Sở GD&ĐT Hải Phòng
ĐỀ KIỂM THI HỌC KỲ 2
Trường THPT Lê Quy Đôn
ĐỀ 2
Môn Địa lí 12 – Năm 2015
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
a. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của ĐBSH như thế nào ? (2,0 điểm)
b. Trình bày tình hình phát triển du lịch và dịch vụ hàng hải ở DHNTB.
(2,0 điểm)
Câu 2: (3,0 điểm)
a.Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Phân tích việc khai thác, chế biến khoáng sản của Trung du và miền núi Bắc Bộ.(2,0
điểm)
b. Đoạn thông tin
“Những năm gần đây, nguồn lợi hải sản ở vùng biển vịnh Bắc Bộ nói chung và vùng
biển Hải Phòng nói riêng đã và đang khai thác quá mức. Số lượng tàu thuyền tăng nhanh
cùng với việc quản lí chưa tốt đã dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi cả về chất
và lượng. Hàng loạt các hải đặc sản có nguy cơ biến mất, các loài cá tạp chất lượng thấp
đang dần chiếm ưu thế trong sản lượng khai thác.”
(Nguồn lợi hải sản vùng biển Hải Phòng của tác giả Vũ Việt Hà)
Trước thực trạng đó em hãy cho biết cần phải làm gì để duy trì và phát triển ngành
thủy sản của Hải phòng nói riêng và của vùng biển nước ta.
Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu;
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN THEO HOẠT ĐỘNG Ở BẮC TRUNG BỘ (Đơn vị nghìn
tấn)
Tiêu chí
1995
2011
Khai thác
93,109
263,728
Nuôi trồng
15,601
108,718
Tổng
108,710
372,446
a.Vẽ BĐ thích hợp thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng thủy sản của vùng(2,0 điểm)
b.Từ biểu đồ rút ra nhận xét cần thiết về sản lượng thủy sản của vùng.
------Hết------
(1,0 điểm)
*Ghi chú : Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam.
Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
ĐỀ 2
Câu
Nội dung
Điểm
1(4,0đ)
a. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng Bằng sông Hồng 2,0
đang diễn ra theo hướng tích cực, tuy nhiên sự chuyển biến này còn diễn 0,5
ra tương đối chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng .Thể hiện:
-Giảm tỉ trọng của ngành nông- lâm- ngư nghiệp từ 49,5%(1986) xuống
0,5
14,0%(2007).Giảm ?%.
- Tỉ trọng của ngành CNcó xu hướng tăng nhưng cò chậm 21,5% (1986)
lên 42,2%(2007).Tăng?%
0,5
-Tỉ trọng của ngành dịch vụ có xu hướng tăng nhanh từ 29,0% (1986)
lên 43,8%(2007) ...Tăng?%
0,5
b.Tình hình phát triển du lịch và dịch vụ hàng hải ở DHNTB
2,0
*Về du lịch biển
+DHNTB có tiềm năng lớn với nhiều bãi biển nổi tiếng như bãi biển 0,5
đẹp Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi),Quy Nhơn (Bình
Định),Nha Trang(Khánh Hòa),Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình
Thuận)…
0,5
+Hình thành các trung tâm du lịch có sức hấp dẫn đối với du khách như
Nha Trang và Đà Nẵng là các trung tâm DL quan trọng của vùng trong
việc thu hút khách DL
0,25
+Việc pt du lịch biển gắn liền với du lịch biển đảo và hàng loạt hoạt
động du lịch nghỉ dưỡng,thể thao khác đang pt.
0,25
* Về dịch vụ hàng hải
+Tiêm năng lớn với nhiều địa điểm t/ lợi XD cảng nước sâu như 0,25
ĐNẵng, QNhơn, Nha Trang.
+ Hiện tại có 1 số cảng tổng hợp lớn do Trung ương quản lí Đà
0,25
Nẵng,Quy Nhơn, Nha Trang.
+Có cảng nước sâu như Dung Quất. Đặc biệt, ở vịnh Vân Phong sẽ hình
thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.
2(3,0đ)
a.Khai thác, chế biến khoáng sản của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2,0
* vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.
0,25
*Nhiên liệu :
-Vùng than Quảng Ninh trữ lượng 3tỉ tấn, lớn bậc nhất và chất lượng 0,25
than tốt
nhất ĐNA (Q Ninh),
-Than nâu Na Dương(LạngSơn),Than mỡ(TháiNguyên, SơnLa, 0,25
HoàBình..)
- Sản lượng>30triệu tấn/năm→được dùng chủ yếu cho nhà máy nhiệt
điện Uông Bí; Uông Bí mở rộng(Quảng Ninh) công suất 450 MW; Cao
Ngạn(Thái Nguyên)cs 116MW, NaDương(LạngSơn)110MW,sẽ Xdựng
Nđiện Cẩm Phả(Qninh)600MW, và xuât khẩu,Lkim...
0,25
*Khoáng
sản
kim
loại:
sắt,thiếc,bôxít,mangan,kẽm,chì,đồng,vàng,niken..,
-ĐBắc:sắt(YênBái,LàoCai,HàGiang,TháiNguyên),Thiếc,bôxít,
mangan(Cao Bằng), thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),Chì-kẽm (ChợĐồn- 0,25
BắcKạn),đồng-vàng(LàoCai)
0,25
-Tây Bắc: đồng-niken(Sơn La)
→Sắt đã khai thác và SX thép (Thái Nguyên),
→ thiếc SX 1000tấn/năm ở Tĩnh Túc(Cao Bằng)
0,25
*Khoáng sản phi KL
0,25
-Apatit(LaoCai) →Apatít600.000tấn/nămđểSX phân lân
-Đávôi,sét..,caolanh..(HàGiang,Sơn
măng,VLXDựng
→Để
La...)
sxuất
xi
-Đất hiếm(Lai Châu)..,
b. Y kiến ..
1,0
Khai thác thủy hải sản phải gắn liền với bảo vệ nguồn lợi, môi trường
sinh thái đảm bảo phát triển bền vững. Cụ thể cần có các giải pháp sau:
+Giải pháp về thông tin tuyên truyền: tuyên truyền rộng rãi, thường
xuyên , liên tục để người dân nhận thức từ đó tự giác chấp hành các quy
định (cấm sử dụng chất nổ, hóa chất để đánh bắt hái sản, giảm bớt số 0,5
lượng tàu nhỏ).Tập huấn và trao đổi các phương pháp khai thác bằng
công nghệ mới, kinh nghiệm khai thác có hiệu quả.
+Giải pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản:Tăng cường công tác
giáo dục ngư dân bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản, xây dựng các khu
bảo tồn biển ở Bạch Long Vĩ và đảo Cát Bà nhằm bảo tồn tính đa dạng
đồng thời bảo vệ các loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.
0,5
(Nếu HS trả lời thêm các giải pháp ngoài các giải pháp trên thì cộng
thêm 0,25 điểm khi câu trả lời chưa đạt điểm tối đa
3(3,0đ)
a.Vẽ biểu đồ : hình tròn.
2,0
-Xử lí số liệu: Cơ cấu sản lượng thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ (ĐV: 0,25
%)
Tiêu chí
1995
2011
Tổng
100
100
Khai thác
86
70,1
0,25
Nuôi trồng
14
29,9
1,5
-Tính bán kính :
-Vẽ biểu đồ đúng, đủ, đẹp..Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm.
b. Nhận xét.
1,0
* Từ1995-2011 trong vòng 16 năm quy mô và cơ cấu sản lượng thủy
sản của vùng Bắc Trung Bộ có sự thay đổi. Cụ thể:
-Quy mô tăng ? tấn......? lần.
0,25
-Ngành khai thác luôn chiếm ưu thế (từ 70,1% đến 86%), tỉ trọng có xu 0,25
hướng giảm (từ? xuống còn ?); giảm ?%
-Ngành nuôi trồng luôn chiếm tỉ trọng thấp hơn ngành khai thác
nhiều(thấp hơn 2,3 đến 6,1 lần) ; tỉ trọng có xu hướng tăng (từ? lên ?); 0,25
tăng ?%
*KL: vùng nhiều điều kiện phát triển ngành khai thác hơn ngành nuôi 0,25
trồng, nhưng nguồn TS đang bị cạn kiệt nên gần đây đã phát triển mạnh
ngành nuôi trồng.
Tổng
Câu1 + câu2 + câu3 = 3,0 +3,0 + 4,0 =
10,0