Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Thiết kế mạng lưới ô vuông cho khu vực cẩm giàng hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.49 KB, 48 trang )

r
r

/Jr/ á/i fftân /iỢC'
Đồ Jỉlạnlt '7ÔÙ
CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây các công trình xây dựng như: công trình cầu,
công trình công nghiệp - dân dụng, công trình thủy lợi, thủy điện... được xây
dựng ngày càng rộng rãi. Để đáp ứng được các yêu cầu của công trình thì công
tác trắc địa đóng vai trò quan trọng ngay từ giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công
công trình đến khi công trình bắt đầu đi vào sử dụng và ổn định.
Vấn đề được đặt ra là: độ bền và khả năng sử dụng thực tế của các công
trình đó như thế nào? Để giải quyết và trả lời câu hỏi trên thì cần xây dựng các
công trình chính xác theo đúng thiết kế kỹ thuật. Như vậy để có độ chính xác cao
lại cần có phương pháp bố trí các công trình chính xác, do đó sự có mặt của
những người trắc địa là hết sức cần thiết. Người trắc địa có nhiệm vụ thực hiện
các công tác trắc địa để chuyển các hạng mục công trình từ bản vẽ thiết kế ra
thực địa. Để việc bố trí công trình đạt độ chính xác cả về mặt bằng và độ cao thì
cần xây dựng hệ thống lưới khống chế khu vực. Cụ thể là chúng ta xây dựng lưới
ô vuông xây dựng đối với công trình dân dụng và khu công nghiệp.
Lưới ô vuông xây dựng có un điểm vượt trội so với các loại lưới khác khi sử
dụng để bô trí các công trình công nghiệp và dân dụng vì các công trình này
được xây dựng theo các ô ,các mảng có các trục chính song song hoặc vuông góc
với các cạnh lưới ô vuông xây dựng.
Xây dựng mạng lưới ô vuông xây dựng trong đồ án này để bố trí các hạng
mục công trình, bố trí lắp ráp các thiết bị , các chuỗi công nghệ; quy hoạch khu
nhà xưởng, các xí nghiệp, khu nhà ở của nhân viên và công nhân.
Trong đồ án này, em nhận được bản thiết kế mạng lưới thuộc khu vực cẩm
Giàng- Hải Dương.


Nội dung của công tác thiết kế gồm các phần chính sau:
Phần I : Giới thiệu chung.
Phần II : Thiết kê mạng lưới xây dựng và bô trí mạng lưới gần
đúng trên thực địa.
Phần III
:
Thiết kê lưới không chế trắc địa cơ sở mặt bằng.
Phần IV
:
Thiết kế các bậc lưới không chê tăng dày
Công tác đo đạc và tính toán bình sai.
Phần V
: Công tác hoàn nguyên điểm.
Phần VI
:
Công tác xác định độ cao và tính chuyển toạ độ.
Phần VII
: Thiết kê các loai tiêu mốc.


r
r

/Jr/ á/i fftân /iỢC'
Đồ /Hạnh '7ÙÒ
CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Nhiệm vụ thiết kế.

Theo kế hoạch phát triển đất nước theo yêu cầu chính phủ: đẩy mạnh xây
dựng và phát triển côna nghiệp trong cả nước, phát triển đất nước theo hướng
công nghiệp hoá hiện đại hoá, theo chủ trương của nhà nước tỉnh Hải Dương đã
từng bước thực hiện công nghiệp hoá trên địa bàn tỉnh. Trong đó có kế hoạch xây
dựng khu công nghiệp “Sao Đỏ” thuộc cẩm Giàng - Hải Dương.
Đây là một trong những công trình có quy mô lớn, là công trình trọng điểm
trong kế hoạch phát triển đất nước. Nó có diện tích từ 6 đến 8 km2.
Yêu cầu đặt ra khi xây dựng khu công nghiệp “Sao Đỏ” là:
+ Nằm trên khu đất thuận lợi về giao thông, khó khăn trong sản xuất nông
nghiệp, có diện tích đủ lớn để xây dựng và phát triển khu công nghiệp trong
tương lai.
+ Có kết cấu vững chắc, có độ chính xác xây dựng và lắp ráp cao, độ an toàn
khi vận hành và sử dụng các máy móc tong dây chuyền công nghệ là tối đa.
Nhiệm vụ đặt ra với người Trắc Địa là:
-

Tiến hành chọn khu đất xây dựng theo yêu cầu đặt ra ở trên và tiến hành thiết
kế lưới ô vuông xây dựng cho khu vực xây dựng.

-

Xây dựng lưới ô vuông xây dựng đáp ứng được các đặc điểm của công trình
như:

+ Khu công nghiệp được xây dựng theo các lô riêng biệt có các trục chính song
song hoặc vuông góc với nhau, bao gồm: các nhà xưởng , các kho chứa, khu nhà
ở của nhân viên...
+ Tuy các xí nghiệp nằm riêng biệt trong các lô khác nhau nhưng đều có mối
liên hệ vế dây chuyền công nghệ. Tại các xí nghiệp máy móc được liên kết và
vận hành tuần hoàn, sản phẩn của khâu này làm vật liệu khâu sau đó. Sản phẩn

sản xuất ở các xí nghiệp được vận chuyển đến nhà máy chính để ráp thành sản
phẩn chung.
+

Do

sự

liên

kết

dây chuyền công nghệ là rất lớn cho nên nó đòi hỏi độ chính
xác bố trí công trình rất cao: sai số giới hạn bố trí các trục công trình hoặc các
kích thước tổng thẻ công trình không được vượt quá giá trị từ 2-ỉ- 5(cm)/ 100 m.

+ Khu xây dựng có hình chữ nhật kéo dài, có diện tích 6,72 km 2.
+ Nhiệm vụ thiết kế thi công công trình:
2

-

-

Ẩlâp:Ẩtáp:
Qiríỉí'
đìa đỉa
® -m3C48
C7rắe
— DC48



r
r

/Jr/ á/i fftân /iỢC'
Đồ /Hạnh Tôù
CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

1.2.1.

Vị trí địa lý và hành chính của khu vực:

+ Vị trí địa lý: Khu vực xây dựng công trình thuộc địa phận xã Hòa Phong, xã
Lương Điền và xã Hưng Thịnh huyện cẩm Giàng- Hải Dương.
+ Vị trí hành chính: - Phía Bắc giáp xã Ngọc Liên.
- Phía Nam giáp xã Minh Đức.
- Phía Đông giáp xã cẩm Điền.
1.2.2.

- Phía Tây giáp xã Dương Quang.
Đặc điểm vê địa chất - thực phủ.

Khu vực xây dựng có địa chất ổn định rất thuận lợi cho việc thi công công
trình. Là vùng đồng bằng châu thổ có địa hình tương đối bằng phẳng, không bị
chia cắt, độ dốc của khu vực tương đối nhỏ. Ngoài ra đây là khu vực trồng lúa
chuyên canh, tuy nhiên vùng này có nhiều nghề phụ nên đó không phải là vấn đề
quan trọng khi nhân dân bị thu hồi đất phục vụ cho công nghiệp
1.2.3.
Đặc điểm khí hậu.

Khu vực xây dựng thuộc huyện cẩm Giàng tỉnh Hải Dương nên chiu ảnh
hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, được chia làm hai mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9 trong năm tập trung mưa vào tháng 6 và
tháng 7
- Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau.
Như

vậy

thời

gian

thi công
năm sau.
1.2.4.

thuận

lợi

nhất



từ

tháng

9


năm

trước

đến

tháng

4

Tình hình giao thông - thuỷ lợi.

Khu vực xây dưng có hệ thống giao thông tương đối tốt, công trình xây dựng
nằm gần đường quốc lộ số 5 đi Hải Phòng, hệ thống giao thông liên huyên, liên
tỉnh dày đặc và kiên cố, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác vận chuyển trang
thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ thi công công trình, cũng như rất thuận lợi cho
việc vận chuyển sản phẩm của nhà máy sau này. Hệ thống thuỷ lợi gồm nhiều
kênh mương ở quanh khu vực xây dựng.
1.2.5.
Tình hình dân cư, kinh tế - chính trị.
Dân cư sống tập trung thành các làng, trong khu vực xây dựng cũng có một
số cụm dân nhỏ và cần phải được di chuyển sang các vùng lân cận, mức độ đền
bù không đáng kể. Tình hình an ninh trật tự ổn định, nhân dân chấp hành tốt các
chủ chương chính sách của Đảng và nhà nước .
1.3. Các tài liệu, cơ sở trắc địa sẵn có và đánh giá khả năng sử dụng.
JQJÓ’ỊÌ : $Jrắ£ đỉa 'B — DC48


r


/Jr/ á/i fftân /iỢC'

Toạ độ
tự
điểm

(

Da Mạnh '3ÔỈ1

Đô

Cấp

Ghi
chú tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t
CBâ

cao
hạng
(m)
SỐ liệu các điểm trắc địa trên trong bảng thống kê sau:
______Bảng Thốnq Kê Các Điểm Trắc Địa Nhà Nước:

đĩa

bản



r

(

/Jr/ á/i fftân /iỢC'

'Đỗ JỈLạnh '3ÔÙ

CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

PHẦN II
THIẾT KÊ LƯỚI XÂY DựNG VÀ Bố TRÍ MẠNG LƯỚI GẦN ĐÚNG
II. 1. Thiết kê lưới.
Yêu cầu cơ bản đối với lưới ô vuông xây dựng là các cạnh phải song song với
các trục chính của công trình hoặc các trục của đường giao thông chính trong
khu vực. Muốn vậy phải có tổng bình đồ của công trình xây dựng.Đó là các bản
đồ tỷ lệ lớn, trên đó người ta thiết kế các hạng mục công trình.
Mật độ điểm trong lưới cần đủ cho việc bố trí công trình cũng như đo vẽ hoàn
công. Thông thường lưới có độ dài 200 m là đủ đáp ứng yêu cầu trên.Trong một
số ít trường hợp khi chuyển ra thực địa những công trình nhỏ nằm riêng biệt thì
mới cần tăng dày mạng lưới đến độ dài cạnh 100 m.
Tuỳ thuộc vào tính chất phức tạp và yêu cầu độ chính xác bố trí đối với từng
hạng mục công trình mà ở các vị trí khác nhau mạng lưới có thể có các chiều dài
khác nhau như (100x100 )m, (200x200 ) m, (400x400) m,(200x250) m.
Vấn đề bảo toàn các điểm của mạng lưới : Mạng lưới cần được xây dựng sao
cho số điểm rơi vào vùng bị huỷ hoại là ít nhất. Để đạt được điều này, người ta
can bản thiết kế mạng lưới xây dựng lên một tờ giấy can. Sau đó đặt nó lên tổng
bình đồ, xoay và xê dịch bản giấy can đó sao cho hướng các trục của lưới luôn
song song với các trục chính của công trình, đồng thời các điểm rơi vào vùng bị
huỷ hoại hoặc đào dắp là ít nhất. Đối với các điểm rơi vào vùng bị đào đắp hoặc

các vùng có điều kiện địa chất kém ổn định thì cần đánh dấu và nghi chú lại và
chỉ nên đặt ở đó các mốc ít kiên cố đé tránh lãng phí. Cuối cùng, người ta châm
các điểm từ bản giấy can lên tổng bình đồ và nối chúng lại sẽ được vị trí các
điểm mạng lưới xây dựng cần chuyển ra thực địa.

Ẩtáp:
C7rắe
m —đỉa
DC48
JQ
JÓ’
ỊÌ : đỉa
tteắa
m — DC48


r

r

/Jr/ á/i fftân /iỢC'

Đồ /Hạnh '7ÔỈ1

CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

0 2b 4b 6b 8b lOb 12b 14b 16b 18b 20b 22b 24b
Hình 2.1: Sơ đồ tổng thể lưới thiết kế.
11.2.
Chọn và chuyển hướng gốc của mạng lưới ra thực địa.

ĨI.2.1.Mục đích của việc chọn hướng gốc.
Là để đảm bảo mạng lưới sau này được thành lập đúng hướng như đã thiết
kế trên tổng bình đồ với độ chính xác cần thiết.
11.2.2.
Yêu cầu đối với việc chuyển hướng gốc ra thực địa
- Hai điểm chuyển phải cùng nằm trên một cạnh
- Các điểm chọn phải thông hướng
- Càng xa nhau càng tốt
- Gần các điểm trắc địa sẵn có
Để thoả mãn yêu cầu trên thì ta phải chọn ra 3 điểm cứng trắc địa (tự chọn )
trên tổng bình đồ và phải thông hướng với các điểm gốc.

6

-

-

Ẩtáp: C7rắe đỉa m — DC48


r

/Jr/ á/i fftân /iỢC'

Tọa Độ
1

X(m)
2315100.0


2

2315875.0

Ghi Chú
Y(m)
18619200.0

Tọa độ chính xác

CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

18621637.5
Để
kiểm
tra
điều
kiện ban đầu hướng gốc chúng ta so sánh kết quả đồ giải được
2318850.0
18620725.0
với tạo độ tính được từ các điểm đã biết.
A-2315412.5
OBQ
18618675.0
Toạ độ
độ đồ
//.2.2.7. Bảng thống
kê toạ
cácgiải

điểm phục vụ chuyển hướng gốc.
A02316100.0
B24
18620975.0
Bảng (2-1).
^28^24
2318825.0
18620212.5
Toạ độ
AXị
AY,
Si

3
4
5
6

X (m)
điểm
N,

Y (m)
2315100.0

(m)

(m)

-312.5


525

(m)

18619200.0

A0B„

2315412.5

18618675.0

N2

2315875.0

18621637.5

II.2.2.2. Lập bảng tính các
yếu tô bô
trí trong lưới.
-225
662.5
AQB24
N3

f

A28B24


2316100.0

18620975.0

toạ độ các điểm B, A, D thuộc hướng gốc theo bình đồ 1: 2000. Sau đó
2318850.0 Đồ giải
18620725.0
tính các yếu tố bố trí Sj, Ị3j để dựa vào các yếu tố này để chuyển hướng gốc ra
25 được ghi trong bảng (2-2).
thực địa. Kết quả tính toán
2318825.0Bảng(2-2),
18620212.5

Dỗ Jllạnlt '3ÔÙ

-7

-


r

/Jp á/i fftân /iỢC'

CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

Sơ đồ chuyến hướng gốc ra thực địa (hình 2.2).
AI0B10


N3

A()B|0
AQBQ
p.
N2
NI

Hình 2.2: Sơ đồ chuyển hướng gốc ra thực địa.
( Theo phương pháp tọa độ cực )
II.2.3.
Độ chính xác của phương pháp.
Độ chính xác của phương pháp trên chủ yếu phụ thuộc vào độ chính xác đồ
giải các điểm trên tổng bình đồ. Trên thực địa giá trị này bằng 0.3mm.M, khi
M=2000 thì nó có giá trị 0.6 (m). Sai số này sẽ làm cho toàn bộ mạng lưới xê
dịch đi nhưng không ảnh hưởng tới vị trí tương hỗ giữa chúng. Nghĩa là toàn bộ
mạng lưới xây dựng và công trình được bố trí sau đó chỉ bị xoay đi trong phạm vi
sai số bố trí hướng góc ở trên mà sễ không sảy ra sự biến dạng công trình. Tuy
vậy cần tránh sai số thô vì nó có thể sẽ làm sai lệch về vị trí của các điểm và các
công trình trên thực địa dãn đến độ cao thi công sẽ không phù hợp với thực tế và
các phần riêng biệt của công trình có thể rơi vào nơi có điều kiện địa chất không
thuận lợi nên. Do vậy để chuyển hướng gốc ra thực địa đảo bảo độ chính xác ta
phải tiến chọn máy móc và dụng cụ đo cho phù hợp.
Tiến hành chuyển điểm ra ngoài thực địa ta chọn chỉ tiêu sai số chuyển điểm
mặt bằng không vượt quá sai số đồ giải.
(II-l)

p

Áp dụng nguyên tắc đồng ảnh hưởng ta có:

p

PỒầMạnh '3ÔÙ

8

-

-

JQJÓ’ỊÌ : Pĩrìte
tLeắađỉa
đỉa'B
D— DC48


r

(

/Jfỉ á/i ff tân /iỢC'

Dỗ Jỉlạnh '3ÔÙ

CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

ms=

mp


m p _ 0.6

= 0.42 m

™* pp -p
•y

s

s là chiều dài cạnh từ điểm trắc địa có sẵn đến điểm bố trí thuộc hướng gốc: ví
dụ cạnh ngắn ngất s = 513.1 m thì mp = 3’0.
II.3.
Bô trí chi tiết mạng lưới gần đúng trên thực địa.
I 1.3.1. Cách thức tiến hành.
Dựa vào hai hướng gốc đã chuyển ra thực địa ta bố trí một mạng lưới ô vuông
có chiều dài cạnh đúng như thiết kế bằng 200m. Việc đo đạc được tiến hành
bằng máy kinh vĩ và thước thép với độ chính xác lập lưới vào khoảng 1:1000 -í1:2000.Tất cả các điểm đính ô vuông được đóng cọc gỗ tạm thời. Sau đó dựa vào
3 bậc lưới khống chế trắc địa đã lập, xác định toạ độ thực tế của tất cả các điểm
tạm thời nói trên. So sánh với toạ độ thiết kế ,tìm được các đại lượng hoàn
nguyên về chiều dài và góc. Từ đó xê dịch, tiến hành hoàn nguyên điểm về vị trí
đúng.
11.3.2.
Các khó khăn và biện pháp khắc phục .
Khi tiến hành chuyển mạng lưới gần đúng ra ngoài thực địa dùng máy kinh
vĩ để đo ngắm có thể gặp các khó khăn như : Không thông hướng giữa các cạnh
trong lưới, địa hình có độ dốc lớn gây kho khăn cho công tác đo đạc. Để khắc
phục các hiện tượng trên ta có thể dựng tiêu hoặc bảng ngắm cao.
11.3.3.
Các mẫu cọc tạm thời.
Chúng ta sử dụng các cọc gỗ có dạng hình trụ thẳng đường kính từ 3-M- cm

hoặc hình vuông có kích thước tương tự, có chiều dài khoảng 40cm . trên đầu
cọc có đóng đinh nhỏ hoặc chấm sơn đỏ.

9

-

-

JQJÓ’ỊÌ : tteắa đỉa 13 — DC48


r
r

/Jr/ á/i /nân /rạe

ĐĨ) JHanh Kà

®Ạ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

PHẦN III
THIẾT KÊ LƯỚI KHỐNG CHÊ TRẮC ĐỊA cơ SỞ MẶT BANG
III. 1. Bô trí sô bậc lưới khống chê chọn sơ đồ lưới.
III.1.1.
Cơ sở bố trí sô bậc lưới khống chế trắc địa cho khu vực xây dựng công
trình công nghiệp:
-

Diện tích khu đo.


-

Mức độ đã xây dựng trên khu đo.

-Yêu cầu độ chính xác và tỉ lệ bản đồ cần đo vẽ.
-

Điều kiện trang thiết bị hiện có.

Đế đáp ứng được nhu cầu về độ chính xác trong xây dựng công trình công
nghiệp với điều kiện máy móc hiện có thì người ta phát triển thành lập lưới
khống chế theo 3 cấp là:
+ Lưới khống chế cơ sở.

III. 1.2. Cơ sở đế lập 3 bậc lưới khống chế là:
Chúng

ta

chọn

giải pháp lập lưới có đồ hình đơn giản, xây dựng các tiêu tháp
cao để đo khi có địa vật phức tạp (đối với lưới khống chế cơ sở). Các lưới tăng
dày cần bám sát các địa vật, các hạng mục công trình.
III.1.3.
Thuyết minh cụ thể về 3 bậc không chế.
-

Lưới bậc 1:


+ Nhiệm vụ: liên kết góc khung của lưới.
+ Do khu đo có địa hình không mấy phức tạp, có đủ khả năng thông hướng, cũng
như với trang thiết bị hiện có thì đồ hình lưới là tứ giác trắc địa là hoàn toàn phù
hợp. Do đó tôi đã chọn đồ hình lưới là tứ giác trắc địa.
+

Để

+ Lưới

bảo

toàn

được

lâu dài các điểm lưới tam giác chúng ta kéo dài cạnh biên thêm
một đoạn để đưa các điểm này ra ngoài khu vực thi công xây dựng. Đó là các
điểm A,B,C,D trong đồ hình lưới.

đo 2 cạnh đáy với độ chính xác cao với f s/s= 1/200000 (đo cạnh đáy
bằng đo dài điện tử). Các cạnh đáy được đặt trùng với các cạnh biên của lưới. Ta
cũng chọn cạnh biên phía Tây là I-II (A-B) trùng với trục X của hệ toạ độ giả

-

10

-


jQjỏp : Qirấí (Tia ® — DC4S


r

/Jr/ á/i fftân

đường
nhất(km)

/iỢC'

chuyền

CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

dài

-Đường đơn
Phát triển dựa theo lưới bậc 2. Là các đường chuyền duỗi thẳng cạnh đều
-Giữa điểm khởi tính và điểm nút
s = 200 m nối 2 điểm đối diện 2 cạnh của lưới đường chuyền cấp I.
-Giữa các điểm nút
III.1.4. Giới thiệu một sô chỉ tiêu kỹ thuật của một sô cấp hạng lưới.
vòng
khép
lớn Các chỉ
nhất(km)
tiêu kỹ thuật lưới tam giác :

Chiều dài cạnh (km):
-Dài nhất
-Ngắn nhất
+ Chiều dài
cạnh: 2+6trong
km.
nhiều
nhất
đường
chuyền
+ Độ chính xác đo góc: ± (2+2”.5).

+ Độ chính xác đo cạnh đáy: mb/b= 1/200000.
đo góc
p
góc
của
đường
chuyền 5" v«
không lớn hơn
r

ĐĨ) Jilanh

10" VÃ

20" w


r

r

/Jr/ á/i fftân /iỢC'
ĐĨ) Jilanh Tôù
CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

Sơ đồ lưới các cấp:

111.2.
111.2,

Ước tính độ chính xác của các bậc không chế.
1 .Tiêu chuẩn độ chính xác của lưói không chế trắc địa mặt bằng

Trước khi thiết kế lưới khống chế bao giờ cũng phải ước tính độ chính xác các
bậc lưới khống chế trong phương án dự tính độ chính xác công tác đo đạc. Để từ
đó ta đem so sánh kết quả tĩnh được của mạng lưới thiết kế với độ chính xác cần
thiết xem đã đạt yêu cầu chưa.
Từ

sai

số

giới

Để đồng thời thoả mãn hai yêu cầu đo vẽ bản đồ và bố trí công trình thì sai số
vị trí tương hỗ được tính toán trên cơ sở sai số vị trí điểm như sau :

hạn Mp <(0.2-rí).3)mm.M, suy ra sai số trung phương vị trí

của cấp khống chế cuối cùng phục vụ cho đo vẽ tỉ lệ lớn 1:5000^-1:500 sẽ là:

điểm

Mp 0Với M là mẫu số tỷ lệ bản đồ, Mp là sai số vị trí điểm tuyệt đối của 1 điểm bất kỳ
thuộc lưới khống chế cấp cuối cùng do ảnh hưởng tổng hợp của sai số đo do
chính cấp đó và sai số số liệu gốc kể từ cấp trên cùng gây ra.
-

Để phục vụ cho bố chi công trình thì tiêu chuẩn sai số tương hỗ giữa 2 điểm kề
nhau cùn2 cấp khống chế thứ 1 là:

12
11

- -

- -

jQjỏp: :Í7
QirẤí
(Tia ®
®—
— JC
DC48
4S
jQjỏp
«ỉc (Tia



r
r

/Jr/ á/i fftân
ĐĨ) Jilanh

/iỢC'

CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

Như

vậy,

để

phục

vụ cho công
yêu cầu trên.
///.2.2.

ước

tác

tính

bố


độ

trí

chính

thì

lưới

khống

chế

cần

thoả

mãn

đặc

trưng

của

các

bậc


không

xác

cả

2

chế.

a) Lưới phục vụ cho đo vẽ 1: 500.
Ta có sai số tổng hợp vị trí điểm cấp khống chế cuối cùng:
m2 = m2j + m22 +... + m2n
Để

bỏ

qua

ảnh

hưởng

của

sai

= — ( Chọn K= 2 )
K

Trong

trường

hợp

số

số

liệu

gốc

(

sai

số

lưới

bậc

trên

tới

lưới


bậc

K
này

đo

vẽ

1:

500,

3

bậc,

K=2

Suy ra sai số tương hỗ vị trí điểm lưới bậc 3:
m2p = nT, + nTo + nV
m2p= 0.2 (mm). M = 0.2.500 = 100 (mm)
m2=

mị.

K

m3= m2. K
m2„ = m2, + 4in2, + 16m2,= 21 m2

100
= 22 (mm)
4Ĩ\
m9= 2.m, = 44 (mm)
m3= 2.rư, = 88 (mm)
là sai số trung phương vị trí tương hỗ giữa hai điểm nằm cách
nhau lkm của cấp không chế thứ i do ảnh hưởng của sai số đo của chính cấp đó
gây ra.
M: là mẫu số tỷ lệ bản đồ cần đo vẽ.
Với

lưới

khống

chế được phát triển qua n bậc liên tiếp thì sai số trung phương vị
trí tương hỗ giữa hai điểm cấp cuối cùng (ký hiệu M Sn) do ảnh hưởng tổng hợp
của sai số đo chính cấp ấy và sai số số liệu gốc của các cấp trên nó gây ra được
tính theo công thức:

Với trường hợp 3 bậc lưới thiết kế ta có:

-

13

-

Móp : QirẤí (Tia ® — DC4S



r

/Jr/ á/i fftân /iỢC'

v
r

” 10
s”yln1070000
6

6

67000

80000

CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

ĐĨ) Jilanh yCià

(III-2)

MSĨ = ^Ịniị + m2 +m\ = mp4ĨM

Khi tính toán ta lấy M = 500 là giá trị mẫu số bản đồ tỷ lệ lớn nhất m p = 0,2
Khi

ảnh


hưởng

của sai số số liệu gốc tới sai số tổng hợp trong khoảng 10% 420% thì coi sai số số liệu gốc là không đáng kể, có thể bỏ qua. Khi đó ta tính
được giá trị K = 1,5 -ỉ- 2,2 với hệ số tăng giảm độ chính xác giữa hai bậc liền
nhau là K, sai số bậc trên là sai số số liệu gốc bậc dưới ta có:
/77
3

; /77

K

/77 ,

/77

K

K

(IH-3)

Thay(III-3) vào (III-2) ta có:
777“

Đặt: J I

+




m; 2

I1

1

4 /77, — 777, Jl4-------------------—4-----—
+A/c, — J—H—JT= Q ta có: MS3= 3

m .Q

(III-4)
_ / 77

m,=

,4Ĩ

_ mp^Ỉ2
m.=
kQ

p 4Ĩ.

k 2Q

777,


Q

Chọn k=2, ta có Q = 1,14.Suy ra:
m,= 15 mm
m2=31 mm
m3=62 mm
///.2.3. ước tính độ chính xác các yếu tô đặc trưng cho từng cấp lưới:
Với lưới tam giác(lưới cơ sở) độ chính xác đặc trưng là ( — ) y/n, sai số trung
phương tương đối chiều dài cạnh yếu nhất.

(III-5)

Mà sai số trung phương tương đối cạnh yếu nhất tương đương hạng IV là:
1

ểHĩs_\ =

Vậy

ta

phải

đo

góc,

cạnh

lưới




sở

(III-6)

____L

với

độ

chính

xác

tương

đương

hạng

- Với lưới đa
1 giác độ chính xác đặc trưng là sai số tương đối giới hạn khép đường
g>’

-

14


-

jQjỏp : QirẤí (Tia ® — DC4S

IV


r

/Jr/ á/i fftân
f

r

1'
r
1A

/iỢC'

ĐĨ) Jilanh 2ỉ(ià

CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

1 . fs.

ỊỊjJ]j_

T sh [5]


+
Sai

Trường
số

hợp

điểm

1
giữa

=

(III-7)

[s]

: Kết quả đánh
đường chuyền .

giá

độ

của đường chuyền
tính theo công thức :


(sau

chính
bình

xác
sai)

Mr = m
1 _ MG
=r1

T,:
Do

sai

số

vị

trí

chỉ
do

xét
sai

đến

số

sai

số

đo

đo

gây

nên

lớn

hơn

sai

của


cấp
được

c

1 skm
=> ~zr = rriị


[s,]/2

f.v,l

điểm cuối đường chuyền (trước
điểm giữa từ 2 -ỉ- 2.5 lần, ta suy ra :

bình

sai)

sẽ

số

vị

trí

Suy ra, sai số khép đường chuyền do sai số đo gây nên là :
J ' ■ ' ="£=usc ì
T

[sì’ .....[s]

KJ Ib
Sai số trung phương tương đối giới hạn (do sai số đo) là :
1N
(41 = 2 ^

ƯsiL [S]
)
T

2,5.

Skm-mi

V &Jdo

Với đường chuyền duỗi thẳng ta có :
T

V ShJdo

= 2,5.

[í]

+ Trường hợp2 : Nếu tính đến ảnh hưởng của sai số số liệu gốc, chọn hệ số giảm
độ chính xác giữa hai bậc lưới kề nhau là K =2 thì ta có:
= ÍA)
l + Ar=2.5Sl m ‘
A
(III-8)
1+
KT
K'
[S]J
[

5
]
do+goc [S 2 do
gh
Lấy [SI cùng đơn vị với 1T1; cùng (mm) ta có:
:
1 +K
2.5- 6
T.ễh
10 .[rí

-

15

1 + -V = 1.12

K-

-

Móp : QirẤí (Tia ® — DC4S


r

r

/Jr/ á/i fftân


A?

r

/iỢC'

ĐĨ) Jilanh
CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

ÚS]

J do+goc =

gh

2,8

m.

10

+ Đối với lưới bậc hai: m2
= 62 8 — = ___

Tgh ’ 10

= 31 mm, ta có [S,] tuyến ngắn nhất bằng
(III-9)

11500


Tương đương sai số tương đối giới hạn khép đường chuyền đa giác I là :
111

(in-10)

T ~ 10000 ^15000

Vậy

ta

phải

đo

góc, cạnh lưới tăng
đường chuyền đa giác I.
1 _2Q62 -

dày

bậc

1

với

độ


chính

xác

tương

đương

1

Tương đương sai số tương đối giới hạn khép đường chuyền đa giác II là:
ị = —— + ——
T 5000

Vậy

ta

phải

đo

(III-12)

7000

góc, cạnh lưới tăng dày bậc 2 với độ chính xác tương đương
đường chuyền đa giác II.
III.3.
Ước tính độ chính xác của thiết kế lưới không chê cơ sở tam giác.

III.3.1.
GÌỚĨ thiệu cụ thế về so đồ lưói được thiết kế.
Sau khi xem xét, đánh giá khu vực thiết kế lưới, ta chon phương án thiết kế lưới

khống chế cơ sở là lưới tứ giác trắc địa. Sau khi có kết quả giải phóng mặt bằng,
lưới

được

đặt

trên

hướng

trục

A0B0-A28B0



A0B94-A28B24

của

lưới

ô

vuông


như

sơ đồ.

-

16

-

jQjỏp : QirẤí (Tia ® — DC4S


r
r

/Jr/ á/i fftân /iỢC'
ĐĨ) Jilanh yCià

CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

III.3.2.
Trình bày co sỏ lý thuyết của bài toán ước tính độ chính xác lưới thiết
kế theo phương pháp gián tiếp.
* Bước 1: Chọn ẩn số và xác định toạ độ gần đúng.
Cách

chọn


toạ

độ

Chọn ẩn số

các điểm: lưới có 4 điểm trong đó có
đã biết toạ độ và còn 3 điểm cần xác định là B, C,D.

một

điểm



điểm

gốc,

Toạ độ của các ẩn số cần tìm là các điểm cần xác định: ỔX , õy g, ổxc, ổy c, ỔX ,

+

Cách

1:

Thiết


D

Để xác định toạ độ gần đúng ta có 2 cách:

kế lưới trên bản đồ, đo sơ bộ các góc, cạnh( đo bằng thước đo
độ). Lấy tạo độ 1 điểm và phương vị 1 cạnh khởi tính để tính ra toạ độ các điểm
còn lại( gần đúng ).

+ Cách 2: Đồ giải tạo độ trực tiếp từ bản đồ.

-

17

-

Móp : TirẤí (Tia ® — DC4S


r

/Jr/ á/i fftân

/iỢC'

CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

Bảng thống kê tạo độ gần đúng:
r


ĐĨ) Jilanh

* Bước 2:
Lập các phương trình số hiệu chỉnh cho các trị đo( phương trình sai số).
Số lượng phương trình hiệu chính = số trị đo
Mà ta có: 8 trị đo góc
4 trị đo cạnh
1 phương vị
Vậy số phương trình hiệu chỉnh là 13.
-

Hệ phương trình số hiệu chỉnh có dạng:

vkp = akiỗxi - bkiỗy, + (akj - aki)ỗxk + (bkj - bki)ỗyk - akjõx3 - bkj6y3+ lkp

Trong đó:

Tp = (akj - aki) - Pđo
__
_ 11
4y kj

-

18

-

Móp : Í7«ỉc (Tia ® — JC48



r

/Jr/ á/i fftân

/iỢC'

ki

Tên

Toạ độ

Tên

điểm

X(m)

cạnh

ỉk p

àxị+Ayị
CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

Kết quả tính
ÀX(mm)

ÀY(mm)


a (° “)

A- B

3700000
-1050000
h = —A = o" kj
+ Phương trình số hiệu chính cho các cạnh đo:
412500
1350000
A- c
A- D
800000
2300000

r

ĐĨ) Jilanh

18 07 18.7
70 49 15.57

B-C

425000

2400000

79 57 28.71


B-D
B-A

- 2900000
-3700000

3350000
1050000

310 52 54.4
164 09 24.9

c -A

-412500

-1350000

198 07 18.7

-425000
-2400000
<5 y, + cik í xk + dik syk + lsik
-3325000
950000
ls
= - j ầ X : + AY ' - 800000 ki-2300000

259 57 28.71

164 03 16.57
250 49 15.57

C-B
vsik= -cik í xr dik
C-D
Trong đó: D - A
Skiđ°
r _ _

344 09 24.9

D-B
/ AD-C
2 ,

2900000
2 3325000
\ 1/2 .

-3350000
130 50 54.4
,/ = A>’v
-950000
u
ilc
t K 2 . A 2 x l / 2344 03 16.57
A
+ Phương trình số hiệu chỉnh cho phương vị: Va AB= - aAB . ỗ x ữ — bAB . JyB + laki
Bảng 1: Tính chiều dài và phươns vị gần đúng của các cạnh trong lưới:


-

19

-

jQjỏp : QirẤí (Tia ® — DC4S


r

/Jr/ á/i fftân

/iỢC'

Chiều dài
Tên
góc

Bảng 2: Tính hệ số hướng (a,b) của các phưong trình số hiệu chỉnh cho 8 góc đo:
3700000
-0.0516
- 1050000
0.0146
412500
1350000
0.0148 -0.0452
- 29000
0.0352 0.0305

00
0.0146 0.0516
0.0833 -0.0148
425000
0.0352 0.0305
- 2900000
- 135000
-0.01480.0452
-412500
0
-0.08330.0148
- 425000
0.0164 0.0574
- 3325000
950000
-0.01480.0452
-412500
- 1350000
2900000
- 335000
-0.0352-0.0305
0
3325000
-0.0164-0.0574
-0.08000.0278
- 800000
-0.0352-0.0305
2900000
412500
0.0148 -0.0452

800000
0.0800 -0.0278
c
c
d.

B-C
B-D
C-A
C-B
C-D
c-A

3
4
5
6

D-C
D D-B
A-C

7
8

b = -p"^ụ

CBâ tnâềt frae đỉa eâaợ Ma/t

A-B

A-C
B-D

2

A

Tên

scạnh
(mm)

d

A - B

3846101.92

B-c
C-D

2437339.74

D-A

2435195.13

3700000

-1050000


0.962

-0.273

425000
2400000
-0.1744
0.1744
0.9847
3: Tính các cạnh
hệ số hướng
của các phương trình số hiệu chỉnh
cho cạnh
3458052.20 Bảng-3325000
950000
0.9615
0.2747
-800000

2300000

0.3285



c2 ,

p=—


2'
r

a = p"^r

s (mm)
hướng

1

rriị2

AX(mm)

ĐĨ) Jilanh

đo (2 cạnh)
Bảng

4:

Tổng

họp

các

hệ

số


của

hệ

phương

Trong đó các trị đo

2

Pa = mư

trình

số

hiệu

chỉnh:


r

/Jr/ á/i fftân

/iỢC'

a x^


c

e x^
7Jt)
CBâtatìt/
tnâềt/rtttfraeđĩa
đỉaeânạ
eâaợỉrì/tA
Ma/t

^/Jtỉ tá/ t//t)t/ /tt/t-

-0.0148
0.0452
Vậy ta cổ: PB= 1 ; Ps = 1 ; Pg= 900
0.0000
0.0000
* Bước 5: Đánh giá độ chính xác
0.0833

^íOri án // triết /tỡe

t /triết ỉr/ỉờ /ĩị/t t-ri/tt/ rirỉn/t
0.0000 ŨSri0.0000

0.0352

0.0305

-0.0352


0.0000
a) Đánh giá được-0.0685
chính xác vị trí điểm 0.0000
theo công thức.
-0.0312
2
m = ^ m0.0164
ỵ + m ị 0.0574
p

Vậy ta có độ chính xác của các điểm là:
:

0.0164

0.0574

0.0000
0.0148

0.0000 0.0448
m x = n -0.0800
4Õ7x

0.0278

0.0000

rĩiy n \ÌQyy

0.0000
0.0000

0.0000

0.0000

0.0000

0.0000

0.0000

0.1744

0.9847

0.0000

0.0000

-0.9615

0.2747

0.9615

0.9445
0.0000
0.0000 0.3285

m, = 3. V0.9461 + 0.4314 = 3.5 (ram)

Bước 3: Lập hệ phương trình chuẩn
1.1612

r

0.5880
3.4470

m2= 3.^53.4885 + 3.2208 = 22.6 (mm)
-0.0405
-0.1667
0.9683

m3-0.1762
= 3. A/49.3830 +0.0019
6.6219 = 22.5-0.0003
(mm)
-0.9739
-0.0001
-0.0017
-0.0916
-0.9288
0.2598
1.0537
0.2692
-0.0785
1.0440
0.0439

0.9776

ĐĨ) Jilanh

1.1612

E]

F]

0.5880

0.0019

-0.0003

3.4470

-0.0001

-0.0017

-0.9288

0.2598

0.2692

-0.0785


1.0440

0.0439

* Bước 4:

1.0537

Tính ma trận nghịch đảo:
1.0776

0.5456

0.0017

1.7746

0.8709

Đỗ Mạnh '3C)à

1.000
1.000

0.1744
0.9847 ,

3.305
1.000


1.208

- 2 2 - 1.000

Ẩííì Ịì: &rắe địa rB 2.244
— ~K4S
1.000

0.9776
-0.0002

0.928

2.088
1.000

1.978

0.000

0.000

0.000

0.000

0.000

2.352


N' =-0.285
(A . p . A)-'
0.564

0.000

0.000

0.000

0.000

1.470

1

t

Q=
-0.0009

-0.9480

0.2651

0.012

0.047

1.021


0.000

0.000

0.000

1.235

0.1549

-0.0476

0.013

0.330

0.166

1.148

0.000

0.000

2.636

0.3484

0.8684


0.021

-0.017

2.703

-0.510

2.871

0.000

6.284

0.3886

-0.053

0.047

-6.717

1.281

-6.414

2.573

0.9461


0.4314

53.4885

3.2208

49.3830

6.6219

-20-21
-

0.1744'

2.534

-0.0006

theo phương pháp khai căn

r

0.0188

Móp
: QirẤí
(Tia ® —
DC®

4S —
jQjỏp
: QirẤí
(Tia

-9.467

DC4S


m

r

s ì j = M + ^ ^ =3.VÕ99 = 2.9 (mm)

Đầ Mạnh Jôà

7Jt) tatìt/ /rttt- đĩa eânạ ỉrì/tA

^/Jtỉ tá/ t//t)t/ /tt/t-

1

mM V0.0148
21.47 ,
f

r


Đầ Mạnh Jôà

nị^

Vậy ta phải dùng máy SET2B
F (XBCcó
—độ
( achính
“aBclà"6
2”.
BC)
BC bBCxác
= ( 0.0833 -0.0148 -0.0833 -0.0148 )
- i - = F T a B C q F a B c = 0.396
BC

ma = p . 1—!— =1.8”

» P&BC

~+^-S2~ =21.47 (mm)


theo

yêu

cầu

độ chính xác m th =15 (mm) thì sai số tương hỗ chưa đạt

cầu do đó ta phải đổi độ chính xác đo góc mp ,bằng cách thay máy có độ chính
m°R = rthỉ7L m m(5 =

III.4.
111.4.1.

yêu

— .3 = 2.1”

Công tác đo đạc và tính toán bình sai.
Công tác đo đạc lưới.

111.4.1.1.; Công tác đo góc.
phươn2 vị cạnh BC
phát từ độ chính xác w/;đã ước tính ở trên, để đảm bảo độ chính xác dự
—^=FTSbc. q. FSBCXuất
= 0.99
*SBC

chữ
-

ta
Ước



thể


tính

chọn máy Set2B, 2C có
- sinavòng
sinaBCtại)
BC cosaBCđo
số
một

độ

chính

trạm

xác

đo

góc



2”để

đo

góc

máy.


Từ công thức:
+m
= (- 0.1744 —- 0.9847
0.1744

0.9847)

2

[2]
q:



ma

trận

con

4x4

chứa

các

trọng

số


Vậy ta tính được sai số cạnh BC là :
m0 : Sai số đọc số.
mv : Sai số bắt mục tiêu.
Trong điều kiện ánh sáng tự nhiên lấy m0 = 2”.
-23-

Mó'p : &rtíc địa 95- DC48

trong


r

Đầ Mạnh 7()à

= 30” ta có mv = 2”
7Jt) tatìt/ /rttt- đĩa eânạ ỉrì/tA

^/Jtỉ tá/ t//t)t/ /tt/t-

Thay m0 =2”, mv =2” và mp = 3.13” vào (III-15) ta có: n = 4 vòng đo.

Khi tiến hành đo góc bằng máy k i n h vĩ có bộ đo cực nhỏ n h ư Theo 10, T2,
2T2 để loại trừ sai số hệ thống khắc vạch bàn độ người ta đặt số đọc bàn độ đầu
mỗi vòng đo thay đổi đi một giá trị là:
- 1 8 0 irv 600" „ . .
ổ =-------h 10 +
n


n:số vòng đo

n

+ Ước tính các hạn sai đo đạc tại một trạm đo.
Độ chênh cho phép giữa các vòng đo được xác định theo công thức:
AJ3ịv < 24nmfi = 12.52"
Độ chênh cho phép giữa hai nửa vòng đo xác định theo công thức:
A/?ị —V
2

Độ chênh cho phép giữa 2 giá trị 2C bất kỳ.
A2c < 44n.mfi = 25.04"
ƯỚC tính sai số định tâm máy, định tâm tiêu:
0ASmìn.mlỉ _ _

e. =---------min- /

___
-2,19/77/77

[1]

p'43

Trong đó Smin=S1 u=2500 m
III.4.1.2.;

Công tác đo cạnh.


Yêu cầu đối với công tác đo cạnh là phải đảm bảo — = —ỉ—. Do đó chúng ta
b 200000
sử dụng máy toàn đạc điện tử Set 2B do hãng Sokkia sản xuất có các chỉ tiêu kỹ
thuật sau:
mp=2”
ms=
Trình tự đo:

(3+2.10'6.D)mm
25
24

-

--

J2ỏp
nícđỉa
đlar/i
7Ỉ--DC
DC48
J
2ỏp:: Qỉrắe
48


F= p 4Õ7F

m

r

Đầ Mạnh Jôà
7Jt) tatìt/ /rttt- đĩa eânạ ỉrì/tA

^/Jtỉ tá/ t//t)t/ /tt/t^/Jtỉ tá/ t//t)t/ /tt/t-

7Jt) tatìt/ /rttt- đĩa eânạ ỉrì/tA

PHẦN IV
Công tác bình sai lưới.
THIẾT KÊ CÁC BẬC LƯỚI TĂNG DÀY.
toán bình sai chặt chẽ ( Bình sai theo phương
CÔNG TÁC ĐO ĐẠC VÀ BÌNH SAI CÁC BẬC LƯỚI.

III.4.2.
Các

bước

tiến

hành bài
tiếp):

pháp

gián

IV.hệ phuong

1. Phương
các bậc lưới.
- Xác định số lượng và lập
trìnhánsốthiết
hiệukế
chỉnh.
IV.
1.1. Sơ đồ lưới thiết
( hình
V =kếA.x
+ L4.1)
- Lập hệ phương trình chuẩn liên hệ:
V = AT.P.A
- Tính ma6 trận nghịch đảo:
(

r

Đầ Mạnh
7()à
(

6

6

c

Q = N ' = ( AT. p. A )


Tính

theo

phương

m

pháp

khai

căn

- Đánh giá độ chính xác:

+ Đánh giá tương hỗ vị trì điểm.

V P^sc

D
IV

Hình 4-1: Sơ đồ lưới tăng dày.

+

Lưới

bậc


1:

+

Lưới

bậc

2:

-

Lưới đường chuyền đa giác gồm 2 bậc như hình 4-1.

-

Đặc điểm các bậc lưới:

Là các đường chuyền đa giác chạy dọc biên, gối đầu lên các điểm
tam giác, lưới này tương đương với lưới đường chuyền cấp 1.Chiều dài cạnh lưới
Sj = 200 m.
Là các tuyến đường
các điểm đa giác bậc 1.

chuyền

phù

hợp

-26-

chạy

song

song

gối

đầu

Mó'p : &rtíc đla r/i - DC48

lên


r

Đầ Mạnh Jôà

7Jt) tatìt/ /rttt- đĩa eânạ ỉrì/tA

^/Jtỉ tá/ t//t)t/ /tt/t-

+ Tuyến thứ nhất chạy từ : A -ỳ I -MI -ỳ B.
Với tổng chiều dài [S] = L = 3875 m, tổng số cạnh là n = 16 cạnh.
+ Tuyến thứ hai chạy từ : B-MI -MII -ỳ c.
Với


tổng

chiều

dài

[S]

=

3400

m,

L

=

2425

m,

tổng

số

cạnh

n


=

14

cạnh.

chiều

dài

cạnh:



điểm

+ Tuyến thứ ba chạy từ : c “MII -MV -> D.
- Y ê u cầu phải đảm bảo 11500
* Lưới tăng dày bậc 2:
-

Mạng

lưới

gồm



14


tuyến,

các

tuyến

đều

duỗi

thẳng





6000

- Y ê u cầu đạt ra cho lưới tăng dày bậc 2 là :

IV. 2. Ước tính độ chính xác đo đạc trong các bậc lưới tăng dày.
IV. 2.1. ước tính độ chính xác đo cạnh và đo góc.
-

Đối

Chúng

với

ta

đường
đo

các

chuyền
yếu nhất

trước

khi

bình

sai

thì

cạnh đường chuyền bằng máy
vị trí điểm cuối đường chuyền là :

điểm

cuối

đường

chuyền


dài

điện

quang.

Khi

đo

đó

=[m s 2 ]+^ị[D*„]
[1]

p

+ Đối với đường chuyền duỗi thẳng:

[2]

mp - Sai số đo góc.

s

với máy Set 2B thì m Si = ± (3 + 2.10" 6D) mm
Chiều
dài
cạnh

đường
chuyền,
27
2 8 -ms= (a + b.10 6Mó'p
ms - Độ chính xác đo -cạnh:
Ẩlâp:mm.
Sị)
:&rắe
&rtícđla
đla7Ỉ/i--DC48
DC48
-

-

r

sai

số


×