Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 103 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----- -----

TRẦN MỸ NHƠN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

TP. Hồ Chí Minh năm 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----- -----

TRẦN MỸ NHƠN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN NGUYỄN NGỌC ANH THƯ



TP. Hồ Chí Minh năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Trần Mỹ Nhơn. Sinh ngày 15 tháng 12 năm 1989 tại Bình Định. Là
học viên cao học khóa II chuyên ngành tài chính ngân hàng của Trường Đại học Tài
chính – Marketing Thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam” được thực hiện tại Trường Đại học Tài chính –
Marketing Thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần
Nguyễn Ngọc Anh Thư là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài
liệu, công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về lời cam đoan danh dự của
tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Người cam đoan

Trần Mỹ Nhơn

i

năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Tài chính –
Marketing, Khoa sau đại học của nhà trường cùng quý Thầy Cô, những người đã trang
bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS
Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư đã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời
gian thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành gởi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn đã
động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành
luận văn.
“Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam” là một đề tài rộng lớn. Vì thời gian nghiên cứu hạn hẹp và kiến thức còn khiêm
tốn của bản thân nên luận văn chưa thể bao quát hết mọi khía cạnh của vấn đề. Với
những phát sinh thực tiễn muôn màu muôn vẻ, bài viết không thể tránh khỏi những
thiếu sót, bất cập. Tôi xin được ghi nhận những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà
khoa học, quý Thầy Cô, các chuyên gia cùng toàn thể bạn đọc để có thể tiếp tục hoàn
thiện đề tài nghiên cứu.
Xin trân trọng cám ơn!
Tác giả luận văn

Trần Mỹ Nhơn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................................... 1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................ 2
6. Bố cục của nghiên cứu................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Lý thuyết về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................................ 4
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................................... 4
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ....................................................................................... 4
1.1.3 Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và nền
kinh tế xã hội ..................................................................................................................... 5
1.2 Lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................... 7
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng........................................................................ 7
1.2.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng ................................................................... 8
1.2.3 Mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 8
1.2.4 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế - BASEL 2 .......... 10
1.2.4.1 Giới thiệu về Basel 2 ................................................................................... 10
vi


1.2.4.2 Các nội dung yêu cầu trong quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2............. 12
1.2.5 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................... 15
1.2.5.1 Nhận biết rủi ro tín dụng ............................................................................ 15
1.2.5.2 Đo lường rủi ro tín dụng............................................................................. 16
1.2.5.3 Kiểm soát rủi ro tín dụng ............................................................................ 19
1.2.5.4 Tài trợ rủi ro tín dụng ................................................................................. 20

1.2.6 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của quản trị rủi ro tín dụng...................................... 22
1.2.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ......................... 24
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số NHTM trong và ngoài nước ........ 28
1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Vietcombank .................................... 28
1.3.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của NHTMCP Quân Đội (MB) .............. 30
1.3.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của NH United Overseas – UOB ............ 31
1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho NHTMCP Công Thương Việt Nam.......................... 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
2.1 Hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công Thương Việt Nam ............................... 34
2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng ................................ 34
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2012 – 2014 ............. 35
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của NHTMCP Công Thương Việt Nam ............ 37
2.2.1 Thực trạng hoạt động quản trị tín dụng của NHTMCP Công Thương Việt
Nam ................................................................................................................................. 37
2.2.2 Mô hình tổ chức quản trị RRTD của NHTMCP Công Thương Việt Nam ........ 44
2.2.3 Các chính sách quản trị RRTD của NHTMCP Công Thương Việt Nam .......... 47
2.2.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng của NHTMCP Công Thương Việt Nam ...... 49
vi


2.2.4.1 Nhận biết rủi ro tín dụng ............................................................................ 49
2.2.4.2 Đo lường rủi ro tín dụng............................................................................. 51
2.2.4.3 Kiểm soát rủi ro tín dụng ............................................................................ 58
2.2.4.4 Tài trợ rủi ro tín dụng ................................................................................. 58
2.2.5 Thực trạng rủi ro tín dụng của NHTMCP Công Thương Việt Nam .................. 60
2.2.5.1 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn của NHTMCP Công Thương Việt Nam ............. 60
2.2.5.2 Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM so với NHTMCP Công Thương Việt Nam .... 61
2.2.5.3 Phân loại các khoản nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .................. 63

2.2.6 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của NHTMCP Công Thương Việt
Nam ................................................................................................................................. 65
2.2.6.1 Kết quả đạt được......................................................................................... 65
2.2.6.2 Một số mặt hạn chế ..................................................................................... 68
2.2.7 Nguyên nhân dẫn đến những mặt hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Công Thương Việt Nam ................................................................................ 70
2.2.7.1 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 70
2.2.7.2 Nguyên nhân khách quan............................................................................ 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN VIỆC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
3.1 Định hướng phát triển của NHTMCP Công Thương Việt Nam trong thời gian tới . 75
3.1.1 Định hướng phát triển chung .............................................................................. 75
3.1.2 Định hướng công tác quản trị RRTD của NHTMCP Công Thương VN .......... 76
3.2 Giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD tại NHTMCP Công Thương Việt Nam .......... 77
3.2.1 Hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng.......................................... 77
3.2.2 Chuẩn hóa chính sách quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel 2 ............. 78
vi


3.2.2.1 Nâng cao năng lực tài chính NH ................................................................ 78
3.2.2.2 Nâng cao năng lực quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Ban
lãnh đạo Vietinbank các cấp ........................................................................................... 79
3.2.3 Hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng ..................................................... 79
3.2.3.1 Ban hành quy trình tín dụng theo hướng phân rõ trách nhiệm từng khâu
nghiệp vụ.......................................................................................................................... 79
3.2.3.2 Thực hiện đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, các sản phẩm dịch vụ NH và
tăng cường quản lý rủi ro ở cấp độ danh mục, ngành hàng ........................................... 80
3.2.3.3 Nâng cao chất lượng kiểm tra và giám sát rủi ro tín dụng ......................... 81
3.2.3.4 Nâng cao chất lượng thẩm định, quản lý tài sản bảo đảm ......................... 82

3.2.3.5 Trích lập dự phòng rủi ro để tài trợ rủi ro tín dụng ................................... 82
3.2.4 Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực ................................................ 83
3.2.5 Giải pháp nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin hiện đại cho quản trị RRTD84
3.3 Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ............................................. 85
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ .............................................................................. 85
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 87
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT

NGHĨA TIẾNG

TẮT

NƯỚC NGOÀI

CIC

Credit Information Center

NGHĨA TIẾNG VIỆT
Trung tâm thông tin tín dụng trực
thuộc NH Nhà nước Việt Nam


TTCK

Thị trường chứng khoán

TMCP

Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần

Vietinbank

Công thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần

Vietcombank

Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần

MB

NCB

Quân đội
National Citizen Bank

Quốc dân
Ngân hàng thương mại cổ phần

Eximbank


Xuất nhập khẩu Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần

BIDV

Đầu tư và phát triển Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài

SHB

VAMC

Ngân hàng thương mại cổ phần

Gòn – Hà Nội
Vietnam Asset Management

Công ty quản lý tài sản của các tổ

Company

chức tín dụng Việt Nam

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

KH


Khách hàng

TP

Thành phố

NH

Ngân hàng

CIF

Customer Information File

Mã số khách hàng
Ngân hàng Nhà Nước

NHNN

vii


NHTM

Ngân hàng Thương Mại

TSBĐ

Tài sản bảo đảm
Chỉ số đánh giá thực hiện công


KPI

việc

VN

Việt Nam

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc dân

DNĐTNN

Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CSTD


Chính sách tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng
Society for Worldwide

SWIFT

Interbank Financial
Telecommunication

viii

Hiệp hội Viễn thông Tài chính
Liên Ngân hàng thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank 2012 – 2014 .......................... 35
Bảng 2.2: Tổng tài sản và tổng dư nợ cho vay của Vietinbank....................................... 38
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn của Vietinbank ................................................... 40
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng của Vietinbank .............................. 42
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề của Vietinbank .............................................. 43
Bảng 2.6: Bảng chấm điểm quy mô của DN về vốn kinh doanh .................................... 52

Bảng 2.7: Tổng hợp điểm chỉ tiêu tài chính phân theo quy mô DN của Vietinbank ...... 53
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp điểm tín dụng .......................................................................... 54
Bảng 2.9: Phân loại đánh giá xếp hạng theo điểm và xếp hạng doanh nghiệp của
Vietinbank ....................................................................................................................... 54
Bảng 2.10: Bảng chấm điểm thông tin KH cá nhân ........................................................ 55
Bảng 2.11: Bảng chấm điểm tiêu chí quan hệ với NH .................................................... 56
Bảng 2.12: Phân loại đánh giá xếp hạng theo điểm và xếp hạng KH cá nhân của
Vietinbank ....................................................................................................................... 57
Bảng 2.13: Loại hình và giá trị TSBĐ của Vietinbank giai đoạn 2012 – 2014 .............. 59
Bảng 2.14: Nợ quá hạn và nợ xấu của Vietinbank .......................................................... 60
Bảng 2.15: Phân loại dư nợ cho vay và dự phòng rủi ro tín dụng của Vietinbank ......... 64

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Quy mô tăng trưởng tổng nguồn vốn năm 2012 – 2014 ............................. 37
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ của Vietinbank...................... 39
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn của Vietinbank ............................................... 41
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng dư nợ theo ngành nghề của Vietinbank năm 2014 ...................... 44
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM năm 2013 – 2014.......................................... 62
Biểu đồ 2.6: Tổng nợ xấu của các NHTM năm 2014 ..................................................... 63
Biểu đồ 2.7: Dự phòng rủi ro tín dụng của Vietinbank ................................................... 65
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinabank tại Trụ sở chính .......................................... 45
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng của chi nhánh ................................ 46
Sơ đồ 2.3: Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng ................................................................ 51

x



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008, kinh tế thế giới không
ngừng biến động bất lợi gây ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế Việt Nam: các hoạt
động sản xuất – kinh doanh giảm và có xu hướng bị thu hẹp; kim ngạch xuất khẩu
tháng sau giảm so với tháng trước; sức tiêu thụ và chỉ số giá tiêu dùng giảm; một số
hàng hóa và vật tư quan trọng ứ đọng, nổi bật là sắt, thép, xi măng và phân bón; TTCK
trì trệ và chỉ số giá chứng khoán liên tục có hướng xuống thấp; thị trường bất động sản
trầm lắng và đóng băng…gây khó khăn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại. Tình trạng yếu kém trong quản trị ngân hàng bộc lộ rõ trong đó đáng chú
ý là công tác quản trị rủi ro tín dụng còn hạn chế dẫn đến tình trạng nợ xấu tăng cao
trong các hệ thống ngân hàng, hơn nữa tình trạng thanh khoản của ngân hàng căng
thẳng không đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Chính vì vậy, công tác quản trị rủi ro nói chung và đặc biệt là quản trị rủi ro tín
dụng là một việc rất quan trọng trong quá trình điều hành, hoạt động và phát triển của
ngân hàng. Quản trị rủi ro hiệu quả không những giảm thiểu rủi ro tín dụng – một hoạt
động chính yếu ở các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay – mà còn góp phần
đảm bảo lợi nhuận, nâng cao uy tín và năng lực hoạt động cho ngân hàng.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng, tôi chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam” để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình.
Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, luận văn chắc chắn sẽ có những thiếu sót
nhất định. Tác giả mong rằng luận văn có giá trị thực tiễn cao và mang lại hiệu quả, có
khả năng áp dụng trong công việc thực tiễn của đơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Phân tích và đánh giá thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam các năm 2012 – 2014.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Công Thương Việt Nam trong giai đoạn sắp tới.


1


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung vào nghiên cứu quản trị rủi ro tín
dụng ở Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam
+ Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp và các tài liệu khác: từ năm 2012 đến
năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính,
cụ thể như sau:
- Phương pháp hệ thống hóa và so sánh giữa lý luận và thực tiễn hoạt động của
NH.
- Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp tình hình thực tiễn về hoạt
động tín dụng và quản trị RRTD.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu thứ cấp, được tham khảo, thu thập từ các
báo cáo thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam, từ các cơ quan thống kê, báo chí,…
5. Ý nghĩa của đề tài
Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam từ đó đưa ra một số gợi ý giúp Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả hơn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Làm
cơ sở cho những nghiên cứu sâu hơn về công tác quản trị rủi ro tín dụng nói chung và
với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói riêng.
6. Bố cục của nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan lý thuyết về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công thương Việt
Nam
2


Chương 3: Giải pháp để hoàn thiện việc quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP
Công thương Việt Nam

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Lý thuyết về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Ngân hàng là một ngành kinh tế nhạy cảm, hoạt động NH với bản chất của nó
chịu ảnh hưởng của rất nhiều loại rủi ro và rủi ro trong hoạt động tín dụng là hoạt động
đặc trưng nhất và dễ xảy ra nhất trong nghiệp vụ cho vay của NH. Nguyễn Đăng Dờn
(2011) định nghĩa: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng
của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả
nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
Anthony Sauders (2007) định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng khi
NH cấp tín dụng cho một KH, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay
của NH không thể được thực hiện cả về số lượng và thời hạn”.
Căn cứ vào khoản 1, điều 2 quyết định 493/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN
thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy
ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Như vậy, rủi ro tín dụng là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra do KH không

có khả năng hoặc không có đủ năng lực thực hiện nghĩa vụ của họ một cách đầy đủ
hoặc đúng hạn theo cam kết. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính tức là giảm
thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011), Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, có thể chia
RRTD thành hai loại như sau:

4




Rủi ro giao dịch: Là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quá trình

giao dịch tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Rủi ro giao dịch là loại rủi ro mang
nặng tính chủ quan của bên cho vay trong quá trình tác nghiệp, bao gồm:
- Rủi ro lựa chọn: Quá trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác nghiệp chưa tốt:
Phân tích, đánh giá khách hàng thiếu bao quát, còn nhiều sơ hở. Phân tích, lựa chọn
phương án vay vốn của khách hàng còn lỏng lẻo, qua loa. Lựa chọn phương án thu nợ
thiếu cân nhắc có nhiều sơ hở dẫn đến rủi ro.
- Rủi ro đảm bảo: Là rủi ro các vấn đề liên quan đến đảm bảo tài sản: Điều khoản
đảm bảo tín dụng thiếu chặt chẽ, rõ ràng. Danh mục tài sản đảm bảo thiếu tính cụ thể.
Hình thức đảm bảo và phương pháp xử lý tài sản còn bất cập. Tỷ lệ đảm bảo tài sản
thiếu dứt khoát, rõ ràng.
- Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.


Rủi ro danh mục: Là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quản lý


danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục là loại rủi ro vừa mang tính chủ
quan, lại vừa tác động của các nhân tố khách quan. Rủi ro danh mục bao gồm rủi ro
nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại: Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố rủi ro bên trong của mỗi
khách hàng vay vốn, ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung: Là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng tập trung vốn
cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một địa lý nhất định;
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.3 Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
và nền kinh tế xã hội
 Đối với Ngân hàng

5


- Lợi nhuận của NH bị giảm sút do RRTD: Khi RRTD xảy ra sẽ phát sinh các
khoản nợ khó đòi, sự ứ đọng vốn dẫn đến giảm vòng quay vốn NH. Mặc khác, khi có
quá nhiều các khoản nợ khó đòi hoặc không thu hồi được sẽ phát sinh thêm các chi phí
khác như chi phí quản lý, trích lập dự phòng rủi ro, giám sát, thu nợ... cao hơn nhiều so
với khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất nợ quá hạn. Thực tế, NH khó có thể thu hồi
đầy đủ gốc và lãi của món nợ này. Trong khi đó, hàng tháng NH vẫn phải trả lãi cho
các khoản tiền gửi. Vì vậy, một khoản tiền không những không sinh được lãi và quay
vòng cho KH khác vay mà còn có nguy cơ bị hao hụt hoặc không thể thu hồi khiến lợi
nhuận của NH giảm đáng kể.
- RRTD gây ra rủi ro thanh khoản, thậm chí là nguy cơ phá sản của NH. Thực tế,
các khoản tiền gửi tiết kiệm của KH vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các
khoản tiền vay của KH lại không được hoàn trả đúng hạn. Nếu NH không còn đủ khả

năng chi trả, không đi vay các NH, định chế tài chính khác, NHNN hoặc bán tài sản
của mình thì khả năng chi trả của NH sẽ bị suy yếu, gặp phải vấn đề lớn trong rủi ro
thanh khoản. Dần dần, rủi ro thanh khoản trở nên nghiêm trọng, NH mất khả năng
thanh toán thì tất yếu dẫn đến sự sụp đổ của NH. Để tiếp tục tồn tại, NH buộc phải sáp
nhập, bị NH khác mua lại hoặc được NHNN “cứu” nhưng phải chịu sự giám sát đặc
biệt. Ngoài ra, NH cũng có sự biến động nhân sự lớn do việc tái cơ cấu mạnh mẽ. Vì
vậy, sẽ có nhiều cán bộ bị sa thải, nghỉ việc hoặc thuyên chuyển công tác.
- RRTD làm giảm uy tín của NH: Tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều
lần, hay những thông tin về RRTD của NH bị tiết lộ ra công chúng, làm giảm lòng tin
của người gửi tiền, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của NH, đây là cơ hội tốt cho
các đối thủ cạnh tranh giành giật thị trường và KH.
 Đối với nền kinh tế xã hội
Hoạt động NH liên quan đến nhiều cá nhân, nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế, vì
vậy khi một NH gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi tiền hoang mang
lo sợ và đồng loạt kéo nhau đi rút tiền không chỉ ở NH đó mà còn ở các NH khác, làm
cho toàn bộ hệ thống NH gặp khó khăn. NH phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp do không có tiền trả lương cho công nhân, mua
nguyên vật liệu,… Khi đó giá cả hàng hóa sẽ tăng, thất nghiệp tràn lan, xã hội mất ổn
6


định, nền kinh tế lâm vào suy thoái. Rủi ro tín dụng có thể châm ngòi cho một cơn
khủng hoảng tài chính không những trong nước mà còn ảnh hưởng đến cả khu vực và
thế giới.
Như vậy, rủi ro tín dụng của một NH có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau:
nhẹ nhất thì NH bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi vay, nặng nhất NH
không thu được cả vốn lẫn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến NH bị lỗ và mất vốn.
Tình trạng này kéo dài sẽ làm NH bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh
tế nói chung và hệ thống NH nói riêng (Nguyễn Đăng Dờn, 2011).
1.2 Lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại

1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, chính
sách quản trị và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong phạm vi mức rủi
ro có thể chấp nhận.
Theo Hennie Van Greuning và Sonja Brajovic Bratanonic (2009), quản trị rủi ro
tín dụng là vấn đề cốt lõi trong sự tồn tại của phần lớn các NH lớn. Quản trị rủi ro tín
dụng có thể giảm đi bằng việc ban hành hệ thống các chính sách giới hạn tín dụng cho
các bên vay mượn và nguy cơ đổ vỡ đến các bên liên quan. Việc phân loại danh mục
tín dụng và dự phòng rủi ro cho các khoản tín dụng sẽ ngăn ngừa khả năng giảm giá trị
của danh mục cho vay. Trong quản trị rủi ro tín dụng, NH phải có thông tin minh bạch
của KH, rủi ro của các sản phẩm tín dụng mà NH cung cấp, kỳ hạn của các sản phẩm
tín dụng có ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản của NH hay không. Và năng lực
quản trị rủi ro tín dụng của NH có tác động đáng kể đến chất lượng của nguyên tắc
quản trị rủi ro.
Tóm lại, có thể diễn giải khái niệm quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các NH
tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt
động cấp tín dụng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của NH với mức rủi ro có thể chấp nhận.

7


1.2.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng 1
F
0
P

- Tạo lập được một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít rủi ro
và khi cần thiết có thể chứng khoán hóa để hỗ trợ thanh khoản.
- Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác nghiệp
nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro.

- Đảm bảo phản ánh minh bạch, chính xác chất lượng danh mục tín dụng, trích
đủ dự phòng để bù đắp những rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay.
- Đảm bảo quy trình cấp tín dụng lành mạnh, thống nhất và minh bạch các bước
trong quy trình cấp tín dụng, hạn chế rủi ro phát sinh.
- Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và
xử lý kịp thời các rủi ro phát sinh.
1.2.3 Mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng
Mô hình quản trị RRTD là cách thức tổ chức quản trị, đo lường, kiểm soát RRTD
nhằm khống chế RRTD trong một giới hạn cho phép theo nguyên tắc tối đa hóa lợi
nhuận của TCTD.
Cụ thể hơn, mô hình quản trị RRTD chính là hệ thống các mô hình bao gồm mô
hình tổ chức quản trị rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro được
xây dựng và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong hoạt động quản lý
tín dụng của NH.
Mô hình quản trị RRTD phản ánh một cách hệ thống các vấn đề cơ bản sau:
+ Các cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ để thiết lập các giới hạn hoạt động
an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ.
+ Các công cụ đo lường, phát hiện rủi ro.
+ Các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới
phát sinh.

1

Phan Thị Thu Hà (2013), “Giáo trình ngân hàng thương mại”. NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

8


+ Các phương án, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối phó một khi có rủi ro xảy
ra.

Hiện nay đang có hai mô hình quản trị RRTD phổ biến được áp dụng. Đó là mô
hình quản trị RRTD tập trung và mô hình quản trị RRTD phân tán:
 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung
Mô hình quản trị RRTD tập trung là công tác thẩm định KH, quản trị rủi ro của
NH được tập trung ở Hội sở chính hoặc theo vùng, miền. Các chi nhánh chỉ thẩm định
sơ qua hoặc scan hồ sơ về Hội sở chính để ra quyết định. Mô hình này tách biệt độc
lập giữa 3 chức năng: quản trị rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp.
Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức
thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí cán bộ
làm công tác tín dụng. Mô hình quản trị RRTD tập trung giúp quản trị rủi ro một cách
hệ thống trên quy mô toàn NH, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài. Bên cạnh đó, nó còn
thiết lập và duy trì môi trường quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý
gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo lường giám sát
rủi ro. Các hoạt động kinh doanh, tác nghiệp, quản trị RRTD được tách biệt hoàn toàn,
độc lập với nhau. Chính vì vậy, mô hình này thích hợp với NH quy mô lớn.
Tuy nhiên, việc xây dựng và triển khai mô hình quản trị RRTD tập trung này đòi
hỏi phải đầu tư nhiều công sức và thời gian. Phải có phần mềm hỗ trợ cho việc tổng
hợp, phân loại số liệu từ chi nhánh lên Hội sở chính. Thêm vào đó, đội ngũ cán bộ phải
có kiến thức cần thiết và biết áp dụng lý thuyết với thực tiễn.
 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán
Mô hình quản trị RRTD phân tán là công tác thẩm định KH, quản trị rủi ro của
NH được thực hiện tại các chi nhánh riêng biệt. Hội sở chính chỉ có nhiệm vụ là chỉ
đạo định hướng chung và thẩm định những KH vượt quá khả năng cho phép của chi
nhánh.
Mô hình này chưa có sự tách biệt giữa chức năng quản trị rủi ro, kinh doanh và
tác nghiệp. Trong đó, phòng tín dụng của NH thực hiện đầy đủ 3 chức năng và chịu
trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.
9



Khác với mô hình quản trị RRTD tập trung, cơ cấu tổ chức của mô hình quản trị
RRTD phân tán gọn nhẹ, đơn giản hơn. Do đó, hồ sơ được giải quyết nhanh chóng, tiết
kiệm thời gian cho KH. Với những đặc điểm này mà mô hình quản trị RRTD phân tán
hoàn toàn phù hợp với NH có quy mô nhỏ.
Mô hình quản trị RRTD phân tán cũng bộc lộ nhiều nhược điểm như nhiều công
việc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu; việc quản lý hoạt động tín dụng đều
theo phương thức từ xa dựa trên số liệu chi nhánh báo cáo lên hoặc quản lý gián tiếp
thông qua chính sách tín dụng dẫn đến việc quản trị RRTD gặp nhiều khó khăn.
So sánh hai mô hình trên, đồng thời xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn của hoạt động
tín dụng, theo khuyến cáo của ủy ban Basel và tuân thủ thông lệ quốc tế, căn cứ vào
các điều kiện chung về pháp lý, thị trường, công nghệ, con người, mô hình mà các
NHTM nên áp dụng là mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung.
1.2.4 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế - BASEL 2 2
F
1
P

1.2.4.1 Giới thiệu về Basel 2
- Basel là Ủy ban Giám sát NH do các NHTW các nước 10 nước phát triển (G10)
tại thành phố Basel, Thụy Sỹ thành lập năm 1974 nhằm tìm cách ngăn chặn sự sụp đỗ
hàng loạt của các NH vào thập kỷ 80. Sau một thời gian hoạt động, Ủy ban đã nghiên
cứu và đưa ra các yêu cầu về an toàn vốn, được ban hành lần đầu năm 1988 và được
gọi là Hiệp ước vốn Basel (Basel 1). Mức vốn tối thiểu này là một tỷ lệ phần trăm nhất
định trong tổng vốn của NH, do đó mức vốn này cũng được hiểu là mức vốn tối thiểu
tính theo trọng số rủi ro của NH đó. Mục đích của Basel 1 nhằm:
+ Củng cố sự ổn định của toàn bộ hệ thống NH quốc tế.
+ Thiết lập một NH quốc tế thống nhất, bình đẳng nhằm giảm cạnh tranh
không lành mạnh giữa các NH quốc tế.
- Thành tựu cơ bản của Basel 1 là đã đưa ra được định nghĩa mang tính quốc tế
chung nhất về vốn của NH và một cái gọi là tỷ lệ vốn an toàn của NH. Mặc dù có rất

nhiều điểm mới nhưng Hiệp ước Basel 1 với bản sửa đổi năm 1996 vẫn có khá nhiều
Nguyễn Thị Liên Hoa, 2008. Hiệp ước Basel mới và vấn đề kiểm soát rủi ro trong các Ngân hàng thương mại.
Tạp chí Phát triển kinh tế, tháng 6, trang 22 – 27.

2

10


điểm hạn chế. Một trong những điểm hạn chế đó là Basel 1 đã không đề cập đến một
loại rủi ro đang ngày càng trở nên phức tạp và với mức độ ngày càng tăng lên, đó là rủi
ro hoạt động.
- Chính vì vậy, từ năm 1999, Ủy ban Basel đã nổ lực đưa ra một Hiệp ước mới
thay thế cho Basel 1, và cho đến năm 2004, Hiệp ước Basel 2 được ban hành là những
tài liệu hướng dẫn mô tả các đề xuất những quy định nâng cao công tác quản trị rủi ro
tín dụng, liên quan đến phạm vi yêu cầu vốn đối với rủi ro hoạt động, đưa ra các biện
pháp khác nhau với hiệp ước hiện hữu (Basel 1) và chi tiết hóa hoạt động thanh tra,
giám sát cũng như việc đề ra các trụ cột về tính kỹ luật của thị trường.
- Mục tiêu của Basel 2: Nâng cao chất lượng và sự ổn định của hệ thống NH
quốc tế; Tạo lập và duy trì một sân chơi bình đẳng cho các NH hoạt động trên bình
diện quốc tế; Đẩy mạnh việc chấp nhận các thông lệ nghiêm ngặt hơn trong lĩnh vực
quản trị rủi ro.
- Basel 2 sử dụng khái niệm “Ba trụ cột”:
+ Trụ cột thứ nhất: Yêu cầu về vốn tối thiểu. Các NH cần phải duy trì một
lượng vốn đủ lớn để trang trải cho các hoạt động chịu rủi ro của mình, bao gồm rủi ro
tín dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. Tỷ lệ vốn bắt buộc
tối thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản có rủi ro như Basel 1. Theo đó, cách tính
chi phí vốn đối với rủi ro tín dụng có sự sửa đổi lớn, đối với rủi ro thị trường có sự
thay đổi nhỏ, nhưng hoàn toàn là phiên bản mới đối với rủi ro vận hành. Trọng số rủi
ro của Basel 2 bao gồm nhiều mức (từ 0% - 150% hoặc hơn) và rất nhạy cảm với xếp

hạng.
+ Trụ cột thứ hai: Quy trình đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát. Trụ cột thứ
hai của hiệp ước mới nhằm vào việc đảm bảo rằng mỗi NH có quy trình nội bộ tốt để
đánh giá mức an toàn vốn dựa trên đánh giá toàn diện về rủi ro. Trụ cột này cũng cung
cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà NH đối mặt, như rủi ro hệ thống, rủi ro
chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro pháp lý, mà hiệp ước tổng
hợp lại dưới cái tên rủi ro còn lại (residual risk).

11


Basel 2 nhấn mạnh 4 nguyên tắc của công tác rà soát giám sát: Thứ nhất, các
NH cần phải có một quy trình đánh giá được mức độ đầy đủ vốn nội bộ theo danh mục
rủi ro và phải có được một chiến lược đúng đắn nhằm duy trì mức vốn đó. Thứ hai, các
giám sát viên nên rà soát và đánh giá việc xác định mức độ vốn nội bộ và chiến lược
của NH, cũng như khả năng giám sát và đảm bảo tuân thủ tỉ lệ vốn tối thiểu; giám sát
viên nên thực hiện một số hành động giám sát phù hợp nếu họ không hài lòng với kết
quả của quy trình này. Thứ ba, Giám sát viên khuyến nghị các NH duy trì mức vốn cao
hơn mức tối thiểu theo quy định. Thứ tư, giám sát viên nên can thiệp ở giai đoạn đầu
để đảm bảo mức vốn của NH không giảm dưới mức tối thiểu theo quy định và có thể
yêu cầu sửa đổi ngay lập tức nếu mức vốn không được duy trì trên mức tối thiểu.
+ Trụ cột thứ 3: Các NH cần phải công khai thông tin một cách thích đáng
theo nguyên tắc thị trường. Basel 2 đưa ra một danh sách các yêu cầu buộc các NH
phải công khai thông tin, từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến
những thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng với rủi ro tín dụng, rủi
ro thị trường, rủi ro vận hành và quy trình đánh giá của ngân hàng đối với từng loại rủi
ro này.
Như vậy, quá trình phát triển của Basel và những Hiệp ước mà tổ chức này
đưa ra, các ngân hàng thương mại càng ngày càng được yêu cầu hoạt động một cách
minh bạch hơn, đảm bảo vốn phòng ngừa cho nhiều loại rủi ro hơn và do vậy, hy vọng

sẽ giảm thiểu được rủi ro.
1.2.4.2 Các nội dung yêu cầu trong quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 3
F
2
P

Vào tháng 7 năm 1999, các thành viên Hội đồng Basel ban hành nhóm các quy
tắc điều hành hệ thống quản trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro
tín dụng của các NH.
Tất cả có 5 chủ đề và 17 nguyên tắc như sau:
 Chủ đề 1: Xây dựng môi trường rủi ro tín dụng phù hợp.

3

BIS (Basel Committee on Banking Supervison). Principles for the Management of Credit Risk. Sept, 2000

12


Nguyên tắc 1: Ban giám đốc phải thực hiện phê duyệt định kỳ chính sách RRTD,
xem xét RRTD và xây dựng một chiến lược xuyên suốt trong hoạt động của NH (tỷ lệ
nợ xấu, mức độ chấp nhận rủi ro…).
Nguyên tắc 2: Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm thực thi các chiến lược rủi ro
tín dụng do Ban giám đốc phê duyệt và phát triển các chính sách, thủ tục nhằm phát
hiện, đo lường, theo dõi và giám sát rủi ro tín dụng. Các chính sách và thủ tục này cần
tập trung vào RRTD trong mọi hoạt động của NH và ở cấp độ từng khoản tín dụng và
cả danh mục tín dụng.
Nguyên tắc 3: Các NH cần xác định và quản trị RRTD trong mọi sản phẩm và
hoạt động của mình, đặc biệt là các sản phẩm mới phải có sự phê duyệt của Ban giám
đốc hoặc Ủy ban của Hội đồng phê duyệt.

 Chủ đề 2: Thực hiện quy trình cấp tín dụng lành mạnh
Nguyên tắc 4: Các NH cần xác định rõ ràng các tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh
(thị trường mục tiêu, đối tượng khách hàng, điều khoản và điều kiện cấp tín dụng…).
Nguyên tắc 5: NH cần xây dựng các hạn mức tín dụng cho từng loại KH vay vốn
và nhóm KH vay vốn để tạo ra các loại hình RRTD khác nhau nhưng có thể so sánh và
theo dõi được trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội bộ đối với KH trong các lĩnh vực,
ngành nghề khác nhau.
Nguyên tắc 6: NH phải có quy trình rõ ràng trong phê duyệt tín dụng, các sửa đổi
tín dụng với sự tham gia của các bộ phận tiếp thị, bộ phận phân tích tín dụng và bộ
phận phê duyệt tín dụng cũng như trách nhiệm rạch ròi của các bộ phận tham gia, đồng
thời, cần phát triển đội ngũ nhân viên quản trị RRTD có kinh nghiệm, kiến thức nhằm
đưa ra các nhận định thận trọng trong việc đánh giá, phê duyệt và quản trị RRTD.
Nguyên tắc 7: Việc cấp tín dụng cần được thực hiện trên cơ sở giao dịch công
bằng giữa các bên, đặc biệt, cần có sự cẩn trọng và đánh giá hợp lý đối với các khoản
tín dụng cấp cho các khách hàng có quan hệ.

13


×