Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.13 KB, 76 trang )

Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN MẠNG MÁY TÍNH





ĐỀ TÀI







SINH VIÊN THỰC HIỆN :
PHAN THỊ NGUYỆT
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG





THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đề tài nghiên cứu khoa học:


Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ti nghiờn cu khoa hc:
Tỡm hiu h thng o to trc tuyn

GVHD. NGUYN V QUC HNG SVTH. PHAN TH NGUYT
LI M U
Tri qua rt nhiu nm nay, phng thc qun lý o to theo kiu truyn thng cho
thy s úng gúp khụng th chi cói trong vic ci thin cht lng ging dy v
hc tp. Tuy nhiờn, cựng vi xu hng phỏt trin ca cụng ngh thụng tin v cỏc
phng tin truyn thng, chớnh phng thc ú cng bc l mt s yu kộm nh
hng n vic truyn t v tip thu ni dung kin thc, trong ú cú th k n
vic qun lý h s khụng t hiu qu cao, ni dung cỏc giỏo trỡnh, sỏch giỏo khoa
thng khú cú th cp nht kp thi, hỡnh thc bi ging khụng to nờn c s
hng thỳ hc tp cho hc viờn, vic tra cu ti ch cỏc ti liu tham kho rt hn ch
v mt nhiu thi gian,
iu ú mang li hiu qu hc tp khụng cao m chi phớ cho o to v hc tp li
ln, dn n s lóng phớ khụng nh c v thi gian, tin bc.
Nhn thc c nhng vn trờn, cụng tỏc giỏo dc o to ó cú nhiu thay i,
ci tin vi cỏc hỡnh thc hc tp mi khc phc nhng nhc im ca phng
phỏp hc tp truyn thng. eLearning, c hiu l hc tp in t, o to trc
tuyn, vi s tr giỳp ca cỏc cụng ngh mi nht trong lnh vc cụng ngh thụng
tin, l hỡnh thc hc tp ha hn s khc phc tt nhng nhc im ca phng
phỏp hc tp truyn thng. eLearning ó c th nghim v bc u hon chnh
nhiu ni trờn th gii.
ti Tỡm hiu h thng o to trc tuyn s nờu rừ nhng khỏi nim v cu trỳc
v h thng o to t xa cng nh ng dng cỏc cụng c cho vic son bi ging
trc tuyn .
ti bao gm cỏc ni dung chớnh sau:

Chng 1. Tng quan: t vn , tỡnh hỡnh phỏt trin eLearning trờn th
gii v Vit Nam. Mc tiờu ca ti.
Chng 2. eLearning: Chng ny s gii thiu v nhng kin thc, thụng
tin c bn ca h thng eLearning bng cỏch trỡnh by nh ngha v
eLearning, cỏc thnh phn c bn ca eLearning v mt s vn quan trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
liên quan đến các thành phần của hệ thống eLearning.
Chương 3. Learning Object (LO): Chương này sẽ trình bày về
LO, chuẩn SCORM, cách đóng gói LOs thành các SCOs. Ví dụ thực nghiệm
cách đóng gói này với công cụ đóng gói Reload Editor.
Chương 4. Chuẩn SCORM: Chương này sẽ giới thiệu tổng quan về chuẩn, các
khái niệm liên quan và cấu trúc của chuẩn SCORM.
Chương 5. LMS và Moodle: Trình bày về hệ thống Quản lý đào tạo và ví dụ
thực nghiệm trên hệ thống quản lý học tập Moodle.
Chương 6. Ứng dụng :Tạo gói SCORM và tích hợp gói SCORM trên hệ thống
eLearning Moodle
Chương 7. Tổng kết : những chức năng đã làm được và hướng phát triển của đề tài.



















THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT

Mục lục
Lời mở đầu
Mục lục
Danh sách các hình
Danh sách các bảng
PHẦN 1. NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Đặt vấn đề
1.2. Tình hình phát triển eLearning:
1.2.1. Trên thế giới
1.2.2. Ở Châu Á
1.2.3. Ở Việt Nam
CHƯƠNG 2. ELEARNING
2.1. Định nghĩa eLearning
2.2. Kiến trúc hệ thống eLearning:

2.3. Đánh giá ưu điểm – khuyết điểm của eLearning
2.3.1. Ưu điểm:
2.3.2. Khuyết điểm:
2.4. So sánh các phương pháp học tập truyền thống và phương pháp eLearning
2.4.1. Các phương pháp học tập truyền thống
2.4.2. Phương pháp eLearning:
CHƯƠNG 3. LEARNING OBJECTs, IMS, METADATA.
3.1. Learning Objects (LOs):
3.1.1. Giới thiệu
3.1.2. Learning Objects:
3.1.2.1. Thuộc tính của LO:
3.1.2.2. Đặc điểm của LOs:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
3.1.2.3. Một số yêu cầu chức năng:
3.2. Khái quát về IMS:
3.2.1. Giới thiệu
3.2.2. Các đặc tả của IMS:
3.3. Metadata
3.4. Chuẩn SCORM (Sharable Content Object Reference Model):
3.4.1. Khái quát về SCORM:
3.4.2. Chuẩn đóng gói nội dung trong SCORM
3.4.3. Dạng đóng gói SCOs:
3.5. Công cụ đóng gói RELOAD EDITOR
3.5.1. Cách đóng gói một bài học, môn học
3.5.2. Mô hình của một LO được đóng gói bởi RELOAD
CHƯƠNG 4. CHUẨN SCORM

4.1. Tổng quan về SCORM
4.1.1. Giới thiệu SCORM
4.1.2. Tại sao lại cần một quy trình chuyển đổi
4.1.3. Quá trình phát triển của SCORM
4.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến SCORM
4.2.1. Asset
4.2.2. SCO
4.3. Cấu trúc của SCORM
4.3.1. SCORM 1.2
4.3.1.1. CAM
4.3.1.2. RTE
4.3.2. SCORM 1.3


CHƯƠNG 5. LMS VÀ MOODLE
5.1. Giới thiệu về các hệ LMS:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
5.1.1. Định nghĩa:
5.1.2 Đặc điểm
5.1.2. Chức năng
5.2. LMS Moodle
CHƯƠNG 6. ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 7. TỔNG KẾT





















PHẦN 1. NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT MỘT SỐ CƠ
SỞ LÝ THUYẾT
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, cụm từ đào tạo từ xa đã và đang trở nên gần gũi
với tất cả mọi người. Đào tạo từ xa là một phương thức học tập phân tán, thông
qua các phương tiện truyền thông như radio,truyền hình và internet,…Phương

pháp học tập này đáp ứng cho nhu cầu học tập tích lũy kiến thức của tất cả mọi
người, đồng thời sẽ đem lại những lợi ích to lớn, tiết kiệm được thời gian, công
sức và tiền bạc, đồng thời cũng nâng cao chất lượng truyền đạt và tiếp thu kiến
thức cho các học viên.
Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin hiện nay, phương thức đào tạo
theo phương pháp eLearning có rất nhiều ưu thế để phát triển. Đó là nhờ vào sự
phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và các loại truyềt thông đa phương
tiện. Phương pháp học tập eLearning trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin
cùng các loại truyền thông đa phương tiện vào việc dạy học và học sẽ là một xu
hướng tất yếu trong giáo dục và đào tạo của thế kỉ XXI.
eLearning làm giảm chi phí,thời gian và công sức học tập, giúp nâng cao hiệu
quả tiếp thu kiến thức cho các học viên trên cơ sở sử dụng nền web và các đa
phương tiện truyền thông như hình ảnh, âm thanh,video…
Yếu tố chính góp phần làm nên hiệu quả to lớn của phương pháp học tập
eLearning là bài giảng giáo trình trực tuyến. Vì vậy yêu cầu đặt ra là phải có một
công cụ biên soạn bài giảng để giúp cho các giáo viên có thể soạn thảo bài giảng,
giáo trình trực tuyến của mình theo đúng một cấu trúc bài giảng đã đề ra sao cho
bài giảng sau khi biên soạn xong có thể đóng gói lại thành các nội dung (SCOs)
dựa trên chuẩn SCORM (sharable Content Object Reference Model), có khả
năng tái sử dụng và tích hợp trên các hệ thống quản lý học tập trên Moodle.
1.2.Tình hình phát triển eLearning:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
1.2.1. Ở các nước châu Âu.
eLearning phát triển không đồng đều tại các khu vực trên thế giới. eLearning phát
triển mạnh nhất ở khu vực Bắc Mỹ, ở châu Âu eLearning cũng rất có triển vọng, trái
lại ở châu Á là khu vực chậm tiến đối với công nghệ này. Để có cái nhìn tổng quan

về eLearning trên thế giới, chương này lần lượt điểm qua sự phát triển và ứng dụng
eLearning ở các châu lục chính như Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á với các dẫn chứng
minh hoạ về sự quan tâm hỗ trợ, các biện pháp, chính sách của nhà nước và chính
quyền tại các khu vực trên đối với eLearning, sự ứng dụng eLearning trong các cơ
sở giáo dục, các công ty, giới thiệu một số đại học ảo …
Tình hình phát triển và ứng dụng eLearning ở Bắc Mỹ
Các nỗ lực từ phía chính phủ:
Tháng 10/1999 Quốc hội Mỹ đã thành lập Uỷ ban Giáo dục dựa trên Web (Web-
based Education Commission). Một trong những nhiệm vụ của Uỷ ban này là đề
xuất ra cho Tổng Thống và Quốc Hội những chính sách trợ giúp cho các nhà lãnh
đạo giáo dục về các vấn đề liên quan đến việc ứng dụng mô hình đào tạo dựa trên
Web để cải tiến và nâng cao nền giáo dục Mỹ. Tháng 12/2000 Uỷ ban này đã thảo ra
bản báo cáo mang tên “Sức mạnh của Internet đối với việc học: chuyển từ triển
vọng sang thực tiễn” (“The Power of the Internet for Learning: Moving from
Promise to Practice”) nhấn mạnh sự cần thiết của việc ứng dụng eLearning vào thực
tế.
Tháng 9/2001 Ban Cố vấn về CNTT của Tổng Thống Mỹ (President’s
Information Technology Advisory Commitee) cũng đưa ra một bản báo cáo với
Tổng thống có tiêu đề “Sử dụng CNTT để thay đổi cách chúng ta học”(“ Using
Information Technology to Transform the Way We Learn”). Bản báo cáo đã kết
luận việc sử dụng CNTT nói chung trong công tác giáo dục, sử dụng mô hình dạy
học dựa trên Web nói riêng là câu trả lời cho nhu cầu bức bách của xã hội về việc
chuyển đổi cách học.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
Các bang ở Mỹ đang áp dụng nhiều sách lược để phát triển các năng lực tiềm tàng
của eLearning trong giáo dục sau trung học (postsecondary education), tập trung vào

các đối tượng học tại chức (học trong khi đang đi làm).
-
Các bang đang xây dựng các hệ thống phân phối eLearning (delivery system)
đến người học thơng qua mơ hình các Đại học ảo (Virtual University), đồng thời
đang thiết lập các mơ hình thư viện số (Digital Library) để hỗ trợ việc tìm kiếm
thơng tin của người học.
Gần 2/3 số bang trong tổng số 39 bang được hỏi nói rằng họ đều có các
trường Đại học ảo và các thư viện số. Một ví dụ về Đại học ảo đó là Đại học
ảo Michigan (www.mivu.org/index.asp). Thành lập vào năm 1998 bởi Hiệp
hội Phát triển Kinh tế Michigan (Michigan Economic Development
Corporation) cộng tác với một vài ngành cơng nghiệp chủ yếu của bang, sử
dụng nguồn vốn 30 triệu USD. MVU (Michigan Virtual University) nhằm
cung cấp các chương trình đào tạo thuận tiện, giá rẻ, chẩt lượng cao cho
người lao động. MVU khơng trực tiếp xây dựng các khóa học cũng như cấp
bằng. Nó mơi giới cơng việc này cho các trường đại học hoặc các cơ sở đào
tạo tư nhân của bang để đưa ra các khố học tốt nhất về kỹ thuật và hàn lâm
từ xa, sử dụng Internet, CDROM, Tivi như các phương tiện phân phối. Cho
đến mùa thu 1999, 16 Đại học thành viên đã đưa ra được 124 khố học cho
gần 2000 sinh viên của MVU. Tồn bộ 28 Đại học Cộng đồng của bang
Michigan đều tham dự như các “Đại học chủ nhà” (“home colleges”), để
cung cấp sự hỗ trợ cho các sinh viên của MVU trong lĩnh vực của họ. Thêm
vào đó, một chi nhánh của MVU là Đại học Michigan Virtual Automotive và
Manufacturing College (MVAMC), đã ký hợp đồng với các cơng ty sản xuất
để đào nhân viên cho các cơng ty này. Năm 1998 MVAMC đã chiêu nạp
được 3863 sinh viên trong chương trình đào tạo với hãng ơ tơ Ford. MVU đã
nhận được giải thưởng 750000 USD của tổ chức AmeriTech vì đã đưa ra
được trường Đại học CNTT ảo Michigan (Michigan Information Technology
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ti nghiờn cu khoa hc:
Tỡm hiu h thng o to trc tuyn


GVHD. NGUYN V QUC HNG SVTH. PHAN TH NGUYT
College) gúp phn nõng cao k nng CNTT cho lc lng lao ng ca bang
ny.
-
Cỏc bang cng ang u t vo nõng cao trỡnh i ng giỏo viờn giỏo
viờn cú th khai thỏc c cỏc cụng ngh mi ca eLearning mt cỏch hiu
qu hn.
Chng hn nh bang South Dakota ó lp mt trung tõm gi l Center for
Statewide eLearning nõng cao k nng ging dy cho i ng giỏo viờn.
Trung tõm ny da trờn c s trng i hc Northen State University
(NSU). Trung tõm ny nhn hun luyn cho cỏc giỏo viờn v cụng ngh giỏo
dc t xa v cung cp cỏc khoỏ hc cho cỏc trng thụng qua phng tin
cu truyn hỡnh (video conferencing). Tt c cỏc sinh viờn ca NSU s hc
v cỏc k nng ca cụng ngh dy hc t xa sau ny s dng cụng ngh
ny trong cụng vic ca h. bit thờm chi tit xem www.state.sd.us/news/
issues/17.pdf.
-
Cỏc bang khuyn khớch vic s dng eLearning bng vic u t vo c s h
tng v h tr v mt ti chớnh. Gn ắ s bang c hi u núi l h cú ti
tr cho cỏc c s o to sau trung hc nõng cp c s h tng. C th l:
Xõy dng cỏc ng truyn cao tc o phc eLearning.
Vớ d mng truyn thụng bang Iowa (Iowa Communications Network -
ICN) l mt mng thuc s hu v iu hnh ca bang. Mng ny dựng
cỏp quang, di 3400 dm kt ni hn 750 lp hc h tr Internet v
truyn thụng cỏc d liu a phng tin nh õm thanh, hỡnh nh, cỏc
on phim video. ICN c dựng truyn hn 176000 gi hc ca ni
dung giỏo dc nõng cao trong nm ti chớnh 2001, v quõn i M s u
t hn 80 triu USD trong vic o to v mt trung tõm mụ phng s ra
nhp mng ny. bit thờm chi tit xem

www.icn.state.ia.us/text/txtindex.html.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
• Hiện đại hóa các cơ sở hạ tầng đào tạo sau trung học (postsecondary
institution).
Chẳng hạn như Quỹ Tài trợ Cơ sở Hạ tầng Truyền thơng bang Texas
(Texas’ Telecommunications Infrastructure Fund - TIF). TIF tài trợ cho
các dự án liên quan đến Giáo dục từ xa, bao gồm các trường các viện
nghiên cứu y học để phát triển cơ sở hạ tầng hỗ trợ cho việc học từ xa và
y học từ xa (distance learning and telemedicine). TIF đã tài trợ 28 triệu
USD cho các trường đại học tổng hợp và các thư viện, 14,8 triệu USD
cho các đại học cộng đồng và đại học kỹ thuật, 9,7 triệu USD cho các
trường y khoa. Để biết thêm chi tiết xem
www.tifb.state.tx.us/grantloan/timeline.html.
• Hợp tác với các cơng ty để thúc đẩy và mở rộng nguồn tài ngun cho
việc xây dựng eLearning.
Chẳng hạn như sự hợp tác với cơng ty Cisco và 3Com tại bang
Pennsylvania để đưa ra các khố đào tạo trực tuyến có cấp chứng chỉ.
• Một vài bang miễn giảm thuế cho các doanh nghiệp cũng như cá nhân
tham gia vào eLearning.
• Nhiều bang đang nỗ lực lấp đầy các khoảng cách số để xố bỏ các rào
cản đối với eLearning.
Những sự khuyến khích hỗ trợ thơng thường khơng đủ để đưa đến các cơ
hội về eLearning cho những người còn q ít hiểu biết về CNTT mà cần
phải có những biện pháp đặc biệt. Những biện pháp đang được áp dung
hiện nay tại các bang ở Mỹ bao gồm: hồn thiện các mạng nội bộ của các
bang, chẳng hạn Hệ thống Truyền thơng Giáo dục Đại học của bang

Indiana (Indiana’s Higher Education Telecommunications System) đưa ra
các khố học trực tuyến miễn phí; hay khởi xướng đào tạo CNTT của
bang Michigan (Michigan’s IT Training Initiative) cung cấp việc truy cập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
Internet miễn phí thơng qua các thiết bị đầu cuối trong các thư viện của
các trường hoặc thư viện cơng; cho vay tiền để mua máy tính; tổ chức
đào tạo cho những người có q ít hiểu biết về CNTT thơng qua các tổ
chức phi lợi nhuận như bang Maryland; đưa ra các giải thưởng cho việc
tái chế các trang thiết bị máy tính; cổ vũ các cơ sở giáo dục truyền thống
mở rộng sự hỗ trợ. Những đề xướng cổ vũ việc sử dụng Internet và
eLearning là rất quan trọng bởi vì những nghiên cứu về “khoảng cách số”
(“digital divide”) cho thấy trình độ hiểu biết về CNTT và Internet là rất
thấp trong một số bộ phận nhân dân như những cán bộ cao cấp, những
người có thu nhập thấp hay những người ở vùng nơng thơn. Những khởi
xướng thành cơng trong lĩnh vực này của các bang như California hay
Mariland đã có tác dụng mở rộng lực lượng lao động có trình độ cao,
giảm được khoảng cách về thu nhập gây ra bởi cơ hội đào tạo khơng
khơng đồng đều.
-
Các bang đang khảo sát để tìm cách đảm bảo chất lượng của các chương trình
eLearning và thu hút được người học.
• Các ngun tắc vận dụng để đảm bảo chất lượng của eLearning đã được
các bang mang vào sử dụng.
• Để đảm bảo chất lượng các bang cơng bố danh sách các ngun tắc trên
cơ sở tơn trọng các ngun tắc của các ngành cơng nghiệp bên ngồi cũng
như tơn trọng ngun tắc đề ra bởi các đơn vị đào tạo tham gia các hệ

thống ảo. Ban Điều phối Giáo dục Đại học Texas (Texas’ Higher
Education Coordinator Board) đã đề ra các ngun tắc cho các khố học
điện tử. Ngun tắc liên quan đến chương trình dạy, q trình dạy cũng
như việc đánh giá kết quả học. Để biết thêm chi tiết xem
www.thecb.state.tx.us.
• Một số bang sử dụng các tín chỉ dựa theo năng lực (competency-based
credentials) trong các chương trình eLearning.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
Ví dụ một số bang là thành viên của trường đại học tổng hợp Western
Governor’s University (WGU). Trường này là tiền thân của hiệp hội
Western Governor’s Association bắt đầu cấp bằng và chứng chỉ vào năm
1998. Sinh viên tham dự học được dạy thơng qua một số các kỹ thuật dạy
học từ xa như Tivi, vệ tinh, Internet. Việc kiểm tra nhập học và kết quả
tốt nghiệp hồn tồn dựa theo năng lực (competencies). Để biết thêm chi
tiết tham khảo www.wgu.edu/wgu/academics/understan-ding.html.
• Một số bang khác thành lập các uỷ ban chuẩn hố kỹ năng để cổ vũ việc
việc “học dựa trên hiệu quả” (performance-based learning), “học dựa trên
đánh giá thẩm định” (assessment-based learning).
Chẳng hạn Ban Chuẩn hố Kỹ năng Texax (Texas Skill Standard Board)
www.tssb.org/ hay Hội đồng Cấp Tín chỉ và Chuẩn hóa Kỹ năng Nghề
nghiệp Illinois (Illinois Occupational Skill Standard và Credentialing
Council) www.standards.siu.edu.
-
Các bang cũng đang xem xét các vấn đề liên quan đến điều hành khi họ đưa
các hoạt động eLearning vào một hệ thống có tổ chức. Họ đang tìm cách đảm
bảo tính riêng tư, tính an tồn cũng như cách bảo vệ bản quyền tài sản trí tuệ

trong mơi trường eLearning.
• Về tính riêng tư (privacy): bang Connecticut đã có các chuẩn cấp bang về
việc truyền thơng điện tử (xem www.state.ct.us/cmac/policies).
• Về tính an tồn (security): Đại học Tổng hợp Hawai (University of
Hawaii) đã đề ra các ngun lý chỉ đạo cho việc sử dụng các tài ngun
CNTT của trường để vạch rõ sự bảo vệ có hiệu quả, sự truy cập cơng
bằng và những ngun lý về quản trị. Những ngun lý chỉ đạo này đã bổ
sung thêm cho các luật hiện hành và nhấn mạnh vào việc bảo vệ mật khẩu
và sự an tồn trực tuyến. Để biết thêm chi tiết xem
www.hawaii.edu/infotech/policies.itpolicy.html.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ti nghiờn cu khoa hc:
Tỡm hiu h thng o to trc tuyn

GVHD. NGUYN V QUC HNG SVTH. PHAN TH NGUYT
V s bo v bn quyn trớ tu, i hc Tng hp Minnesota (University
of Minnesota) ó cú b lut v t cỏch o c, a ra cỏc iu khon cho
vic s dng ỳng n cỏc ti nguyờn cụng ngh. B lut ch ra rng:
ngi s dng h thng phi khụng c dớnh lớu hay cho phộp cỏc hnh
vi quy ri hay phõn bit i x bt hp phỏp. B lut cng gi ý rng
nhng ngi son giỏo trỡnh trong h thng cỏc trng i hc phi bo
m tớnh nguyờn bn (originality) ca cụng vic h lm v phi tha nhn
vo nhng ngi tham gia úng gúp vo cụng vic ca h. bit thờm
chi tit xem www.umn.edu,
www.umn.edu/regents/policies/academic/Conduct.pdf.
Trong tỡnh hỡnh eLearning ti M hin nay hu ht cỏc bin phỏp trờn õy ang
c tin hnh trờn hu ht cỏc bang. Cỏc bang bt u li dng th mnh ca vụ s
cỏc tu chn c mang li nh cỏc cụng ngh hc mi khi h m rng kh nng
nõng cao trỡnh cho lc lng lao ng chun b cho nn kinh t tri thc.
Mc dự cỏc bang ang bn rn vi vic phỏt trin cỏc c hi ca eLearning, h

cng nhn thy nhng khú khn ca vic a ra nhng chuyn i ln ca rt nhiu
h thng hc trong mt thi gian ngn nh vy. Cỏc khú khn ú l: chi phớ cho
vic xõy dng ni dung hc v o to giỏo viờn, s m rng cn thit c s h tng,
cht lng ca cỏc khoỏ hc, s hng ng ca cỏc c s o to truyn thng, cỏc
vn liờn quan n bn quyn s hu trớ tu Cỏc bang u coi cht lng l vn
hng u.
Khú khn dng nh tng lờn khi cỏc bang cp n cỏc vn bờn trong
eLearning. Chng hn nh vn vn ti c nhng ngi cũn ớt hiu bit v
CNTT mt cỏch cú hiu qu, hay vn xõy dng li cỏc h thng o to sau trung
hc cụng cng loi tr cỏc s trựng lp, sao cho nhng ro cn v cỏc khong
cỏch vt lý gia cỏc c s thnh viờn ca mt n v o to khụng cũn na, vn
m bo quyn li ca ngi hc v cht lng ca bi hc trong mt mụi trng
y bin ng m khụng gõy ra nhng xỏo trn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ti nghiờn cu khoa hc:
Tỡm hiu h thng o to trc tuyn

GVHD. NGUYN V QUC HNG SVTH. PHAN TH NGUYT
Nhng s kin núi trờn cho thy Chớnh ph Liờn bang cng nh cỏc bang ti M
ó nhn bit c tm quan trng, nh hng cng nh tim nng ca eLearning i
vi nn giỏo dc M núi riờng v s phỏt trin t nc núi chung. Elearning ó
ginh c s ng h v khuyn khớch t phớa chớnh ph liờn bang cng nh chớnh
ph cỏc bang gúp phn quan trng vo vic thỳc y s phỏt trin ca nú.
Ti Canada, ụng Alan Rock, B trng B Cụng nghip núi: Chớnh ph Cacada
t ho ó giỳp cỏc c s o to Canada v cỏc cụng ty xõy dng cỏc mụ hỡnh
dy hc mi da trờn Internet. Cỏc quan chc chớnh ph Canada cho rng tin u
t cho cỏc d ỏn eLearning l cn thit vỡ chớnh ph mun c v s i mi trong
dy hc trc tuyn.
S phỏt trin, ng dng eLearning trong cỏc trng hc M:
Elearning ó bựng n thnh mt trong nhng ng dng hu ớch nht ca Internet.

Cỏc trng i hc v cao ng ang tranh ginh nhau ra nhp vo th trng
eLearning.
Cỏc con s thng kờ:
Theo s liu thng kờ ca Hi Phỏt trin v o to M (American Society for
Training and Development - ASTD) gn 47% cỏc trng i hc v cao ng M ó
a ra cỏc dng khỏc nhau ca mụ hỡnh hc t xa (distance learning) ti thi im
nm 2000, to nờn 54000 khoỏ hc trc tuyn.
Theo cỏc chuyờn gia phõn tớch ca Cụng ty D liu Quc t (International Data
Corporation - IDC), vo cui nm 2004 gn 90% cỏc trng i hc v cao ng
M s a ra mụ hỡnh eLearning, s ngi tham gia hc tng 33% hng nm trong
khong t nm 1999 n 2004.
IDC d oỏn rng, chi phớ ca cỏc trng i hc v cao ng cho cụng ngh hc
t xa (distance learning technology) s tng 20% mi nm, c th l t gn 300 triu
USD nm 1999 s tng lờn n 744 triu USD nm 2004. Thờm vo ú, vn u t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
vào việc đào tạo từ xa sẽ đạt đến con số khổng lồ 2,2 tỷ USD vào năm 2004 (trong
khi con số này vào năm 1999 là 900 triệu USD).
Một sự tìm kiếm nhanh trên Internet sẽ cho thấy hàng trăm trường đại học và cao
đẳng đề xướng mơ hình dạy học eLearning, trải từ trường Alcorn State đến trường
Zion University. Hình như cứ mỗi ngày lại có một chương trình học trực tuyến mới
được thơng báo. Rất nhiều chương trình nhắm tới những mảng thú vị nhất của thị
trường mới – đó là các phòng đào tạo của các cơng ty hay những người học đang
khao khát nâng cao trình độ kiến thức.
Mỗi trường đều đang tìm cách để giành cho mình một phần thị trường vốn đã đầy
rẫy các trường đại học ảo (virtual university) và đủ các loại dự án kinh doanh
eLearning. Các trường đại học đang bị quyến rũ vào thị trường này với nguồn vốn

trí tuệ muốn được khai thác dưới danh tiếng của trường đó. Nhờ có Internet, các
trường khơng còn bị chói buộc vào các vị trí địa lý, ngược lại họ có thể coi tồn cầu
như là tồn bộ thị trường của mình.
Tại trường Đại học Standford chẳng hạn, eLearning được xem như là “một sự nỗ
lực để mở rộng kinh nghiệm của Standford tới mọi người từng ngày” – theo lời ơng
Andy DiPaolo, Giám đốc Điều hành Trung tâm Phát triển Nghề nghiệp Đại học
Standford.
Bốn đại học danh tiếng là Standford, Oxford, Yale và Princeton đã cùng hợp tác
trong một dự án dạy học từ xa trị giá 12 triệu USD, cung cấp các khố học về khoa
học, nghệ thuật trực tuyến. Dự án mang tên “liên minh các trường đại học cho việc
đào tạo suốt đời ” (University Alliance for Life-Long Learning), nhắm tới các cựu
sinh viên của trường.
Trong năm 2001, Trường Kinh doanh Harvard (Harvard Bussiness School) và Đại
học Tổng hợp Standford (Standford University) đã liên kết để mở các khố đào tạo
kinh doanh trực tuyến tập trung vào đối tượng học là các nhà lãnh đạo điều hành của
các cơng ty cũng như của chính phủ trên tồn thế giới. Hai trường nói là, họ hy
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
vọng chương trình của họ trở thành tư liệu hàng đầu thế giới về giáo dục quản lý
trực tuyến. Trước đó Trường Cơng nghệ Standford (Standford School of
Engineering) – đơn vị đi tiên phong trong lĩnh vực dạy học từ xa – đã đào tạo ra
25% số thạc sỹ thuộc ngành này qua đào tào từ xa. Sau Harvard và Standford, hai
trường đại học nổi tiếng khác là New York và Columbia cũng mở các khố học
tương tự. Việc các trường đại học hàng đầu này mở chương trình eLearning cho
thấy xu hướng phát triển của mơ hình này sẽ rất mạnh mẽ.
Đầu năm 2001, Học viện Cơng nghệ Massachusetts (MIT) đã tạo ra một điểm
sáng khi nó hồn thành bản kế hoạch đưa gần như tồn bộ giáo trình học của trường

lên mạng Internet hồn tồn miễn phí. MIT nói rằng, trong vòng 10 năm tới sẽ cung
cấp trên mạng các tài liệu của hơn 2000 khố học bao gồm các bài giảng, bài đọc,
bài kiểm tra, mơ phỏng và các bài giảng video. Về phương diện nào đó, đề xuất của
trường MIT làm tăng thêm quyết tâm của các trường đại học khác đang xem
Internet như là một nguồn lợi quyến rũ.
Đại học Tổng hợp Canada (Canadian University) cũng đưa ra khố học trực tuyến
về đất trồng và phân bón mang tên The Land. Với số vốn đầu tư 1 triệu đơ la
Canada, khố học hướng tới đối tượng học là các nhà chun mơn nơng nghiệp.
Hiện đang có một cuộc chạy đua giữa các trường lớn và nhỏ trong thị trường
eLearning nhằm thu lợi từ thị trường khổng lồ này. Một ví dụ là Đại học Trực tuyến
Phoenix – đơn vị đang dẫn đầu với hơn 18000 sinh viên. Trong 6 tháng từ 9/2000
đến 2/2001, trường này đã thu về 70,2 triệu USD, tăng 65% trong đó tiền lãi là 11,6
triệu USD tăng 72%. Với 23000 USD, sinh viên có thể đạt được trình độ MBA tại
Phoenix, một món khá hời nếu so sánh với gần 80000 USD phải trả tại Trường Kinh
doanh Fuqua - Đại học Tổng hợp Duke (Duke University’s Fuqua School of
Business) – nơi mà một chương trình học trực tuyến cũng được đưa ra. Số người
đăng ký học tại Phoenix nhiều gấp hai lần của trường Đại học Quốc tế Jones (Jones
International University) – là trường đại học hồn tồn trực tuyến đầu tiên ở Mỹ -
đối thủ cạnh tranh hàng đầu của Phoenix. Với một mảng rất lớn các khố học được
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
cơng nhận giành cho đối tượng vừa học vừa làm, Phoenix đang xơng xáo nhắm tới
thị trường đại học giành cho các cơng ty với các chương trình học giá vừa phải, và
các tuỳ chọn học mềm dẻo. Trường cũng làm việc với các cơng ty khách hàng để
tuỳ biến các khố học cho phù hợp với nhu cầu khách hàng. Phoenix đã xác nhận là
gần một nửa số sinh viên của trường được cơ quan trả học phí.
Sau đây là một số đại học trực tuyến:

-
Đại học Tổng hợp Maryland www.umuc.edu
Đây là đại học cơng lập lớn nhất tại Mỹ có các khố đào tạo trực tuyến. Bắt
đầu cung cấp dịch vụ từ 1990. Năm 2001 số người đăng ký học trực tuyến
lên đến 63000 người, tăng gấp đơi so với năm trước đó. Học viên có thể
được cấp 70 văn bằng các loại qua mạng. Học phí: tương tự như các khố
học trên lớp của trường – 197$ cho một giờ học với sinh viên đại học, 301$
với sinh viên sau đại học. Sinh viên nước ngồi phải trả gấp đơi.
-
Đại học Trực tuyến Phoenix online.uophx.edu
Đại học trực tuyến lớn nhất nước Mỹ. Các lĩnh vực đào tạo bao gồm: cử
nhân tài chính kế tốn, quản trị và marketing, thạc sỹ quản trị kinh doanh
(MBA), tiến sỹ về quản lý. Việc học và thi cử hồn tồn qua mạng. Học phí:
400$ đến 500$ cho mỗi mơn học. Để lấy được văn bằng MBA học phí
khoảng 23000$.
-
Đại học Qn sự Trực tuyến eArmyU www.earmyu.com
Từ 1/2001, eArmyU cho phép các binh lính Mỹ đăng ký học và lấy văn bằng
của 24 trường đại học trên khắp nước Mỹ. Mỗi người học được cấp một máy
tính xách tay, một máy in và quyền truy cập Internet. Cho tới 12/2001 có
10400 người học, dự tính đến 2003 sẽ áp dụng cho tồn bộ qn đội Mỹ.
Học phí: miễn phí cho qn đội, dân thường khơng được phép đăng ký học.
-
Đại học Western Governors www.wgu.edu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
Đây là đại học trực tuyến được thành lập năm 1997 bởi 19 bang miền Tây

nước Mỹ. Các khố học được thiết kế theo trình độ từng học viên dựa theo
kết quả kiểm tra nhập học. Nội dung học cho mỗi cá nhân dựa trên mức độ
thiếu hụt kiến thức cần bù đắp của cá nhân đó. Trường được tài trợ bởi các
cơng ty như IBM, AOL, Microsoft. Học viên phải trả 4500$ cho việc kiểm
tra đầu vào và tiền giáo viên hướng dẫn, ngồi tuỳ thuộc vào nội dung học
còn phải trả thêm các khoản thêm nữa.
-
Đại học Mở Harvard www.extension.harvard.edu
Có 35 khóa học lấy các văn bằng trực tuyến về các nội dung: khoa học máy
tính, thuật tốn máy tính, xây dựng Website. Dự kiến sẽ mở rộng hơn nữa
trong tương lai. Học phí từ 275$ khơng có tín chỉ cho tới 1750$.
-
Đại học Cardean www.cardean.edu
Được thành lập bởi cơng ty phát triển các ứng dụng eLearning có tên Unext
kết hợp với các đại học Standford, Chicago, Columbia. Trường đã cung cấp
dịch vụ học trực tuyến cho nhân viên cơng ty General Motors trong khi
nhanh tróng quảng cáo dịch vụ tới đơng đảo khách hàng. Học phí khoảng
25000$ cho văn bằng MBA.
-
Đại học Quốc tế Jones www.jonesinternational.edu
Thành lập 1993 bởi Cơng ty Truyền hình Cáp, trước đó từng cung cấp dịch
vụ đào tạo từ xa qua TV cáp. Trường có hơn 40 chương trình đào tạo cấp đại
học và thạc sỹ. Văn bằng MBA học phí khoảng 12000$.
-
Đại học Capella www.capella.edu
Cung cấp hơn 500 khố học trong mỗi q. Sinh viên có thể được cấp 15
văn bằng khác nhau từ 80 chun ngành. Hầu hết trong số 4000 sinh viên
đang theo học về kinh doanh, giáo dục hoặc CNTT. Tiền học từ 1150$ đến
1600$ cho một khố học. Để lấy bằng thạc sỹ, học phí là 20000$, bằng tiến
sỹ khoảng 34000$.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
Các trường đại học đi theo nhiều hướng khác nhau trong lĩnh vực eLearning.
Trường Đại học Tổng hợp New York và Trường Đại học Tổng hợp Mariland nằm
trong số các trường thiết lập các bộ phận chun trách để kinh doanh eLearning.
Trong khi đó, các trường như Williams, Amherst, Brown và Cornell thì tham dự vào
Nghiệp đồn Mạng Giáo dục Tồn thể (General Education Network consortium).
Những hội liên hiệp học từ xa khác cũng đang được thiết lập giữa các trường đại
học với các ràng buộc về địa lý, tơn giáo …
Rất nhiều trường khám phá ra rằng bằng cách hợp tác với các cơng ty tư nhân họ
có thể bước vào thị trường eLearning với độ rủi ro thấp hơn nhiều nếu họ tự làm
một mình. Sau đây là một vài sự phát triển gần đây của các trường thực hiện
eLearning.
Phối hợp với nhau: bốn trường đại học là những thành viên rất tích cực trong
lĩnh vực học từ xa đã nhóm họp thành một đội đặt tên là Alliance of Four để cung
cấp các khóa học eLearning cho các khách hàng cơng ty. Đại học The University of
California at Berkeley, đại học Penn State University, đại học University of
Washington và đại học University of Wisconsin đã đưa ra bản kế hoạch vào 1/2001
để cùng nhau xây dựng các chuẩn nội dung nhằm thúc đẩy sự chấp nhận eLearning
trong giáo dục thường xun của người học và các khách hàng cơng ty.
Tiến tới tồn cầu hố: đại học Lansbridge University, một trường đại học trực
tuyến tư nhân đặt tại Brunswick, Canada đã hợp tác với Cơng ty Tư vấn Phát triển
Nguồn Nhân lực đặt tại Đài Loan có tên Chain-E, để tiếp thị các chương trình học
trực tuyến và cấp bằng của trường cho các sinh viên Đài Loan và Trung Quốc.
Lansbridge được thành lập vào 12/1999 bởi cơng ty LearnSoft Corporation với tư
cách là một trường đại học phân phối các khố đào tạo quản lý mềm dẻo, đủ khả
năng và hướng thị trường (market-driven) tập trung vào các nền kinh tế phát triển

nhanh. Chương trình của Lansbridge đưa ra ba mơ hình về e-MBA (e - Master of
Bussiness Administrator) với 92 sinh viên. Chain-E cũng ra nhập mạng tuyển dụng
bao gồm các trường như ArthurD. Little School of Management tại Mỹ, Synphonix
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
tại Anh và châu Âu, karROX Technologies tại Ấn độ và Stamford College tại
Malaysia.
Hợp tác với các ngành cơng nghiệp: EduPoint (đặt tại San Diego, Mỹ) được coi
như một bạn hàng cơng nghiệp đầu tiên của tổ chức Alfred P. Sloan Foundation,
một tổ chức phi lợi nhuận điều hành một hiệp hội các cơ sở đào tạo đại học có uy tín
để đưa ra các chương trình học trực tuyến cấp các văn bằng đại học, sau đại học.
EduPoint sẽ đưa vào chương trình có tên Corporate Learning Marketplace 2.0 các
khố học của hơn 80 cơ sở đào tạo uy tín là thành viên của hiệp hội Sloan’s
Asynchronous Learning Network Consortium viết tắt là Sloan-C. Chợ bán hàng trực
tuyến này cho phép những người học cá nhân và người học là nhân viên các cơng ty
có thể tìm kiếm, so sánh, đánh giá và đăng ký học một cách hiệu quả. Nó thu thập,
tổ chức, cập nhật thơng tin khố học từ các trường có uy tín, cũng như các nhà cung
cấp dịch vụ đào tạo.
Chất lượng của các khố học tại các đại học trực tuyến là rất khác nhau. Đó chính
là lý do tại sao các trường đại học như Phoenix và các cơng ty tư nhân như UNext
lấy làm kiêu hãnh về việc phân phối ra các sản phẩm học chất lượng cao. Cả hai đều
đang xơng xáo tìm cách thu hút các khách hàng cơng ty.
Chẳng hạn Deerfield, chi nhánh của UNext tại Illinois đã đầu tư rất mạnh để cung
cấp các chương trình học hàng đầu cho đối tượng là các nhà chun mơn đang đi
làm. Nó đã mở ra trường đại học ảo mang tên Cardean University, một đại học ảo có
uy tín đào tạo khơng cấp tín chỉ cho các khố học MBA. Các khố học ở đây được
xaay dựng bởi các bạn hàng là các trường đại học như Standford University,

Columbia University, Carnegie Mellon University, the Universisty of Chicago,
London School of Economics.
Chương trình học được modun hố – theo lời ơng Andrew M. Rosenfield, một cựu
giáo sư, uỷ viên hội đồng quản trị trường đại học University of Chicago, người sáng
lập và hiện là chủ tịch cơng ty. Mọi người có thể học chỉ những kỹ năng cũng như
chủ đề mà họ cần, khơng nhất thiết phải theo tồn bộ khố học. Sinh viên có thể học
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
vào lúc thuận tiện nhất với họ, với tốc độ học nhanh chậm tuỳ theo khả năng từng
người. Ơng xác nhận, giáo trình của khố học ở đây khơng bao giờ bao là các bài
giảng đơn điệu, thay vào đó chúng tơi thử thách sinh viên bằng các bài tập tương tác,
các vấn đề, các sự mơ phỏng và các thí nghiệm.
Khối liên minh gây ấn tượng cùng với các khố học tương tác của UNext làm cho
cơng ty thu hút được các khách hàng cơng ty lớn như General Motors (GM). Trong
vòng 4 năm 88000 nhân viên của GM bao gồm các nhân viên kỹ thuật, các nhà lãnh
đạo điều hành, các nhà chun mơn sẽ truy cập vào đại học ảo Cardean thơng qua
trường đại học của cơng ty mang tên General Motor University.
Sự phát triển, ứng dụng eLearning trong tổ chức doanh nghiệp ở Mỹ:
Việc ứng dụng eLearning trong các tổ chức và doanh nghiệp đang diễn ra mạnh
mẽ nhất tại khu vực Bắc Mỹ. Khơng còn nghi ngờ gì nữa, ngun nhân chính là do
sự nhận thức được những lợi ích mà eLearning mang lại cho tổ chức, đó là: tiết
kiệm được thời gian và chi phí đào tạo, tăng năng suất lao động, khả năng sinh lợi
và nâng cao lòng trung thành của đội ngũ nhân viên.
Theo ước tính của cơng ty IDC, thị trường đào tạo trực tuyến cho các cơng ty năm
2000 tại Mỹ trị giá 2,3 tỷ USD, con số này sẽ tăng lên 18 tỷ USD vào năm 2005.
Cơng ty Maisie Center - một cơng ty chun nghiên cứu về cơng nghệ đào tạo –
đã ước tính có tới 92% các cơng ty lớn đã triển khai một vài ứng dụng của

eLearning trong năm 2001 và cho rằng nhiều trong số này sẽ triển khai eLearning
lên tồn tổ chức trong hai năm tới.
Tại Canada, có những nghiên cứu cho rằng trong tương việc đào tạo nhân viên
theo lối truyền thống sẽ được thay thế bởi eLearning. Theo IDC Canada, hơn 60%
các cơng ty lớn của Canada đã triển khai eLearning vào cuối năm 2001.
Dưới đây là một vài ví dụ về sự triển khai ứng dụng eLearning tại một số cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
-
Tháng 5/2001, cơng ty IBM ký hợp đồng với Đại học Quản lý Boston để cung
cấp dịch vụ eLearning về đào tạo bán hàng trực tuyến tới 30000 nhân viên
IBM trên tồn cầu. Dự kiến mỗi nhân viên sẽ theo học một khố học 3 tuần
trong 1 năm. 75% các khố đào tạo cán bộ quản lý mới ra nhập cơng ty là trực
tuyến. Nỗ lực này đã tiết kiệm cho IBM 350 triệu USD trong ngân sách đào tạo
nhờ giảm được chi phí đi lại, chi phí làm thêm ngồi giờ và các chi phí khác
phát sinh nếu dùng lối đào tạo truyền thống.
-
Cisco System – cơng ty thiết bị viễn thơng hàng đầu nhận định: eLearning
đang thay đổi cách mà mọi người cung cấp cũng như nhận các thơng tin về đào
tạo. Bằng cách vượt qua các hạn chế về thời gian và khoảng cách, eLearning
đưa tới nhiều cơ hội cho tất cả mọi người trên thế giới. Tại cơng ty này,
eLearning được coi là yếu tố sống còn, 80% các khóa đào tạo nhân viên ở đây
đã chuyển thành trực tuyến, hoạt động 24/24. Nó đã tiết kiệm 60% chi phí cho
Cisco – theo lời tom Kelly – phó giám đốc Cisco phụ trách lĩnh vực các giải
pháp Internet.
-
Từ giữa năm 1997, hãng hàng khơng Air Canada đã đầu tư 1.5 triệu USD vào

eLearning, nhưng khơng trơng đợi sẽ đem lại hiệu quả tiết kiệm nhanh tróng.
Mục đích quan trọng nhất của hãng là giảm chấn thương cho người lao động,
giảm hỏng hóc máy bay, thiết bị …. Chi phí này chiếm 5% tổng chi phí hoạt
động. Elearning được coi là chiến lược lâu dài của Air Canada.
-
Hãng ơ tơ Ford chọn giải pháp kết hợp cho đào tạo nhân viên. Năm 1997, hãng
đặt mục tiêu đào tạo 160 giờ cho 20000 nhân viên về các lĩnh vực thiết kế, lắp
đặt và bảo trì xe hơi trong thời gian 4 năm. Nhưng Ford nhanh tróng nhận ra
rằng mục tiêu này khơng thể đạt được nếu chỉ sử dụng cách đào tạo truyền
thống. Do đó hãng đã triển khai 7 khóa đào tạo trong số đó dựa trên Web, 7
khố dùng CDRom, chỉ có 5 khóa là theo lối đào tạo truyền thống. Sau mỗi
khố học dựa trên Web hay dùng CDRom, học viên phải dự lớp hai giờ để gặp
gỡ và thảo luận với giáo viên. Giải pháp này đã rút ngắn 30% thời gian đào tạo.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề tài nghiên cứu khoa học:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo trực tuyến

GVHD. NGUYỄN VŨ QUỐC HƯNG SVTH. PHAN THỊ NGUYỆT
-
Motorola cũng là cơng ty sớm nhận ra lợi ích của eLearning và đang có những
mục tiêu đầy tham vọng. Hãng lên kế hoạch 30% các khố đào tạo nhân viên
trong 2001 và 50% các khố đào tạo trong 2002 là trực tuyến. Ơng Alex Pass,
phụ trách dự án đào tạo của hãng nói: eLearning khơng còn là tiềm năng mang
lại lợi ích nữa, mà đã trở thành bắt buộc, nó khơng chỉ phù hợp với hồn cảnh
của nhân viên đi học, mà còn thích hợp về khả năng theo học – đó là điểm mấu
chốt.
-
Hãng phần mềm Oracle cũng nhận ra mối liên kết giữa việc đào tạo khách
hàng và sự thoả mãn của khách hàng. Đó là lý do tại sao hãng đã triển khai một
chương trình eLearning để làm tăng tối đa việc đào tạo khách hàng và bạn

hàng. Với việc đưa ra hơn 50 khố học trực tuyến, hãng hy vọng tháo gỡ được
rào cản trong việc đào tạo khách hàng. Các lớp đào tạo truyền thống trước đây
cho khách hàng, tiền học phí vào khoảng 300$ đến 400$ một ngày bao gồm cả
chi phí khách sạn. Trong khi đó tiền học cho tất cả các khố học trực tuyến chỉ
còn 1195$.
Thị trường sáng sủa của eLearning cũng đã tạo ra hàng loạt các cơng ty chun
nghiên cứu và xây dựng các giải pháp eLearning. Có thể điểm tên một số các cơng
ty dẫn đầu như: Click2learn, DigitalThink, GlobalLearning Systems, Knowledge
Planet, Saba, SmartFord, ThinQ…
Tình hình phát triển và ứng dụng eLearning ở châu Âu
Cơng ty IDC ước đốn rằng thị trường eLearning của châu Âu sẽ tăng tới 4 tỷ
USD trong năm 2004 với tốc độ tăng 96% hàng năm. Vào cuối năm 2004, 50% tổng
số trên đạt được từ mảng đào tạo trực tuyến với nội dung đào tạo liên quan tới
CNTT, số còn lại sẽ là các mảng đào tạo liên quan đến các nội dung như bán hàng,
tiếp thị kỹ năng của người lãnh đạo …
Trong những năm gần đây, châu Âu đã có một thái độ tích cực đối với việc phát
triển CNTT cũng như ứng dụng nó trong mọi lĩnh vực kinh tế xã hội đặc biệt là ứng
dụng trong hệ thống giáo dục. Các nước trong Cộng đồng Châu Âu đều nhận thức
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×