GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 4
BÀI 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I/.YÊU CẦU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
+ Chế biến lương thực.
* HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất
lúa gạo, trái cây và hải sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm,
nhười dân cần cù lao động.
BVMT: Chú ý mối quan hệ phát triển sản xuất với việc khai thác và BVMT.(liên hệ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ nông nghiệp VN.
-Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở Đồng bằng Nam Bộ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
1./ Ổn định: Cho HS hát .
Hoạt động học
- Cả lớp hát .
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ - 2 HS trả lời .
có đặc điểm gì ?
- HS khác nhận xét.
- Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ
chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có
những hoạt động gì ?
TaiLieu.VN
Page 1
* GV nhận xét, ghi điểm .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- HS nhắc lại.
b.Giảng bài:
- GV cho HS quan sát bản đồ nông
nghiệp, kể tên các cây trồng ở Đồng bằng - HS quan sát bản đồ.
Nam Bộ và cho biết loại cây nào được
trồng nhiều hơn ở đây?
1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả
nước:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
- GV cho HS dựa vào kênh chữ trong
SGK, cho biết :
+ Đồng bằng Nam bộ có những điều - HS trả lời .
kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa,
- HS nhận xét, bổ sung.
vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
+ Lúa gạo, trái cây ở Đồng bằng Nam
Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?
* GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi :
- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời
các câu hỏi sau :
+ Kể tên các loại trái cây ở Đồng bằng
Nam Bộ .
- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+ Kể tên các công việc trong thu hoạch
và chế biến gạo xuất khẩu ở Đồng bằng + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng,
thanh long …
Nam Bộ .
TaiLieu.VN
Page 2
- GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn
cây ăn trái của Đồng bằng Nam Bộ .
- GV nói( như SGK/98)
+ Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo
và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả
nước:
- HS lắng nghe
- GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
- HS nhắc lại .
* Hoạt động3: Hoạt động nhóm bàn :
- GV cho HS các nhóm dựa vào SGK,
tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
+ Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam
Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?
+ Kể tên một số loại thủy sản được nuôi -HS thảo luận .
nhiều ở đây.
+ Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ
ở đâu ?
- GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi
cá, tôm ở đồng bằng này .
4./ Củng cố : (liên hệ BVMT)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-GV cho HS đọc bài học trong khung
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
SGK/123.
-GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối
các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan
hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất - 3 HS đọc bài .
của con người .
- HS lên điền vào bảng.
TaiLieu.VN
Page 3
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nắng nóng
Vựa lúa,vựa trái
cây lớn nhất cả
nước
Ngưòi dân cần cù lao
động
5./ Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
-HS cả lớp .
TaiLieu.VN
Page 4