Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay máy tính được ứng dụng rất nhiều trong việc điều khiển các
thiết bị máy móc cơ khí và ngày càng có nhiều máy móc thông mình hơn nhờ có
bộ óc vi tính. Nắm được tầm quan trọng này em đã chon đề tài giao tiếp vi điều
khiển 8051 với máy tính PC để điều khiển đống mở cửa tự động.
Vận dụng những kiến thực được học trên trường, cùng với sự tìm tòi
nghiên cứu em đã hoàn thành tốt đồ án này. Tuy nhiên, trong pham vi đồ án chỉ
mục tiêu chỉ là mô hình hóa nên tính thực tế chưa cao, còn nhiều điểm chưa được
tối ưu cần được cải thiện và nâng cấp thêm.
Em kính mong nhận được sự đóng góp chỉ dẫn của các thây cô giáo và các
bạn để mong đồ án của em được hoàn thành. Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 19 tháng 1 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Phạm Đình Xuân
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 1
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Chương 1:
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Cửa tự động ngày càng được ứng dụng nhiều trong các tòa nhà hiện đại,
cửa hàng, nhà thông minh…Với đồ àn vi điều khiển này em ứng dụng vi điều
khiển 8051 đã được học vào điểu khiển cửa tự động vào ra nhanh chậm của cách
cửa, kết hợp với sự kiểm soát từ máy tính.
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 2
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Chương 2:
THIẾT KẾ MẠCH
1.1
Sơ đồ khối
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống
- Chức năng của từng khối.
a) Mạch nguồn: Cung cấp biến dòng điện xoay chiều thành một chiều cung
cấp 12v cho động cơ và 5v cho vi điều khiển, cảm biến quang, LCD,
Max232
b) Mạch vi điều khiển: Là mạch điều khiển trung tâm được lập trình điểu
khiển động cơ, giao tiếp máy tính, nhận tín hiệu từ cảm biến và công tắc
hành trình, truyện dữ liệu hiển thị lên LCD
c)
Mạch Max232: Là cầu chuyển đổi vì trong chuẩn UART (trên 8051),
mức 1 tương ứng điện áp cao (5V, TTL) trong khi đối với RS232 thì mức
1 tương ứng với điện áp thấp (điện áp âm, có thể -12V). Cần chuyển đổi
tín hiệu giữa hai chuẩn này.
d) Máy tính PC: Tạo giao diện giao tiếp với vi điều khiển nhận tín hiệu có
người đợi ở cửa, thông báo ra loa để trực tiếp đóng mở cửa trên giao diện
máy tính, hoặc có thể chọn chế độ tự động hay bằng tay cho cửa. Ngôn
ngữ để viết cho giao diện C#.
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 3
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Cảm biến quang: Phát hiện khi có người ở trước cửa, khi có sẻ đưa về tín
hiệu mức âm cho vi điều khiển biết.
f) Công tắc hành trình: Báo cửa đã được đóng, khi công tắc đóng sẻ đưa về
mức âm cho vi điều khiển biết.
g) Mạch công suất: Mạch điều khiển động cơ 12v, nhận tín hiệu PWM và
đảo chiều từ vi điều khiển.
h) Động cơ DC 12v có chức năng đóng mở cửa ra vào
i) LCD 16x2: Chức năng hiển thi dữ liệu từ vi điều khiển, hiển thị những
thông tin cho người đứng trước cửa biết.
Tính toán và thiết kế mạch.
- Mạch nguyên lý:
e)
1.2
Hình 2.1: Mạch chính
- Mạch LCD:
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 4
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Hình 2.2: Mạch LCD
Biến trở 10k để điều chỉnh độ tương phản cho LCD.
Các Header để việc kết nối với mạch chính thông qua bus được dễ dàng.
- Mạch Max232:
Hình 2.3: Mạch Max232
Mạch kết nối giữa cổng COM máy tính PC với 2 chân RXD và TXD vi
điều khiển.
* Giải thích hoạt động và tính toán mạch:
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 5
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
a)
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Nguyên lý chung của mạch :
Mạch có chức năng giao tiếp với máy tính ( giao tiếp nối tiếp qua cổng
com và ic Max232 ) để điều khiển cách cửa trược tiếp của máy tính.
Mạch nhận tính hiệu từ cảm biến ( lúc có người ) đưa vào vi điêu khiển
hay lên máy tính.
Mạch hiển thị thông tin cho người đi vào cổng biết lên LCD
Mạch điều khiển động cơ mở đóng cửa khi có yêu cầu.
b)
Giãi thích các khối mạch :
- Mạch nguồn:
Hình 2.4: Mạch nguồn
Chức năng của các linh kiện trong mạch :
1)
Cầu điot :
Hình 2.5: Cầu diode
+ Chức năng : chỉnh lưu dòng xoay chiều đầu vào (2,3 ) thành dòng 1 chiều ở
đầu ra (1,4 ) đây là cầu chỉnh lưu toàn sóng .
+ Điều kiện làm việc : cung cấp nguồn điên xoay chiều có giá trị thích hợp vào
chân 2 và 3 .nối tải vào 1 và nối mass 4 .
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 6
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
+ Nguyên lý làm viêc : khi cấp điên áp xoay chiều vào chân 2,3 (giả sử 2 dương
3 âm ) dòng điện sẽ đi từ 2 qua diot phân cực thuận về 1 qua tải về 4 qua d
đến 3 rồi về lại âm nguồn . khi dòng điên đảo chiều thì dòng đi từ 3 ->1 ->4
->2 .như vậy dòng xoay chiêu được chỉnh lưu thành 1 chiều .
+ Đo kiểm tra cầu điôt : kiểm tra từng chân trước khi lắp vào mạch.
Dùng đông hồ số để kiểm tra : chỉnh về thang đo trở đặt que đỏ vào 2 que vào 1
thấy đồng nhảy giá trị 0.và đảo ngược lại thì nhảy giá trị rất lơn . đo được ta thấy
4 con điot đều tốt sau đó lắp vào mạch :
Khi mắc vào mạch ta tiến hành găm nguồn và kiểm tra :
Đùng đồng hồ đo điên áp ngỏ vào : chỉnh thang đo về thang đo áp xoay chiều
.đặt 2 que vào 2 chân của điên áp ngỏ vào .ta đọc được giá trị là 9,22 v
Sau đó chỉnh qua thang đo 1 chiều để đo điên áp ngỏ ra : đặt que đỏ vào 3 và
que đen vào mass . Ta đo được giá trị 10,96v
Nhận xét : theo tính toán thì khi đặt điên áp đầu vào là 9,22 thì qua cầu điot thì
sẽ sụp áp là 1.4V .Tuy nhiên t mắc thêm tụ C4 để lọc đầu vào cho IC 7805 nên
điên áp đo được kéo lên lần .
Vậy điên áp theo tính toán là : (9,22 -1,4 ) . = 11,059 V
Ta đo được là 10,96 nên sai số là : (11,059-10,96) / 11,059 *100 = 1%
Sai số là rât nhỏ phần mạch này hoạt động tốt :
2)
Các tụ : C4 ,C36 ,C35 :
+Chức năng : tụ C4 . lọc nguồn đầu vào cho 7805. Tụ này là tụ hóa có điên
dung đủ lớn để lọc phẳng điên áp đầu ,và điên áp chịu đựng lớn hơn 12V.
Chọn tụ loại 2200uF và điên áp chịu được là 50V.
Tụ C36 : tụ hóa dùng để lọc nguồn đầu ra cho 7805.
Tụ C35 : tụ gốm để lọc các sóng có tần số cao ,dễ gây nhiểu ở đầu ra .
3 ). IC ổn áp LM7805 :
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 7
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Hình 2.6: LM7805
+ Hình dang :
Hình 2.7: Hình dạng LM7805
+ Điều kiện làm việc :
Cấp nguồn đầu vào cho chân 1 điện áp từ 8v – 40v .chân 2 nối mass .vào chân 3
đầu ra nối với tải .
+ Nguyên lý làm việc : đây là Ic ổn áp được thiết kế để khi ta cho điên áp từ 840v thì cho ra đầu ra 5v ổn đinh..
4). Trở và led :
Hình 2.8: Led báo nguồn
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 8
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Chức năng : báo hiệu khi có điện áp đặt ở đầu ra :
+ Điều kiện hoạt động : cấp nguồn vào Vcc và nối mass cho mạch
+ Nguyên lý làm viêc : Trở để phân áp đặt lên led báo. Khi có nguồn 5v có
dòng đổ qua và led sẽ sang .
- Mạch công suất điều khiển động cơ:
Hình 2.9: Mạch công suất điều khiển động cớ DC
Chức năng của linh kiện trong mạch:
1) Điện trở R64, R63:
+Chức năng: Là điện trở kéo có chức năng khi tín hiện ở mức cao từ vi
điều khiển ra có thể nhỏ hơn 5v sẻ gây ra nhiễu nên mắc thêm trở để keo lên mức
cao.
+Giá trị: 1k-10k là giá trị hay được sử dụng
2) Điện trở R58, R57:
+Chức năng: Là điện trở hạn dòng có chức năng hạn dòng cho led
+Điều kiện làm việc: Mắc nối tiếp với lịnh kiện cần hàn dòng
+ Giá trị tính toán:
R====320
+Chọn điện trở khoảng 330ohm
3) Opto:
+ Chức năng: Cách ly quang mạch công suất 12v với mạch vi điều khiển
5v
+ Ký hiệu:
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 9
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Hình 2.10: Ký hiệu Opto
+ Điều kiện làm việc:
Hình 2.11: Cách nối Opto hoạt động
4) Điện trở R50, R51:
+Chức năng: Là điện trở hạn dòng cung cấp tín hiệu cho transistor D468
và mosfet IRF540.
+Điều kiện làm việc: Mắc nối tiếp với vị trí mạch điện cần hạn dòng
5) Điện trở kéo R59, R62:
Chức năng: Kéo chân điều khiển của BJT D468 và Mosfet IRF540 xuống
mức âm đưa chúng vào vùng ngưng dẫn.
Điều kiện làm việc: Được lắm một đầu với cực âm, đầu còn lại mắc với
chân cần kéo xuống mức âm khi không có tín hiệu.
Giá trị: Thường trong khoảng 1k-10k.
6) BJT D468.
- Điều kiện làm việc: Làm việc ở chế độ bảo hòa, có tải là role 12v2v,
Vcc=12v2v, GND=0v0.05v
+Cung cấp điều kiện:
Hình 2.12: Cách nối kích role bằng bjt D468
Nguồn 12v gắn với role và BJT
7) Role:
+Chức năng đảo chiều động cơ nhờ các tiếp điểm.
+Điều kiện làm việc:
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 10
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Hình 2.13: Cách nối role với tải động cơ
+ Chế độ đóng cắt tiếp điểm khi có tín hiệu điện 12v vào chân 1,2 của cuộn dây.
+ Tải cho role động cơ DC 12v2v
8) Mosfet IRF540:
+Là linh kiện để đóng tắt động cơ, điều xung PWM
- Làm việc ở chế độ dẫn bảo hòa
Có tải là động cơ DC 12v2v
Hình 2.14: Mosfet IRF540 kích mở động cơ
- Mạch vi điều khiển:
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 11
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Hình 2.15: Mạch vi điều khiển
+ Mạch tạo dao động cho vi điều khiển:
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 12
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Hình 2.16: Mạch tạo dao động
Thạch anh được dùng là 11.0592Mhz để truyền thông tốt với cổng COM
của máy tính PC
+ Mạch reset: Đưa vi điều khiển về lại trạng thái ban đầu.
Hình 2.17: Mạch reset
+ Các chân được nối với Max232 để giao tiếp với máy tính là chân
RXD ( P3.0) và TXD ( P3.1)
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 13
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
+ Chân nối với cảm biến quang: Chân P3.4, khi có tín hiệu chân sẻ xuống mức
âm
+ Các header9 đưa ra để kết nối với LCD và công tắc hành trình
Port0: DataLCD
Chân P2.0: Chân RS LCD
Chân P2.1: Chân RW LCD
Chân P2.2: Chân E LCD
Chân P1.0: Được nối với công tắc hành trình đưa về mức âm khi cửa được
đóng lại.
Chương 3:
LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN VÀ CHƯƠNG TRÌNH
3.1: Lưu đồ thuật toán:
- Lưu đồ chương trình chính:
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 14
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Hình 3.1: Lưu đồ chương trình chính
- Giải thích chức năng chính của lưu đồ chương trình chính:
+ Thiết lập giao tiếp nối tiếp với Timer1, điều xung PWM với Timer0.
+ Gọi hàm con tài đặt thiết lập LCD để đưa tín hiệu lên LCD.
+ Điều xung PWM trên chân P3.7 với timer0
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 15
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
+ Thực hiện xem chương trình đang trong chế độ hoạt động nào, tự động hay
bằng tay sẻ nhảy tới đó thực hiện.
+ Nhận tín hiệu từ cảm biến gọi hàm con truyền A=0 lên máy tính và đợi lệnh
mở cửa từ máy tính, hay có cảm biến thì mở cửa ở chế độ tự động.
+ Gọi hàm con truyện A=1 lên máy tính khi mở cửa và đóng cửa A=2 khi ở chế
độ tự động.
- Thuật toán hàm con cho LCD:
Hình 3.4: Hàm con KYTU_LCD
Hình 3.3: Hàm con LENH_LCD
Hình 3.2: hàm con SET_LCD
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 16
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Hình 3.6: hàm con CHUOI_LCD
Hình 3.5: hàm con DELAY_LCD
Hình 3.7: hàm con XOA_LCD
- Giải thích chức năng hàm con của LCD:
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 17
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
+ Hàm SET_LCD: hàm cài đặt LCD khi mới chạy chương trình để đưa lệnh
03H: Đưa con trỏ về đầu dòng
38H: LCD với 2 dòng và matran 5x7
0CH: Bật hiển thị, tắt con tro
06H: Dịch con tro sang phải.
+ Hàm LENH_LCD: Truyền lệnh LCD
Ban đầu cho 2 chân RW=0 (đưa dữ liệu lên LCD) và RS=0 (Ghi lệnh lên
LCD).
Đưa giá trị thanh ghi A ra port0 kết nối với LCD.
Tạo xung trên chân E của LCD để LCD biết và gọi hàm con
DELAY_LCD đợi cho việc truyền hoàn thành.
+ Hàm KYTU_LCD: Truyền ký tự lên LCD
Ban đầu cho 2 chân RW=0 (đưa dữ liệu lên LCD) và RS=1 (Ghi ký tự
hiển thị lên LCD).
Đưa giá trị thanh ghi A ra port0 kết nối với LCD.
Tạo xung trên chân E của LCD để LCD biết và gọi hàm con
DELAY_LCD đợi cho việc truyền hoàn thành.
+ Hàm con DELAY_LCD: Tạo một khoảng thời gian trể lớn hơn 1.6ms để LCD
nhận dữ liệu hay lệnh hoàn thành
+ Hàm con CHUOI_LCD: Chức năng hiển thị một chuổi ký tự lên LCD, sử dụng
chế độ định địa chỉ gián tiếp
+ Hàm con XOA_LCD: hàm xóa cá ký tự đang hiển thị lên LCD bằng lệnh 01H
- Hàm con truyền thông nối tiếp:
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 18
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
Hình 3.7: hàm con TRANS
Hình 3.7: hàm con nhận dữ liệu từ máy tính
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 19
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
+Hàm con nhận dữ liệu từ máy tính: Khi có ký tự từ máy tính xuống lập tức có
ngắt nối tiếp, chương trình sẻ nhảy vào hàm SERIAL và thực hiện theo các lệnh
giái tri được đưa từ máy tính xuông
A=’K’: Là chọn chế độ điểu khiển bằng máy tính.
A=’X’: Là chọn chế độ điểu khiển tự động mở cửa khi có người.
A=’Z’: Là chọn mở cửa
A=’W’: Là chọn đóng cửa.
+ Hàm con TRANS: truyền data lên máy tính khi được gọi
3.2: Chương trình ASM
;------KHAI BAO CAC BIEN-----DATALCD
EQU
P0
;PORT TRUYEN DATA
RS
BIT
P2.0
;CHON THANH GHI LCD
RW
BIT
P2.1
;CHON DOC/GHI TU LCD
E
BIT
P2.2
;TAO XUNG CHOT DATA
;------CHUONG TRINH CHINH----ORG
00H
LJMP MAIN
ORG
23H
LJMP SERIAL
;-----------CHUONG TRINH CHINH-----------ORG
30H
MAIN:
MOV IE,#10010000B
;cho phep ngat noi tiep
MOV SCON,#50H
;thanh ghi dieu khien cong noi tiep
MOV TMOD,#21H
;time1 che do 2 cho noi tiep,timer0 che do mot cho
MOV TH1,#0FDH
;toc do baud 9600
pwm
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 20
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
SETB TR1
;---viet chu do an len dong dau tien lcd-------CALL SET_LCD
MOV A,#80H
CALL LENH_LCD
MOV DPTR,#DA
CALL CHUOI_LCD
;--------cac bien de chon che do---------------MOV R5,#11H
;bang tay
MOV R4,#33H
;DANG DONG CUA
MOV R6,#0H
;GIA TRI PWM
;------vong lap vo tan here---------------------HERE:
;--thiet lap timer0 de co chu ky pwm 20ms------MOV TL0,#0FEH
;can 18433 xung voi chu ky may 1.085us
MOV TH0,#0B7H
SETB TR0
;---tao xung muc am voi do rong nho dan dk dong co-MOV A,#200
SUBB A,R6
DL1:
MOV R7,#45
DL2:
DJNZ R7,DL2
DJNZ A,DL1
SETB P3.7
;-------------------
AGAIN:
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 21
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
JNB
TF0,AGAIN
CLR
TR0
CLR
TF0
CLR
P3.7
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
;doi ket thuc chu ky 20ms
CJNE R6,#150,NHAYKR6
LJMP LAMV
NHAYKR6:
INC
R6
INC
R6
;tang r6 de giam do rong xung am
;----------------------------LAMV:
MOV IE,#0
CJNE R5,#11H,TUDONG
CJNE R4,#33H,THOAT_N
dang mo cua khoi thong bao)
JB
P3.2,HT_DA
;nhay tu dong neu khac 11h
;nhay den THOAT_N neu khac(tuc bang 44
;xem có nguoi không,ko có thì thoát
;-------MOV R0,#1H
;BIEN SO SANH HIEN THI CHU XUAN
;-----truyen len may tinh bao co nguoi-----MOV A,#0
CALL TRANS
;-----hien chu xin vui long doi len lcd----MOV A,#0C0H
CALL LENH_LCD
MOV DPTR,#P_WAIT
CALL CHUOI_LCD
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 22
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
;-------------------JNB
ĐÓNG LẠI
P1.0,THOAT_N
;nêu đóng cua roi thi thoat,KO PHẢI thi MƠ RA RỒI
;------che do lam viec tu dong------------TUDONG:
JB
P3.2,THOAT_N
;xem có nguoi không,ko có thì thoát
;-----bao cho may tinh biet cua dang duoc mo---MOV A,#1
CALL TRANS
;----mo cua ---CLR
P3.7
CLR
P3.6
;---hien chu xin chao len lcd-----MOV A,#0C0H
CALL LENH_LCD
MOV DPTR,#WELCOME
CALL CHUOI_LCD
;---delay mot khoang thoi gian de dong lai--MOV R1,#0FFH
LAP1: MOV R2,#0FFH
LAP2: MOV R3,#14H
LAP3: DJNZ R3,LAP3
DJNZ R2,LAP2
DJNZ R1,LAP1
;---hien chu pham dinh xuan len lcd--------MOV A,#0C0H
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 23
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
CALL LENH_LCD
MOV DPTR,#XUAN
CALL CHUOI_LCD
SETB P3.6
;DONG CUA
;---bao len may tinh da dong cua-----------MOV A,#2
CALL TRANS
;---------------MOV R6,#0H
;THIET LAP LAI TOC DO NHANH
SJMP THOAT_N
HT_DA:
CJNE R0,#1H,THOAT_N
;nhay THOAT_N neu khac
;---r0 de viet chu pham dinh xuan len lcd 1 lan-MOV A,#0C0H
CALL LENH_LCD
MOV DPTR,#XUAN
CALL CHUOI_LCD
MOV R0,#2H
THOAT_N:
MOV IE,#10010000B
LJMP HERE
;--------truyen data len pc---TRANS:
MOV SBUF,A
HeT:
JNB
TI,HeT
CLR
TI
SVTH: Phạm Đình Xuân
;DOI CHO CO TI DUOC BAT LEN
Trang 24
Đồ án Vi điều khiển & GNNV
Cửa tự động, điều khiển bằng máy tính
RET
;**********HAM CON LDC**************
;---------HAM CAI DAT LCD------SET_LCD:
MOV A,#03H
;DUA CON TRO VE VI TRI DAU DONG
CALL LENH_LCD
MOV A,#38H
;HAI DONG VA MA TRAN 5X7
CALL LENH_LCD
MOV A,#0CH
;BAT HIEN THI, TAT CON TRO
CALL LENH_LCD
MOV A,#06H
;DICH CON TRO SANG PHAI
CALL LENH_LCD
RET
;------------HAM CON GHI LENH LCD----LENH_LCD:
CLR
RS
CLR
RW
;CHON THANG GHI LENH CUA LCD
MOV DATALCD,A
SETB E
CALL DELAY_LCD
CLR
E
RET
;------------HAM XOA LCD---------XOA_LCD:
MOV A,#01H
CALL LENH_LCD
SVTH: Phạm Đình Xuân
Trang 25