Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Xây dựng ứng dụng hỗ trợ quản lý thông tin sản phẩm, nhân viên, khách hàng,nhà phân phối cho cửa hàng chuyên nhập và bán nước giải khát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 24 trang )

ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

Mục lục

1 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

I.

YÊU CẦU ĐỀ TÀI – MÔ TẢ HỆ THỐNG – ĐẶC TẢ YÊU CẦU
A.

Yêu cầu đề tài
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ quản lý thông tin sản phẩm, nhân viên, khách hàng,
nhà phân phối cho cửa hàng chuyên nhập và bán nước giải khát.
Để thực hiện đề tài, sinh viên cần phải nắm vững:
- Các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu
- Kỹ năng phân tích yêu cầu, chức năng hệ thống và xây dựng mô hình ERD
- Kỹ năng ánh xạ mô hình ERD
- Cách sử dụng SQLserver 2005 và ngôn ngữ lập trình C#

B.

Mô tả hệ thống
Cửa hàng nước giải khát cần quản lý các thông tin về sản phẩm, nhân viên,
khách hàng và nhà phân phối để thuận tiện cho việc buôn bán.
Thông tin về sản phẩm gồm có: mã sản phẩm, tên sản phẩm, loại sản phẩm,
mô tả sản phẩm, ngày sản xuất, ngày hết hạn, đơn giá.


Thông tin khách hàng: mã khách hàng, tên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại liên
lạc, email. Mỗi khách hàng sẽ có một điểm mua hàng tích luỹ tương ứng với
số tiền thanh toán. 1 điểm tương ứng với 10.000đ. Khách hàng thân thiết sẽ
được hưởng ưu đãi giảm giá trên hoá đơn thanh toán với các mức chiết khấu
tuỳ thuộc vào điểm tích luỹ mua hàng như sau:
0 – 99 điểm : Khách hàng loại 1, hưởng mức chiết khấu 0%
100 – 199 điểm: Khách hàng loại 2, hưởng mức chiết khấu 10%
200 điểm trở lên: Khách hàng loại 3, hưởng múc chiết khấu 20%
Thông tin nhà phân phối: mã nhà phân phối, tên đại chỉ, điện thoại liên lạc,
email, fax.
Thông tin nhân viên: mã nhân viên, tên, ngày sinh địa chỉ, điện thoại liên lạc,
email, bằng cấp. Mỗi nhân viên có một username, password để dăng nhập vào
hệ thống.
Ứng dụng có khả năng tính toán hoá đơn tự động. Trên hoá đơn có ghi rõ tên
nhân viên xử lý. Tương tự với phiếu nhập hàng. Mỗi lần sản phẩm được bán ra
hay nhập về, hệ thống cần tự động cập nhật lại số lượng hiện tại.

C.

Đặc tả yêu cầu
Đăng nhập vào ứng dụng với username và password
Xây dựng, sửa, bổ sung dữ liệu
- Nhập dữ liệu mới về sản phẩm, khách hàng, nhà phân phối, nhân viên cửa
hàng
- Sửa dữ liệu đã được nhập trước đó
- Xoá dữ liệu đã được nhập trước đó
Xem thông tin về sản phẩm, nhân viên, khách hàng, nhà phân phối, hoá đơn
phiếu nhập hàng
2 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên



ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

Tìm kiếm dữ liệu
- Sản phẩm: theo tên sản phẩm, loại sản phẩm
- Hoá đơn: mã khách hàng, mã nhân viên xử lý
- Phiếu nhập hàng: mã nhà phân phối, mã nhân viên xử lý
- Nhà phân phối: theo tên nhà phân phối, điện thoại
- Khách hàng: theo tên khách hàng, loại khách hàng
- Nhân viên: theo tên nhân viên
Tính toán hoá đơn/ phiếu nhập hàng tự động
- Chọn tên khách hàng, mặt hàng, nhập số lượng bán/ nhập
- Tính toán và xuất ra giá tiền cho từng sản phẩm, giá tiền tổng
- Trên hoá đơn/ phiếu nhập hiển thị rõ tên khách hàng, tên nhân viên xử lý,
ngày tháng xuất hoá đơn/ phiếu nhập hàng
- Tự động cập nhật lại số liệu của sản phẩm sau khi nhập hàng hoặc xuất
hàng

II.

MÔ HÌNH HOÁ USE – CASE
A.

Sơ đồ use – case

3 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên



ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

B.

Miêu tả
1.

Use case Đăng nhập (Dang nhap)
Use case này mô tả cách đăng nhập vào hệ thống, use case này bắt đầu
khi một actor (nhân viên) muốn đăng nhập vào hệ thống.

4 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

Dòng sự kiện chính:
- Hệ thống yêu cầu actor nhập tên và mật khẩu.
- Actor nhập tên và mật khẩu.
- Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà actor vừa nhập và cho phép
actor đăng nhập vào hệ thống.
Nếu các actor nhập sai, hệ thống sẽ báo lỗi. Actor có thể quay lại đầu
dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này use case kết thúc.
Nếu use case thành công thì người dùng có quyền sử dụng hệ thống
tương ứng, ngược lại hệ thống không thay đổi.
2.

Use case Quản lý Sản phẩm (QL san pham)
Use case này cho phép nhân viên duy trì thông tin về các loại sản phẩm

bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xóa một loại sản phẩm.
Điều kiện tiên quyết: Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi
thực hiện use – case.
Dòng sự kiện chính:
- Nhân viên chọn chức năng quản lý sản phẩm.
- Hệ thống hiển thị giao diện quản lý sản phẩm.
a)

Thêm sản phẩm mới
Nếu nhân viên chọn chức năng “Thêm mới”, luồng phụ “Thêm
mới” được thực hiện.
Hệ thống xóa trắng form nhập loại sản phẩm.
Nhân viên nhập tên loại sản phẩm mới, chủng loại, các dặc điểm
của sản phẩm.
Hệ thống hợp lệ hóa chức năng cập nhật.
Nhân viên chọn chức năng cập nhật thông tin về loại sản phẩm mới
nhập.
Hệ thống cập nhật sản phẩm mới vào cơ sở dữ liệu (CSDL).

b)

Chỉnh sửa thông tin sản phẩm
Nếu nhân viên chọn một loại sản phẩm đã có sẵn và chọn chức
năng “Sửa thông tin”, luồng phụ “Sửa thông tin” được thực hiện.
Hệ thống cho phép nhân viên chỉnh sửa các thuộc tính thông tin của
sản phẩm.
Hệ thống hợp lệ hóa chức năng “Sửa thông tin”.
Nhân viên chọn chức năng “Sửa thông tin”.
Hệ thống cập nhật sản phẩm đã được chỉnh sửa vào lại CSDL.


c)

Xoá sản phẩm
Nếu nhân viên chọn một loại sản phẩm đã có sẵn và chọn chức
năng “Xoá”, luồng phụ “Xoá” được thực hiện.
Hệ thống yêu cầu nhân viên xác nhận thao tác xóa.
Nhân viên xác nhận thao tác xóa.

5 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

Sản phẩm được chọn sẽ được xóa khỏi CSDL.
Nếu use case thành công, thông tin của sản phẩm được thêm, cập nhật
hoặc xóa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay
đổi.
3.

4.

Use case Quản lý Nhân viên (QL nhan vien)
Use case này cho phép nhân viên duy trì thông tin về nhân viên bao gồm
thêm, hiệu chỉnh và xóa một nhân viên.
Điều kiện tiên quyết: Nhân viên phải đăng nhập hệ thống trước khi use
case bắt đầu.
Dòng sự kiện chính:
- Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên.
- Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhân viên.

a)

Thêm nhân viên mới
- Nếu nhân viên chọn chức năng “Thêm mới”, luồng phụ “Thêm
mới” được thực hiện.
- Hệ thống xóa trắng form nhập nhân viên.
- Nhân viên nhập thông tin cần thiết.
- Hệ thống hợp lệ hóa chức năng cập nhật.
- Nhân viên chọn chức năng cập nhật thông tin mới nhập.
- Hệ thống cập nhật nhân viên mới vào cơ sở dữ liệu (CSDL).

b)

Chỉnh sửa thông tin nhân viên
- Nếu nhân viên chọn một nhân viên đã có sẵn và chọn chức năng
“Sửa thông tin”, luồng phụ “Sửa thông tin” được thực hiện.
- Hệ thống cho phép nhân viên chỉnh sửa các thuộc tính thông tin
của nhân viên.
- Hệ thống hợp lệ hóa chức năng “Sửa thông tin”.
- Nhân viên xác nhận thao tác “Sửa thông tin”.
- Hệ thống cập nhật thông tin nhân viên đã chỉnh sửa vào CSDL.

c)

Xoá nhân viên
- Nếu nhân viên chọn một nhân viên đã có sẵn và chọn chức năng
“Xoá”, luồng phụ “Xoá” được thực hiện.
- Hệ thống yêu cầu nhân viên xác nhận thao tác xóa.
- Nhân viên xác nhận thao tác xóa.
- Nhân viên được chọn sẽ được xóa khỏi CSDL.

Nếu use case thành công, thông tin của sản phẩm được thêm, cập
nhật hoặc xóa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống
không thay đổi.

Use case Quản lý Nhà phân phối (QL nha phan phoi)
Use case này cho phép nhân viên duy trì thông tin về các nhà phân phối
(NPP) bao gồm thêm mới, hiệu chỉnh và xóa một NPP.

6 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

Điều kiện tiên quyết: Nhân viên phải đăng nhập hệ thống trước khi use
case bắt đầu.
Dòng sự kiện chính:
- Nhân viên chọn chức năng quản lý NPP.
- Hệ thống hiển thị giao diện quản lý NPP.
a)

Thêm mới nhà phân phối
- Nếu nhân viên chọn chức năng “Thêm mới”, luồng phụ “Thêm
mới” được thực hiện.
- Hệ thống xóa trắng form nhập NPP.
- Nhân viên nhập tên NPP mới và các thông tin cần thiết.
- Hệ thống hợp lệ hóa chức năng cập nhật.
- Nhân viên chọn chức năng cập nhật thông tin về NPP mới nhập.
- Hệ thống cập nhật NPP mới vào cơ sở dữ liệu (CSDL).


b)

Chỉnh sửa thông tin nhà phân phối
- Nếu nhân viên chọn một NPP đã có sẵn và chọn chức năng “Sửa
thông tin”, luồng phụ “Sửa thông tin” được thực hiện.
- Hệ thống cho phép nhân viên chỉnh sửa các thuộc tính thông tin
của NPP.
- Hệ thống hợp lệ hóa chức năng Sửa thông tin.
- Nhân viên xác nhận thao tác sửa thông tin.
- Hệ thống cập nhật NPP đã được chỉnh sửa vào lại CSDL.

c)

Xoá thông tin nhà phân phối
- Nếu nhân viên chọn một NPP đã có sẵn và chọn chức năng
“Xoá”, luồng phụ “Xoá” được thực hiện.
- Hệ thống yêu cầu nhân viên xác nhận thao tác xóa.
- Nhân viên xác nhận thao tác xóa.
- NPP được chọn sẽ được xóa khỏi CSDL.
Nếu use case thành công, thông tin của NPP được thêm, cập nhật hoặc
xóa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
5.

Use case Quản lý Khách hàng (QL khach hang)
Use case này cho phép nhân viên duy trì thông tin về các khách hàng
(KH) bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xóa một KH.
Điều kiện tiên quyết: Nhân viên phải đăng nhập hệ thống trước khi use
case bắt đầu.
Dòng sự kiện chính:
- Nhân viên chọn chức năng quản lý KH.

- Hệ thống hiển thị giao diện quản lý KH.
a)

Thêm mới khách hàng
- Nếu nhân viên chọn chức năng “Thêm mới”, luồng phụ “Thêm
mới” được thực hiện.
- Hệ thống xóa trắng form nhập KH.

7 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

b)

Nhân viên nhập tên KH mới và thông tin cần thiết.
Hệ thống hợp lệ hóa chức năng cập nhật.
Nhân viên chọn chức năng cập nhật thông tin về KH mới nhập.
Hệ thống cập nhật KH mới vào cơ sở dữ liệu (CSDL).

Chỉnh sửa thông tin khách hàng
- Nếu nhân viên chọn một KH đã có sẵn và chọn chức năng “Sửa
thông tin”, luồng phụ “Sửa thông tin” được thực hiện.
- Hệ thống cho phép nhân viên chỉnh sửa các thuộc tính thông tin
của KH.
- Hệ thống hợp lệ hóa chức năng sửa thông tin.
- Nhân viên xác nhận thao tác sửa thông tin.
- Hệ thống cập nhật KH đã được chỉnh sửa vào lại CSDL.


c)

Xoá khách hàng
- Nếu nhân viên chọn một KH đã có sẵn và chọn chức năng
“Xoá”, luồng phụ “Xoá” được thực hiện.
- Hệ thống yêu cầu nhân viên xác nhận thao tác xóa.
- Nhân viên xác nhận thao tác xóa.
- KH được chọn sẽ được xóa khỏi CSDL.
Nếu use case thành công, thông tin của sản phẩm được thêm, cập nhật
hoặc xóa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay
đổi.
6.

Use case Quản lý hóa đơn (Quan ly hoa don)
Use case này cho phép nhân viên duy trì thông tin về hoá đơn (HĐ), bao
gồm thêm mới HĐ.
Điều kiện tiên quyết: Nhân viên phải đăng nhập hệ thống trước khi use
case bắt đầu.
- Nhân viên chọn chức năng quản lý HĐ.
- Hệ thống hiển thị giao diện quản lý HĐ.
- Nếu nhân viên chọn chức năng “Tạo mới”, luồng phụ “Tạo mới” được
thực hiện.
- Hệ thống xóa trắng form nhập hóa đơn.
- Nhân viên nhập tên KH và thông tin cần thiết.
- Nhân viên lựa chọn sản phẩm và số lượng.
- Chọn nút “Tạo mới”.
- Hệ thống hợp lệ hóa chức năng tạo HĐ (tự động cập nhật lại số lượng
sản phẩm và thông tin khách hàng).
- In hóa đơn cho khách hàng.
- Hoá đơn không thể chỉnh sửa hay xoá sau khi đã tạo ra.


7.

Use case Quản lý Phiếu nhập hàng (Quan ly phieu nhap hang)
Use case này cho phép nhân viên duy trì thông tin về phiếu nhập hàng
(PNH), bao gồm thêm mới PNH.

8 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

Điều kiện tiên quyết: Nhân viên phải đăng nhập hệ thống trước khi use
case bắt đầu.
- Nhân viên chọn chức năng quản lý PNH.
- Hệ thống hiển thị giao diện quản lý PNH.
- Nếu nhân viên chọn chức năng “Tạo mới”, luồng phụ “Tạo mới” được
thực hiện.
- Hệ thống xóa trắng form nhập PNH.
- Nhân viên nhập tên NPP và thông tin cần thiết.
- Nhân viên nhập tên sản phẩm và số lượng.
- Click nút “Tạo mới”.
- Hệ thống hợp lệ hóa chức năng tạo PNH (tự động cập nhật lại số
lượng sản phẩm và thông tin nhà phân phối).
- In PNH.
- Phiếu nhập hàng không thể chỉnh sửa hay xoá sau khi được tạo ra.
8.

Use case Tìm kiếm Dữ liệu (Tim kiem du lieu)

Use case này cho phép nhân viên thực hiện việc tìm kiếm thông tin trong
CSDL.
Điều kiện tiên quyết: Nhân viên phải đăng nhập hệ thống trước khi use
case bắt đầu.
Dòng sự kiện chính
- Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn điều kiện tìm kiếm (sản phẩm, nhân
viên, nhà phân phối, khách hàng).
- Nhân viên nhập các từ khóa cần tìm kiếm.
- Click vào nút tìm kiếm.
Nếu tìm thấy, danh sách yêu cầu được trả về. Nếu không tìm thấy hệ
thống quay lại quá trình tìm kiếm hoặc thoát ra. Use case kết thúc.
Trường hợp không tìm thấy, thông báo kết quả tìm kiếm và quay lại
dòng sự kiện chính. Nếu người dùng kết thúc tìm kiếm, use case kết thúc.

III. SƠ ĐỒ QUAN HỆ - THỰC THỂ ERD

9 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

IV. ÁNH XẠ SƠ ĐỒ ERD
Nhân viên
Mã NV Họ Tên
Sản phẩm
Mã SP Tên

Khách hàng


Họ
KH
Tên

Giới tính Ngày sinh

Mô tả

Ngày
sinh

Nhà phân phối
Mã nhà PP Họ Tên

Đơn giá

Địa
chỉ

Địa chỉ

Chức vụ

Ngày SX

Địa chỉ Email

HSD

Số lượng Ký hiệu

loại SP

ĐT Email Điểm mua
hàng tích luỹ

ĐT

Email

10 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên

Fax

ID loại KH


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

Phiếu nhập hàng
Mã Ngày xuất

Thành tiền

Hoá đơn

Ngày xuất Thành tiền
Loại khách hàng
ID
Min


Max

Mã NV lập phiếu

Mã NV lập HĐ

Tên loại KH

Mã nhà PP

Mã KH

Chiết khấu

Loại sản phẩm
Ký hiệu Tên loại SP
Chi tiết phiếu nhập hàng
Mã phiếu nhập hàng
Chi tiết hoá đơn
Mã hoá đơn

Mã sản phẩm

Mã sản phẩm

Số SP

Số SP


Điện thoại nhân viên
Mã nhân viên Điện thoại
(các khoá in đậm: khoá ngoại)

V.

GIỚI THIỆU GIAO DIỆN – HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
A.

Đăng nhập – đăng xuất khỏi hệ thống
Người sử dụng được cung cấp một tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ
thống.
Nhập tên tài khoản mật mã vào, nhấn Đăng nhập.
Nếu muốn kết thúc tác vụ, nhấn Thoát.

11 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

Sau khi đăng nhập thành công, giao diện chính của hệ thống sẽ xuất hiện.

Để thoát khỏi hệ thống, nhấn vào dòng Đăng xuất. Bảng câu hỏi xác nhận se
xuất hiện. Chọn Yes.

B.

Quản lý sản phẩm
Chọn tab Sản phẩm


12 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

1.

Thêm sản phẩm
Chọn nút Thêm mới, form thông tin sản phẩm sẽ xuất hiện
Nhập các thông tin về sản phẩm vào các ô điền khuyết.
Sau khi nhập, chọn nút Thêm để kết thúc thao tác.
Nếu thao tác thành công, thông tin sản phẩm sẽ xuất hiện trên bảng danh
sách cùng bảng thông báo tác vụ được hoàn thành.

13 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

Trường hợp các thông tin bị sai cú pháp, ứng dụng sẽ hiển thị cảnh báo
yêu cầu nhập lại.
Chọn Huỷ nếu muốn dừng tác vụ.
2.

Chỉnh sửa thông tin sản phẩm
Để chỉnh sửa thông tin sản phẩm đã có, nhấp chuột vào dòng sản phẩm
cần hiệu chỉnh.

Chọn Chỉnh sửa, mẫu chỉnh sửa thông tin sẽ xuất hiện
Nhập lại các thông tin cần chỉnh sửa.
Chọn Cập nhật để kết thúc.
Chọn Huỷ nếu muốn huỷ bỏ quá trình chỉnh sửa.

14 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

3.

Xoá sản phẩm
Nhấp chuột vào dòng sản phẩm cần xoá.
Chọn nút Xoá.

4.

Tìm kiếm sản phẩm
Sản phẩm được tìm kiếm theo tên sản phẩm và loại sản phẩm theo từ
khoá gần đúng
Nhập tên/loại sản phẩm vào thanh tìm kiếm.
Đánh dấu vào ô Tên sản phẩm hoặc Loại sản phẩm.
Nhấn Tìm kiếm

Phần mềm sẽ xuất ra bảng các kết quả tìm kiếm.
Nhấn OK để thoát khỏi chức năng tìm kiếm.

15 Phạm Xuân Núi – Lê Phú

Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

C.

Quản lý nhân viên
Chọn tab Nhân viên

1.

Thêm mới nhân viên
Chọn nút Thêm mới, form thông tin nhân viên sẽ xuất hiện
Nhập các thông tin về nhân viên vào các ô điền khuyết.
Sau khi nhập, chọn nút Thêm để kết thúc thao tác.
Nếu thao tác thành công, thông tin nhân viên sẽ xuất hiện trên bảng danh
sách.
Trường hợp các thông tin bị sai cú pháp, ứng dụng sẽ hiển thị cảnh báo
yêu cầu nhập lại.
Chọn Huỷ nếu muốn dừng tác vụ.

2.

Chỉnh sửa thông tin nhân viên
Để chỉnh sửa thông tin nhân viên trong cơ sở dữ liệu, nhấp chuột vào
nhân viên cần hiệu chỉnh.
Chọn Chỉnh sửa, mẫu chỉnh sửa thông tin sẽ xuất hiện
Nhập lại các thông tin cần chỉnh sửa.
Chọn Cập nhật để kết thúc.

Chọn Huỷ nếu muốn huỷ bỏ quá trình chỉnh sửa.

16 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

D.

3.

Xoá nhân viên
Nhấp chuột vào nhân viên cần xoá.
Chọn nút Xoá.

4.

Tìm kiếm nhân viên
Ứng dụng cung cấp chức năng tìm kiếm nhân viên theo tên theo từ khoá
gần đúng.
Nhập tên nhân viên vào thanh tìm kiếm.
Nhấn Tìm kiếm.
Phần mềm sẽ xuất ra bảng các kết quả tìm kiếm.
Nhấn OK để thoát khỏi chức năng tìm kiếm.

Quản lý khách hàng
Chọn tab Khách hàng.

17 Phạm Xuân Núi – Lê Phú

Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

E.

1.

Thêm mới khách hàng
Chọn nút Thêm mới, form thông tin khách hàng sẽ xuất hiện
Nhập các thông tin về khách hàng vào các ô điền khuyết.
Sau khi nhập, chọn nút Thêm để kết thúc thao tác.
Nếu thao tác thành công, thông tin khách hàng sẽ xuất hiện trên bảng
danh sách.
Trường hợp các thông tin bị sai cú pháp, ứng dụng sẽ hiển thị cảnh báo
yêu cầu nhập lại.
Chọn Huỷ nếu muốn dừng tác vụ.

2.

Chỉnh sửa thông tin khách hàng
Để chỉnh sửa thông tin khách hàng trong cơ sở dữ liệu, nhấp chuột vào
khách hàng cần hiệu chỉnh.
Chọn Chỉnh sửa, mẫu chỉnh sửa thông tin sẽ xuất hiện
Nhập lại các thông tin cần chỉnh sửa.
Chọn Cập nhật để kết thúc.
Chọn Huỷ nếu muốn huỷ bỏ quá trình chỉnh sửa.

3.


Xoá khách hàng
Nhấp chuột vào khách hàng cần xoá.
Chọn nút Xoá.

4.

Tìm kiếm khách hàng
Ứng dụng cung cấp chức năng tìm kiếm khách hàng theo mã và theo loại
khách hàng bằng từ khoá gần đúng.
Nhập mã khách hàng hoặc loại khách hàng vào thanh tìm kiếm.
Đánh dấu vào ô Mã khách hàng hoặc Loại khách hàng.
Nhấn Tìm kiếm.
Phần mềm sẽ xuất ra bảng các kết quả tìm kiếm.
Nhấn OK để thoát khỏi chức năng tìm kiếm.

Quản lý nhà phân phối
Chọn tab Nhà phân phối.

18 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

1.

Thêm mới nhà phân phối
Chọn nút Thêm mới, form thông tin nhà phân phối sẽ xuất hiện
Nhập các thông tin về nhà phân phối vào các ô điền khuyết.

Sau khi nhập, chọn nút Thêm để kết thúc thao tác.
Nếu thao tác thành công, thông tin nhà phân phối sẽ xuất hiện trên bảng
danh sách.
Trường hợp các thông tin bị sai cú pháp, ứng dụng sẽ hiển thị cảnh báo
yêu cầu nhập lại.
Chọn Huỷ nếu muốn dừng tác vụ.

2.

Chỉnh sửa thông tin nhà phân phối
Để chỉnh sửa thông tin nhà phân phối trong cơ sở dữ liệu, nhấp chuột vào
nhà phân phối cần hiệu chỉnh.
Chọn Chỉnh sửa, mẫu chỉnh sửa thông tin sẽ xuất hiện
Nhập lại các thông tin cần chỉnh sửa.
Chọn Cập nhật để kết thúc.
Chọn Huỷ nếu muốn huỷ bỏ quá trình chỉnh sửa.

3.

Xoá nhà phân phối
Nhấp chuột vào nhà phân phối cần xoá.
Chọn nút Xoá.

4.

Tìm kiếm nhà phân phối
Ứng dụng cung cấp chức năng tìm kiếm nhà phân phối theo tên và theo
số điện thoại bằng từ khoá gần đúng.
Nhập tên nhà phân phối hoặc số điện thoại vào thanh tìm kiếm.
Đánh dấu vào ô Tên nhà phân phối hoặc Số điện thoại.

Nhấn Tìm kiếm.
Phần mềm sẽ xuất ra bảng các kết quả tìm kiếm.
Nhấn OK để thoát khỏi chức năng tìm kiếm.

19 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

F.

Quản lý hoá đơn
Chọn tab Hoá đơn.

20 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

1.

Thêm mới hoá đơn
Chọn nút Thêm mới, form thông tin hoá đơn sẽ xuất hiện

Chọn nút Thêm khách hàng để tìm tên khách hàng. Khi đó, bảng chọn
khách hàng sẽ xuất hiện.
Chọn tên khách hàng, chọn nút Chọn, tên khách hàng sẽ được thêm vào
hoá đơn.


Chọn nút Thêm sản phẩm để mở cửa sổ chọn sản phẩm.

.
21 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

Chọn sản phẩm bán bằng cách nhấp vào dòng sản phẩm. Chọn nút Chọn,
các sản phẩm sẽ được bổ sung vào hoá đơn.
Để nhập số lượng sản phẩm, chọn ô số lượng tương ứng với sản phẩm và
điền vào số luợng như ý muốn. Nhấn Enter.

Để xoá sản phẩm, nhấp vào dòng sản phẩm cần xoá, nhấn nút Xoá sản
phẩm.
Sau khi nhập hoá đơn, chọn nút Hoàn tất để kết thúc tác vụ thêm mới
hoá đơn.
Chọn Huỷ nếu muốn huỷ bỏ hoá đơn vừa tạo.
2.

G.

Tìm kiếm hoá đơn
Ứng dụng cung cấp chức năng tìm kiếm hoá đơn bán lẻ theo mã khách
hàng và ngày xuất hoá đơn.
Nhập mã khách hàng hoặc mã nhân viên lập hoá đơn vào thanh tìm
kiếm.
Đánh dấu vào ô Mã khách hàng hoặc Mã nhân viên lập tuỳ theo từ

khoá đã nhập.
Nhấn Tìm kiếm.
Phần mềm sẽ xuất ra bảng các kết quả tìm kiếm.
Nhấn OK để thoát khỏi chức năng tìm kiếm.

Quản lý phiếu nhập hàng
Chọn tab Phiếu nhập hàng.

22 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

3.

Thêm mới phiếu nhập hàng
Chọn nút Thêm mới, form thông tin phiếu nhập hàng sẽ xuất hiện
Chọn nút Thêm nhà phân phối để tìm tên nhà phân phối. Khi đó, bảng
chọn nhà phân phối sẽ xuất hiện.
Chọn tên nhà phân phối, chọn nút Thêm, tên nhà phân phối sẽ được thêm
vào phiếu nhập hàng.
Chọn nút Thêm sản phẩm để mở cửa sổ chọn sản phẩm.
Chọn sản phẩm bán bằng cách nhấp vào dòng sản phẩm. Chọn nút
Thêm, các sản phẩm sẽ được bổ sung vào phiếu nhập hàng.
Để nhập số lượng sản phẩm, chọn ô số lượng tương ứng với sản phẩm và
điền vào số luợng như ý muốn. Nhấn Enter.
Để xoá sản phẩm, nhấp vào dòng sản phẩm cần xoá, nhấn nút Xoá sản
phẩm.
Sau khi nhập phiếu nhập hàng, chọn nút Hoàn tất để kết thúc tác vụ

thêm mới phiếu nhập hàng.
Chọn Huỷ nếu muốn huỷ bỏ phiếu nhập hàng vừa tạo.

4.

Tìm kiếm phiếu nhập hàng
Ứng dụng cung cấp chức năng tìm kiếm phiếu nhập hàng bán lẻ theo mã
nhà phân phối hàng và mã nhân viên xử lý.
Nhập mã phiếu nhập hàng bán lẻ hoặc mã nhân viên lập phiếu vào thanh
tìm kiếm.

23 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên


ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG DỰ ÁN TIN HỌC

Đánh dấu vào ô Mã nhà phân phối hoặc Mã nhân viên tuỳ theo từ khoá
đã nhập.
Nhấn Tìm kiếm.
Phần mềm sẽ xuất ra bảng các kết quả tìm kiếm.
Nhấn OK để thoát khỏi chức năng tìm kiếm.

24 Phạm Xuân Núi – Lê Phú
Hạ Tâm Quân – Trần Hà Minh Quyên



×