Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Tìm hiểu về .NET Compact Framework và Smart Extensions

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.77 KB, 95 trang )

Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 1 -
Mục Lục

Lời Nói Đầu:
.............................................................................................................. - 2 -
Chương 1 : Thiết lập môi trường phát triển ứng dụng
.............................. - 2 -
1.1 Smart Device Extension và .NET Compact Framework ...................................... - 2 -
1.2 Những thiết bị phi chuẩn ..................................................................................... - 13 -
Chương 2:Thiết kế những ứng dụng GUI băng Windows Forms.
...... - 16 -
2.1 Tìm hiểu những điều khiển không được hỗ trợ trong .NET Compact Framework ... -
16 -
2.2 Những hàm System.Windows.Forms không được hỗ trợ trong .NET Compact
Framework. ............................................................................................................... - 16 -
2.3 Làm việc với cửa sổ Form Designer của Visual Studio .NET ............................ - 17 -
2.4 Tìm hiểu về các nền tảng khác nhau của Windows Forms ................................. - 21 -
2.5 Làm việc với Control của Form. ......................................................................... - 23 -
2.6 Điều khiển Button ............................................................................................... - 25 -
2.7 Sử dụng điều khiển TextBox .............................................................................. - 26 -
2.8 Sử dụng điều khiển Label ................................................................................... - 27 -
2.9 Điều khiển RadioButton ..................................................................................... - 27 -
2.10 Sử dụng điều khiển CheckBox ......................................................................... - 28 -
2.11. Sử dụng điều khiển ComboBox ....................................................................... - 29 -
2.12 Sử dụng điều khiển ListBox ............................................................................. - 32 -
2.13 Các điều khiển khác .......................................................................................... - 33 -
Chương 3: Tìm hiểu ADO.NET trên .NET Compact Framework
...... - 61 -
3.1 Giới thiệu ADO.NET trên .NET Compact Framework ...................................... - 61 -


3.2. Lưu dữ liệu với DataSet ..................................................................................... - 61 -
3.3 Tìm hiểu về các ràng buộc dữ liệu ...................................................................... - 66 -
3.4 Thiết lập cho các trường tự động tăng giá trị ...................................................... - 68 -
3.5. Mô hình dữ liệu quan hệ với DataSet ................................................................ - 69 -
3.6 Tạo các khung ràng buộc của dữ liệu với một DataView ................................... - 74 -
Chương 4: Lập trình với Microsoft SQL Server CE
................................ - 78 -
4.1 Tìm hiểu các tính chất hỗ trợ bởi Microsoft SQL Server 2000 Windows CE Edition
................................................................................................................................... - 78 -
4.2 Tạo CSDL Microsoft SQL Server CE ................................................................ - 78 -
4.3 Thêm cấu trúc vào một CSDL Microsoft SQL Server CE ................................. - 79 -
4.4 Lưu trữ (Populating) CSDL Microsoft SQL Server CE ..................................... - 84 -
4.5 Lấy dữ liệu bằng SqlCeDataReader .................................................................... - 85 -
4.6 Lọc một DataSet bằng SqlCeDataAdapter ......................................................... - 90 -
4.7 Cập nhật CSDL Microsoft SQL Server CE sử dụng SqlCeDataAdapter ........... - 92 -
4.8 Đối tượng SqlCommand với SqlCeCommandBuilder ....................................... - 93 -
Chương 5: Tài Liệu Tham Khảo
...................................................................... - 95 -

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 2 -
Lời Nói Đầu
Như chúng ta thấy, hiện nay các thiết bị di động ngày càng trở nên đa dạng và rất
phong phú, nó bao gồm rất nhiều loại máy tính xách tay và các loại máy điện thoại di
động khác nhau. Những chiếc máy tính xách tay hay những chiếc điện thoại di động đang
ngày càng trở nên rẻ hơn, thiết kế cải tiến hơn, kiểu dáng nhỏ gọn và đẹp mắt hơn, chúng
có nhiều tính năng tiện dụng hơn. Những thiết bị di động đang trở nên càng ngày càng lôi
cuốn nhiều công ty và cá nhân sử dụng hơn. Mặt khác những thiết bị này rất hữu dụng và

tiện lợi. Cũng chính vì nhu cầu đó, việc phát triển phần mềm để chạy trên những thiết bị
di động này cũng ngày càng yêu cầu những kỹ thuật đặc biệt hơn
Sự phát triển những ứng dụng cho các thiết bị di động sẽ cần đến những kỹ năng
đặc biệt. Những thiết bị cầm tay ngày càng được thiết kế với kích thước nhỏ gọn, xây
dựng những ứng dụng tốt hơn, phù hợp với nhu cầu tự nhiên của con người. Vì vậy, với
.NET Compact Framework và Smart Device Extensions (SDE) của Visual Studio NET,
Microsoft đã cung cấp một kỹ thuật phát triển phần mềm thích hợp cho các loại thiết bị di
động và những người thiết kế các thiết bị di động. Và sau đây ta sẽ tìm hiểu về .NET
Compact Framework và Smart Device Extensions.
Tìm hiểu về công nghệ .NET Compact Framework và
lập trình ứng dụng trên Pocket PC.
Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về công nghệ .NET Compact Framework và lập
trình ứng dụng trên Pocket PC trên nền Windows mobile. Trong tài liệu này, các ví dụ
được triển khai bằng ngôn ngữ lập trình C#, trong Visual Studio.NET 2003.
Chương 1 : Thiết lập môi trường phát triển ứng dụng
1.1 Smart Device Extension và .NET Compact Framework
1.1.1 Giới thiệu về .NET Compact Framework
- .NET Compact Framework là nền tảng dữ liệu cho các ứng dụng Visual Studio
.NET được phát triển cho các thiết bị di động sử dụng hệ điều hành Windows CE hoặc
Windows Mobile
- .NET Compact Framework là một thư viện lớp phong phú, cung cấp một API
đồng dạng mà những người phát triển có thể dung cả C#, Visual Basic NET, và cả những
ngôn ngữ trong tương lai sẽ được hỗ trợ .NET Compact Framework
- .NET Compact Framework gồm những lớp truy nhập dữ liệu rất đa dạng và
rộng, những lớp thao tác XML, có một tập hợp những kiểu dữ liệu cơ bản phong phú, có
sự hỗ trợ nối mạng dễ sử dụng hơn, và..v..v…
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 3 -

- .NET Compact Framework 2.0 là nền tảng cho 1 số ứng dụng cho PPC được
phát triễn trên code Visual Studio .NET.
.NET Compact Framework là một phiên bản thu nhỏ của .NET Framework được
sử dụng để tạo, xây dựng, gỡ lỗi và triển khai các ứng dụng chạy trên .NET Compact
Framework trong các PDA, điện thoại di động và các thiết bị thơng minh khác. NET
Compact Framework sử dụng một số những thư viện lớp thơng thường giống như .NET
Framework và ngồi ra còn sử dụng một vài thư viện được thiết kế đặc biệt dành cho
những thiết bị di động như Windows CE InputPanel.
.NET Compact Framework là nền tảng của Microsoft để phát triển các ứng dụng
di động, hỗ trợ khả năng khai thác sức mạnh của các dịch vụ web trên thiết bị di động.
Ngồi ra, lập trình viên có thể tận dụng những tính năng cao cấp của Visual Studio
"Everett" để xây dựng các ứng dụng hữu ích cho doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
Smart Device Extensions, một phần mở rộng cho IDE của Visual Studio .NET, cung cấp
các chức năng giúp đơn giản hố việc lập trình ứng dụng di động.
Sự khác nhau giữa .NET Compact Framework và .NET Framework: .NET
Compact Framework là một phiên bản thu nhỏ của .NET Framework. .NET Compact
Framework và .NET Framework, tuy cả 2 đều là nền tảng của Visual Studio .NET,nhưng:
*.NET Compact Framework: phát triển chủ yếu cho các ứng dụng của Windows
Mobile. Khi cài đặt .NET Compact Framework (phiên bản giành cho Windows) thì
chương trình cũng sẽ tự động cập nhật phiên bản mới cho điện thoại (nếu phiên bản cài
đặt là bản mới hơn bản được tích hợp sẵn của hệ điều hành WM). Và .NET compact
framwork cho Pocket PC giới hạn hơn và chỉ có khoảng 2.5 M
* .NET Framework là nền tảng phát triển các ứng dụng cho PC.

1.1.2 Những u cầu về hệ thống.
Smart Devices Extensions (Mở rộng những thiết bị thơng minh) là mơi trường
phát triển tích hợp (IDE) thơng qua mục đích của những người thiết kế .NET Compact
Framework. Nó bao gồm phiên bản Visual Studio .NET 7.1 hoặc các phiên bản về sau,
Enterprise Developer và Enterprise Architect Editions. Để chạy Visual Studio .NET 7.1
Enterprise Developer hay Enterprise Architect, bạn cần một hệ thống máy tính với những

u cầu tối thiểu được phác thảo trong bảng 1.1.

Bảng 1.1. Những u cầu hệ thống trong Visual Studio .NET 2003
Vùng u cầu
Operating
system and
RAM
Windows 2000 Professional; 96MB RAM, đề nghị 128MB
Windows 2000 Server; 192MB RAM, đề nghị 256MB. Windows
XP Professional; 192MB RAM, đề nghị 256MB. Windows XP
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bỏo cỏo Nghiờn cu khoa hc
Sinh viờn: Th Liờn_Lp K54C_CNTT
- 4 -
Bng 1.1. Nhng yờu cu h thng trong Visual Studio .NET 2003
Vựng Yờu cu
Home; 96MB RAM, ngh 128MB Windows .NET Server 2003;
192MB RAM, ngh 256MB
Hard disk space Ti thiu 900MB trờn cha h iu hnh v khong 4.1GB ci
Microsoft Visual Studio.NET
Processor speed Ti thiu Pentium II 450MHz hoc tng ng; Pentium III
600MHz hoc ln hn
Device
connectivity
ActiveSync 3.5 hoc ln hn

Ngoi ra, ta cn cú mt thit b c h tr chy nhng chng trỡnh. .NET
Compact Framework tng thớch vi mi thit b cú kh nng chy h iu hnh Pocket
PC.
Vic truy nhp Smart Device Extensions xy ra t ng khi bn to ra mt ng

dng mi cho mt Pocket PC hay thit b Windows CE hoc khi bn m mt Pocket PC
c to ra trc ú hay mt ng dng Windows CE.
1.1.3 S dng Smart Device Extensions
Cỏch n gin nht phỏt trin .NET Compact Framework l s dng Smart
Device Extensions (nhng m rng thit b thụng minh) trong Visual Studio .NET 7.1.
n gin cho mt m rng ca Visual Studio 7.1, thỡ Smart Device Extensions gii
thiu nhng kiu d ỏn mi, cho phộp chỳng ta chy trờn Windows CE, nhng Thit b
h tr .NET Compact Framework, nh Pocket PC. iu ny cú ngha l s dng Smart
Device Extensions phỏt trin nhng ng dng cho Windows CE d dng nh vic phỏt
trin nhng ng dng cho Windows 2000 hay XP. Nu bn ó lm mt ng dng bng
vic s dng nhng phiờn bn trc õy ca Visual Basic, thỡ bn cng khụng phi lo
lng gỡ vi Smart Device Extensions ca Visual Studio. Smart Device Extensions
thụng minh biờn dch ng dng ca bn.
1.1.4 To mt ng dng mi cho nhng thit b Pocket PC
Cỏch d dng nht gii thiu Smart Device Extensions l bng vớ d. Chỳng ta
s to ra mt chng trỡnh ng dng n gin cú tờn l Hello World bng ngụn ng
C#. Chỳng ta s thc hin theo nhng bc sau:
- Bc 1: Khi Visual Studio .NET bt u chy, nú s hin th mt ca s Start
Page, nh hỡnh 1. to ra mt ng dng mi, bn kớch vo nỳt New Project nm gn
ỏy ca mn hỡnh; Ta s dng thc n kộo xung bng vic la chn File -> New->,
Project; hay s dng t hp phớm bm Ctrl+ Shift+ N.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 5 -

Hình 1: Của sổ Start Page hiển thị khi khởi động chương trình Visual Studio.

- Bước 2: Sau khi chúng ta kích vào New Project, một hộp thoại hiện ra, nó hiển
thị kiểu của project. Chúng ta chọn thư mục Visual Basic Projects và mẫu Smart

Device Application, như hình 2. Bạn sẽ đặt một tên và chỉ vị trí để lưu ứng dụng
mới và tiếp theo là kích nút OK.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 6 -



Hình 2: Hộp thoại tạo một Visual Basic Smart Device Application
- Bước 3: Hộp thoại tiếp theo, như hình 3
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 7 -

Hình 3: chọn một nền đích và một mẫu ứng dụng

- Bước 4: Sau khi chúng ta đã lựa chọn như hình 3 và kích OK, Visual Studio tự
động kích hoạt Smart Device Extensions và đưa ra những trình thiết kế mẫu, như hình 4.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 8 -

Hình 1.5: Trình thiết kế Forms hiện ra sau khi một dự án được tạo.

- Bước 5: Bên trái của khung thiết kế Forms là một nút nhỏ có tên là Toolbox.
Việc kích nút này sẽ đưa ra hộp Toolbox, như được minh hoạ trong hình 5.


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 9 -

Hình 5: Hiển thị hộp ToolBox.

- Bước 6: Mỗi mục trong Toolbox là một điều khiển sẵn có để những người thiết
kế dùng trong .NET Compact Framework. Hầu hết điều khiển đều có liên quan đến
Winforms. Cho hướng dẫn này, chúng ta sẽ lựa chọn một TextBox, kéo nó lên Form, và
tiếp theo, lại lựa chọn một Button và kéo nó lên Form. Hình 6 cho thấy kết quả.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 10 -

Hình 6: Hiển thị kết quả sau khi kéo TextBox và Button vào Form
-Bước 7: Bây giờ ta kích kép vào nút Button1, và IDE đưa ra code với con trỏ
nhấp nháy ở ngay phương thức Button1_click. Bất cứ code nào được nhập vào đều được
thực hiện khi ta kích vào nút Button1. Bây giờ chúng ta sẽ nhập một vài code Visual
Basic như hình 7.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 11 -

Hình 7: Hiển thị code sau khi kích vào nút button trên Form
- Bước 8. Cách làm này rất giống cách làm cho máy để bàn, và nó là điểm của
Smart Device Extensions và .NET Compact Framework. Dự án lúc này đã sẵn sàng để

biên dich và chạy trên thiết bị. Để chạy ứng dụng trên thiết bị, chọn Debug, Start Without
Debugging. Đầu tiên Visual Studio sẽ biên dịch mã nguồn và sau đó đưa ra hộp thoại
Deploy Smart Device Application, như trong hình 8.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 12 -

Hình 8: Trước khi triển khai một ứng dụng cho một thiết bị,
Visual Studio cho thấy hộp thoại triển khai.

-Bước 9: Ta sẽ chọn một trong các bộ mô phỏng có trong hình 8 để chạy ứng
dụng. Trong ứng dụng này ta chọn Pocket PC 2002 Emulator. Nếu muốn chạy thử trên
các thiết bị thực, chúng ta chọn Pocket PC Device nhưng phải đảm bảo rằng thiết bị đã
được kết nối thông qua đường ActiveSyne trước khi triển khai ứng dụng trên thiết bị. Sau
đó chọn Deploy.
- Bước 10: Visual Studio cài đặt .NET Compact Framework và khởi chạy ứng
dụng của bạn trên thiết bị. Nếu bạn kích vào nút Button, bạn sẽ nhìn thấy kết quả của ứng
dụng như hình 9.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 13 -

Hình 9: Thiết bị mô phỏng chạy ứng dụng Hello World.
1.2 Những thiết bị phi chuẩn
.NET Compact Framework có thể chạy trên rất nhiều các thiết bị phần cứng chạy
hệ điều hành Windows CE. Bảng 1.2 cho chúng ta thấy các bộ xử lý được hỗ trợ bởi

.NET Compact Framework và các hệ điều hành hỗ trợ cho các bộ xử lý.
.NET Compact Framework được lưu trữ như một file CAB trên Desktop. Chỉ có
một file CAB duy nhất cho mỗi hệ điều hành và kiểu bộ xử lý mà .NET Compact
Framework hỗ trợ. Smart Device Extensions đưa file CAB phù hợp vào thiết bị khi nó
xác định thiết bị không cài đặt .NET Compact Framework.
Tên CPU Phiên bản hệ điều hành hỗ trợ
Intel ARM 4 Pocket PC 2000, 2002, 2003, and WinCE 4.1 hoặc mới hơn
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 14 -
Tên CPU Phiên bản hệ điều hành hỗ trợ
Intel ARM 4i Pocket PC 2000, 2002, 2003, and WinCE 4.1 hoặc mới hơn
Hitachi SH3 Pocket PC 2000, 2002, 2003, and WinCE 4.1 hoặc mới hơn
Hitachi SH4 Pocket PC 2003 and WinCE 4.1 hoặc mới hơn
Intel 80x86 Pocket PC 2000, 2002, 2003, and WinCE 4.1 hoặc mới hơn
MIPS 16 Pocket PC 2000, 2002, 2003, and WinCE 4.1 hoặc mới hơn
MIPS II Pocket PC 2000, 2002, 2003, and WinCE 4.1 hoặc mới hơn
MIPS IV Pocket PC 2000, 2002, 2003, and WinCE 4.1 hoặc mới hơn
Bảng 1.2: Bộ xử lý và hệ điều hành được hỗ trợ bởi .NET Compact Framework

Tất cả các thiết bị Pocket PC chạy hệ điều hành Pocket PC version 2003 hoặc mới
hơn đều có .NET Compact Framework trong ROM. Nếu chúng ta không thể triển khai
hoặc gỡ lỗi ứng dụng trên các thiết bị, trong phần này chúng ta sẽ học cách làm thế nào
để Smart Device Extensions kết nối với các thiết bị để gỡ lỗi, triển khai và thảo luân một
vài vấn đề liên quan. Có ba mức hỗ trợ phi chuẩn:
- Hỗ trợ đầy đủ triển khai và gỡ lỗi thông thường, mức hỗ trợ này có nghĩa rằng
IDE có thể triển khai hệ nhị phân tới thiết bị và gỡ lỗi mã nguồn đang chạy trên thiết bị.
- Chỉ hỗ trợ triển khai: có nghĩa rằng IDE có thể chỉ triển khai hệ nhị phân tới
thiết bị nhưng không thể gỡ lỗi mã chạy trên thiết bị được.

- Chỉ hỗ trợ đích (Target). Mức hỗ trợ này có nghĩa là chúng ta có thể phát triển
ứng dụng của chúng ta trong Visual Studio, nhưng chúng ta phải cài đặt Compact
Framework trên thiết bị và sao chép vào thiết bị.

* Kết nối Visual Studio với các thiết bị
Để thiết lập giao tiếp Visual Studio với thiết bị, chúng ta làm theo các bước sau:
+ Bước 1: chọn Tools -> Options trong Visual Studio.
+ Bước 2: kích đúp trên mục Device Tools và chọn Devices. Xem hình 10
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 15 -

Hình 10: Sử dụng hộp thoại kết nối thiết bị để chọn kiểu thiết bị muốn kết nối.
+ Bước 3: Chọn nền tảng Pocket PC hay Windows CE.
+ Bước 4: Chọn kiểu thiết bị mà chúng ta muốn triển khai ứng dụng trên đó. Hình 10 cho
phép chọn Emulator hoặc thiết bị Pocket PC.
+ Bước 5: Lựa chọn cách thức truyền tin được dụng. Thiết bị Pocket PC có hai lựa chọn
là: kết nối TCP và IRDA.
Kết nối TCP Connect Transport có nghĩa là thiết bị desktop sẽ kết nối với
ConmanClient.exe trên thiết bị bằng kết nối TCP.
Kết nối IRDA Transport sử dụng IRDA trên thiết bị để kết nối. Điều này rất hữu
ích khi máy tính của chúng ta là laptop có cổng IRDA.
+ Bước 6: Nếu chọn TCP Connect Transport, sau đó chúng ta có thể thay đổi bằng cách
chọn nút Configure…sau đó sẽ nhận được như hình 11.

Hình 11: TCP Connect Transport cho phép thiết lập kết nối tới thiết bị TCP.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Bỏo cỏo Nghiờn cu khoa hc
Sinh viờn: Th Liờn_Lp K54C_CNTT

- 16 -
+ Bc 7: Hp thoi nh hỡnh 11 cho phộp chỳng ta thit lp a ch IP cho thit b. Nu
thit b ni kt bng ActiveSyne, Visual Studio cú th t ng iu khin nhn ra a ch.
Chỳng ta cú th la chn s dng s hiu cng khỏc vi cng 5656. khụng s dng
cng mc nh, bn phi t cu hỡnh ConmanClient.exe trờn thit b.
Chng 2:Thit k nhng ng dng GUI bng Windows
Forms.
.NET Compact Framework cung cp rt nhiu chc nng xõy dng giao din
ho cho ng dng ca bn. Tuy nhiờn, nhng chc nng ny l ch mt tp con ca tp
cỏc chc nng m .NET Framework ó cung cp. Trc khi gii thiu nhng iu khin
m .NET Compact Framework h tr, thỡ chỳng ta hóy tỡm hiu mt s iu khin m nú
khụng h tr.
2.1 Tỡm hiu nhng iu khin khụng c h tr trong .NET Compact
Framework
Danh sỏch sau õy cha nhng control m khụng c h tr trờn .NET Compact
Framework.

CheckedListBox

ColorDialog

ErrorProvider

FontDialog

GroupBox

HelpProvider

LinkLabel


NotificationBubble

NotifyIcon

All Print controls

RichTextBox

Splitter
2.2 Nhng hm System.Windows.Forms khụng c h tr trong .NET
Compact Framework.
Ngoi nhng iu khin khụng c h tr, .NET Compact Framework cng khụng
cú mt s hm cung cp cho cỏc iu khin ny. Danh sỏch sau õy a ra nhng hm
.NET Compact Framework khụng h tr.

AcceptButton

CancelButton
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bỏo cỏo Nghiờn cu khoa hc
Sinh viờn: Th Liờn_Lp K54C_CNTT
- 17 -

AutoScroll

Anchor

Multiple Document Interface (MDI)


KeyPreview

TabIndex

TabStop

Drag and drop

All printing capabilities

Hosting ActiveX controls
2.3 Lm vic vi ca s Form Designer ca Visual Studio .NET
Trỡnh thit k Form Visual Studio .NET cho phộp chỳng ta thit k giao din
ngi dựng cho ng dng mt cỏch trc quan bng nhng iu khin c kộo lờn Form
ng dng. Mi mt control c kộo lờn form, chỳng ta cú th nhỡn thy v nh v trớ
cho nhng control ú, v t nhng thuc tớnh cho cỏc control ú thụng qua ca s
Properties, v to ra nhng b x lý s kin cho nhng s kin ca nhng control.
2.3.1 Ca s thit k Forms
Khi chỳng ta to ra mt d ỏn Smart Device Extension (SDE) m l mt ng
dng Windows, thỡ Visual Studio .NET s m d ỏn trong khung Designer. Ngoi ra,
chỳng ta cng cú th chn Designer t menu View a d ỏn vo khung Designer.
Form Designer thng l ca s nm gia ca mụi trng Visual Studio .NET. Hỡnh
2.1 hin th Form Designer ca mt d ỏn SDE Pocket PC trong khung thit k Designer.
Chỳ ý thnh phn mainMenu1 ỏy ca ca s Designer.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 18 -


Hình 2.1: Khung Designer của SDE Pocket PC.

Chú ý: Khi Form Designer được sử dụng để xây dựng một ứng dụng, phương
thức InitializeComponent chứa đựng mã nguồn để xây dựng một giao diện người dùng
của ứng dụng. Mã nguồn này có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực thi nếu form của
chúng ta chứa vài control được lồng vào nhau. Chẳng hạn, nếu có một panel được đặt
trên một form và panel chứa vài control, thì panel cần phải được thêm vào form trước,
sau đó những control sẽ được thêm vào panel.
2.3.2 Cửa sổ ToolBox.
Cửa sổ ToolBox chứa tất cả những control của .NET Compact. Việc thêm một
control cho một ứng dụng ở thời điểm thiết kế rất dễ dàng, ta chỉ việc kéo control từ hộp
ToolBox và thả nó trên form của ứng dụng trong cửa sổ Form Designer. Hình 2.2 minh
hoạ ToolBox cho một dự án SDE Pocket PC.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 19 -

Hình 2.2: Cửa sổ ToolBox của một dự án SDE Pocket PC.

2.3.3 Của sổ Properties
Cửa sổ Properties chứa tất cả những đặc tính của control hiện thời đang được
chọn trong cửa sổ Form Designer. Bạn có thể thay đổi những thuộc tính này bởi việc gõ
những giá trị vào trong điều khiển TextBox bên cạnh tên thuộc tính. Nếu thuộc tính có
một số giới hạn giá trị, thì một cái hộp thả xuống được hiển thị bên cạnh tên thuộc tính
mà chứa những giá trị có thể xảy ra cho thuộc tính. Cuối cùng, nếu giá trị của thuộc tính
là một tập hợp của các đối tượng hay một đối tượng phức tạp, ở đó có thể là một dấu ba
chấm được định vị bên cạnh tên thuộc tính. Việc kích vào dấu ba chấm này sẽ hiển thị ra
một hộp thoại cho phép bạn tự nhập thêm giá trị của thuộc tính. Hình 2.3 hiển thị cửa sổ

Properties khi một TextBox được lựa chọn.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 20 -

Hình 2.3: Cửa sổ Properties của một điều khiển TextBox.

Adding Events Handlers (Thêm bộ xử lý sự kiện)
Khi một control được thao tác ở tại thời điểm đang thực thi, nó sẽ xuất hiện một
sự kiện để thông báo ứng dụng mà trạng thái của điều khiển đang thay đổi. Để xử lý một
sự kiện được đưa ra bởi một control, đầu tiên bạn phải tạo ra một phương thức chứa mã
để thực hiện khi sự kiện được dùng. Tiếp theo bạn gắn phương thức cho sự kiện được
công bố của điều khiển. Điều này có thể được làm thông qua cửa sổ Properties.
Của sổ Properties liệt kê những sự kiện mà được đưa ra bởi control. Kích vào nút
Events tại vị trí gần trên cùng của cửa sổ Properties, nó sẽ liệt kê ra những sự kiện. Hình
2.4 hiển thị cửa sổ Properties, va nó đang hiển thị sự kiện của control Button.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Bỏo cỏo Nghiờn cu khoa hc
Sinh viờn: Th Liờn_Lp K54C_CNTT
- 21 -

Hỡnh 2.4: Ca s Properties hin th nhng s kin ca control Button.

Ngoi ra, chỳng ta cng cú th thờm mt s kin x lý bng cỏch kớch ỳp lờn
tờn s kin. Vic lm ny s chuyn d ỏn n khung vit code. Mó vit b x lý s
kin cho control cng t ng c phỏt sinh. Chỳng ta cú th tỡm thy mó ny trong
phng thc InitializeComponent ca lp Form ca ng dng.
2.4 Tỡm hiu v cỏc nn tng khỏc nhau ca Windows Forms

Nhng d ỏn Smart Device Extensions (SDE) cú th chn mt trong hai h iu
hnh: h iu hnh Pocket PC hay l h iu hnh Windows CE .NET. Hai nn tng ny
cú APIs giao din ngi dựng khỏc nhau. Mt d ỏn SDE x lý iu ny bng cỏch gi
nhng th vin khỏc nhau trờn mi nn tng.
2.4.1 Tỡm hiu nhng nn tng Windows CE .NET
Nhng d ỏn Windows CE .NET cng tng t nh nhng d ỏn ng dng .NET
Framework thụng thng trờn Windows. u tiờn, khi mi bt u to d ỏn thỡ trong
form thit k cú 3 nỳt, ú l: nỳt minimize, nỳt maximize v nỳt close xut hin trong cỏi
hp iu khin ca ng dng, chỳng cng ging nh trong i tng Form ca..NET
Framework. Bn cú th loi b cỏi hp iu khin t form bng cỏch t thuc tớnh ca
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 22 -
ControlBox là false. Bạn có thể loại bỏ nút minimize, và nút maximize bằng cách đặt
thuộc tính của MinimizeBox và MaximizeBox là false..
Khi một form ứng dụng của Windows CE .NET được tạo ra bằng trình thiết kế
Visual Studio .NET, thì kích thước của nó được tự động đặt ra là 640 X 450. Bạn có thể
thay đổi thuộc tính size này nếu nó khơng thích hợp cho ứng dụng của bạn. Mặc dù lớp
form trình bày thuộc tính FormBorderSytle, nhưng việc đặt thuộc tính của Sizable sẽ
khơng ảnh hưởng đến đường viền của cửa sổ. Trong Windows CE .NET thì khơng có ứng
dụng nào thay đổi kích thước. Nó có thể chỉ thu nhỏ, làm phóng to cực đại màn hình, hay
là theo kích cỡ của thuộc tính size.
2.4.2 Tìm hiểu nền tảng Pocket PC
Những ứng dụng trên Pocket PC lệch xa hơn so với những dự án của ứng dụng
Windows .NET Framework thơng thường. Đầu tiên, khi mới bắt đầu tạo dự án một đối
tương MainMenu ln ln được thêm vào một ứng dụng Pocket PC. Bạn có thể loại bỏ
thực đơn này, nhưng việc làm này sẽ gây ra một ngoại lệ, và nó sẽ được đưa vào khi
tương tác với Soft Input Panel (SIP). SIP là một sự thi hành phần mềm của bàn phím
QWERTY.

Cửa sổ ToolBox của Visual Studio .NET chứa một điều khiển InputPanel. Trên
Pocket PC, điều khiển này cho phép bạn tương tác với SIP. InputPanel cho phép bạn tăng
và giảm SIP. Ngồi ra, InputPanel sẽ thơng báo cho ứng dụng của bạn khi SIP đã được
cho phép. Một điều cần chú ý là form của bạn phải có một control MainMenu trên nó và
trong control InputPanel để được thêm vào form. Nếu khơng có control MainMenu trên
form thì một ngoại lệ sẽ được đưa vào ở thời điểm đang chạy khi bạn cố gắng làm hiện rõ
InputPanel
Những ứng dụng Pocket PC phải bám sát vào những hướng dẫn và những ngun
tắc nhất định. Ngun tắc đầu tiên là chỉ có một trường hợp của một ứng dụng đang chạy
tại một thời điểm. Ở ngay thời điểm chạy, .NET Compact Framework sẽ bảo đảm chức
năng này, như vậy khơng cần viết mã mà vẫn bảo đảm rằng chỉ một trường hợp của ứng
dụng của bạn đang chạy.
Ngun tắc thứ hai là mỗi một lần một ứng dụng đang chạy, người sử dụng khơng
nên đóng ứng dụng lại. Những trạng thái ngun tắc mà ứng dụng cần phải lưu giữ bất kỳ
dữ liệu nào, giải thốt cho bất kỳ tài ngun nào, và ngắt kết nối bất kỳ kết nối nào (ví dụ
như những kết nối cơ sở dữ liệu) khi nó ngừng hoạt động. Nếu ứng dụng được bắt đầu
chạy lần nữa, thì nó sẽ được kích hoạt bởi OS. Khi nó được kích hoạt, ứng dụng cần phải
có những tài ngun định vị đúng (reallocate resources) và reestablish (thiết lập chính
xác) bất kỳ kết nối nào. Ứng dụng sẽ được thơng báo khi nó được kích hoạt hay khơng
hoạt động bởi các sự kiện Form.Activate và Form.Deactivate. Chú ý, những sự kiện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Báo cáo Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Đỗ Thị Liên_Lớp K54C_CNTT
- 23 -
Activate và Deactivate khơng được liệt kê trong Properties Designer, vì vậy bạn phải tự
viết và gán những sự kiện này.
2.4.3 Kết hợp một Icon (biểu tượng) với ứng dụng
Một ứng dụng chưa thật sự hồn thiện khi nó chưa có biểu tượng của nó. Việc kết
hợp một biểu tượng với một ứng dụng có thể được thơng qua Visual Studio .NET bằng
cách mở hộp thoại Property Pages dự án. Sau đó lựa chọn General ở dưới folder Common

Properties. Tiếp theo kích vào dấu ba chấm bên cạnh thuộc tính Application Icon. Việc
này sẽ hiển thị OpenFileDialog. Xác định vị trí biểu tượng trong hộp thoại.
2.5 Làm việc với Control của Form.
Điều khiển Form là nơi chứa tồn bộ các điều khiển của ứng dụng. Lớp form có
vài thuộc tính mà gây ra cho form hoạt động khác nhau phụ thuộc vào nền tảng đích.
2.5.1 Tìm hiểu tác động của thuộc tính FormBorderStyle
Thuộc tính FormBorderStyle xác định kiểu đường viền của Form. Giá trị mặc
định cho đặc trưng này là FormBorderStyle.FixedSingle.
Trên Pocket PC, việc đặt thuộc tính cho FormBorderStyle.None tạo ra một form
khơng có đường viền và khơng có thanh tiêu đề. Kiểu này của form có thể được thay đổi
kích thước và di chuyển trong mã nhưng khơng phải bởi người sử dụng. Đặt thuộc tính
FillBorderStyle.FixedSingle hay bất kỳ giá trị nào khác sẽ tạo ra một form mà chiếm tồn
màn hình, và form sẽ khơng di chuyển hay thay đổi kích thước được.
Trên Windows CE .NET, đặt thuộc tính FormBorderStyle.FixedDialog hay
FormBorderStyle.None sẽ tạo ra một form khơng có viền hay thanh tiêu đề. Form sẽ di
chuyển và thay đổi kích thước chỉ thơng qua mã. Đặt thuộc tính
FormBorderStyle.FixedSingle hay mọi giá trị khác sẽ tạo ra một form được đo cỡ cho
thuộc tính size với một đường viền và một thanh tiêu đề. Form chỉ được thay đổi kích
thước hay di chuyển thơng qua mã, và người sử dụng sẽ có khả năng để di chuyển form.
2.5.2 Sử dụng thuộc tính ControlBox
Thuộc tính ControlBox của form xác định xem hộp điều khiển có được hiển thị
hay khơng. Sự Thiết đặt thuộc tính ControlBox là true sẽ hiển thị hộp điều khiển. Đặt
thuộc tính là false thì sẽ ẩn hộp điều khiển đi.
2.5.3 Tìm hiểu các thuộc tính MinimizeBox và MaximizeBox
Trên Pocket PC thì hộp điều khiển chỉ chứa nhiều nhất một nút, hoặc là nút
minimize có dán nhãn là X, hoặc là nút close gắn nhãn là OK. Trên Windows CE .NET
thì hộp điều khiển có thể chứa cả ba nút: nút minimize, nút maximize, và nút close. Tính
rõ ràng của những nút này được kiểm sốt bởi những thuộc tính MinimizeBox và
MaximizeBox. Bảng 2.1 mơ tả những giá trị có thể xảy ra của thuộc tính MinimizeBox
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Bỏo cỏo Nghiờn cu khoa hc
Sinh viờn: Th Liờn_Lp K54C_CNTT
- 24 -
v nhng tỏc dng ca chỳng trờn mi nn tng ớch. Bng 2.2 mụ t nhng thuc tớnh
tng t cho MaximizeBox

Bng 2.1: Mụ t nhng giỏ tr cú th xy ra ca thuc tớnh MinimizeBox v nhng
tỏc dng ca chỳng trờn mi nn tng ớch.
PROPERTY
VALUE
POCKET PC
APPLICATION
WINDOWS CE .NET
APPLICATION
True Nỳt X (minimize) trong
thanh tiờu
Nỳt minimize truyn thng ca
Windows trong thanh tiờu
False Nut OK (close) trong thanh
tiờu
Khụng cú nỳt minimize trong thanh tiờu
.
Bng 2.2 mụ t nhng giỏ tr cú th xy ra ca thuc tớnh MaximizeBox v nhng
tỏc dng ca chỳng trờn mi nn tng ớch.
PROPERTY
VALUE
POCKET PC
APPLICATION
WINDOWS CE .NET APPLICATION
True Khụng cú tỏc dng Nỳt maximize truyn thng ca

Windows trong thanh tiờu .
False Khụng cú tỏc dng Khụng cú nỳt maximize trong thanh tiờu
.
.
2.5.4. Tỡm hiu thuc tớnh WindowsState
Thuc tớnh WindowsState xỏc nh trng thỏi hin rừ ban u ca ca s. Thuc
tớnh ny ch cú th c thit lp cho FormWindowState.Normal hay
FormWindowState.Maximized. Bng 2.3 mụ t giỏ tr v tỏc dng ca nú trờn mt ng
dng c chy trờn c hai nn tng ớch.

Bng 2.3: Mụ t nhng giỏ tr cú th xy ra ca thuc tớnh WindowState v nhng
tỏc dng ca chỳng trờn mi nn tng ớch.
FormWindowState
MEMBER NAME POCKET PC APPLICATION
WINDOWS CE .NET
APPLICATION
Normal ng dng s chim ton b mn hỡnh
ca desktop tr mt vựng ca thanh
start menu v mt vựng ca thanh
main menu.
ng dng cú kớch
thc theo thuc tớnh
Size
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bỏo cỏo Nghiờn cu khoa hc
Sinh viờn: Th Liờn_Lp K54C_CNTT
- 25 -
Bng 2.3: Mụ t nhng giỏ tr cú th xy ra ca thuc tớnh WindowState v nhng
tỏc dng ca chỳng trờn mi nn tng ớch.
FormWindowState

MEMBER NAME POCKET PC APPLICATION
WINDOWS CE .NET
APPLICATION
Maximize ng dng chim ton b mn hỡnh, nú
s n thanh start menu, nhng thanh
main menu vn hin th
ng dng s chim
ton b mn hỡnh
desktop

2.5.5. Tỡm hiu thuc tớnh Size
Thuc tớnh size xỏc nh kớch thc ca ca s ng dng. Nú ph thuc vo giỏ
tr ca thuc tớnh FormBorderStyle, ng dng cú th l i giỏ tr ca thuc tớnh size hoc
l i vic a ra cho ng dng mt kớch thc theo lý thuyt. Trờn Pocket PC, thỡ ch cú
thuc tớnh size hp l mi c ỏnh giỏ, FormBorderStyle phi c thit lp t
FormBorderSytle.None. Trờn Windows CE, thuc tớnh size luụn luụn c ỏnh giỏ.
2.5.6 Thit t Location (v trớ) ca Form bng cỏch s dng thuc tớnh Location.
Thuc tớnh Location xỏc nh v trớ gúc trờn, bờn trỏi ca ca form. Trờn Pocket
PC thuc tớnh Location khụng cú tỏc dng tr khi thuc tớnh FormBorderSytle thit t l
FormBorderSytle.None. Trờn Windows CE thỡ s nh v ca ca s luụn luụn bng nhau
v kớch thc cho thuc tớnh Location, tr khi ng dng c t trong trng thỏi
minimize hoc maximize.
2.6 iu khin Button
Lp System.Windows.Forms.Button l lp thc hin .NET ca mt iu khin
nỳt bm. Khi ngi s dng kớch vo nỳt bm bng mt cỏi bỳt, thỡ mt s kin click
c xut hin. Bn cú th iu khin s kin ny bi mt phng thc (mt lp)
delegate System.EventHandler. Code di õy thc thi s kin EventHandler c hin
th ngay thi gian hin ti.
C#
Private void button_Click(object sender, System.EventArgs e)

{
MessageBox.Show(DateTime.Now.ToShortTimeString(),
"The Current Time Is",
MessageBoxButtons.OK,
MessageBoxIcon.Exclamation,
MessageBoxDefaultButton.Button1);}
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×