Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo phân tích tài chính công ty cổ phần gò đàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.56 KB, 20 trang )

LỤCPHÓ HÒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KINH TẾMỤC
THÀNH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
PHÀN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY..........................................................................1
«é> ^
1.1. Một số thông tin cơ bản........................................................................................1
1.2. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty..........................................................1
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................1

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
1.4............................................................................................................................................................

Bộ MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Vị thế công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành..................................2
1.4.1.....................................................................................................................................................

PHÂN
CHÍNH
Phân tích điểm mạnh,
điểm TÍCHBÁOCÁOTÀI
yếu, cơ hội, nguy cơ (SWOT)......................................2
CÔNGTY CỔPHẦN GÒ ĐÀNG

1.4.2.....................................................................................................................................................

Vị thế của công ty trong ngành.................................................................................6
GVHD: TS. Ngô Quang Huân

1.5............................................................................................................................................................



Chiến lược phát triển và đầu tư....................................................................................7
PHÀN 2: PHÂN TÍCH TỶ SÓ TÀI CHÍNH............................................................8
Người thực hiện: Hứa Kim Dung

2.1. Phân tích tỷ lệ.......................................................................................................8

Khóa 21 - Cao học quản trị kinh doanh đêm 2
2.1.1. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán.........................................................8
2.1.2. Phântíchtỷlệđánhgiáhiệuquảhoạt động:..........................................................9
2.1.3. Phân tích các tỷ lệ tài trợ..............................................................................11

STT mã CK chọn : 05 + 60n = 05 (chọn n = 0; MCK: AGD )
2.1.4. Phântíchcáctỷlệđánhgiákhảnăngsinh lợi:.....................................................12
Thành phố Hồ Chí Minh tháng 4 - 2013


PHẰN4:LẬPDANHMỤC ĐÀU Tư............................................................................31
TÀI LIỆUTHAMKHẢO.............................................................................................32


NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN

Chân thành cảm ơn những nhận xét của Thầy!


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD)
Hứa Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY
1.1. Một số thông tin CO’ bản


Công ty cổ phần Gò Đàng.
Trụ sở chính: Lô 45 Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Mã chứng khoán: AGD
Điện thoại:
0733.854526
Fax: 0733.854528
www.godaco-seafood.com.vn
1.2. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty
-

Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thủy sản. Chi tiết: chế biến thủy
sản;

-

Nuôi trồng thuỷ sản nội địa;

-

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc
đi

thuê.

Chi

tiết: dịch vụ cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi; mua bán, cho thuê nhà
máy,




nghiệp,

bất

động sản;
-

Buôn bán thực phẩm. Chi tiết: thu mua thủy sản;

-

Buôn bán nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống. Chi tiết:
mua

bán

thức

ăn thủy sản;
-

Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản. Chi tiết: sản xuất thức ăn thủy
sản;

-

Đầu tư tài chính.


Hoạt động chính của công ty là thu mua, chế biến và nuôi trồng thủy sản.

1/36


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD)
Hứa Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2
Tháng 04/2004, nhà máy Gò Đàng -Tiền Giang đi vào sản xuất với công suất 10 tấn
thành
phẩm/ngày.
01/07/2005: công ty TNHH chế biến thủy sản Gò Đàng -Tiền Giang được thành lập
dựa

trên

nền tảng của chi nhánh Gò Đàng -Tiền Giang với vốn điều lệ ban đầu là
3.800.000.000

tỷ

đồng.
25/05/2006: Thành lập công ty TNHH XNK thủy sản An Phát với vốn điều lệ là
10.000.000.000 đồng.
Tháng 12/2006: công ty đưa thêm phân xưởng Bình Đức, trực thuộc công ty Gò
Đàng

-

Tiền


Giang với công suất 7 tấn thành phẩm/ngày vào hoạt động.
11/05/2007: công ty cổ phần Gò Đàng (GODACO) được thành lập trên nền tảng của
công

ty

TNHH chế biến thủy sản Gò Đàng. Đồng thời công ty TNHH Thương Mại Gò Đàng
(sau

đây

gọi là Gò Đàng-HCM) và công ty TNHH XNK thủy sản An Phát trở thành công ty
con

của

công ty GODACO.
Vào tháng 10/2007, công ty TNHH XNK Thủy sản An Phát - công ty con của công
ty

cổ

phần Gò Đàng - bắt đầu chính thức đi vào sản xuất, công suất theo thiết kế của nhà
máy

này

là 30 tấn thành phẩm/ngày. Trong thời gian này, vùng nuôi cá Tra 20 ha (giai đoạn 1)
đi


vào

hoạt động và có lứa cá thu hoạch đầu tiên vào tháng 04/2008.
Vào tháng 11/2007, kho lạnh An Phát 3.500 tấn hoàn thành và đi vào hoạt động. Với
nhóm
công ty này, trong năm 2008 công suất chế biến sẽ đạt 47 tấn thành phẩm/ngày.

2/36


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD)
Hứa Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2
Sản xuất nhiều loại mặt hàng, cung cấp nhiều thị trường để tránh rủi ro. Mặt khác, công ty đang
tăng dần tỷ trọng hàng giá trị gia tăng từ 20% tại thời điểm hiện tại đến 50% hàng giá trị
gia

tăng

trong năm 2009.
Có sự chủ động về nguồn nguyên liệu: công ty đã và đang triển khai dự án nuôi cá tại tỉnh Ben
Tre nhằm chủ động trong việc đáp ứng nhu cầu nguyên liệu sạch cho sản xuất. Đồng
thời

nâng

cao hiệu quả trong việc giảm giá thành sản xuất.
Có nguồn khách hàng ổn định: Với nhu cầu của lượng khách hàng hiện tại đã vượt xa so với
công suất sản xuất của GODACO. Công ty đang tích cực hướng tới các thị trường lớn
trên


thế

giới thông qua các hoạt động hội chợ triễn lãm hàng thủy sản trên thế giới.
Nguồn nhân lực tốt: Phần lớn lãnh đạo công ty là những người có trình độ và kinh nghiệm trong
lĩnh vực thủy hải sản. Lực lượng nhân công ổn định, có tay nghề, cần cù, chăm chỉ.
ứng dụng mô hình quản lý hiện đại: công ty sẽ ứng dụng mô hình quản lý hiện đại ERP vào
trong việc quản lý mọi hoạt động của công ty. Mô hình này giúp công ty quản lý chặt
chẽ



kịp

thời từng loại mặt hàng, từng đon hàng, từng giai đoạn sản xuất...
Máy móc thiết bị hiện đại: Tháng 10/2007 công ty tổ chức khánh thành công ty TNHH XNK
Thủy sản An Phát với hệ thống trang thiết bị hiện đại, nâng công suất của công ty lên
2,67

lần

so

với năng suất hiện tại. Trong đó có xây dựng thêm một kho lạnh 3.500 tấn nhằm đảm
bảo

quy

trình sản xuất khép kín từ nuôi trồng, sản xuất, bảo quản và tiêu thụ.
Chi phí sản xuất kinh doanh: Với việc đưa vào vùng nuôi cá, hệ thống sản xuất và kho lạnh hiện
đại, chi phí sản xuất của công ty sẽ giảm so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

do

đảm

bảo được nguồn nguyên vật liệu, đảm bảo nguồn nhân lực và giảm chi phí gửi kho lạnh
bên

3/36


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD)
Hứa Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2
Mặc dù, phần lớn lãnh đạo công ty là những người có trình độ và kinh nghiệm trong lĩnh vực
thủy hải sản nhưng trình độcủa đội ngũ quản lý chưa đồng đều.
Do đặc thù của ngành thủy sản, thị trường có tính bất ổn định theo chu kỳ.
Đang gặp khó khăn trong việc gia công các mặt hàng hải sản (mực, bạch tuộc) do công ty chưa
có nhà máy gia công các mặt hàng này.
c.

Co’ hội

Ben Tre với mạng sông ngòi chằng chịt và có bờ biển dài 65 km với hệ sinh thái đa dạng, phong
phú. về tiềm năng nguồn lợi thủy sản, Ben Tre có 3 vùng nước ngọt, lợ và mặn, cả 3
vùng

đều

có thể nuôi thủy sản với các đối tượng nuôi khác nhau. Tổng diện tích nuôi thủy sản
năm


2008



42.106 ha (so kếhoạch đạt 100%), trong đó nuôi tôm sú 31.462 ha, chiếm 74,72% diện
tích

nuôi

thủysản trên toàn tỉnh (nuôi tôm sú thâm canh và bán thâm canh là 5.421 ha, năng suất
bình

quân

5 tấn/ha mặt nước nuôi; nuôi quảng canh, tôm lúa, tôm rừng 25.865 ha, năng suất bình
quân

200

kg/ha). Số diện tích còn lại nông dân, các doanh nghiệp nuôi cá tra và các loại cá khác,
tôm

càng

xanh, các hợp tác xã (HTX), tập đoàn tại vùng ven biển Ben Tre thì nuôi nghêu, sò...
Tổng

sản

lượng nuôi thủy sản năm 2008 là 158.995 tấn, đạt 148,6% so kế hoạch.

Nghề nuôi nghêu của Ben Tre phát triển đứng đầuViệt Nam. Các tỉnh có thể nuôi được nghêu ở
Việt Nam không nhiều. Với Ben Tre, diện tích tiềm năng phát triển nhuyễn thể khá lớn,
khoảng
15.000 ha đất bãi bồi, cồn nổi. Diện tích đã nuôi và khai thác nghêu là 4.200/7.800 ha
đất

được

nhà nước giao. Sản lượng thu hoạch bình quân 9.000 tấn/năm đối với nghêu thịt, cao
điếm

lên

đến 37.000 tấn/năm; và nghêu giống là bình quân hơn 400 -500 tấn/năm, cao điểm hơn
1.000
4/36


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD)
Hứa Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2

phẩm
ngắn
không.
Nhìn
hạn.
của
chung,
ChỉCụ
Microsoữ

trong
tỷ
thể,trọng
trường
tài Dynamics.
sản
giá họp
ngắn
vốn,

hạn
Bên
tỷkhai
của
trọng
cạnh
thác
đó,
chinghêu
từphí
Sao
năm
bán
được
Khuê
2009
hàng
đánh
cũng
đến

chigiá
hoạt
2012
phí
là quản
đáp
động
tăngứng

6,66%
trong
doanh
đầylĩnh
nhưng
đủnghiệp
các
vựcnợ
nguyên

trong
ngắn
vấn
1.4.2.
Vị
thế
củanghề
công
ty AGD
trong
ngành

giải
hạn
tác lại
doanh

pháp
giảm
thu
tiêuquản
của
chuẩn
9,34%
GODACO
lý của
doanh
nênMSC
khả
nghiệp,
tương
năng
thì vùng
đối
thanh
tư vấn
cao
nuôi
toán
triển
socủa
với

tăng
khai

một
lên.
mới
tích
số được
doanh
họp hạ
sửnghiệp
tầng
dụng mạng
cùng
logo MSC
ngành,
và đào
trên
nhưng
tạocác
tin
Giá
tri
(ng.đ)thanh toán nợ ngắn hạn của AGD ở mức xấp xỉ trung bình ngành phẩm
sản
hiện
tỷ
Có thể thấyhọc.
khả
năng

(năm
3.000.
000.0
có nguồn
trọng
này
gốc
đang
xuất
cóhon
xu
xứtrung
hướng
từ nghề
giảm
khai
xuống.
thác(năm
này.
So
sánh
EPS,
BV5
2011),
nhưng
cao
ngành
PHẦN
2: vè
PHÂN

TÍCH
TỶbình
SỐ TÀI
CHÍNH2012) tức là vẫn có khả năng thanh toán tốt.
1 .. 1
So sánh chi tiêu một số công ty
Nguy
cơ nhanh ( Q R ) :
Giá
trị
Tỷ lêd.60,000
thanh
toán
2.1.
Phân
tích tỷ lệ
Tuy
sảntài
lượng
thủy hạn
sản năm
ước
đạt 4,58kho
triệu tấn,
tăng
vớiTỷnăm
2007,

tỷ tổng
lệ giữa

sản ngắn
trừPhân
đi2008
giátích
trị
hàng
giá thanh
trị
nợ9,2%
ngắn so
hạn.
lệ này
chomức
biết
đánhtồn
giá khả và
năng
toán
50.0 2.1.1.
n
cao đồng
nhất từ trước tới nay. Nhưng theo dự báo của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy
mỗi
00 nợ ngắn hạn của AGD có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn thanh khoản cao có
sản 40.0
Việt
thể
huy
Namngay
(Vasep),

kim toán.
ngạch tăng trưởng năm 2009 sẽ giảm khoảng 15-20 % so với năm
để thanh
3(Chúng
tôiđộng00
không
đủ
30.0
2008.
thông
vềtàithanh
sản cố định
Khảtinnăng
00toán nhanh của AGD tăng từ năm 2009 đến năm 2012 từ mức 70,03% lên
Thời gian
vô hình
và nhân
số chính dẫn
iODACO
ABT
AGF
ACL
Công
tycủa
Nguyên
đếnnhân
sự
giảm
này
được

Vasep
đưa hạn
ra làgiảm
do khủng
và lượng cổ
89,69%.
Nguyên
làNAV
do sút
tốc
độ
tăng
nợ ngắn
xuống hoảng
9,34% tài
(từ chính
2009 đến
20.0
phiếu quỹ nênsuy giảm
GODACO
AGF
kinh(08)
tế thếABT
giới
nênANV
những
khó khăn
về (08)
tín dụng,
tỷ giá hối đoái, nhu cầu tiêu các chỉ tiêu

■ EPS
(III/09)
□ ACL
BV
DBV(III/09)
2012), a1EPS
này
chúng
n Tống
sán ■ vỗn chủ sở hửu n Vỗn đièu lệ
dùng tài
sẽ
trong
khi đó chỉ số hàng tồn kho tăng nhẹ 4,55% (từ 2009 đến 2012).
tôi không
đến tài sản
Chỉ tiêutính
EPS

BV
của

Đàng
tuy
không
cao
nhưng
chỉ
tiêu
ROE

của
Công
ty
tương
đối
cao
1.5.động
Chiến
lưọcđến
phát
triển mại
và đầu
tưsản năm 2009. Đặc biệt, các thị trường truyền thống
tác
mạnh
thương
thủy
vô hình
vàkhả
cổcông
phiếu
quỹ
Do đó,
năng
thanh
toán lànhanh
AGD
đạt
ở mức
thấp

so
với
bình
ngành
(năm
quy

ty,
Godaco
doanhcủa
nghiệp
nhỏ
trong
ngành
sản trung
củahiệu
Việt
Nam.
so với
các
doanh
nghiệp
được
so
sánh.
Điều
nàythuỷ
chứng
tỏ
quả

sử dụng
vốn2011),
của
của công
Côngty)ty cổcủa
phần Phântíchtỷlệđánhgiáhiệuquảhoạt
Gò Đàng sẽ triển khai giải pháp động:
hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
2.1.2.
Công
ty
thủy
sản
Việt
Nam

EU,
Mỹ,
Nhật
Bản

khả
năng
giảm
nhiều
nhất,
khoảng
15vấn
-20%.
Tỷ

số
thanh
Microsoữ Dynamics AX với
tổng
giá
trị
gần
95.000
đôla
Mỹ,
với
sự
hỗ
trợ


của
2009
2010toán 2011
2012
tương đối tốt.
hiện
Nhiều
Tỳ
trọng
các
chì
tiêu
trong
doanh

thu
hành
Công
hanh toán hiện hành
120,42
102,87
123,5
161,1
nhà
nhập
khẩuGiải
bị ngân
tín Sao
dụng%
nên ■tỷ
không
cóhoàn
khả
năng
thanh
toán
để trong
nhập
số
thanh
%được
1%
3%sang
ty Sao
Khuê.

pháp hàng
này đãsiết
Khuê
chuyển
toàn
tiếng
Việt
toán
hiện
nhtoánhiệnhànhtrungnhững
bình ngành
137%
131
126
đơn
phần
giao
% hành % trung
mới.
số56,93
thanh
diện và
thêm vào những hệ thống
chuẩn mực
kếtỷ
toán
cũng
như pháp
hanh toán nhanh (QR)hàng
70,03

39,90
89,69lý cho phù họp với
toán %
%
%
Trong đó, hai
Nam là tôm và %cá tra sẽ bị ảnh hưởng
Việtmặt hàng chủ lực của ngành thủy sản Việt nhanh
anh toán nhanh trung bình ngành
89%
76%
70%
nặng
)( tỷ sốAX
thanh
Nam.nhất.
Neu triển khai thành công, Microsoữ Dynamics
sẽ giúp Gò Đàng tự động hóa
toán
2009
2010
2011
2012sản của Việt Nam
quyhàng tôm hiện chiếm khoảng 40% kim ngạch
Ngoài ra, mặt
xuất khẩu thủy
nhanh
trung
bìnhdừ liệu và quản lý các mối
trình kếlạitoán,

khách
hàng,
chuỗi
ứng,
tổng
đangquan
phảihệcạnh
tranh
quyết
hệt cung
với
sự
giảm
giáhọp
của loại
tôm vanamei trên thị
tiền bình quân (DSO) nhưng
115,1
58,0
76,4
70,4
2
0
0
3
quan
hệ,
Tỷ
toánrahiên
hỗ số

trợthanh
quá trình
quyếthành
định.:
uay hàng tồn kho
4,62
3,62
2,77
2,06
GòlệĐàng
cônghiện
ty chuyên
về thấy
nuôi mỗi
trồng,
chếnợ
biến

xuấtphải
khẩutrảthủy
sang
Tỷ
thanhlàtoán
hành cho
đồng
ngắn
hạn
củasản
AGD
có thị

baotrường
nhiêu châu
đồng
Niẻndộ
Âusản
và ngắn
Nhật,hạn
có có
nhàthể
máy
sản xuất
tại khu
công nghiệp Mỹ Tho (Tiền Giang). Hiện Sao
tài
sử dụng
để thanh
toán.
uay tổng tài sản (bìnhKhuê
quân)
170,72
155,81
148,3
86,20

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của AGD
của năm %
2009 lên 161,13% năm
% tăng từ
% 120,42%0%
đốingành

tácNguyên
chiến lược
Microsoữ
vềmảng
vấn
triển146
khai
giải pháp
ERP
các
aytổng tàisảntrung bình
2012.
nhâncủa
là do
tốc độ 133
tăng
củatư
tài135
sảnvàngắn
hạn
nhanh
hơn so
vớidựa
tốctrên
độ tăng
%
%
%
của nợ
5/36

7/36
8/36
9/36
6/36


2009

ợ / tổng tài sản (D/A)

2010

2011

2012

0,58
0,63
0,58
0,44
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD)
Hứa Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2

/tổng tàisản
trungthìbình
ngành
0,54
0,58
0,62
ngành,

AGD
sử Theo
dụng kết
chưa
quảhiệu
trong
quả
bảng
so với
cho chỉ
thấysốtỷcủa
lệ Nợ
ngành.
/ Tổng
Điều
Tàinày
Sảncho
nămthấy
2009mỗi
là 58%,
đồng tăng
vốn

ng chi trả lãi vay

tài sản sẽ tạo ra được đồng3,79
lên
doanh thu thấp hơn
với tài sản
mang lại.5,59

3,93
8,04
63%2.1.3.
năm 2010,Phân
giảmtích
xuống
2011 và giảm xuống 44% năm 2012. Qua đó cho ta
các58%
tỷ lệnăm
tài trợ

hả năng trả nợ

thấy

0,303
0,31
0,15
AGD sử dụng nợ để tài trợ cho tổng tài sản chưa
0 hiệu quả.
0

0,25
6

Tuy nhiên, so với mức trung bình ngành thì AGD cũng đang ở mức tỷ lệ nợ/ vốn
050
2009
2010
2011

2012
xấp
xỉ
%
2010, 2011
và xuống
thấp
trung bình ngành ở năm
tỷ 27,98
suất mứclợi
045bằng so với các năm 2009,14,06
lợi nhuận gộp(GPM)ngang
21,24
18,98
nhuận
gộp
%
%
%
%
2012.
%
(GPM) sinh
sinh lợi sau thuế(NPM)040
4,40
7,15 tỷ suất
15,59
10,91
lợi %
sau %

%
%
b. Ty lệ thanh toán lãi vay (ICR) \
thuế(NPM)
%
—^-Sức
sinh lợi cơ
h lợi cơ bản(BEP)
9,92
12,44
22,49
9,09
bản
%
%
%
%
035
Phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
(BEP)
9,27
19,44
7,24
%a. Kỳ thu tiền bình quân : 7,29
Theo kết quả trong
bảng cho thấy, tỷ lệ thanh%toán lãi vay
của AGD%năm 2009%từ 0,303, tăng lên
%-*-ROA
030
Dùng để đo0,310

lường
hiệu quả và chất lượng
khoản
thu.và

cho
bình
quân2012.
mất bao
ung bình ngành
6%0,150
7%phải
8%
ở năm
2011
tăng
lênbiết
0,256
ở năm
Nhìnnhiêu
-*-ROE
% năm 2010, giảm xuống
ngày
chung
thìAGD có thể thu hồi được khoản phải thu.
025để
17,36
25,26
46,19
12,93

Theo kết quả
bảng
2009
thu
bìnhlợi
là trước
115,12
ngày/năm,
%nhỏ.kỳNguyên
% tiền
%quân
% thuế
%trong
sự tăng
giảm
nàycho
daothấy,
độngnăm
ở mức
nhân:
nhuận
và lãi vaygiảm
tăng
ung bình ngành
16%lên 76,40
21%ngày/năm (năm 2011) và giảm xuống
020 58 ngày/năm (năm13%
xuống
2010) và tăng
(từ

70,43
năm
2009 đến năm 2012 tăng lên khoảng 83 tỷ đồng) và lãi vay cũng tăng (từ năm 2009
tỷ khoản
số nợphải
/ tổng
ngày/năm
thu giảm dần qua các năm
đến năm (năm 2012). Như vậy, tốc độ vòng quay
tài
sản
Doanh loi gôp bán hàns và dich vụ (GPM(D/A)
):
từ a. tăng
2009
2012
lên khoảng 80 tỷ đồng). Tốc độ tăng của
xỉ
tỷ lợi
sốnhuận
nợ / trước
tổngthuế và lãi vay xấp
tài
sản
Cho biết lợibằng
nhuận
bán
hàng

dịch

vụ
bằng
bao
nhiêu
phần
trăm
doanh
thu.
đến 2012 làm hạn chế được tình trạng chiếm dụng vốn của khách hàng. Một dấu hiệu
trung
bình
củatốc độ
việc
sử
Theo
bảng
ta thấy,
Doanh
lợi
gộp
bántrải
hàng
và dịch
của AGD
với
tăngkết
củaquả
lãi trong
vay, nên
AGD

vẫn còn
khảngành
năng
trang
lãi vay
từ lợivụnhuận
hoạt
dụng vốn tốt hơn có hiệu quả hon.
chiếm
động
khoảng
14,06%doanh thu của năm 2009, tăng
2.1.4.
lọi:lên 21,24%năm 2010, tiếp tục tăng lên
b. Phântíchcáctỷlệđánhgiákhảnăngsinh
VÒ112 quay tồn kho:
27,98%
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng để tạo ra
năm 2011, và giảm xuống 18,98%vào năm 2012.
doanh thu và ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao
Nhìn chung tỷ số GPM có xu hướng tăng lên từ năm 2009 đến 2011 và giảm
nhiêu
ngày.
xuống

Theo
trong bảng
cho(D/A)
thấy, \năm 2009 quay được 4,62 vòng/ năm, và có xu hướng
a. kết

Ty quả
lê nơ/Tổng
tài sản
2012 do ảnh hưởng của biến động của thị trường khó khăn chung trong ngành thủy sản
giảmđộ sử dụng nợ đế tài trợ cho tống tài sản và cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần
Đo lường mức
năm
dần xuống
ở 2010,
2011,
trăm
trong tổng
nguồn
vốn.2012 lần lượt là 3,62; 2,77;2,06 vòng/năm. Điều này cho thấy
2012 nói chung.
tốc
độ
13/36
10/36
12/36
11/36


2009

2010

2011

2012


10,26
5,25
2,14
8,28
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD)
Hứa Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2
1,78
1,15
Nguyên nhân của sự
sụt giảm1,33
ở năm 2012
của tỷ số này là 1,57
do một phần chi phí
2.1.5. Phântíchcáctỷlệđánhgiátheogócđộthịtrưòng:
lãi vay

giá vốn hàng
nhanh so với tỷ trọng
iá/dòng tiền (P/CF) tăng cao, cộng với chi phí7,24
3,97bán tăng5,05
11,1 tăng của doanh
5
thu.
2.779,
5.317,
Sức sinh lọi CO’ bản (BEP)
: 12.658,00
00
47

Dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể đến ảnh hưởng của thuế
c.

và đòn bẩy tài chính

-

-

666,6
2500
7
kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 trong 100 đồng tài sản của AGD thì tạo ra được
9,92 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi và có xu hướng tăng dần qua các năm 2010 và
2011,

đến

năm 2012 giảm còn 9,09 đồng.
d. Tỷ suất lọi nhuận trên tổng tài sản (ROA) :

Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
kết quả trong bảng, ta thấy ROA đều dương qua các năm. Điều này cho thấy AGD kinh
doanh có lãi và có xu hướng tăng dần từ năm 2009 (7,29%) đến 2011 nhưng đến năm
2012
ROA chỉ còn 7,24%. Tuy nhiên, con số này được xem là chỉ số tốt so với những năm
đầy

khó


khăn như 2011, 2012.
-

Tỷ số ROA cho biết khả năng sinh lợi của doanh nghiệp khi có mặt cả thuế và
đòn

bẩy

tài

chính. So sánh 2 tỷ số này ta thấy chênh lệch khá lớn, chứng tỏ sức ảnh hưởng
lớn

của

thuế



lãi

vay lên sức sinh lợi của công ty. Nhìn nhung so với toàn ngành là đạt mức tỷ lệ
tốt

hon

nhiều,

trung
bình

của:ngành qua các năm chỉ đạt 7%.
a. Ty lê mức
siá/thu
nhập
(P/E)
e. Ty suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) :
Dùng đế đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và cho biết số tiền
Dùng để đonhà
lường
năng
sinh1lợi
trênthu
mỗi
đồng
vốntại.
cổ phần phổ thông.
đầukhả
tư sẽ
trả cho
đồng
nhập
hiện
-

Với kết quả trong bảng, ta thấy ROE tăng trưởng rất cao từ năm 2009 là 17,36%,
tăng

lên
14/36
15/36



ngắn hạn

526.425.308
- 0,00%

0,11%

160.000.000.000
0,00%

12,84%

62.925.308
- 0,00%
-0,01%
0,00%
0,00%
ng giảm giá
Phân tích báo cáo tài chính công ty cố
cổ phần Gò Đàng (AGD)
Hứa
Kim
Dung
K21 - QTKD Đêm 2
đầu tư ngắn
94.523.444.789
175.611.731.121
20,61%

159.605.037.948
26,10%
12,81%
oản hạn
phải 159.360.888.78952,28%
Chỉngắn
số này của AGD đạt ở mức khoảng 6,48 của trung bình các năm, điều này có nghĩa là thị
thu
hạn
74.204.725.05224,34%
77.148.317.166
13,65%
99.168.433.536
11,47%
7,96%
trường kỳ 62.617.522.530
vọng khả năng sinh lợi
của AGD, với mức
P/E này được xem là khá
lý tưởng.
u khách
hàng
b. Ty lê giá tri thi trưỉms/sỉá tri sổ sách (P/B) :
3.491.447.654
8.530.598.121
1,15%
77.433.210.269
1,86%
30.640.947.251
11,51%

2,46%
ớc cho
Phản
ánh
sự
đánh
giá
của
thị
trường
vào
triển
vọng
tương
lai
của
công
ty.
người bán
0,00%
0,00%
oản phải
thucó 8.287.944.672
AGD
chỉ số P/B năm2,72%
2009 là 1,78 và 23.924.396.928
giảm
dần ở năm 2010,3,56%
2011 lần lượt là 1,33
và 1,15 và

khác
tăng trở lại ở năm 2012 là 1,57. Nguyên nhân của xu hướng giảm từ năm 2009 đến năm
- 0,00%
2.894.193.242
0,00%
0,00%
0,00%
ng các
2011

khoản phải
thu khó
giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị của sổ sách. Tức là sự kỳ vọng phản ánh qua giá cổ
đòi
81.945.953.68326,88%
176.963.493.411
259.347.350.920
38,58%
391.665.953.596
38,55%
31,43% trên
phiếu
ồn kho
thị trường lại nhỏ hơn giá trị bút toán, bên cạnh chịu sự tác động của thị trường chứng
281.237.600
176.963.493.411
-0,09%
259.347.350.920
38,58%
38,55%

0,00%
ng giảm giá
khoán
suy
hàng tồn
khohạn
7.484.137.886
thoái trong7.370.557.660
những
2,46%năm gần đây,13.012.297.250
đã1,61%
ảnh hưởng lên giá
9.709.041.621
1,93%
cổ phiếu AGD xuống0,78%
trong những
ngắn
khác
năm
577.055.283
2.941.791.435
0,19%
3.218.433.483
0,00%
1.667.609.699
0,48%
0,13%
trả trước
này và đã khởi sắc trở lại năm 2012.
ngắn hạn

c. Tv3.493.085.639
số 1,83%
2Ìá Ịdòng tiền 8.177.762.339
5.589.510.921
0,76%
5.983.981.735
1,22%
0,48%
TGT được
khấu
Cho trừ
biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền
- 0,00%
0,00%
940.513.780
0,00%
0,08%
và các khoản
AGD có tỷ số giá/dòng tiền năm 2009 là 7,24, giảm xuống 3,97 năm 2010, tăng lên 5,05 năm
khác phải
thu
Nhà 2011 và tiếp tục tăng lên 11,15 năm 2012. Chỉ số này tương đương thuận với giá của cổ
nước
1.317.571.682
0,43%
#VALUE!
1.116.936.407
0,00%
0,09%
ngắn hạn

phiếu,
khác
109.025.104.01135,77%
169.612.958.630
191.635.111.483
36,98%
362.807.616.875
28,49%
29,11%
ẢN DÀI
HẠN
- 0,00%
0,00%
0,00%
0,00%
oản phải
thu dài
25.728.361
- 0,00%
25.728.361
0,01%
0,00%
0,00%
oản hạn
phải
thu dài
hạn khác
105.863.027.52634,73%
164.685.340.465
184.764.454.942

35,90%
136.693.503.296
27,47%
10,97%
cố định

122.332.859.744
cố định hữu 92.028.876.38430,19%
hình
117.842.933.94438,66%
159.770.192.906
ên giá
(25.814.057.560)
hao mòn
lũy kế

cô định vô
hình

ên giá

(37.437.333.162)
-8,47%

8.704.490.075
37.123.142.169
2,86%
9.333.550.910
38.284.867.779
3,06%


125.152.333.585
26,67%

22.118.897.043
18,60%

1,77%

181.963.205.140
34,83%

54.204.655.151
27,05%

4,35%

(56.810.871.555)
-8,16%

(32.085.758.108)
-8,44%

-2,57%
17/36
16/36

0,00%
41.060.900.789
8,35%


69.690.012.653
0,00%

5,59%

73.644.528.180
6,10%

5,91%


hao mòn
(1.161.725.610)
-0,21%
(2.124.252.871)
-0,25%
(3.954.515.527)
-0,32%
-0,32%
lũy(629.060.835)
kế
5.129.661.067
5.229.338.552
1,68%
20.675.473.439
1,14%
44.884.593.600
3,07%
3,60%

xây dựng
Phân
tích
báo
cáo
tài
chính
công
ty
cổ
phần

Đàng
(AGD)
Hứa
Kim
Dung - K21 - QTKD Đêm 2
cơ bàn dờ
g sảndang
đầu
- 0,00%
0,00%
0,00%
0,00%


oản đầu tư
tài chính
dài hạn
vào công

ty
liên kết,
liên doanh
dài hạn
khác

- 0,00%

#VALUE!

- 0,00%

#VALUE!

- 0,00%

#VALUE!

214.623.215.465
0,00%
0,00%
70.000.000.000
0,00%

17,22%
0,00%
5,62%

òng giảm giá
đầu tư tài

chính dài
0,00%
hạn khác
dài hạn
2.695.950.861
4.519.758.244
0,88%
khác

#VALUE!
6.521.062.323
0,99%

11.490.898.114
0,97%

0,92%

trả trước
dài hạn

6.521.062.323
0,99%

11.490.898.114
0,97%

0,92%

2.695.950.861

4.519.758.244
0,88%

thuể thu
- 0,00%
nhập hoãn
lại
thương
466.125.624
407.859.921
0,15%
mại

thương
mại

- 0,00%

CỘNG
304.835.265.154
458.721.744573
100,00%
TÀI SẢN

0,00%

0,00%

0,00%


0,00%

0,00%

349.594.218
0,09%

0,05%

0,00%

0,00%

0,00%

0,00%

672.724.734.473
100,00%

1.246.250.456.400
100,00%

100,00%

N VÔN

ẢI TRẢ

176.758.825.02557,99%

290.291.586.068

389.528.929.258
63,28%

548.291.590.456
57,90%

44,00%

n hạn

162.599.825.02553,34%
281.052.586.068

389.528.929.258
61,27%

548.291.590.456
57,90%

44,00%

nợ ngằn
hạn

119.519.930.06839,21%
224.247.553.006

332.017.942.731

48,89%

448.253.973.277
49,35%

35,97%

28.065.195.044
40.580.665.718
9,21%

37.443.769.803
8,85%

69.888.893.618
5,57%

5,61%

2.023.536.352
0,57%

553.261.000
0,30%

0,04%

2.647.475.308
0,10%


105.129.881
0,39%

0,01%

5.008.720.093
0,67%

3.457.470.180
0,74%

0,28%

2.320.678.667
0,53%

1.492.383.657
0,34%

0,12%

người bán

mua trả tiền
1.493.375.489
2.610.086.826
0,49%
trước

và các khoản

465.445.524
0,10%
phải nộp 312.326.514
nướclao
ưả Nhà
người
2.239.209.234
3.069.606.425
0,73%
động

phải trả

2.442.709.721
- 0,00%

hoản phải trả,
phải nộp
ngắn hạn
10.969.788.676
6.991.820.514
3,60%
khác

7.893.125.774
1,52%

1,17%

0,00%


18/36


khen thưởng,
644.698.334
- 0,00%
0,14%
1.078.781.425
0,00%
0,09%
phúc lợi
14.159.000.000
9.239.000.000
4,64%
2,01%
0,00%
0,00%
Phân tích báo cáo tài chính công ty cố
cổ phần Gò Đàng (AGD)
hạn
Hứa Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2
dài hạn
người bán

- 0,00%

0,00%

0,00%


0,00%

0,00%

0,00%

0,00%

u nhập
- 0,00%
hoãn lại
HÚ phải
SỎ trả
168.430.158505
HỮU 128.076.440.13242,01%

283.195.805.215
36,72%

697.958.865.944
42,10%

56,00%

ủ sở hữu

283.195.805.215
36,72%


697.958.865.944
42,10%

56,00%

119.999.300.000
17,44%

180.000.000.000
17,84%

14,44%

324.998.175.111
0,00%

26,08%

127.570.652.49741,85%
168.430.158.505

ầu tư chủ sờ
80.000.000.00026,24%
80.000.000.000
hữu

hác

của chủ
- 0,00%

sở hữu
3.616.734.255
4.728.367.679
1,19%
u tư phát

149.034.238.896
1,03%

dư vôn cô
phần

- 0,00%
- 0,00%

0,00%

22,15%

0,00%

7.306.910.000
0,00%

1,09%

0,00%

6.855.356.319
0,00%


1,02%

0,00%

u quỹ

Nhân xét:

phòng tài
chính

50.740.607.338
- 0,00%
0,00%
Tỷ lệ các loại
tài sản ngắn hạn và11,06%
hàng tồn kho có mức0,00%
tăng hàng năm, trong
khi đó, tỷ

lệ
tiền
4,15%
0,00%
179.565.272.208
0,00%
14,41%
ận sau thuế 12.647.368.242
mặt có sự sụt giảm từ năm 2009 (2,62%) đến năm 2010 và 2011, nhưng tăng vọt lên

chưa phân
2012
phối
505.787.635
0,17%
0,00%
0,00%
0,00%
kinh phí

quỹ khác (13,04%).
0,00%
0,00%
0,00%
Tỷ lệ nợ dài- hạn
có sự sụt giảm từ0,00%
năm 2009 đến 2012,
nguyên nhân là giá
trị các tài
H CỨA
CỔ
sản
dài
ĐÔNG
giá
do khủng hoảng kinh
tế các năm 2010,
2012 xảy ra.
THIẾU304.835.265.157
số hạn xuống 458.721.744573

100,00%
672.724.734.473
100,00%
1.246.250.456.400
100,00%
100,00%
CỘNG
NGUỒN Tỷ lệ nợ phải trả có xu hướng tăng nhẹ từ năm 2009 đến năm 2012, cụ thể năm 2009 tỷ
VỐN
505.251.566.615
100,00%
594.830.694.717
100,00%
838.976.567.163
100,00%
827.116.869.994
100,00% này
lệ
thu thuần về bán
hàng và cung
chiếm 0% tổng tài sản, đến năm 2012 là 0,12%.
cấp
dịch vụ434.229.902.10985,94%
hàng
bán
468.471.779.18278,76%
604.229.501.23172,02%
670.094.730.87381,02%

126.358.915.53521,24%

234.747.065.93227,98%
157.022.139.12118,98%
uận gộp về bán 71.021.664.50614,06%
hàng và cung
16.149.594.783 2,71%
5.818.517.430 0,69%
51.406.547.652 6,22%
thu cấp
hoạtdịch
độngvụtài 6.489.122.561 1,28%
chính
tài chính
9.759.879.504 1,93%
17.636.274.949 2,96%
22.033.737.965 2,63%
20.368.569.010 2,46%

ó: Chi phí lãi vay 7.981.706.465 1,58%
14.540.255.332 2,44%
18.806.399.683 2,24%
20.269.837.462

bán hàng

20/36
19/36
2,45%

35.042.651.808 6,94%
62.704.471.95810,54%

67.802.543.587 8,08%
71.517.510.853 8,65%


quản lý doanh
nghiệp

11.475.378.319 2,27%
18.144.466.839 3,05%
17.723.102.983 2,11%
25.553.932.130 3,09%

44.023.296.572 7,40%
133.006.198.82715,85%
90.988.674.78011,00%
uận thuần từ hoạt21.232.877.436 4,20%
Phân
tích
báo
cáo
tài
chính
công
ty
cổ
phần

Đàng
(AGD)
Hứa

Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2
động kinh
doanh
ập khác
1.923.901.456 0,38%
2.955.126.446 0,50%
3.214.293.960 0,38%
5.274.544.984 0,64%

khác

893.820.599 0,18%
4.438.650.226 0,75%
3.739.752.303 0,45%
3.206.872.356 0,39%

ận khác

1.030.080.857 0,20%
1.483.523.780-0,25%525.458.343-0,06%
2.067.672.628 0,25%

ận hoặc lỗ trong
- 0,00%
- 0,00%
- 0,00%
- 0,00%
công ty liên kết,
liên doanh
ọi nhuận kế toán

42.539.772.792 7,15%
132.480.740.48415,79%
93.056.347.40811,25%
trước thuế 22.262.958.293 4,41%

thuc TNDN hiện
hành

30.289.816 0,01%

thuế TNDN hoãn
lại

- 0,00%

uận sau thuế
TNDN

- 0,00%
1.679.494.367 0,20%
2.822.680.790 0,34%
- 0,00%

- 0,00%

- 0,00%

22.232.668.477 4,40%
42.539.772.792 7,15%
130.801.246.11715,59%

90.233.666.61810,91%

ận sau thuế của cổ
- 0,00%
- 0,00%
- 0,00%
đông thiểu số
42.539.772.792 7,15%
130.801.246.11715,59%
ận sau thuế của cổ22.232.668.477 4,40%

- 0,00%
■ 0,00%

a công ty mẹ

bàn trên cồ phiếu

2.779

5.317

12.658

2009

oanh thu

hi phí


ập sau thuế cổ phần thuờng

2011
2012
100,00
100,00
100,00
100,00
%
%
%
%
95,67%
93,07%
84,3889,47%
%
4,33%
6,93%
15,6210,53%
%
2009
2010
2011
2012

oanh thu

cấp dịch vụ

ập khác

Chỉ tiêu
Tổng chi phí
Giá vốn hàng bán

2010

100,00
%

thu thuần về bán hàng và cung

hu hoạt động tài chính

7.368

100,00
%

98,3696,89%
%

100,00
%

98,9393,59%
%

1,26%

2,63%


0,69%

5,82%

0,37%

0,48%

0,38%

0,60%

2011

2012

2009

2010
100,00100,00%
%
88,37%
81,99%

100,00
%

100,00
100,00

%
%
84,45%
84,74%

21/36


Chi phí tài chính

1,99%

3,09%

3,08%

2,58%

Chi phí bán hàng
7,13%
10,97%
9,48%
9,04%
Phân
Phân
tíchtích
báobáo
cáocáo
tài tài
chính

chính
công
công
ty cổ
ty cổ
phần
phần
GòGò
Đàng
Đàng
(AGD)
(AGD)
Hứa
Hứa
Kim
Kim
Dung
Dung
- K21
- K21
- QTKD
- QTKD
Đêm
Đêm
2 2
Chi phí quản lý doanh
2,34%
3,18%
2,48%
3,23%

nghiệp
Chi các
phí khác
0,18%
0,52%
0,41%
Qua
bảng số
liệu=trên
thấyròng
rằng,trên
tỷ 0,78%
trọng
sau quay
thuế tống
có xu
ROA
Lợi ta
nhuận
doanhthu
thunhập
X Vòng
tàihướng tăng từ năm 2009
đến năm 2011, sản
và đến năm 2012 giảm nhẹ so với năm 2011, nguyên nhân là do giảm chi
K
20
201
20
ý

0
11
Lợi nhuận ròng
Doanh thu09
phí,

Doanh
hi
cốt lõi trong tỷ trọng
tăngthu
của chi phíTống
đó làtài
giásản
vốn hàng hóa có xu hướng giảm xuống.

SNH/Tống
X
TS
0,6
0,6
0,7
I
3
2
ROE = ROA X Số nhân vốn chủ sở hữu 4
Nhân
ợi nhuận
X giữ lại / Tống
tàixét:
sản Lợi nhuận ròng

0,0
0,1
0,2sản
Doanh thu
Tổng tài
2
5
2
2 phân bổ định phí càng
= định
—----—-------X ——-------------—7---Đòn cân
phí nhìn chung
giảm dần qua cácXnăm,
tức việc
X
Tống tài sản
0,1
0,1
0,0
nhỏ,
đòn
3
0
2
9
GTrị Thị
X Trường VCSH
Tốngphí
Nợđo lường phần trăm thay đổi trong
1,2 lợi nhuận

0,7 trước
0,8 thuế và lãi vay (EBIT)
cân /định
4
9
7
3
khi
doanh
Doanh thu
X thuần / Tống tài sản
1,6
1,3
1,2
5
6 công ty
0 chịu rủi
5 ro kinh doanh thấp trong
thu thay đổi 1%, DOL giảm như trên sẽ khiến
3,6
3,1
3,2
hình chỉ số z
điều
kiện
5
2
5
=1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3
0.64X4

kinh tế+khó
khăn+0.999X5
như hiện nay.

Đòn cân tài chính
2009đo lường mức
2010độ ảnh hưởng
2011của đòn cân
2012nợ đến thu nhập ròng của
cổ
đông,
lợi nhuận sau thuế (1)
4,40%
7,15%
15,59%
10,91%
tức độ thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1%. Cũng giống như đòn cân định phí,
Nhận xét:
uay tài sản (2)
0,42
0,37
0,42
0,56
GMC

xu
Năm hoạt động
kinh
doanh


hiệu
quả
nhất

năm
2011.
Các
tỷ
số
trên
cho
ta
thấy
Doanh
hướng giảm từ0,02
năm 2009 đến 0,03
năm 2012. 0,07
) = (1)*(2)
0,06
thu/Tổng
tài
sản

Tổng
tài
sản/vốn
chủ
sở
hữu
đều


xu
huớng
ổn cố
định
từ và
năm
Phân tích cơ cấu trên trên cũng cho thấy công ty đang giảm dần tăng
tài sản
định
tăng
y tài chính (4) 2009
2,38
2,72
2,38
1,79
đến
cường
Nhânxét:

năm 2011 và giảm
nhẹ ở năm 7,15%
2012. Chỉ số 15,59%
ROA và ROE10,91%
đều tăng từ năm 2009 đến
) = (3)*(4)
4,40%
Cácchỉsốz qua các năm điều ở mức rất tốt; z >2.99 : nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ
năm
2011

2010
2011
2012
phá sản. 2009
và giảm nhẹ ở năm 2012. Điều này cho thấy chính sách tiết kiệm chi phí tại doanh
2,54 tíchDupont:
2,42
2,39
1,86
òn cân định phí nghiệp 2.4. Phân

khá
(EBIT+F)/EBIT
Phân tích Dupont
thuật
phân
cáchthấy
chiadoanh
tỉ số ROA
thànhhàng
những
phận
tốt. Cáclàsốkỹliệu
phân
tíchtích
bênbằng
trên cho
nghiệpvàtrữROE
rất nhiều
tồnbộkho


phí(CPBH + có
46.518.030.127
80.848.938.797
85.525.646.570
hên hệ với nhau
để đánh giá tác
động của từng97.071.442.983
bộ phận lên kết quả sau cùng. Kỹ
xu
2.5. Phân tíchđònbẫytàichính
thuật
này
DN)
thưòng được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và
1,36
1,34
1,44
1,22
òn cân tài chính ra
quyết
EBIT/EPT
Nhân xét: 3,45
DOL * DFL
3,24
3,45
2,26
2009

2010


2011

2012

HÒA VỐN LỜI LỖ

hí F =
CPBH+CPQL+CPTC

56.277.909.63
98.485.213.746
1

107.559.384.535 117.440.011.993

22/36
23/36
24/36


í V = GVHB

434.229.902.1
468.471.779.182 604.229.501.231 670.094.730.873
09
hu hòa vốn lời lỗ
400.363.779.2
463.616.103.888 384.412.912.021 618.617.321.579
03

Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD)
Hứa Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2
HÒA VỐN TIỀN MẶT

hi tiền mặt Ftm

46.012.275.68
86.329.273.369
3.2.Địnhgiácổphiếu
theo chỉsốP/E: 87.223.318.881 109.937.769.612
0
434.229.902.1
468.471.779.182 604.229.501.231 670.094.730.873
09
hu hòa vốn tiền mặt327.333.561.281 406.392.389.766 311.732.631.719 579.099.128.343

HÒA VỐN TRẢ NỢ

hí trả nợ Ftn = Ftm +53.993.982.145
I

100.869.528.701 106.029.718.564 130.207.607.074

434.229.902.109 468.471.779.182 604.229.501.231 670.094.730.873

hu hòa vốn trả nợ Nhânxét:
384.115.808.272 474.840.192.945 378.945.947.396 685.870.852.450

hu thuần


505.251.566.615
838.976.567.163
827.116.869.994
Qua các năm mức 594.830.694.717
doanh thu thuần đều
cao hơn mức doanh
thu hòa vốn lời lỗ và doanh

hòa
2012
vốn tiền mặt và doanh thu hòa vốn trả nợ, có thể thấy công ty hoạt động ổn định có hiệu
Gía cổ phiếu ngày 28/12/2012
61.000
quả.
1
3.1.CÉC thôngsố đánh giátheogócđộthịtrưòng:
ượng cố phiếu lưu hành tính đến 28/12/2012
12.246.508
2
hư giá 3cố phiếu
56.992

CHỈ TIÊU

thu

4

7368,1140


/E - Tỷ5lệ P/E (Tỷ số giá trên thu nhập 1 cố phiếu)

8,28
1,070316640

/B - Tỷ lệ P/B
6
PHƯƠNG PHÁP HỆ SÓ P/E

P/E trung bình ngành

P/E năm 2012 - AGD

m 2013 dự kiến

Nhân xét:

5,0
8,28

6.910
Tỷ số P/E cho biết nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu đồng để kiếm được 1 đồng lợi
ưởng LN trước thuế 2009
28,91%
nhuận
của

ưởng LN trước thuếcông
2010ty. Theo số liệu tính toán cho thấy P/E đạt 91,08%
8,28 có nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng bỏ


8,28
ưởng LN trước thuếra
2011
211,43%
đồng để kiếm được 1 đồng lợi nhuận của công ty.
ưởng LN trước thuế 2012
-18,57%
Tỷ số P/B phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công ty, cho
ởng LN Trung bình biết
78,21%

ớc thuế 2013 theo kế hoạch

165.835.614.139

thuế 2013 theo kế hoạch

124.376.710.604

013

18.000.000

25/36
26/36


cổ phiếu AGD (2013): Po


34.549

suất chiết khấu

Ki = K r f + ( K m 10,13%
rcổ
fphần
) phần
x p Gò
Phân
Phântích
tíchbáo
báocáo
cáotàitàichính
chínhcông
côngtyK
tycổ
GòĐàng
Đàng(AGD)
(AGD)
Hứa
HứaKim
KimDung
Dung- K21
- K21- QTKD
- QTKDĐêm
Đêm2 2
ất sinh lời phi rủi ro
Lãi suất trái phiếu
9,79%

KBNN
ất sinh lợi kỳ vọng của TTCK
18,20%

ố Beta rủi ro của AGD

0,040

f): phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng

8,41%

PHƯƠNG PHAP CHIẾT KHẤU LUỒNG THU NHẬP
CỒ TỨC QUA
CÁC NĂM

Dt

Gi
á
Tăng
trưởng

D2009

được chia năm
2009

0


được chia năm
2010

Ự2010

được chia năm
2011

Ự2011

2.
00100,00%
0

được chia năm
2012

Ự2012

-100,00%

0,00%

0,00%

tăng trưởng bình
quân

t
O DÒNG CÔ

TỨC CÁC NĂM
Po = P/E X EPS
1
SAU
cố tức được chia

Dt = Dtl(l+gt)
2.000

năm 2013
cố tức được chia
năm 2014

2

cố tức được chia
năm 2015

3

cố tức được chia
năm 2016

4

cố tức được chia
năm 2017
năm tiếp theo

5


um

k)5

(1+k
Dt/d+k)1
)*
1,10 1.816
13
1.814

0, 2.200
10

1,21
28

0, 2.420
10

1,33
56 1.812

0, 2.662
10

1,47
08 1.810


0, 2.848
07

1,61 1.758
98

0,
07
9.010

Pn =
D„(l+gn+l)/(kgn+l)

27/36
28/36

97.483,49
60.183


cổ phiếu AGD :
13)

P()

=

sum
Pn/(l+k)n


69.193

+

-

hgiácổphiếu t] Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD)
Hứa Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2
NG PHÁP sủ DỤNG CHỈ SÔ EVA

kinh

tế gia
tăng19.555.560.017
EVA
2012năm697.958.865.944

012

12,93%

VCSH
2008

115.361.950
.454,00

ROE 2009

VCSH

2009
VCSH
2010

128.076.44011,02%
.132,00
168.430.15831,51%
.505,00

ROE 2010

45,50%

ROE 2011

82,87%

VCSH
2011

283.195.80568,14%
.215,00

ROE 2012

-72,01%

vốn
CSH
10,13%

(Lãi
suất
chiết
sổ
sách
của cổ
phiếu 38.775,49
2012

2012

Tốc độ
tăng/giả
m
VCSH
bình 37,08%
ROE 2013 kế
18.000.000,00
hoạch

36,89%

LN trước thuế
sách
2013165.835.614.139
kế
697.958.865.944,00
AGD
hoạch
2012

LN sau thuế

ROE 2013 kế
hoạch
Tốc độ tăng/giám
ROE bình
quân

186,81%
60,79%

2013124.376.710.604
kế
hoạch
387.664.221
VCSH 2013
.669,61
kế hoạch
EVA
trong
tương
EVA
năm

t
1

Dự kiến
ROE ROE - Ki


VCSHEVA
dự dự báo
kiến

Chiết
khấu EVA
94.880.61
9.260

37,08%

26,95%

387.664.2
21.670

104.488.6
10.289
1,10

EVA
năm
2014

2

59,62%

49,50%


530.670.1
262.657.254.006
08.791

1,
216.574.098.128
21

EVA
năm
2015

3

95,87%

85,74%

726.429.5
622.851.149.074
97.118

1,
466.347.810.950
34

EVA
năm
2016


4

154,15%

144,02%

994.403.0
1.432.165.379.908
21.439

973.705.002.470
29/36
1,
47

EVA
năm
2017

5

247,86%

237,73%

1.361.229.
3.236.117.143.891
461.147

1,

1.997.869.062.282
62


3.749.376.593.089
EVA

hị
trường
CP
thường

4.447.335.459.033
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD)
Hứa Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2
PHẦN4:LẬPDANHMỤC ĐÀU Tư

18.000.000

cổ
phiếu
AGD
(2013):

247.074

suất chiết khấu

Krf + (Km Krf) X p


ất sinh lời phi rủi ro

Lãi suất trái phiếu
KBNN

ất sinh lợi kỳ vọng của TTCK

ố Beta rủi ro của AGD

kỳ vọng
d

ương quan

r

iến thiên

Cn

g trong bộ chứng khoán

DCL

10,13%

16,60%

9,79%


9,79%

18,20%

18,20%

0,040

f): phần bù rủi ro thị trường
chuấn

AGD

0,810

8,41%

8,41%

2,37%

2,88%

1,00
0,23
55,20%

-0,8609
0,17
44,80%


xét: Qua 3 phương pháp định giá CK ta cho
ra 3 kêt quả khác nhau vê giá cô
chuẩn danh mụcNhân
đầu tư
0,69%
phiêu
AGD:
h mục đầu tư
13,0%
Phương
pháp
sốkhấu
P/E: theo
PAGD2013
= 34.549PAGD
Phương
pháp chỉ
chiết
luồng thu
chứng khoán

tương
quan nghịch
với nhập:
AGD nhất đó là DCL, khi đó ta kết họp đầu tư
iến thiên danh mục (Cv)
0,053
2013
theo = 69.193

tỷ
lệ:
ét: khi ta kết hop môt
tâp dan
mục
đầuPAGD2013=
tư gồm 2 mã 247.074
chứng khoán khác, ta chọn mã
Phương
pháp
EVA:
55,20% tỷ trọng AGD và 44,80% của DCL thì ta có một tập danh mục đầu tư hiệu quả
Tuy
nhất nhiên, các kết quả này điều có cùng dự báo tương đồng nhau, tùy theo quan điểm
với
của
nhà
Cv = 0,053, nếu so với một bộ danh mục CK khác có độ tương quan nghịch thấp hơn
đầu
Mặc
với tư, mà nhà đầu tư có sự lựa chọn trên cơ sở nào, phương pháp nào cho họp lý.AGD,
khác,
các
thì hệ số biến thiên của danh mục lại cao hơn Cv = 0.110.
phương pháp này lại có mặt hạn chế là bỏ qua yếu tố của sự điều chỉnh toàn bộ thị

31/36
30/36



Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD)
Hứa Kim Dung - K21 - QTKD Đêm 2

TÀI LIỆUTHAMKHẢO
1.

GiáotrìnhQuảntrịtàichínhcănbản,PGS.TSNguyễnQuangThu,NXBLaođộng

2011.
2. Quảntrịtàichính,EugeneF.Brigham,JoelF.House,ĐạihọcFlorida.
3. Bài giảngQuảntrịtàichính, TS.Ngô QuangHuân.
4. BáocáotàichínhhọpnhấtkiểmtoánthuyếtminhcôngtyGMCnăm2009,2010,

2011,2012.
5. Báo cáothườngniêncông ty GMC năm 2009,2010,2011.
6. Nghị quyếtĐại hộiđồngcổđông công tyGMCthườngniên2009,2010,2011.
7. Website:

/>
/> /> />
32/36



×