Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần vật tư thiết bị văn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.45 KB, 35 trang )

5. Co’ câu tô chức bộ máy MỤC
hoạt động
LỤCkinh doanh của công ty..........14
5.1 Sơ
đồ tố chức bộ máy quản lý của công ty....................................141
LỜI MỎ
ĐẦU
5.2 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý
1. Công
Khái quát chung về công ty cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa- Bộ

Văn
Hóa, Thể Thao và Du Lịch...............................................................2
ty.............................................................................................................17
1.1 Giới
công
cổbộ
Phần
Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa.....2
5.3
Chứcthiệu
năng,chung
nhiệmvềvụ
của ty
các
phận...........................................17
1.2 5.3.1
Loại hình
Nhiệm
vụ của doanh nghiệp.................3
Nhómdoanh


điều nghiệp
hành vàvàquản
lý...................................................18
1.3 5.3.2
Lịch sử
pháttác
triển
của công ty.........................................................3
Nhóm
nghiệp...................................................................19
2. Khảo
Phân tích
và đánh
kinh
doanh
của
công
ty ty...........21
cổ Phần
6.
sát, phân
tíchgiá
cáctình
yếuhình
tố đầu
vào,
đầura
của
công


Vật
Tư Khảo
Thiếtsát
Bị và
Văn
Hóa.........................................................................5
6.1.
phân
tích các yếu tố “ đầu vào”.................................21
2.1.6.1.1.
BảngYeu
1: Ket
quảtượng
sản xuất
của công
ty năm
2005-2009
to đoi
laokinh
độngdoanh
( nguyên
vật liệu
và năng
lượng) ...

5 21
2.2.6.1.2.
BảngYeu
2: Giá
trị Tài

sản cố định bình quân trong các năm từ 2005 tổ lao
động.....................................................................22
2009........................................................................................................7
6.1.3. Yếu tố vốn.............................................................................27
2.3. Khảo
Bảng sát
3: Vốn
lun động
bìnhyếu
quân
trongra”....................................27
các năm tù' 2005- 2009...7
6.2.
và phân
tích các
tố “đầu
2.4.6.2.1.
BảngNhận
4: số diện
lượng
động bình quân trong các năm từ 2005- 2009
thìlao
tnrờng.............................................................27

8 6.2.2. Tình hình doanh thu theo loại hình thực hiên doanh thu.....28
3. Quy
trình
công
nghệ...........................................................................8
6.2.3.

Tình
hình
tiêu thụ sản phâm và một số công trình, dự án mà
3.1.CEMCO
Thuyết đã
minh
dây
chuyền
doanh
công
ty:..........................9
thực
hiện
trongkinh
những
nămtại
gần
đây............................29

đồ doanh
dây chuyền
quy trình
công nghệ đối với lĩnh vực mua
7. ôi 3.1.1.
trưòngSơ
kinh
của công
ty.....................................................35
nhập
hàng hóa như sau:............................................9

7.1 bán
Môixuất
truờng
Vĩkhâu
mô...........................................................................35
3.1.2. Môi
huyết
minh kinh
sơ đồ:..................................................................9
7.1.1
trường
tế.................................................................35
3.2.7.1.2.
Đặc điếm
công nghệ
xuất........................................................10
Môi trường
côngsản
nghệ..........................................................37
3.2.............................................................................................................
7.1.3.
Môi trường tự nhiên- Vãn hóa xã hội...................................37ỉ.

ặc điếmMôi
phương
pháp
dịch........................................................11
7.1.4.
trường
luậtgiao

pháp............................................................37
3.2.2. Môi
Đặc trường
điếm về
trang
thiết bị phục vụ cho quá trình giao
7.1.5.
quốc
tế...............................................................38
7.2 dịch
Môi..11
trường ngành...........................................................................38
3.2.3.
ổ củatrísinhmặt
bang
công thực
ty,tập các
phòng ban
8. Thu
hoạch
viên qua
giai đoạn
tổng quan..........40

12
KÉT LUẬN...................................................................................................42


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam đang nỗ lưc hết mình đế bắt kịp với xu hướng phát

triển của nền kinh tế thế giới. Đe làm được như vậy, Việt Nam cần phải tìm
cách
thúc đấy nền kinh tế phát triến lên một tầng cao mới. Một trong những yếu tố
quan trọng nhất góp phần vào công cuộc đối mới đó là các Doanh nghiệp Việt
Nam. Các doanh nghiệp Việt Nam có tồn tại và phát triển được thì nền kinh tế
của quốc gia mới đi lên được.
Cùng với sự đổi mới sâu sắc của co chế thị trường, sự phát triến của nền
kinh tế trong nước và nước ngoài, Công ty cố Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa
đã
không ngùng hoàn thiện bộ máy quản lý, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, bố
trí
lại lực lượng lao động họp lý, duy trì và phát huy những tiềm lực sẵn có nhằm
tối đa hóa lợi nhuận. Mục tiêu của công ty cố Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa

luôn giữ được hình ảnh một Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đầy hiệu quả

có uy tín cao với khách hàng trên thương trường nhiều biến động và cạnh
tranh
gay gắt như hiện nay. Công ty cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa luôn là một
trong những công ty hàng đầu của Bộ Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch. Hiện
nay,
sự mở cửa và hội nhâp với nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế
giới đã mang lại cho Công ty cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa nói riêng
cũng
như các Doanh nghiệp Việt Nam nói chung những cơ hội và những thách thức
mới. Đe duy trì và phát triến được hình ảnh của mình trong sự cạnh tranh gay
gắt
1



1. Khái quát chung về công ty cố Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa- Bộ

Văn
Hóa, Thể Thao và Du Lịch
1.1 Giới thiệu chưng về công ty Co Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THIẾT BỊ VĂN HÓA
Tên giao dịch: CEMCO
Tống giám đốc: ông Nguyễn Thời Tinh
Trụ sở chính: 67 Trần Hưng Đạo- Hoàn Kiếm- Hà Nội
Điện thoại: (04)39439382 , (04)39439956
Fax: (04)39439715
Email:
Tư cách pháv nhân của Côns ty đươc xác đinh bởi các văn bản:
-Quyết định số 1530/QĐ-BVHTTDL ngày 22/11/2007 của Bộ Văn Hóa,
Thể Thao và Du Lịch ra về việc quyết định chuyển Công ty Xuất Nhập Khẩu
vật
tư thiết bị Văn hóa thành Công ty cố phần Vật Tư thiết bị Văn hóa.
-Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0103022193 do Sở Ke Hoạch

Đầu Tư thành phố Hà Nội đã cấp ngày 28-1-2008.
-Mã số thuế: 01001 10630
-Số

tài

khoản:

102010000028345
Ngân hàng: Sở giao dịch I Ngân hàng Công Thương Việt Nam

2


1.2 Loại hình doanh nghiệp và Nhiệm vụ của doanh nghiệp

- CEMCO là một công ty cố phần chuyên kinh doanh vật tư thiết bị phục
vụ
hoạt động văn hóa nghệ thuật, hội họp, thông tin cố động, truyền thanh công
cộng cho các cơ quan đoàn thê và các nhu câu của nhân dân.
-Công ty tăp trung viêc kinh doanh chủ yếu vào các lĩnh vưc sau:
+Xuất nhập khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh.
+Nhập khấu ủy thác các mặt hàng theo yêu cầu của khách hàng.
Cung cấp trang thiết bị vật tư cho các hoạt động văn hóa nghệ thuật,
thông
tin cố động và nhừng hoạt động khác của các cơ quan và tố chức.
+Nhận tư vấn thiết kế và thiết kế các hệ thống âm thanh, hệ thống điện
nhẹ,
hệ thống chiếu sáng sân khấu, hệ thống kiếm tra báo động, giám sát bằng màn
hình (CCTV).
+Cung cấp lắp đặt, chuyển giao công nghệ các hệ thống âm thanh, ánh
sáng
cho sân khấu, nhà văn hóa, cho nhà thi đấu, sân vận động, khu thế thao. Âm
thanh cho các hội trường các phòng họp, hệ thống thông báo các nhà ga, sân
bay,
siêu thị và các nhà máy xí nghiệp, phòng thu cho đài phát thanh, phòng thu
làm
chương trình cho băng và đĩa, hệ thống camera giám sát, trang âm, báo cháy,
an
ninh, hệ thống điện dân dụng và công nghiệp.


3


đổi tên Công ty Sản xuất và cung ứng vật phẩm Văn hoá và Thông tin thành Tổng
công ty vật phẩm văn hoá.
-Ngày

22/06/1993,

thực

hiện

Nghị

định

388/HĐBT

ngày

20/11/1991

của

Hội

đồng Bộ trưởng về đăng ký lại doanh nghiệp khu vực kinh tế quốc doanh, Bộ
Văn
hoá có Quyết định số 786/QĐ - BVH thành lập Công ty Xuất nhập khẩu Vật


thiết bị Văn hoá.
-Theo

quyết

định

số

1530/QĐ-BVHTTDL

ngày

22/11/2007

của

Bộ

Văn

Hóa,

Thể Thao và Du Lịch, Công ty Xuất Nhập Khẩu vật tư thiết bị Văn hóa
chuyển
thành Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa.
Công ty Cố Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa là doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập khẩu trải qua nhiều năm và có kinh nghiệm cao. Công ty Cô Phần Vật


Thiết Bị Văn Hóa là đại lý phân phối sản phẩm âm thanh và ánh sáng chuyên
dùng của nhiều hãng nổi tiếng trên thế giới.
Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa có một lượng hàng phong phú
về
chủng loại, đủ về số lượng sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu đồng bộ cũng như
đột
xuất của mọi khách hàng. Đặc biệt Công ty Cô Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa

đại lý phân phối chính của hãng TOA - một hãng sản xuất thiết bị âm thanh
nổi
tiếng thế giới của Nhật Bản. Thiết bị TOA đã được khách hàng Việt Nam tin
tưởng, nhất là hệ thống thiết bị truyền thanh, thiết bị âm thanh phục vụ hội

4


Chỉ tiêu

2005

2006

2007

2009

1

58,633,000,00059,354,000,00059,288,000,000
65,020,677,90063,029,620,082

oản 2 giảm
trừ
vi tính:
triệu
đồng
Doanh thu
vitytính
VNĐ
2. Phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh Đơn
của Đơn
công
cố: Phần
nhiều so với tình hình chung trong vòng 5 năm. Những năm vừa qua, có thế
thu
hoạt
Vật

3
nói
động
tài
Bị Văn 5Hóa
58,633,000,0005Thiết
9,354,000,000
9,288,000,000
65,020,677,90063,029,620,082
thu
thuần
về
công ty đã kiếm soát chi phí tốt, không bị biến động thất thường. Là 1 doanh

Hoạt động
kinh doanh
có hiệu
và có
uy tín
caocó
vớinhững
kháchkế
hàng
là hình
4 bán hàng và
nghiệp
hoạt động
kinh doanh
lâuquả
năm,
Công
ty đã
hoạch
tận
cung
ảnh
dụng 48,469,243,00049,032,569,000
5
48,922,056,000
53,203,815,59150,680,102,285
9,710,944,000
1của
0,884,757,000
1và

0,255,431,000
11,816,862,309
1vì2,349,517,797
nổi
bậtmọi
công ty
Phần
Vậtmọi
Tư nguồn
Thiết Bị
Hóa
thương
trường
tối đa
nguồn
thucố
hạn chế
chiVăn
thế
đã trên
không
mất các
chi
uận
gộp
về
Theo bảng 3, trong 5 năm qua vốn lưu động bình quân của Công ty tăng
nhiều
phí
đều

6 bán hàng và
cung
biến
động
và phải
cạnhchịu
tranhcácgay
gắt giảm
như hiện
nay. Công
ty lợi
luôn
là một
phụ và
không
khoản
trừ doanh
thu nên
nhuận
của trong
công
lên chứng
7
- tỏ tình hình- huy động vốn- của côn ty tốt
- và ốn định nhờ
- các chính
những
ty
8
5,813,277,1285,916,233,2535,685,427,356

6,197,813,9036,532,367,155
sách hợp lý, uy tín nên đã tranh thủ
được sự ủng hộ của các tổ chức tạo
đơn
vị
hàng
đầu
của
Bộ
Văn
hoá,
Thể
thao
Du
Lịch
kinh
doanh
cóPhần
hiệu
luôn
ổn
định


mức
khá
tốt.
Qua
đó
ta trong

cóvàthế
đánh
giá
ty2009
cổ
2.4. Bảng 4: số lượng lao động bình3,885,275,8433,851,747,435
quân
các
năm
từCông
2005n lý DN9
2,896,505,0342,968,533,1752,568,423,122
quả. Bảng 2: Giá trị Tài sản cố định bình quân trong các năm từ 2005 -2009
2.2.
nhuận1
trước1,001,161,8381,999,990,5722,001,580,5221,733,772,5631,965,403,207
0
Đơn vi tỉnh: VNĐ
thuế
Công ty luôn có nhiều khách hàng truyền thống như : Các đơn vị văn hoá
280,325,314 559,997,360 560,442,546 485,456,317 550,312,898
1
nghệ
1

1
au thuế2
1
1
1


uận

1 thuần
6
hoạt

thuật của Trung ương, địa phương, 1các
ngành Quân đội, công an, Liên đoàn
720,836,5241,439,993,2121,441,137,976
,248,316,2461,415,090,309
Lao
- đơn vị hành- chính sự nghiệp,
- hoá thông tin
- cơ sở, Cục
động, các
Cục Văn
Nghệ thuật biểu diễn, các sở Văn hoá thông tin tỉnh, các nhà Văn hoá quận, huyện,
1,733,772,5631,965,403,207
từ1,001,161,8381,999,990,5722,001,580,522
Các
động
đơn vị trong ngành Giáo dục, các trường Đại học, Cao đẳng, Ngành Thể dục

Tài sản cố
định

n 1 cố

n


cổ

định
hữu hình
định
vô hình

3

S
T

thể

(Nguồn : Phòng kế hoạch- tài vụ)
thao, trang bị hệ thống truyền thanh cho các sân vận động, nhà thi đấu, các
3,259,80
3,589,77
4,220,57
2,899,90
Theo bảng
2, nhìn chung
giá trị tài 2,180,23
sản cố định của
Công ty tăng dần qua
khu
7,000
8,180
1,430

2,780
0,000
các xuất, nhà máy, xí nghiệp. Các ban quản lý dự án quốc gia đều coi công ty
chế
------*-------------7--------------7,138,88
10,097,54
9,338,50
17,689,81
12,867,51
(Ngnôn
Phòng kê hoạch- tài
năm,
điều
này
chứng
tỏ
nguồn
vốn
của
Công
ty là:tăng.
cổ
9,144
4,127
6,000
2,780
9,400Tình hình tài sản của
vụ)
công ty tuông đối tốt và đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của công ty.
Nhân xét:13,687,32

10,398,69
13,559,07
19,870,04
15,767,41
6,144
2,307
7,430
5,560
9,400

2005

trên nhìn chung
ta thấy tình hĩnh
2006Qua bảng 2007
2008
2009kinh doanh của Công ty từ năm

4,688

2005 đến 2009 khá tốt. Doanh thu của công ty khá ổn định , từ năm 2005 đến
4,718
4,732
5,523
5,523
năm 2008, doanh thu của công ty táng đều, năm 2009 có giảm nhưng không

Lao
động


675


h và báoNhập
cáo khẩu hàng hóaLàm
từ thủ tục nhập khẩu
các mặt
Nhật Bản
hàng hóa
hàng xuất
và 3.1.
các Thuyết mình dây chuyền kinh doanh tại công ty:

3.1.1. Sơ đô dây chuyền quy trình công nghệ đôi với lĩnh vực mua hán xuất
ị truờng
Vận
chuyển về kho và
Phân phối cho chi nhánh
nhập
lưu tại kho
và các cửa
sau:
hàng
hàngkhâu
tronghùng hóa như
nước
hấu hàng hóa
Làm thủ tục xuất
sang các nước
hàng hóa

vực.

3.1.2. huyết minh sơ đồ:

-Trước tiên, Phòng kế hoạch - tài vụ lập kế hoạch và báo cáo các mặt hàng
cần
Quanhập
bảngkhẩu:
trên ta thấy trong các năm đều có sự thay đổi về nhân lực trong
xuất
công
ty,
cả lượng
về namhàng
và nừ.
thấynhập
số lượng lao động giảm dần qua từng năm, từ
+ số
hóaTacần
năm
khẩu
2005 có 60 người, đến năm 2009 còn 52, giảm 8 người. Do công ty sắp xếp
+SỐ lượng hàng hóa xuất khẩu

tố
chức lại cơ cấu bộ máy nên số lượng lao động năm 2009 giảm đi so với các
+ Giá cả , chất lượng và mẫu mã loại hàng cần xuất nhập khấu.
năm
trước.
+Trình kế hoạch lên ban giám đốc xem xét và ký duyêt.

-Nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài bao gồm các công việc sau:
98


+Vận chuyển hàng hóa về kho của Công ty
+Kiếm kê số hàng đã nhập và lưu tên mặt hàng, số lượng và giá cả từng loại
hàng.
-Phân phối và tiêu thụ hàng hóa ra thị trường:
+Phân phối hàng hóa ra chi nhánh và các cửa hàng trong nước đế bán ra thị
trường.
+Làm thủ tục xuất khấu hàng hóa ra các nước trong khu vực có nhu cầu.
3.2. Đặc điếm công nghệ sản xuất

Ngay từ khi bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã có sự
phân công và phối họp công việc rất họp lý. Mồi khâu trong việc kinh doanh
đều
được phân bồ cho các phòng ban và trách nhiệm của các phòng ban là thực
hiên
công việc chính xác, nhanh chóng sao cho hiệu quả của dây chuyền sản xuất

cao nhất.
T hực hiện dây chuyền kinh doanh của công ty chia làm 2 nhóm:
-Nhóm quản lý ( ban giám đốc): Phê duyệt các kế hoạch, ký kết giấy tờ.
-Nhóm tác nghiệp ( các phòng ban và các cửa hàng):
+Phòng Dự án và phòng kế hoạch- tài vụ thực hiên công việc lập kế hoạch và
báo cáo kế hoạch lên ban giám đốc.
+Phòng xuất nhập khấu chịu trách nhiêm làm thủ tục giấy tờ nhập khấu hàng
hóa qua hải quan.
10



3.2.1. ặc diêm phương pháp giao dịch

-Khách hàng có thế tìm mua các mặt hàng của công ty Vật Tư Thiết Bị Văn
Hóa
tại chi nhánh và hệ thống các cửa hàng của công ty:
+ Chi nhánh: số 18 Nguyễn Văn Thủ, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
+Cửa hàng 66 Hai Bà Trưng- Hà Nội.
+Cửa hàng 53 Hàng Bài- Hà Nội.
+Cửa hàng 67 Trần Hưng Đạo- Hà Nội.
+Cửa hàng 19 Phan Bội Châu- Hà Nội.
+Cửa hàng 93Lê Hồng Phong- Hà Nội.
-Khách hàng cũng có thế đến phòng kinh doanh của công ty tai 67 Trần
Hưng
Đạo - Hà Nội đế giao dịch, ký kết hợp đồng nếu mua với số lượng lớn. Ngoài
ra
cũng có thê gọi điện thoại với phòng kinh doanh (84-4)39439110 đế nghe tư
vấn
về các mặt hàng. Khi khách hàng đến làm việc tại Công ty, nhân viên sẽ
hướng
dẫn các thủ tục cần làm đế tạo cho khách hàng những điều kiện làm việc
thuận
lợi nhất, tốn ít thời gian và sức lực.
-Bên cạnh đó, khi khách hàng không muốn đến Công Ty giao dịch thì Công
11


-Đối với các khách hàng ở nơi xa, Công ty cũng hỗ trợ ô tô đưa đón, cung
cấp
phí công tác, nơi nghỉ ngơi cho nhân viên, tạo điều kiên cho việc giao dịch

với
khách hàng có hiệu quả cao.
3.2.3. 0 trí mặt bằng công ty, các phòng ban

-Trụ sở chính của công ty tại số 67 Trần Hưng Đạo- Hoàn Kiếm- Hà Nội, nơi
đây tập trung các cơ quan làm việc và là khu trung tâm của thành phố. Công
ty
CEMCO nằm ở vị trí mặt phố rộng thuận tiên cho các phương tiện đi lại nhất

có chỗ đỗ ô tô. Chính điều này đã tạo điều kiên cho khách hàng biết đến công
ty
nhiều và dễ dàng cho việc giao dich cũng như vận chuyển hàng hóa về Công
ty.
-Ngoài ra, Các phòng ban trong Công ty được bố trí 1 cách khoa học với diện
tích vuông văn, có đầy đủ trang thiết bị làm viêc, luôn luôn được dọn dep
sạch

sẽ

và thông thoáng. Thêm vào đó phòng kinh doanh của Công ty CEMCO cũng
được bố trí thêm phòng tiếp khách riêng nên thuận tiện có việc đi lại và giao
dịch
với khác hàng. Công ty có diện tích sân lớn thuận tiện cho việc để xe của cán
bộ
nhân viên làm việc tại công ty và khách hàng đến giao dịch tại công ty.

12


4. ổ chức thực hiện giao dịch cung cấp xuất nhâp khấu các thiết bị vật



văn hóa và kết cấu của các giao dịch
4.1. TỔ chức thực hiện các giao dịch

Với ngành nghề kinh doanh chủ yếu của là cung cấp xuất nhập khấu các
thiết
bị vật tư Văn hóa, khi nhận được giấy phép đồng ý cho kinh doanh và xuất
nhập
khẩu hàng hóa, công ty CEMCO tiến hành việc cung cấp và xuất khẩu hàng
hóa
ra các cửa hàng trong nước và nước ngoài. Công ty soạn thảo họp đồng để
tiến
hành các hoạt động giao dịch mua bán với các khach hàng, các co quan, tố
chức
có nhu cầu sử dụng hàng hóa của công ty. Khách hàng được tư vấn và thử
nghiệm chất lượng các mặt hàng âm thanh, ánh sáng tại công ty trước khi
thực
hiên họp đồng mua bán.
4.2. Ket cẩu của các giao dịch
- Bộ phân giao dịch chỉnh: đế tiến hành các hoạt động kinh doanh của công

ty,
phòng Kinh Doanh phụ trách chính trong việc bán hàng. Khi hàng hóa được
nhập khấu và đưa về kho của công ty, sau khi kiếm kê tên, số lượng và giá cả
các
mặt hàng thì hàng hóa có thế được cung cấp ra thị trường. Khách hàng có thế
đến trực tiếp phòng kinh doanh đế các nhân vên hướng dẫn, tư vấn về các
mặt
hàng và ký hợp đồng mua bán. Ngoài ra khách hàng cũng có thế gọi điện


13


Cửa hàng


ng

- Hành chính

Cửa hàng
Hàng Bài

Cửa hàng
Cửa
Phan Bội
67 Trần
Hưng
Đạo
Nguyên
hộ máy quản lý công ty có thể tóm tắt qua sơ đồ sau:
-Về
nhântắc
sự hoạt
công:động
tỵ
haocủa
gồm
1 người

- Bộ phận cung cấp và vận chuyên: Trong qua trình thực hiên giao dịch với
: 1 người
khách hàng, bộ phận lái xe thuộc công ty có nhiệm vụ chuyên chở nhân viên
đi

: 6 người

anh

thực hiện giao dịch, tư vấn với khách hàng ở xa, những khách hàng có nhu
: 5 người
cầu.
: 3 lái
người
Mặt khác bộ phận
xe cũng thực hiên quá trình chuyên chở hàng hóa tới

ập khẩu

noi

h - Tài vụ

: 3 người
khách hàng yêu cầu.
: 6 người
5. Cơ cấu tố chức bộ máy hoạt động kinh doanh của công ty
: 5 người
5. / Sơ đồ tố chức bộ máy quản lý của công ty
: 3 người

Công ty có cơ cấu tố chức bộ máy quản trị theo kiểu trực tuyến nên mức độ
: 11 người
tập
trung hóa của cơ: 4cấu
này rất cao, mọi quyền lực quản lý tập trung vào cơ
người
Cửa hàng
quan
: 4 người
93 sự
cao nhất là hội đồng quản trị, công tác quản lý được phân cấp rõ ràng,
Lê Hồng
phối
: 52 người
Phong
kết hợp giữa các:34
phòng
ngườiban rất chặt chẽ, mô hình này gọn nhẹ năng động
Sơ đồ 5.1 : Bộ :1
máy
quản lý của Công ty cổ phần Vật tư thiết bị Văn hoá
thích
người

HCM

hông :

+


với môi
trường.
-nghi
Cơ cấu
tổ chức
của Công ty cô phần Vật tư thiết bị Văn hoá hiện nay :
: 12
người
Cán bộ chủ chốt
của
công ty là 10 người ( 8 nam và 2 nữ ) nắm giữ các vị
Cơ cấu trực tuyến
có ưu điểm là tạo thuận lợi cho việc áp dụng chế độ thủ
Đại trí
hội :2 người đồng
cố
đông
trưởng,
tậptrong
trung,
thống
tô chứcĐại
nhanh
nhạy linh
hoạt với sự
quan
trọng
Công
ty. nhất,
Đa sốlàm

đều cho
tốt nghiệp
học chuyên
ngành.
:3
người
+HỘĨ
đồng
quản
trị
thay
+

Ban

+7

Giám
phòng,

+5 cửa hàng
+ 1 Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh
14
16
15

đốc
ban



5.2 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lỷ

Công ty
Công ty Cố Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa sử dụng phương pháp trực tuyến.
Mối quan hệ giữa tập thể lao động và giám đốc công ty thực hiện mối quan hệ
giữa đối tượng quản lý và chủ thể quản lý. Giám đốc có quyền quyết định mọi
hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp lý và ban lãnh
đạo.
Giám đốc điều hành trực tiếp các phòng, ban thông qua hệ lãnh đạo công ty
ban
hành các quy chế, quy định hoạt động của Công ty và kiểm tra việc thực hiện
các
quy định. Các phòng, ban chức năng vừa phối hợp với nhau trong việc thực
hiện
nhiệm vụ được giao, vừa chuẩn bị các quyết định tham mưu cho giám đốc.
Công
ty tổ chức cơ cấu theo mô hình trực tuyến chức năng, theo mô hình này các
phòng, ban chức năng không có quyền ra lệnh trực tiệp cho các cửa hàng mà
các
phòng chức năng này chỉ tham mưu tư vấn giúp Ban giám đốc chuẩn bị quyết
định tìm ra giải pháp tối ưu cho những vấn đề phức tạp. Các quyết định này
được
đưa xuống các cửa hàng thông qua lãnh đạo. Có nghĩa là quyền quyết định
những
vấn đề vẫn thuộc về Ban giám đốc và các phòng, ban chỉ nhận được mệnh
lệnh

từ

một ban đó. Do vậy các phòng chức năng trong Công ty phải tăng cường hiệu

lực
của mình bằng những chuyên môn, trình độ trên những lĩnh vực chức năng
của

17


công ty CEMCO có thế được chia thành hai nhóm: Nhóm điều hành quản lý và
nhóm tác nghiệp.
5.3.1 Nhổm điểu hành và quản lý
*

Đại hội đồng cô đông-, là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, bao
gồm

tất

cả các cố đông có quyền biểu quyết và người được cố đông ủy quyền.
Đại

hội

cổ

đông có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và có nhiệm
vụ:
-Thông qua Điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty.
-Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị.
-Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quyết định.
*


Hội đồng quản trị: do Hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý
cao

nhất

của công ty, có nhiệm vụ:
-Báo cáo trước Đại hội đồng cố đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi
nhuận, chia lãi cố phần, báo cáo quyết toán tài chính, phương hướng phát triển
và kế hoach hoạt động kinh doanh của công ty.
-Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lương của Công

-Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của ban giám đốc.

18


-Tố chức triến khai thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, kế hoạch
kinh doanh, kiến nghị phưong án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội
bộ
Công ty theo đúng Điều lệ, nghị quyết Đại hội cố đông và Hội đồng quản trị.
-Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Công ty: giám đốc, phó
giám đốc chi nhánh, truởng phòng, phó phòng sau khi đuợc Hội đồng quản trị
phê duyệt.
-Ký các văn bản, họp đồng, chứng từ theo sự phân cấp điều lệ của công ty.
-Báo cáo trước Hội đồng quản trị tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh
doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trước Hội đồng
quản
trị.
5.3.2


Nhóm tác nghiệp

CEMCO là công ty có mô hình tổ chức gọn nhẹ và chia các phòng ban
thành
hai mảng công việc, đó là:
+Mảng nghiệp vụ gồm các phòng : Hành chính-Tổ chức, Kế hoạch - Tài vụ, Kho
vận, Kỹ thuật.
+Mảng kinh doanh gồm các phòng : Kinh doanh, Dự án, Xuất nhập khẩu và các
cửa hàng.
*

Phòng hành chỉnh- Tố chức: tham mưu giúp Ban giám đốc về các mặt
công

tác:

-Hành chính, tổ chức, nhân sự, quản trị vật tư.

19


tài chính kế toán đế đảm bảo tuân thủ quy chế của công ty và các quy định liên
quan đến pháp luật. Ke toán trưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực, phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước Ban
Giám đốc. Ngoài ra phòng còn có chức năng theo dõi, giúp đỡ cho các phòng
khác trong Công ty.
*

Phòng Kho Vận: Sau khi hàng hóa được đi vè công ty và cất giữ trong

kho,
phòng kho vận có nhiệm vụ kiếm kê và sắp xếp hàng hóa theo thứ tự.
Đồng

thời,

phòng có nhiệm vụ trông giữ chìa khóa, kiếm tra số lượng hàng hóa
trong

kho.

Ngoài ra, trong quá trình thực hiên giao dịch với khách hàng, bộ phận
lái

xe

thuộc phòng kho vận có nhiệm vụ chuyên chở nhân viên đi thực hiện
giao

dịch,

tư vấn với khách hàng ở xa, những khách hàng có nhu cầu. Mặt khác
bộ

phân

lái

xe cũng thực hiên quá trình chuyên chở hàng hóa tơi nơi khách hàng
yêu cầu.

*

Phòng Kỹ thuật: Khi khách hàng có nhu cầu tìm hiếu kỳ về các mặt
hàng,

sửa

chưa, thiết kế và tìm hiếu thông tin, cách sử dụng của mặt hàng thi
Phòng

Kỹ

Thuật có nhiêm vụ giải thích và tư vấn rõ rãng cho khách hàng. Có thế


vấn

qua điện thoại, hoặc trục tiếp tại công ty, nếu có nhu cầu nhân viên sẽ

20


Phòng
xuất nhập
khấu:
xuất
chịu tác
trách
nhiêm
phát* điện

đề phòng
trường
hợp Phòng
mất điện
đểnhập
đảm khấu
bảo công
được
diễnlàm
ra
thông thủ

tục

suốt. giấy tờ nhập khấu hàng hóa qua hải quan, liên hệ làm việc với công ty
nuớc

6.1.2. Yeu to lao động

ngoài đế nhập hàng và xuất hàng.
* Cơ cấu lao dông và so lưọng lao động trong từng thành phần cơ cấu lao động
*

Các cửa hàng: công ty bao gồm có 5 cửa hàng, có nhiệm vụ nhận
Bảns 5: Cơ cấu lao đông cưa Côns ty từ các năm 2005- 2009
hàng
trong
kho công ty chuyển tới, trưng bày, giới thiệu và bán hàng hóa của công
ty,


đưa

hàng hóa tới tay người tiêu dùng.
6. Khảo sát, phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra của công ty
6.1. Khảo sát và phân tích các yếu tố “ đầu vào ”
6.1.1.
Yếu tố đổi tượng lao động ( nguyên vật liệu và năng lượng)
Yếu tố lao động cũng là một yếu tố hết sức quan trọng góp phần không nhỏ

cho
sự phát
triến
của công
ty. sản
Nămxuất,
2009,
công
52 Vật
NhânTưviên,
đó
Khác
với các
Doanh
nghiệp
Công
ty ty
cốcó
Phần
Thiếttrong
Bị Văn

có thuộc lĩnh vực kinh doanh mua bán xuất nhập khẩu các thiết bị văn hóa,
Hóa
34 người trình độ đại học, 1 người trình độ cao đắng, 17 người trình độ trung
đi
cấp. đó
Vớilàcác
sách,
chế độtưphù
100%
lao động
được
tiếp
kèm
cácchính
dịch vụ
kỹ thuật,
vấn,hợp
sửathực
chữa,tế,thiết
kế...nền
nguồn
nguyên
nhân
vật
vào mà
làmcông
việc ty
tạisửCông
đềuyếu
được

ký là
kếthệhợp
đồng,
chế
liệu
dụngtychủ
ở đây
thống
máycóvicác
tính,chính
máy sách,
Fax, máy
độ
in,
nghỉ photocopy...hiện
ngơi khi ốm đau,đại.
thai
máy
Cụsản.
thể:Những điều đó đã khuyến khích và thu hút
được
-20 máy vi tính hiện đại do công ty máy tính Trần Anh cung cấp.
đông đảo lao động làm việc tích cực.
-5 máy in hiện đại giá 7.800.000/ 1 máy và 15 máy in mini giá 4.000.000/ máy
Công ty có nguồn nhân lực trẻ, khỏe, chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo
do công ty thiết bị máy tính Trần Anh cung cấp với thời gian bảo hành là 12

tháng.
bản, cán bộ quản lý rất có kinh nghiệm và hầu hết có trình độ đại học trở lên,
có do công ty thiết bị máy tính Trần Anh cung cấp với giá

-7 máy Fax Canon
tâm huyết, nhiệt tình với công việc và trách nhiệm của mình. Nguồn nhân lực
21
22


với 1 người. Năm 2008, số lượng lao động tiếp tục giảm đi 2 người so với
năm
2007, tưong ứng là 3,64%. Năm 2009, số lượng lao động giảm 1 người,
tưong
ứng 1,89% so với năm 2008. Sở dĩ có sự thay đối và giảm đi số người lao
động
qua các năm như trên là do trong quá trình kinh doanh, công ty có sắp xếp, tố
chức lại cơ cấu bộ máy. Tuy nhiên sự thay đổi số lượng lao động của Công ty
qua các năm không đáng kê.
-Cơ cẩu lao động phân theo giới tính: trong bảng trên ta thấy số lượng lao
động
nam qua các năm đều lớn hơn số lượng lao động nữ, cụ thể:
+Năm 2005, số lao động nam là 38 người, chiếm 63,33% tổng số lao đông
toàn
công ty. Số lao động nừ là 22 người chiếm 36,67% tống số lao đông toàn
công
ty. Số lao động nam nhiều hơn nữ là 16 người.
+ Năm 2006, số lao động nam là 36 người, chiếm 64,28% tổng số lao đông
toàn
công ty. Số lao động nữ là 20 người chiếm 35,72% tổng số lao đông toàn
công
ty. Số lao động nam nhiều hơn nữ là 16 người.
+ Năm 2007, số lao động nam là 36 người, chiếm 65,45% tống số lao đông
toàn

công ty. Số lao động nữ là 19 người chiếm 34,55% tổng số lao đông toàn
công
ty. Số lao động nam nhiều hơn nữ là 17 người.
23


* Các chính sách ỉao động của Công ty
- Chỉnh sách lương, thưởng:
Thu nhập trung bình của cán bộ công nhân viên Công ty vật tu thiết bị Văn
Hóa:
+Năm 2005: 2.320.000VNĐ/nguời/tháng.
+Năm 2006: 2.437.000VNĐ/người/tháng.
+ Năm 2007: 2.583.OOOVNĐ/người/tháng.
+ Năm 2008: 2.850.000VNĐ/nguời/tháng.
+ Năm 2009: 3.120.000VNĐ/nguời/tháng.
Qua các năm ta thấy lương của nhân viên cũng được tăng dần lên.Công ty
đã
xây dựng chính sách lương thưởng phù hợp với từng vị trí công việc, kỳ năng

trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên nhằm ghi đúng mức năng lực

kết quả công việc của từng cá nhân trong công ty, đồng thời tạo động lực
khuyến
khích cán bộ công nhân viên phát huy năng lực, trách nhiệm để nâng cao
năng
suất, chất lượng và hiệu quả công việc. Ngoài ra công ty còn có chính sách
thưởng cho những nhân viên giỏi và nhiều kinh nghiệm đe khuyến khích
nhân
viên làm việc.
+Chính sách trả lương làm thêm giờ: Công ty thực hiện nghiêm túc đúng theo

24


phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản như có trình độ chuyên môn cơ bản, có ý
thức
phát triến nghề nghiệp và có tính kỷ luật cao.
Cán bộ quản lý phải tốt nghiệp đại học chuyên nghành, nhiệt tình, ham học
hỏi, yêu thích công việc, chủ động trong công việc, có ý tưởng sáng tạo, có
năng
lực tổ chức, quản lý, lãnh đạo nhóm. Các yêu cầu tuyển dụng đối với các vị
trí
quan trong khá cáo, bao gồm các tiêu chuẩn bắt buộc về kinh nghiệm công
tác,
tư duy logic, phán đoán nhanh nhạy, linh hoạt, tính quyết đoán cao, khả năng
phân tích tốt cũng như yêu cầu về ngoại ngữ, tin học.
Công ty cũng rất quan tâm tới công tác phát triến nguồn nhân lực bằng
chính
sách đào tạo kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên, thông qua hình
thức
đào tạo nội bộ kết hợp với các chương trình đào tạo từ bên ngoài. Ví dụ: các
chương trình đào tạo về an ninh, phòng cháy chữa cháy, kỳ thuật làm sạch...
-Các chế độ phúc lợi khác:
Là 1 doanh nghiệp trực thuộc Bộ Văn Hóa- Thể Thao và Du Lịch, công ty
luôn
quan tâm đến hoạt động Đoàn thể, chú trọng đến quyền lợi cũng như đời
sống
tinh thần của toàn thể nhân viên. Công ty có chi bộ Đảng Cộng Sản và công
Đoàn, hoạt động rất hiệu quả, đúng định hướng nhằm tạo môi trường giao
tiếp,


25


Công ty thường xuyên tố chức phong trào văn hóa, văn nghệ, giúp phần
xây
dựng đời sống tính thần vui tươi, lành mạnh trong toàn thế công ty. Các hội
diễn
văn nghệ, thi giọng hát hay được tổ chức trong dịp kỷ niệm của Công Ty...
-Chính sách khen thưởng:
Công ty thực hiện việc đánh giá năng lực, ý thức , hiệu quả và mức độ đóng
góp của cán bộ công nhân viên cho kết quả kinh doanh chung của Công ty để
áp
dụng chính sách khen thưởng phù hợp.
+Công ty xét khen thưởng cho cán bộ nhân viên:


Có các thành tích xuất sắc trong công việc, đóng góp đáng kế vào hiệu
quả kinh doanh và chất lượng dịch vụ của công ty...



Ngăn chặn được thảm họa hoặc xử lý tốt các tình huống khấn cấp.



Đóng góp sáng kiến cải tiến có hiệu quả vào hoạt động của công ty.



Có thư hoặc ý kiến khen ngợi của khách hàng.




Là tấm gương “ Người tốt việc tốt” cho các nhân viện khác noi theo.

+Hình thức khen thưởng:


Cấp bằng khen.



Phần thưởng( tiền mặt hoặc các hình thức khác như quà, đi du lịch...)



Đe bạt, tăng lương.



Được xem xét mua cô phân với giá trị ưu đãi.

-Chỉnh sách kỷ luật:
26


Nhằm tao sự gắn bó lâu dài của nhân viên với công ty và tạo động lực
khuyến
khích cho cán bộ công nhân viên có ý thức và hiệu quả công việc, Công ty
thực

hiên chính sách ưu đãi cô phiếu cho cán bộ dưới 2 hình thức : thưởng cố
phiếu
và bán cổ phiếu với giá ưu đãi so với giá thị trường.
6.1.3. Yếu tổ vốn
* Vốn cố định và sử dụng von co định

-Vốn cố định của công ty được thể hiện qua nhà cửa, máy móc, thiết bị, công
cụ
dụng cụ trong Công ty.
-Vốn cố định được sử dụng trong quá trình đầu tư mua máy móc thiết bị,
dụng
cụ quản lý đáp ứng với sự phát triến của Doanh nghiệp.
-Vốn cố định được dùng đế đầu tư mua bán xuất nhập khấu hàng hóa...
* Von lưu động và sử dụng vốn lưu dộng

-Vốn lưu động trong Công ty được thế hiện ở các khoản tiền và các khoản
tương
đương tiên, các khoản phải thu khách hàng và trả trước cho người bán.
-Vốn lưu động được sử dụng trong việc trả lương cho cán bộ nhân viên trong
công ty.
-Vốn lưu động trong Công ty được sử dụng đế thanh toán các khoản nợ ngắn
đã
đến hạn.

27


Chi tiêu
58,633,000,000
59,354,000,000

59,288,000,000
65,020,677,900
63,029,620,082

oản

giảm
trừ
Doanh thu
bán

-Tình hình tiêu thụ sản phàm: Có mặt trên thị trường gân 50 năm, Công ty Cô

Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa là 1 doanh nghiệp có uy tín lơn và lượng
58,633,000,000
59,354,000,000
59,288,000,000
65,020,677,900
63,029,620,082
hàng

khách
cung cấp dịch
hàng ở mức cao và ngày càng tăng. Công ty luôn có nhiều khách hàng truyền
thống như : Các đơn vị văn hoá nghệ thuật của Trung ương, địa phương, các
ngành Quân đội, công an, Liên đoàn Lao động, các đơn vị hành chính sự
nghiệp,
Cục Văn hoá thông tin Giới
cơ sở, Cục Nghệ
thuật biểu diễn,

thiệu
3 các sở Văn hoá

văn

hóa

hữu

nghị Việt Xô

văn

hóa
Nam Định

văn

ta
cho
Doanh
thu của
Công
ty trong
5 năm
ôn định.
Nguyên
các sân
vận động,
nhà

thi đấu,
các khu
chếgần
xuất,đây
nhàrấtmáy,
xí nghiệp.
Cácnhân
ban
3/2 thấy

quản lý dự án quốc gia đều coi công ty Cô Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa là

bản là do công ty có uy tin lâu năm trên thị trường, luôn giừ duợc mức doanh
Việt một
đơn vị cung ứng thiết bị có uy tín, nhiều tiềm năng và phong phú chủng loại
Hải thu

hóa
Tiệp(

Văn

thông
tin
phương án
Theo bảng 6, Tống doanh thu của các năm từ 2005 đến 2008 có chiều
tỉnh, các nhà Văn hoá quận, huyện, Các đơnthiết
vị trong
ngành Giáo dục, các
kế âm

hướng
trường
thanh
tăng,
đến
năm
2009

giảm
nhung
không
quá
chênh
Nhìntruyền
qua bảng
6
Đại học, Cao đẳng, Ngành Thể dục thể thao, trang
bị lệch.
hệ thống
thanh

để định.
Hà ôn

hóa

đáp ứng mọi loại dự án như : Chương trình kế hoạch hoá gia đình, dự án

Tĩnh


nhà

bị
thuộc trang
Khách
hàng
các vùng xa, vùng sâu, những
bộ Văn hóa- cơ sở vật chất cho các xã nghèo và khó khăn ởthường
dự
Thông
xuyên

đoàn

các trường trung học cơ sởhàng
trong cả nước... Nhiều
nghệ án trang bị dùng chung cho
Khách
*Cung
thiếtnước
bị chovàcác
Bantếquản
lý dựđồng
án:
thầucấp
trong
quốc
ký họp
với công ty cố Phần Vật Tư
thuật các tỉnh và nhà

thường
Thiết
thành phố
xuyên

hát

thể

Bị Văn Hóa làm thầu phụ cho phần hệ thống trang âm, hoặc ký hợp đồng

ý dự án

Văn

mua
dung
thiết
bị
cung
bán thiết bịcấp
phục vụ các công trình mà họ đã trúng thầu.
Thiết bị truyền thanh
cho
1000

-Ngoài những đối thủ cạnh tranh hiện tại( Các hãng lớn nước ngoài như : LG,
Nội

hóa


nghèo
ung học cơ sở

Thiết

bị

dùng

chung

cho

nhà trường
Thiết

bị

truyền
động

thanh

29
28
30
lun



kế

hoạchThiết hóa bị

giatruyền

đình( thường xuyên)

ục

chính
triển

lưu

động

trị(
Thiết Bộ bị quốc
âm

phòng)

âm

thanh

thanh

cho


hội

họp
lãm

Quốc

Hải Phòng
n nhà nước
Hệ

tế
thống
Hệ
thanh
trường

thống
âm

âm

hội thanh

hội

thảo

Quốc hội


Chủ Tịch Nước

Ba Đình

Chính Phủ

c và Đào tạo

ch và Đầu tư

*Cung cấp hệ thống thiết bị truyền thanh cho Phòng họp, phòng hội thảo của

a- Thông Tin

ng Vận Tải
dục- thê thao
tộc và miền núi

àng

không

dân

dụng

nước

Việt


Việt Nam
chính phủ
chính phủ

TQG Hồ Chí Minh

KHTN và CNQG

hình Việt Nam

hàng

nhà

Nam
nh phố Hải Phòng

Nam Định

Cao Bằng

31


Lạng Sơn

Quảng Ninh

Lai Châu


Thanh Hóa

Bắc Ninh

ường

nhà

khách

Chính

phủ

OYOTA

YURTEC( Nhật Bản)
YƯRTEC( Nhật Bản)

AMAHA

YURTEC( Nhật Bản)

ENTAX

SƯMITOMO DENSETSU

ARKER


Tong

công

ty

xây

dung

công nghiệp Việt Nam
VINAKINDEN( Nhật Bản)
MITSUBISHI

máy
Pencil
đào

tâm

NIKKO

tạo Tông
nghiệpcông vụty

xây

dung




GTVT
Nội
VINAKINDEN( Nhật Bản)
đào
tạo
nguồn
nhân lực Việt Nam
VINAKINDEN( Nhật Bản)

Làm

dịch
vụ

VINAKINDEN( Nhật Bản)

bảo

Hành
bảo

uốc tế Bạch MaiVINAKINDENC Nhật Bản)

trì

ông nghiệp

ng


truyền

thanh

dàn

cho

2.000

triệu
đồng

khoan

VIETSOVPETRO
TI

sân

bay

Nội Bài

ện Biên

vé ga xe lửa Hà

quốc


tế

Tham

gia

thiết kế
*Cimg cấp thiết bị truyền thanh cho các nhà máy, công xưởng, các khu công
hệ
32
33


×