Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Thực tập tổng hợp tại chi nhánh ngân hàng công thương thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.53 KB, 18 trang )

Báo cáo thực tập tông hợp

Lời mở đầu.
Mục lục
Với sự phát triên nhanh chóng của nền kinh tế hiện nay thì với mọi doanh
Lòi mỏ’việc
đầu....................................................................................................................................1
nghiệp
hoàn thành được mục tiêu kinh doanh đặt ra là một thành công lớn của
cả một tập thể. Cũng không ngoài mong muốn nhằm đạt được lợi nhuận tối đa và
góp phần vào việc thúc đấy nền kinh tế nước nhà Ngân hàng Công thương Việt
Nam
ThànhvàPhố
Nộichicũng
cố.........................................................................
gắng hoàn thành tốt kế hoạch dược giao
I. chi
Sựnhánh
hình thành
phátHà
triển
nhánh
2
của mình.
1. Vài
nét về
chi nhánh
................................................................................................
2
Chi
nhánh


Ngân
hàng công
thương Thành Phố Hà Nội là chi nhánh cấp một
2. Nhiệm
vụ củathương
chi nhánh
Phổ Hà
Nộinghiên
trong từng
đoạncủa
....................
2
của Ngân
hàng Công
ViệtThành
Nam.Qua
việc
cứu giai
kết cấu
phần thực
tập tổng hợp gồm có 3 phần:
Phần I: Sự hình thành và phát triển chi nhánh.
II...............................................................................................................................................
Đ
Phần II: Đặc điểm cơ cấu tổ chức và quản lý.
Kettổ
quả
hoạtvàđộng
doanh.
ặc Phần

điểm III:
cơ cấu
chức
quảnkinh
lý.......................................................................................5
1...................................................................................................................................... C
ơ cấu tổ chức của NHCT Việt Nam............................................................................5
2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.....................................................................6

III.

Ket quả hoạt dộng kinh doanh..................................................................................17

1. Đặc điêm các hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT Thành Phô Hà

SV: Đoàn Công Danh

1

Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp

I.

Sự hình thành và phát triến chỉ nhánh.

1.


Vài nét về chi nhánh.

Ngân hàng công thương Việt Nam( NHCT VN) là một ngân hàng thương mại
quốc doanh hàng đầu trong hệ thống ngân hàng nhà nước được hình thành tù' Vụ tín
dụng công nghiệp và Vụ tín dụng thương nghiệp của ngân hàng nhà nước trung
ương, các phòng tín dụng công nghiệp và các chi nhánh ngân hàng công thương
tinh, thành phố, quận, thị xã.
Ngân hàng công thương bắt đầu hoạt động tù’ tháng 07/1987 theo nghị định số
53/HDDBT ngày 26/03/1988 về việc to chức lại bộ máy ngân hàng nhà nước và
quyết định sôd 402/HĐBT ngày 14/11/1990 của chủ tịch HDDBT, Ngân hàng
Thương mại Quốc doanh Công thương Việt Nam ra đời (Industrial & commercial
Bank of VietnamlCBV) gọi tắt là Vietinbank. Từ đó NHCT VN trớ thành ngân
hàng nhà nước là một trong bốn ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam hiện nay
với trên 11500 cán bộ công nhân viên.........
Ngân hàng Công thương chi nhánh Thành Phố Hà Nội (NHCT CN TP HN) là
một Ngân hàng thương mại, trực thuộc NHCT Việt Nam, được thành lập vào tháng
12/1998 có trụ sở hiện nay tại 34 Hai Bà Trung, thành phố Hà Nội.
Chi nhánh NHCT CN TP HN là ngân hàng cấp I,thành lập từ năm 1998 đến
nay, là một Ngân hàng có tiến độ phát triển nhanh và toàn diện, với quy mô đầy đủ
các phòng ban chức năng theo quy định của NHCT Việt Nam. Đây là bước đầu cho
chi nhánh phát triển.
Hiện nay cùng với sự phát triển của hệ thống NHTM, có thể nói là rất nổi bật, luôn
đôi mới và trở thành trung tâm thực sự của nền kinh tế, chi nhánh thành phố Hà Nội đã

đang tìm ra hướng đi thích họp cho riêng mình. Hướng đi đó trước hết phải đảm bảo hai
yếu tố: an toàn và lợi nhuận họp lý đi đôi với việc góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.
2. Nhiệm vụ của chi nhánh Thành Phố Hà Nội trong từng giai đoạn.
Năm 2009: chi nhánh Thành Phố Hà Nội đã tự cân đối được vốn kinh doanh
nâng cao chất lượng tín dụng đảm bảo đầu tư an toàn hiệu quả, phát triển đa dạng
dịch vụ ngân hàng và có được chất lượng dịch vụ cao nhàm thỏa mãn khách hàng

mang đến sự an toàn và tin tướng tuyệt đối từ khách hàng.
Năm 2010: chi nhánh tiếp tục tự cân đối được vốn kinh doanh phấn đấu nguồn
vốn tăng trưởng 10% so với năm 2009, tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng, đảm
bảo đầu tư an toàn hiệu quả và phát triên đa dạng dịch vu ngân hàng.

SV: Đoàn Công Danh

2

Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp

2.1. Công tác huy động vốn.

Tiếp tục đẩy mạnh công tác huy động vốn, tăng cường công tác tiếp thị như
phát tờ rơi, tuyên truyền phát thanh qua đàì, báo...Tìm kiếm các khách hàng trên
dịa bàn có tiềm năng về vốn, có nguồn tiền gửi lớn, tích cực khai thác các nguồn
tiền gửi của các tổ chức kinh tế - xã hội, thông qua việc mở rộng quan hệ thanh
toán và các tiện ích ngân hàng, trang thủ nguồn vốn trong thanh toán, nguồn vốn có
lãi suất thấp đế tạo lợi thế và khả năng cạnh tranh với các hệ thống ngân hàng khác.
Từ đó duy trì được lượng khách hàng hiện tại và dần mở rộng thị trường hon nũa.
Cũng cố khách hàng truyền thống, thu hút khách hàng mới bàng các chính
sách chăn sóc khách hàng. Tích cực khai thác tăng nguồn tiền gửi dân cư, gắn kết
các hoạt động nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng với quản lý và khai thác vốn của mọi
đối tượng khách hàng.Đổi mới cải tiến chất lượng dịch vụ, thủ tục giao dịch và
phong cách phục vụ.
Thực hiện khuyến khích khen thưởng kịp thời cho các đơn vị, tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nghành có đóng góp vào công tác huy động tiền gửi với lãi suất

hợp lý và hiệu quả.
Áp dụng mức lãi suất linh hoạt trong giới hạn cho phép của NHCT Việt Nam
đối với các khách hàng có số dư tiền gửi lớn.
Bố trí các bàn thu di động tại các điểm có ngồn thu ( Các điềm đền bù, giải
phóng mặt bằng, tiền bán hàng....), thực hiện thu tiền tại nhà trong trường họp
khách hàng có số tiền gửi lớn.
Mở rộng mạng lưới huy động vốn, nâng cấp các quỹ tiết kiệm để phù họp với
tình hình phát triên của chi nhánh.
2.2. Công tác đầu tư tín dụng.
Tiếp tục củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng. Nâng cao chất lượng thấm
định cho vay, thực hiện nghiêm túc cơ chế tín dụng của ngân hàng Công thương
Vietj Nam, đặc biệt chú trọng các khâu thủ tục hồ sơ, quy trình cấp tín dụng, quản
lý tín dụng, kiểm tra kiềm soát tiền vay.
Rà soát đánh giá phân loại khách hàng , tập trung vốn đầu tư cho các khách
hàng có tiềm lực tài chính, kinh doanh có hiệu quả đồng thời cương quyết giảm dư
nợ đối với khách hàng kinh doanh không hiệu quả, thua lồ tránh dẫn đến tình trang
nợ xấu
Đoi mới cơ cấu tín dụng theo hướng: tăng tỷ trọng cho vay có bảo đảm bằng
tài sản (tài sản bảo đảm phải có tính thanh khoản cao). Đây mạnh cho vay bằng
ngoại tệ nhằm khai thác tối đa nguồn vốn ngoại tệ tại chồ. Mớ rộng cho vay đối với

SV: Đoàn Công Danh

3

Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp


khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Chú trọng đầu tư các đơn vị sản xuất hàng xuất
khẩu để tạo nguồn ngoại tệ.
Xây dựng lực lượng khách hàng chiến lược, có chính sách, cơ chế thích họp
đối với khách hàng có tiềm lực tài chính tốt, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có tín
nhiệm đối với ngân hàng. Đồng thời cho vay theo nguyên tắc thị trường và thương
mại, cho vay và đầu tư phải đảm bảo chất lượng, hiệu quả, bền vừng.
Thường xuyên tô chức các lớp học tập nâng cao trình độ cho cán bộ tín dụng.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của từng cán bộ tín dụng đối với quá trình đầu tư tín
dụng.
Tập trung chỉ đạo bằng mọi biện pháp thu hồi nợ xấu qua hạn, nợ gia hạn, nợ
ngoại bảng. Giao chi tiêu cụ thê thu hồi nợ xấu cho từng cán bộ tín dụng và có kiếm
điểm đánh giá hàng tháng, hàng quý.
2.3. về phát triển dịch vụ.
Tiếp tục phát triển các dịch vụ như chuyến tiền, thu đôi ngoại tệ, thanh toán
séc du lịch, chi trả kiều hổi...đến tất cả các quỳ tiết kiệm và điểm giao dịch của chi
nhánh. Mở thêm các đại lý thu đổi ngoại tệ.
Đấy mạnh công tác tiếp thị khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh nhằm tăng
số lượng tài khoản khách hàng giao dịch thanh toán qua ngân hàng, đây là nền tảng
cho việc phát triển dịch vụ ngân hàng, tăng thu dịch vu phí.
Thành lập tổ thẻ nhàm phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh theo định hướng của
NHCT Việt Nam. Trong năm 2010, phấn đấu tăng tối đa số lượng thẻ ATM để hoàn
thành mục tiêu đã đề ra.
2.4. Các công tác khác.
Tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán, mở rộng các hoạt động dịch vụ thanh
toán. Phát triển tốt hoạt động kinh doanh đổi ngoại, tìm kiếm và chú trọng khai thác
các khách hàng xuất khẩu, mở rộng mạng lưới thu đôi ngoại tệ.
Tăng cường thu chi tiền mặt, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho kho quỳ, đảm bảo
thu nhanh đủ chi, không để khách hàng khiếu lại gây ảnh hưởng đến hình ảnh của
ngân hàng.
Phối họp chặt chê giữa các tô chức Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên động

viên toàn thê cán bộ công nhân viên thực hiện tốt quy chế dân chủ từ cơ sở tăng
cường công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

SV: Đoàn Công Danh

4

Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp

II. Đặc điếm cơ cấu tổ chức và quản lý.
1. Co’ cấu tổ chức của NHCT Việt Nam.
Sơ đồ 1: Hệ thống tố chức của Ngân hàng Công thương

So’ đồ 2: Cơ cấu tố chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính

SV: Đoàn Công Danh

5

Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp

So’ đồ 3: Co’ cấu tố chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1,
Chi nhánh cấp 2


Bộ máy quản lý của chi nhánh NHCT chi nhánh Thành Phố Hà Nội được thiết
lập theo mô hình trực tuyến chức năng. Theo cơ cấu này cơ quan chức năng không
có quyền ra lệnh trục tiếp cho các phòng ban chức năng khác.
Các bộ phận chức năng chỉ tham mun tu - vấn giúp ban giám đốc khi ra quyết định
hoặc góp ý kiến để tìm ra những giải pháp tối ưu cho những vấn đề phức tạp.
Thực hiện quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng sẽ đẩy việc chuyên môn
hóa và các bộ phận chức năng phải tham mưu cho toan bộ hệ thống trực tuyến chứ
không riêng với cấp quản trị mà mình trực thuộc. Do đó các bộ phận của chi nhánh
phải quan tâm đến những hoạt động của các bộ phân khác làm cho việc đào tạo sủ
dụng con người có hiệu quả hơn.
2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
2.1. Phòng khách hàng 1 ( Doanh nghiệp lớn)
- Chức năng:

Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp
lớn, để khai thác vốn bàng VND & ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến
tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và
hướng dẫn của ngân hàng Công thương việt Nam( NHCT VN).
Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng
cho các doanh nghiệp lớn.
- Nhiệm vụ :

SV: Đoàn Công Danh

6

Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp


+ Khai thác nguồn vốn bàng VND & ngoại tệ từ khách hàng là các doanh
nghiệp lớn.
+ Thực hiện tiếp thị, hồ trợ, chăm sóc khách hàng, tu - vấn cho khách hàng về
các sản phâm dịch vụ của NHCT Việt Nam: Tín dụng, đầu tư, chuyên tiền, mua bán
ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hang điện tử....
+ Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có
nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thâm quyền quyết
định theo quy định của NHCT VN.
+ Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
Nhận và xử lý đề nghị vay vốn,bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác.
Thâm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh các hình thức cấp
tín dụng khác.
Giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng.
Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu hồi khoản
cho vay này.
+ Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp, quản lý tài sản đảm bảo theo đúng
quy định của NHCT VN.
+ Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng tín dụng, Hội đồng miễn giảm lãi.
+ Cung cấp hồ sơ tài liệu , thông tin của khách hàng cho phòng quản lý rủi ro
đề thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định.
+ Cập nhật, phân tích thường xuyên hoat động kinh tế, khả năng tài chính của
khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.
+ Thực hiên phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành,
chuyền kết quả phân loại nợ cho phòng Quản lý rủi ro để tính toán trích lập dự
phòng rủi ro.

-

2.2. Phòng khách hàng 2 (Doanh nghiệp vừa và nhỏ)

Chức năng:

Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ đe khai thác vốn bằng VND & ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan
đến tín dụng, quản lý các sản phảm tín dụng phù hợp với chế độ, thê lệ hiện hành và
hướng dẫn của NHCT VN.
Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

SV: Đoàn Công Danh

7

Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp

- Nhiệm vụ:

+ Khai thác nguồn vốn bàng ngoại tệ và VND từ khách hàng.
+ Thực hiện tiếp thị, hồ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về
các sản phấm dịch vụ của NHCT Việt Nam: Tín dụng, đầu tư, chuyên tiền, mua
bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hang điện tử...
+ Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có nhu
cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thấm quyền quyết
định theo quy định của NHCT VN.
+ Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
Nhận và xử lý đề nghị vay vốn,bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng
khác.

Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh các hình thức
cấp tín dụng khác.
Giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng.
Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu hồi khoản
cho vay này.
+ Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp, quản lý tài sản đảm bảo theo đúng
quy định của NHCT VN.
+ Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng tín dụng, Hội đồng miễn giảm lãi.
+ Cung cấp hồ sơ tài liệu , thông tin của khách hàng cho phòng quản lý rủi ro để
thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định.
+ Cập nhật, phân tích thường xuyên hoat động kinh tế, khả năng tài chính của
khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.
+ Thực hiên phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành, chuyên
kết quả phân loại nợ cho phòng Quản lý rủi ro đê tính toán trích lập dự phòng rủi
ro.
+ Lun trữ hồ sơ số liệu, lam báo cáo, tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp
vụ cho cán bộ của phòng.
+ Làm công tác khi được giám đốc giao.

2.3. Phòng khách hàng cá nhân.
- Chức năng:

Là phòng nghiệp vụ trục tiêp giao dịch với khách hàng là các cá nhân, đế khai
thác vốn bàng VND & ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng,

SV: Đoàn Công Danh

Lớp: QTNL 48



Báo cáo thực tập tông hợp

quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn
của ngân hàng Công thương việt Nam( NHCT VN).
Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho
các cá nhân.
- Nhiệm vụ:
+ Khai thác nguồn vốn bàng ngoại tệ và VND từ khách hàng.
+ Thực hiện tiếp thị, hồ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về
các sản phấm dịch vụ của NHCT Việt Nam: Tín dụng, đầu tư, chuyên tiền, mua
bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hang điện tử...
+ Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có nhu
cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thấm quyền quyết
định theo quy định của NHCT VN.
+ Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
Nhận và xử lý đề nghị vay vốn,bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng
khác.
Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh các hình thức
cấp tín dụng khác.
Giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng.
Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu hồi khoản
cho vay này.
+ Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp, quản lý tài sản đảm bảo theo đúng
quy định của NHCT VN.
+ Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng tín dụng, Hội đồng miễn giảm lãi.
+ Cung cấp hồ sơ tài liệu , thông tin của khách hàng cho phòng quản lý rủi ro để
thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định.
+ Cập nhật, phân tích thường xuyên hoat động kinh tế, khả năng tài chính của
khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.
+ Thực hiên phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành, chuyên

kết quả phân loại nợ cho phòng Quản lý rủi ro đê tính toán trích lập dự phòng rủi
ro.
+ Lun trữ hồ sơ số liệu, lam báo cáo, tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp
vụ cho cán bộ của phòng.
+ Làm công tác khi được giám đốc. giao.
+ Thực hiện nghiệp vụ về bảo hiểm nhân thọ và các loại bảo hiểm khác theo
hướng dẫn của NHCT.

SV: Đoàn Công Danh

9

Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp

-

2.4. Phòng quàn lý rủi ro
Chức năng:

Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro và quản lý nợ
xấu, nợ đã xử lý rủi ro; Quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm
bảo tuân thủ các giới hạn tin dụng cho tùng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm
định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng.. Thự hiện chức năng đánh
giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của NHCT
VN.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu chủ trương chính sách của Nhà nước và kế hoạch phát triến theo vùng

kinh tế, ngành kinh tế tại địa phương, các văn bản về hoạt động ngân hàng ...
Đe xuất mức tăng trưởng tín dụng theo nhóm khách hàng, ngành nghề, khu
vực kinh tế
Đe xuất danh sách khách hàng cần hạn chế tín dụng.
+ Thực hiện thẩm định độc lập hoặc tái thẩm định:
Thấm định, xác định giới hạn tín dụng, các khoản cấp tín dụng cho khách
hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh và trình cấp có thấm quyền quyết định.
Thẩm định các khoản vay, dự án vay vốn, các khoản bảo lãnh, cấp tín dụng
khác có độ phức tạp hoặc có giá trị lớn theo các quy định của NHCT VN trong từng
thời kỳ.
Thẩm định đánh giá rủi ro đối với đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yêu
cầu của Giám đốc chi nhánh.
+ Tái thẩm định, đánh giá rủi ro đối với các khoản bảo lãnh, khoản cấp tín dụng
khác hoặc đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh.
+ Kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ tín dụng, giám sát thực hiện các khoản cấp tín
dụng và việc nhập dữ liệu đối với khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh sau
khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ của các nghiệp vụ về tài trợ thương mại , chuyển
tiền ngoại tệ, mua bán nợ theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh hoặc NHCT VN.
+ Nghiên cứu các danh mục tài sản bảo đảm tiền vay, cảnh báo rủi ro trong việc
nhận tải sản đảm bảo.
+ Tham gia HĐTD, HĐ miễn giảm lãi, HĐ xử lý rủi ro theo quy định của NHCT
VN hoặc theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh/Chủ tịch HĐ.
+ Triển khai thực hiện các chính sách, quy trình, quy định về quản lý rủi ro tín
dụng; rủi ro tác nghiệp, rủi ro thanh toán, ...

SV: Đoàn Câng Danh

10


Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp

+ Cung cấp thông tin liên quan đến nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro cho các phòng có
liên quan tại chi nhánh và trụ sở chính NHCT VN khi có yêu cầu.
+ Làm đầu mối liên hệ với trung tâm thông tin tín dụng NHNN trên địa bàn trong
việc cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng theo quy định của NHNN.
+ Lưu trừ hồ sơ số liệu, lập báo cáo theo quy định hiện hành và báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh và NHCT VN.
+ Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý nợ có vấn đề được quy định tại quyết định số
1500/QĐ - NHCT1 ngày 15/8/2006.
+ Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phòng.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.5. Phòng kế toán giao dịch
- Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; Các
nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ
tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán,
xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đổi với hệ thống giao
dịch trên máy, quản lý kho tiền và quỳ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng
quy định của Nhà Nước và NHCT VN. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng
về sử dụng các sản phẩm của ngân hàng.
- Nhiệm vụ:
+ Phối hợp với phòng Thông tin điện toán quản lý hệ thống giao dịch trên máy: thực
hiện mở, đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày; Nhận dữ liệu/tham số mới nhất tù’
NHCT VN; thiết lập thông số đầu ngày đề thực hiện hoặc không thực hiện các giao
dịch.
+ Thực hiện các giao dịch trực tiếp với ngân hàng:

Mở đóng các tài khoản (ngoại tệ và VND);
Thực hiện các giao dịch gửi/rút tiền từ tài khoản;
Bán séc, ấn chi thường cho khách hàng theo quy định;
Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt;
+ Thực hiện kiểm soát sau:
Kiểm soát tất cả các bút toán tạo mới và các bút toán điều chỉnh.
Kiếm tra, đối chiếu các báo cáo kế toán thuộc phòng KTGD.
+ Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán điện tử, thanh toán
ngân hàng.
+ Quản lý thông tin.

SV: Đoàn Công Danh

11

Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp

+ Quản ký séc và giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng, các chứng từ gốc ...của các
Giao dịch viên và toàn chi nhánh.
+ Quản lý quỹ tiền mặt trong ngày; Thực hiện việc kiểm soát, đối chiếu tiền mặt
hàng ngày với Phòng Tiền tệ kho quỹ theo quy định của NHNN và NHCT VN.
+ Lưu giữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo quy định hiện hành của
NHCT VN.
+ Làm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của NHNN và NHCT VN.
+ Tô chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phòng.
+ Làm công tác khác do Giám đốc giao.
2.6. Phòng kế toán tài chính

- Chức năng:
Phòng kế toán tài chính là phòng nghiệp vụ giúp cho Giám đốc thực hiện
công tác quản lý tài chính và thực hiện nhiệm vụ chi tiêu nội bộ tại chi nhánh theo
đúng quy định của Nhà nước và của Ngân hàng công thương.
- Nhiệm vụ:
+ Tính lương và các khoản thu nhập khác cho cán bộ nhân viên hàng tháng.
+ Thực hiện quản lý các giao dịch nội bộ, lập và in báo cáo theo quy định của nhà
nước NHCT.
+ Quản lý sec và giấy tờ có giá, các chứng từ gốc của chi nhánh.
+ Tổ chức quản lý và theo dõi hoạch toán kế toán tài sản cổ định, công cụ lao động,
kho in ấn, chi tieu nội bộ của chi nhánh. Phối kết hợp với phòng tô chức hành chinh
lập kế hoạch bảo trì bỏa dưỡng tài sản cố định.
+ Kiềm soát đổi chiếu tính, hạch toán, đánh giá kết quả kinh doanh ngoại tệ.
+ Kiểm soát sau các bút toán đieuf chỉnh của phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm ...
Cuối ngày kiểm tra lại chứng từ kế toán của các phòng trước khi đưa vào lưu trừ.
+ Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
+ Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế hoạch chi tiêu nội bộ
bảo đảm hoạt động kinh doanh của chi nhánh trình Giám đốc chi nhánh quyết định.
+ Phối họp với các phòng liên quan tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch và thực
hiện quỳ tiền lương quý, năm, chi các quỹ theo quy định của Nhà nước và Ngân
hàng công thương.
+ Tính và trích nộp thuế, bảo hiêm xã hội theo quy định.
+ Phối họp với các phòng có liên quan phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh cửa chi nhánh đế trình Ban lãnh đạo chi nhánh quyết định mức trích lập Quỹ
dự phòng rủi ro theo các hướng dẫn của NHCT VN.

SV: Đoàn Công Danh

12


Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp

+ Phối họp với phòng tổ chức hành chính, xây dựng nội quy quản lý, sử dụng trang
thiết bị tại chi nhánh.
+ Thực hiện lun giữ chứng từ, số liệu, làm báo cáo theo quy định của nhà nước và
NHCT.
+ Tổ chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phòng.
+ Làm công tác khác do Giám đốc giao.
2.7. Phòng thanh toán xuất nhập khấu
- Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập
khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của NHCT VN.
- Nhiệm vụ:
+ Thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu theo hạn mức được cấp:
Thực hiện các nghiệp vụ phát hành, sửa đôi, thanh toán L/C nhập khâu;
Thông báo và thanh toán L/C xuất khẩu.
Phối hợp với các phòng khách háng số 1, phòng khách hàng số 2 (Doanh
nghiệp vừa và nhỏ) để thực hiện nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng tử, nghiệp vụ biên
lai tín thác, bao thanh toán, bao thanh toán tuyệt đối.
+ Thực hiện nghiệp vụ về mua bán ngoại tệ:
Xây dựng giá mua, giá bán hàng ngày trình lãnh đạo duyệt theo thẩm quyền
đề thực hiện trong toàn chi nhánh.
Hướng dẫn và quản lý nghiệp vụ với các đại lý thu đổi ngoại tệ thuộc chi
nhánh quản lý.
+ Hỗ trợ phòng kế toán thực hiện việc chuyển tiền nước ngoài: kiểm tra hợp đồng
ngoại thương hoặc thủ tục của các khoản chuyển tiền khác theo quy định của NHCT
VN.

+ Phối họp với bộ phận kiêm soát sau thuộc phòng Ke toán kiêm soát, đối chiếu các
bút toán phát sinh trên các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ của phòng và xử lý
các khoản sai sót, chênh lệch theo quy trình nghiệp vụ và chế độ kế toán hiện hành.
+ Phối họp với các phòng khách hàng thực hiện công tác tiếp thị để khai thác nguồn
ngoại tệ cho chi nhánh; tiếp thị khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
+ Tư vấn khách hàng sử dụng các sản phẩm thương mại, thanh toán xuất nhập khẩu.
+ Tham gia hội đồng tín dụng, Hội đồng miễn giam lãi, Hội đồng xử lý rủi ro (khi
có yêu cầu).
+ Tống hợp báo cáo, lưu giữ chứng từ, tài liệu theo quy định.
+ Đảo bảo an toàn bí mật các số liệu có liên quan theo quy định.
+ Tô chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phòng.

SV: Đoàn Công Danh

13

Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp

+ Làm công tác khác do Giám đốc giao.
2.8. Phòng tiền tệ kho quỹ
- Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỳ tiền mặt theo quy
định của NHNN và NHCT VN . úng và thu tiền cho các Quỹ tiết kiệm, các Điếm
giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền
mặt lớn.
- Nhiệm vụ:
+ Quản lý an toàn kho quỳ theo đúng quy định của NHNN và NHCT VN.

+ Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quỳ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và
ngoài quầy ATM theo ủy quyền kịp thời chính xác.
+ Thu chi tiền mặt, giao dịch có giá trị lớn, thu chi lưu động tại các doanh nghiệp,
khách hàng.
+ Phối họp với Phòng kế toán, Tổ chức hành chính thực hiện điều chuyến tiền giữa
quỳ nghiệp vụ của Chi nhánh với NHNN, các NHCT VN trên địa bàn, các Quỳ tiết
kiệm, Điềm giao dịch, Phòng giao dịch, máy rút tiền tự động.
+ Thường xuyên kiêm tra và phát hiện kịp thời các hiện tượng hoặc sự cô ảnh
hưởng đến an toàn kho quỳ, báo cáo Ban giám đốc kịp thời xử lý.
Lập kế hoạch sữa chữa, cải tạo, tu bổ, nâng cấp kho tiền đúng theo tiêu
chuẩn kỳ thuật.
+ Thực hiện ghi chép theo dõi sổ sách thu chi, xuất nhập kho quỹ đầy đủ, kịp thời.
Làm báo cáo theo quy định của NHNN và NHCT VN.
+ Thực hiện việc đóng gói, lập bảng kê chuyển séc du lịch, hóa đơn thanh toán thẻ
VISA, MASTER về trụ sở chính NHCT VN hoặc các đầu mối đế gửi đi nước ngoài
nhờ thu.
+ Tô chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm
vụ công tác của các phòng.
+ Thực hiện một số công tác khác do Giám đốc giao.
2.9. Phòng tổ chức hành chính
- Chức năng:
Phòng tô chức hành chính là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác to chức cán
bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy
đinh của NHCT VN. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động
kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh.
- Nhiệm vụ:

SV: Đoàn Công Danh

14


Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp

+ Thực hiện quy định của Nhà nước và của NHCT VN có liên quan đến chính sách
cán bộ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế...
+ Thực hiện quản lý lao động, tuyền dụng lao động, điều động, sắp xếp cán bộ phù
hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thâm quyền của chi
nhánh.
+ Thực hiện bồi dường, quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh.
+ Xây dựng kế hoạch và tô chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán bộ,
nhân viên chi nhánh.
+ Thực hiện việc mua sắm tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị và phương tiện
làm việc, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh. Thực hiện
theo dõi bảo dường, sữa chữa tài sản, công cụ lao động theo ủy quyền.
+ Thực hiện công tác xây dựng Cơ bản, nâng cấp và sửa chữa nhà làm việc, QTK,
Điểm giao dịch đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh và quy chế quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản của Nhà nước và NHCT VN.
+ Quản lý và sử dụng xe ô tô, sử dụng điện, điện thoại và các trang thiết bị của chi
nhánh.
+ To chức công tác văn thư lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo quy định của Nhà
nước và của NHCT VN.
+ Tổ chức thực hiện công tác y tế tại chi nhánh.
+ Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, hội thảo, sơ kết ...và Ban giám đốc
tiếp khách.
+ Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ cơ quan.
+ Tổ chức công tác bảo vệ an toàn cơ quan; Phối họp với các phòng Ke toán giao
dịch, TTKQ bảo vệ an toàn công tác vận chuyền hàng đặc biệt; phòng cháy nổ;

chống bảo lụt theo đúng quy định của ngành và các Cơ quan chức năng.
2.10.
Phòng thông tin điện toán
- Chức năng:
Thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi
nhánh. Bảo trì bảo dường máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống
mạng, máy tính của chi nhánh.
- Nhiệm vụ:
+ Thực hiện quản lý về mặt công nghệ và kỳ thuật đối với toàn bộ hệ thống công
nghệ thông tin của chi nhánh theo thâm quyên được giao.
+ Quản lý hệ thống giao dịch trên máy: thực hiện mở đóng giao dịch chi nhánh
hàng ngày; Theo ủy quyền của Giám đốc nhận chuyển giao ứng dụng/các dừ
liệu/tham số mới nhất từ NHCT VN; thiết lập thông số đầu ngày đê thực hiện hoặc

SV: Đoàn Công Danh

15

Lớp: QTNL 48


Báo cáo thực tập tông hợp

không thực hiện các giao dịch, phối hợp với các phòng liên quan để đảm bảo thông
suốt các giao dịch của chi nhánh.
+ Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị, ngoại vi, mạng máy tính đảm bảo thông suốt
hoạt động của hệ thống tại chi nhánh.
+ Thực hiện triên khai các hệ thống, chương trình phần mềm mới, các phiên bản
cập nhật mới từ phía NHCT VN triển khai cho chi nhánh.
+ Lập, gửi các báo cáo bằng file theo quy định hiện hành của NHCT VN, NHNN.

+ Làm đầu mối về mặt công nghệ thông tin giữa chi nhánh với NHCT VN. Thao tác
vận hành các chương trình phần mềm trong hệ thống thông tin, điện toán của chi
nhánh, xử lý các sự cố đối với hệ thống thông tin tại chi nhánh. Thực hiện lưu trừ,
phục hồi dữ liệu toàn chi nhánh.
+ Phối hợp với các phòng nghiệp vụ để đề xuất các sản phẩm mới và công nghệ mới
đưa ra các yêu cầu về nâng cấp, sửa đồi hệ thống; triển khai công tác đào tạo về
công nghệ thông tin tại chi nhánh. Phối kết hợp với phòng TCHC xây dựng quy
định về quản lý và sử dụng trang thiết bị về công nghệ thông tin tại chi nhánh.
2 11. PHÒNG TỎNG HỢP
-

Chức năng:

Phòng tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham muư cho Giám đốc chi nhánh dự
kiến kế hoạch kinh doanh, tông họp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh.
- Nhiệm vụ:
+ Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích tài chính, phân tích đánh giá tổng họp
báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của chi nhánh.
+ Làm đầu mối các báo cáo theo quy định của NHNN và NHCT VN.
+ Làm công tác thi đua của chi nhánh.
+ Là đầu mối nghiên cứu các đề án mớ rộng mạng lưới kinh doanh tại chi nhánh
trình NHCT VN quyết định.
+ Làm đầu mối tổng họp về cơ chế lãi suất, phí, thông tin quảng cáo tai chi nhánh.
+ Thực hiện việc đầu tư, huy động vốn trên thị trường liên ngân hàng, thị trường
vốn theo hạn mức cho phép của Ban lãnh đạo NHCT VN.
+ Tô chức hoạt động nâng cao trình độ của cán bộ trong phòng.
+ Làm các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.12. Phòng dịch vụ thẻ.
- Chức năng:

Là phòng nghiệp vụ thực hiện tham mưu cho Ban Giám đốc nghiên cứu phát
triên dịch vụ thanh toán các loại thẻ do NHCT phát hành.

SV: Đoàn Công Danh

16

Lớp: QTNL 48


Chỉ tiêu
VND
A. Vốn huy động
10,516,664
1. Tiền gửi doanh nghiệp
6,095,245
Báo
Báo cáo
cáo thực
thực tập
tập tông
tông
hợp
hợp
2. Tiền gửi tiết kiệm
950,245
674,984
3. Phát hành cc nợ(KP,TP..)
4. Tiền gửi của TCTD
2,795,525


NTQD
5,342,228
1,151,590
1,471,735
99,717
2,619,186

Tổng số
15,858,892
7,246,835
2,422,645
774,701
5,414,711

5. Nhận vốn của các TC khác
0 tưvà vào
Trực
chức 0Neu
thực thu
hiệnhút
cácđuợc
nghiệp
vụ phát
thanh
thẻ theo
0 nguồn
rộng quy
môtiếp
hoạttổđộng.

vốn hành
đầu
sẽ toán
tạo thuận
lợi
đúng qui định của NHCT
VN bảo đảm
an toàn hiệu11,100
quả phụ vụ khách hàng nhanh
B. Thanh toán vốn
61,517
49,583
cho các hoạt động sử dụng vốn tín dụng tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng.
chóng, kịp thời, văn minh.
1,734,351
c. Thu nhập
Nhận
thức được điều này chi nhánh NHCT Thành Phố Hà Nội đã có những
Nhiệm
vụ:
Trong đó: Phí dịch vụ
27,625
phương thức hợp lý đê huy động vốn từ các thành phần kinh tế đế đảm bảo cho hoạt
Nội bộ khác + Tổ chức thực hiện tốt nghiệp vụ phát hành và thanh 907
toán thẻ cho khách hàng theo
động kinh doanh của mình. Ngân
hàng đã mở rộnghợp)
mạng lưới các quỳ tiết kiệm, các
Chỉ tiêu
VND

NTỌD phòng tổng
Tổng số
đúng quy định của
NHCT VN. ( Nguồn:
phòng giao dịch có thể huy động được nhiều vốn hơn. Bên cạnh đó ngân hàng còn
A. Dự trừ và thanh toán
9,244
44,567
+ TôDựa
chứcvào
theo
dõi,ta35,323
hạch
tất toán
kịp
đúng
chế
toán
bảng
thấy toán,
vốn huy
động
củathời,
chi nhánh
chủ độ
yếucác
từ nghiệp
tiền gửivụ
củakếdoanh
đôi

mới
tác 5,208,639
phục
vụ khách
thực hiện 7,097,357
chính sách im đãi cho phù họp với
liên
quancông
đến nghiệp
vụ thanh
toán hàng,
thẻ.
B. Các khoản cho vay & đầu

1,888,718
nghiệp chimes gần 50%, tiếp đến là tiền gửi của các tổ chức tín dụng. Đạt được kết
kiện thẻ
hoàntừcảnh
nền kinh
làmchủ
tăngthẻ
quy
môhướng
huy1,153,747
động
+khác
Nhận
NHCT
giao tếcho


dẫnvốn.
cho khách hàng các cơ sở
1. Các khoản đầu tư, KDđiều
1,153,606
141
quả
trên là
do tín
chidụng.
nhánh đã thực hiện linh
hoạt một
số chính sách nhàm thu hút một
1.2.
Hoạt
động
chấp
nhận
thẻ
sử
dụng
thẻ
thuận
lợi,
hiệu
quả.
2. Cho vay nền kinh tế
4,055,033
1,888,577
5,943,610
cách

tối đa lượng
huylà động
Chínhtínsách
chăm
sóc
hàng,
chính chức
sách
vụ tín vốn
dụng:
hoạt như:
động
dụng
choGiám
các khách
doanh
nghiệp,
+ -TôNghiệp
chức nghiên
cứu
thị trường,
thamcấp
mưu
đốc xây
dựng tổ
và mở
a. Nợ quá hạn
8,358
0 cho Ban
8,358

tiếp
khuyến
kinh
tế,
cá nhân
trong
đáp mạng
ứng nhu
cho hàng
sản xuất
kinh thẻ
doanh.

rộngthị
mạng
lướimãi....

sở nền
chấpkinh
nhậntế thẻ,
lướicầu
khách
sử dụng
theoĐây
đúng
b. Nợ khoanh
nghiệp
vụ
sinh
lời

chủ
yếu
của
ngân
hàng.
định hướng của NHCT VN và yêu cầu phát triển dịch vụ thẻ của SGDI.
3,438,629
9,037,122
c. Điều chuyển vốn
Các hiện
hình công
thức5,598,493
cho tiếp
vay:thị
Cho
vay
ngắn
vay dài
Đốichăm
với sóc
mỗi khách
khách
+ -Thực
, quảng
cáo, hạn,
tuyêncho
truyền,
vậnhạn.
động,
3. Tình

hình sửtác
dụng vốn.
D. Chi phí
1,500,185
hàng
sửthẻ
dụng
như:
Cho
khấu,
choquốc
vay
hàng có
sử thể
dụng
do những
NHCT phương
Vn phátthức
hànhcho
và vay
chấp
nhận
cácvay
loạichiết
thẻ tín
dụng
thấu
vay
thông
thường,

cho
vay
luân
chuyển,
cho
vay
theo
dự
án,
cho
vay
(N cho
guồn:
phòng
tổng
tế. chi,
hợp)
Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn năm 2009.
thuê
mua...
Đon
vị:
triệu
đồng
+ Phối họp với các phòng nghiệp vụ liên quan lắp đặt các trang thiết bị chuyên dùng
Quy
trình
đề thanh
toán
thẻcho

chovay:
khách hàng.
Quy
trình
cho
vay thẩm
bắt đầu
từ khi
nhận
xin vay
khách
+ Trục tiếp giải quyết theo
quyền
hoặctiếp
phối
hợphồvớisơphòng
thẻcủa
NHCT
VNhàng
đổ
đến
khi
thu
hồi
nợ.
Việc
thực
hiện
quy
trình

này
như
thế
nào
sẽ
ảnh
hưởng
trực
giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của chủ thẻ, thu thập thông tin, nghiên cứu tiếp
đề
đến
khoản
đó.SGDI,
Quy trình
cho vay
khâuđềnhư
sau:giả mạo trong việc
xuấthiệu
củaquả
Ban
giámvay
đốc
NHCT
các gồm
biệncác
pháp
ngừa
thanh toánHướng
thẻ. dẫn khách hang về điều kiện tín dụng và nộp hồ sơ vay vốn, điều
tra

thu
thập,
tôngcác
họpphòng
các thông
của khách
các nghiệp
phương vụ
án liên
vay quan
vôn. Phân
+ Phối họp với
Tiền tin
tệ Kho
quỹ vàhàng
các và
phòng
thực
tích
thẩm
định
khách
hàng

phương
án
vay
vốn
quyết
định

cho
vay,
kiềm

hiện nghiêm túc chế độ tiếp quỹ, hoàn quỹ, quản lý tiền mặt đảm bảo chi trả kịptrathời
hoàn
chỉnh
hồ

cho
vay,
lập
hồ

tài
sản
thế
chấp,
cầm
cố,
bảo
lãnhgiải
ngâncho khách hàng và định mức tồn quỳ cuối ngày.
giám
sáthiện
khách
sử dụng
vốnkỳvay
theo
dõiquy

rủiđịnh.
ro - thu hồi nợ - xử lý rủi ro + Thực
các hàng
loại báo
cáo định
độtvà
xuất
theo
thanh lý hợp đồng vay vốn.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

Trên cơ sở nguồn vốn huy động đượcchi nhánh đã tập trung cho vay một cách

2.
Tình
hình Thường
huy động vốn. bám sát, kiêm tra, kiêm soát mục tiêu phát triên kinh tê
năng
động.
III.
Ket quả hoạtxuyên
dộng kinh doanh.

của tưng đơn vị, luônBảng
năng1:động
vốn 2009
đầu tư đổi với các đơn vị
Tình đổi
hìnhmới
huy tập

độngtrung
vốn năm
Đơn vị: triệuPhố
đồngHà
1. Đặc
điếm
kinh
doanh
NHCT
trọng
diêm
làmcác
ăn hoạt
có lãi,động
chính
vì tuân
thủcủa
mọichi
quynhánh
trình cho
vay Thành
của NHCT VN
Nội.tỷ lệ nợ quá hạn chiếm một tỷ lệ nhỏ, điều đó cần được khắc phục. Chủ trương
nên
của chi nhánh là đầu tư cho thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, thực hiên cho vay
1.1. Hoạt động huy động vốn.
đối cới các đơn vị xuất nhập khẩu, bảo lãnh....
Đối với bất kì ngân hàng nào vấn đề tạo vốn luôn chiếm một vị trí hết sức quan
trọng vì nó là tiền đề cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như việc mở


SV:
SV: Đoàn
Đoàn Công
Công Danh
Danh

19
17

Lớp:
Lớp: QTNL
QTNL 48
48


Báo cáo thực tập tông hợp

Kết luận
Tóm lại với vị trí là một trong những chi nhánh hàng đầu của hệ thống Ngân
hàng Công thương Việt Nam, chi nhánh Thành Phố Hà Nội tiếp tục phát huy truyền
thống thực hiên tốt các mục tiêu kinh doanh đã đồ ra,tiếp tục đổi mới và phong phú
hơn các dịch vụ ngân hàng làm thỏa mãn khách hàng tốt nhất.

SV: Đoàn Công Danh

20

Lớp: QTNL 48




×