Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án địa lý 4 bài 27 dải đồng bằng duyên hải miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.62 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 4
BÀI 27: DẢI DỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hâu của đồng bằng duyên hải miền
Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và
bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc
dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyê hải miền Trung đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
* KS khá giỏi:
+ Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi
lan ra sát biển, sông ngắ, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vức Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .
- Anh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá
nổi ven bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ : Bài Ôn tập .
-Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên - 2 HS nêu.
nhiên của đồng bằng bắc bộ và đồng bằng

TaiLieu.VN

Page 1




nam bộ?
- GV nhận xét.
3/ Bài mới :
a/Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng .
b/ Giảng bài:

- HS nhắc lại

1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều
cồn cát ven biển :
* Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm 2
GV chỉ trên bản đồ kinh tế chung VN
tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội qua
suốt dọc duyên hải miền Trung để đến - HS theo dõi.
TPHCM (hoặc ngược lại); xác định đồng
bằng duyên hải miền trung ở phần giữa
của lãnh thổ VN, phía Bắc giáp đồng bằng
Bắc Bộ , phía Nam giáp ĐB Nam Bộ;
Phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn;
Phía Đông là biển Đông.
-GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi,
quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi
với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các
đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so - HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời.
với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ). HS cần :
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các

đồng bằng .
+Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau
bởi các dãy núi lan ra sát biển.
-GV bổ sung (như SGV/106)
-GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại

TaiLieu.VN

Page 2


ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên
hải miền Trung.
- HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng duyên
-GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về hải miền Trung.
đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở - HS quan sát tranh ảnh.
duyên hải miền Trung và giới thiệu ( như
SGV/107)
2/ Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực
phía bắc và phía nam :
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm bàn
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ
hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. HS - HS quan sát lược đồ.
cần: chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch
Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng;
GV có thể yêu cầu HS dựa vào ảnh hình 4
mô tả đường đèo Hải Vân
- GV giải thích vai trò “bức tường” chắn
gió của dãy Bạch Mã. GV nói thêm( như
- HS thấy rõ vai trò bức tường chắn giómùa

SGV/107
đông của dãy Bạch Mã.
-GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa
phía bắc và nam dãy Bạch Mã(như - HS lắng nghe
SGV/107)
-GV nêu gió tây nam vào mùa hạ( như
SGV/108)
4.Củng cố :
- GV yêu cầu HS:

- HS tìm hiểu.

+ Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung
- HS cả lớp thực hiện.
hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và
đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm
đồng bằng duyên hải miền Trung.
5/ Dặn dò:

TaiLieu.VN

Page 3


-Nhận xét tiết học.
-Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK
và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng -HS cả lớp.
duyên hải miền Trung”.

TaiLieu.VN


Page 4



×