quyết định số 67/QĐ-NH5 về việc thành lập NHCTVN thuộc NHNNVN.
số 83/NHCT - QĐ chuyển bộ phận giao dịch trực tiếp tại hội sở chính NHCT
Ngày 21 tháng 09 năm 1996, được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính Phủ,
VN đế thành lập Sở giao dịch NHCT VN. Trong giai đoạn này, cùng với
Thống đốc NHNN đã ký Quyết định sổ 285/QĐ-NH5 về việc thành lập lại
những thành quả ban đầu của công cuộc đối mới, hoạt động kinh doanh của

NHCTVN theo mô hình Tổng Công ty Nhà nước được quy định tại Quyết
Sở giao dịch đã thu được nhiều kết quả quan trọng như củng cố và mở rộng
định số 90/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 1994 của Thủ tướng Chính
mạng lưới, trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ nên
Phủ. Ngày 23 tháng 09 năm 2008, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký quyết
đã có sự tăng trưởng cao.
định 1354/QĐ-TTg phê duyệt phương án cô phần hóa Ngân hàng Công
thương Việt Nam.
Ngày 30/12/1988, Chủ tịch HĐQT NHCT VN ra quyết định số 134/QĐ
- HĐQT - NHCT1 chuyển hoạt động của sở giao dịch thành Sở giao dịch INgân hàng công thương VN có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc
NHCT VN kế từ ngày 1/1/1999. Ke thừa những thành quả và kinh nghiệm sau
với 3 Sở Giao dịch, 141 chi nhánh và trên 700 điếm/phòng giao dịch. Ngân
10 năm hoạt động, Sở giao dịch I vẫn duy trì được sự phát triến nhanh, vũng
Hàng Công Thương Việt Nam cũng là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam
chắc, toàn diện. Từ năm 1997 đến năm 2007, các mặt hoạt động cơ bản đều
được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000
1. Sở giao dịch I-NHCT Việt Nam
1.1 Lịch sử hình thành:

1
2


BAN GIÁM ĐỐC

3



1.3 Chức năng nhiệm vụ của phòng ban tại sỏ’ giao dịch I:

1.3.1 Phòng khách hàng 1 (Doanh nghiệp lớn ):
1.3.1.1 Chức năng:

Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh
nghiệp lớn đế khai thác vốn bằng VND và ngọai tệ. Thực hiện các nghiệp vụ
liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thế lệ hiện hành và hướng dẫn của
NHCT VN. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cho các doanh nghiệp lớn.
1.3. ỉ.2 Nhiệm vụ:

-

Khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các doanh
nghiệp lớn

-

Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách
hàng

về

các sản phấm dịch vụ của NHCT VN

-

Thẩm định, xác định , quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách
hàng

4



13.2.2

-

Nhiệm vụ:

Khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các doanh
nghiệp

vừa

và nhỏ

-

Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách
hàng

về

các sản phẩm dịch vụ của NHCT VN

-

Thấm định, xác định , quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách
hàng

-


Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch nhận và xử lý đề nghị
vay
vốn , bảo lãnh...

-

Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp, quản lý tài sản đảm bảo theo
quy
định của NHCT VN

-

Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tín tín dụng , Hội đồng miễn
giảm
5


-

Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch nhận và xử lý đề nghị
vay
vốn , bảo lãnh...

-

Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp, quản lý tài sản đảm bảo theo
quy
định của NHCT VN


-

Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tín tín dụng , Hội đồng miễn
giảm
lãi, Hội đồng xử lý rủi ro

-

Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho Phòng quản lý
rủi ro
1.3.4 Phòng quản lý rủi ro:
1.3.4.1 Chức năng:

Phòng quản lý rủi ro có nhiệm vụ tham mun cho giám đốc chi nhánh về
công tác quản lý rủi ro và quản lý nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro, quản lý giám sát
thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng

6


1.3.5

Phòng kế toán giao dịch:

1.3.5.1 Chức năng:

Là phòng nghiệp vụ thưc hiện các giao dịch trục tiếp với khách hàng.
Các nghiệp vụ và công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu
nội bộ tại chi nhánh, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ
thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lývà chịu trách nhiêm đối với

hệ thống giao dịch trên máy , quản lý kho tiền và quỹ tiền mặt đến từng giao
dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và NHCT VN. Thực hiện nhiệm
vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm Ngân hàng.
ỉ.3.5.2 Nhiệm vụ:

-

Phối hợp với phòng thông tin điện toán quản lý hệ thống giao dịch trên
máy

-

Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng

-

Thực hiện kiểm soát sau kiểm soát tất cả các bút toán tạo mới và bút
toán
điều chỉnh
1.3.6

Phòng tiền tệ kho quỹ:

1.3.6.1 Chức năng:

7


-


Phối hợp với phòng kế toán , Tổ chức hành chính thực hiện điều chỉnh
tiền
giữa quỹ nghiệp vụ của các chi nhánh

-

Thuờng xuyên kiểm tra và phát hiện kịp thời các hiện tượng hoặc sự


ảnh

hưởng đến an toàn kho quỹ

-

Thực hiện ghi chép theo dõi số sách thu chi, xuất nhập kho quỹ đầy đủ
kịp
thời
1.3.7

Phòng tố chức hành chính:

1.3.7.1 Chức năng:

Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi
nhánh theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và quy định của NHNN
VN
1.3.7.2

-


Nhiệm vụ:

Thực hiện quy định của Nhà nước và NHCT VN có liên quan đến
chính
sách cán bộ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiếm y tế


-

Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị ngoại vi, mạng máy tính

-

Thực hiện triển khai các hệ thống, chương trình phần mềm mới

-

Làm đầu mối về mặt công nghệ thông tin giữa các chi nhánh với
NHCT VN
1.3.9

Phòng tong hợp:

1.3.9.1 Chức năng:

Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến kế
hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh
ỉ.3.9.2 Nhiệm vụ:


-

Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích tài chính, phân tích đánh giá
tống
hợp

-

Làm công tác thi đua của chi nhánh

9


2.2 Cho vay, đầu tư:

- Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ

- Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ

- Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.

- Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian

hoàn
vốn dài

- Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt

Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung


- Thấu chi, cho vay tiêu dùng.

- Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài

chính trong nước và quốc tế

- Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế

10


2.5. Ngân quỹ:

- Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap...)

- Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,

thuơng phiếu...)

- Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...

- Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá,

bằng
phát minh sáng chế.
2.6. Thẻ và ngân hàng điện tử :

- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế


(VISA,
MASTER CARD...)

- Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).

- Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
2.7. Hoạt động khác :

11


KẾT LUẬN

NHCT Việt Nam là ngân hàng lớn giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành
ngân hàng Việt Nam. Sở giao dịch I- NHCT VN nói riêng và NHCT VN nói
chung đã đạt được những thành tựu to lớn, và không ngừng nghiên cứu, cải
tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển những dịch vụ mới nhằm đáp
ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng. Nối bật là công tác huy động vốn. Với
công nghệ thanh toán hiện đại, mạng lưới giao dịch rộng, có chiến lược thu
hút và phát triển nguồn có hiệu quả nên nguồn vốn của Sở luôn tăng trưởng
nhanh, ốn định. Đen năm 2007, đạt 16.718 tỷ đồng, là đon vị có nguồn vốn
lớn nhất trong toàn hệ thống NHCT VN, chiếm thị phần huy động vốn cao
trên địa bàn Hà Nội, tăng gấp 3 lần so với năm 1998, tăng 398 lần so với năm
1988. Hơn 20 năm hoạt động, khoảng thời gian chưa dài so với bề dày lịch sử
của ngành, nhưng cũng đủ để khẳng định rằng Sở giao dịch I đã tạo được dấu
ấn đậm nét bởi những thành quả to lớn đã đạt được và những đóng góp vào sự

12



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1
1. Sỏ giao dịch I- NHCT Việt Nam..........................................................1
1.1 Lịch sử hình thành:........................................................................1
1.2 Mô hình tố chức của đon vị thực tập:...........................................2
1.3 Chức năng nhiệm vụ cua phòng ban tại sở giao dịch I:..............4
1.3.1 Phòng khách hàng 1 ( Doanh nghiệp lớn ):............................4
1.3.2 Phòng khách hàng 2 ( DN vừa và nhỏ ):.................................4
1.3.3 Phòng khách hàng cả nhân:...................................................5
1.3.4 Phòng quản lý rủi ro:.............................................................6
1.3.5 Phòng kế toán giao dịch:........................................................7
1.3.6 Phòng tiền tệ kho quỹ:.............................................................7
1.3.7 Phòng tố chức hành chính:....................................................8
1.3.8 Phòng thông tin điện toán:.....................................................8
1.3.9 Phòng tong họp:......................................................................9

2 Các hoạt động chính...............................................................................9
2.1 Huy động vốn:.................................................................................9
2.2 Cho vay, đầu tư:...........................................................................10
2.3 Bảo lãnh :......................................................................................10
2.4 Thanh toán và Tài trọ’ thương mại:...........................................10
2.5. Ngân quỹ:.....................................................................................11
2.6. Thẻ và ngân hàng điện tử :..........................................................11
2.7. Hoạt động khác :.........................................................................11

KÉT LUẬN....................................................................................................12

13



XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỤC TẬP

14



×