Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Quản lý xe và bán vé xe khách online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.88 KB, 41 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

việc xây dựng Website vé xe khách Online, hi vọng sẽ là giải pháp tốt cho những
CHƯƠNG I: TỎNG QUAN VÈ ĐÈ TÀI
vấn đề trên, đảm bảo chất lượng cho các chuyến đi của người dân.
1.1.
Lý do chọn đề tài
1.3.
về hệ
Chuyện Khái
chiếc quát
vé máy
baythống
điện tử không còn xa lạ gì với cộng đồng
mạng
1.3.
1. Cách thức đăt vé
Việt Nam. Nhưng vé xe khách điện tử có thực sự là một bài toán dễ giải đối
với Truy cập vào Website, bạn chỉ cần click vào mục đặt vé sau đó tìm vé,
chuyến
đi,xã
hãng
hoàn
cảnh
hội xe...Sau
hiện nay.khi đồng ý, bạn chỉ cần ghi lại họ tên và CMND
người
đi,
Giả sử như bạn đang có nhu cầu đi từ Đà Nằng vào Sài Gòn. Bạn có thể


số điện thoại liên lạc... và chuyển tiền vào tài khoản của Công ty xe khách.
lựa
Neu
cẩn
chọn nhiều phưong thức đế đi như máy bay, tàu hỏa, xe khách... Giả sử bạn
thận bạn có thể gọi điện cho tổng đài Công ty để xác nhận lại vé cho bạn, vậy
chọn

bạn
phương tiện xe khách đổ di chuyển. Bạn có 2 cách đổ đi:
có thể yên tâm với chiếc ghế mà mình đã đặt.
> Ra đường Quốc lộ 1A, gặp xe nào bắt xe đó để đi. Ưu điểm giá rất rẻ
Khi đi, bạn chỉ cần mang CMND và nhớ mã số hợp đồng đặt vé là đủ,
nhưng chất lượng không đảm bảo như cảnh nhồi nhét khách, ăn cơm
nếu

không như ý, thời gian đến nơi không đảm bảo...
thể bạn có thể in tờ thông tin đặt vé trên Website.
> Bạn chọn một hãng xe có thương hiệu như Hoàng Long, Mai Linh,...
1.3. Bạn 2. Trách nhiêm của Website
có thểcó
làm
hai nhiệm
cách đểchuyên
mua véthông
:
Website
trách
tin đặt vé này cho hãng xe khách


V Đen văn phòng bán vé mua trực tiếp (bất tiện cho những ai
giữ chỗ cho bạn
bậnnếu thủ tục đặt vé hoàn tất. Cũng như đứng ra giải quyết
khiếu
nại
rộn).
trên toàn chuyến
đi
của
bạn
nếu
trục
trặc
xảy
ra
.
V Gọi điện thoại đặt vé
Thông
tin này,
sớm bạn
cho đều
khách
hàng thề
về những
chương
khuyến
mãi.Cũng
Hai cách
không
thấy được

loạitrình
xe bạn
sắp đi.
như
1.3.
3. Trách nhiệm của hãng xe khách
chính sách cơm ăn, phục vụ... trên toàn chuyến như thế nào? Quan trọng hơn
bạn
không được tham khảo giá của nhiều hãng xe khác nhau cũng như chất lượng
bên
nào vượt trội hơn.
Vì vậy, “ Website Quản lý xe và hán vé xe khách Online” ra đời với
mục
đích đem lại những sự tiện ích, sự thuận lợi cho khách hàng, đảm bảo khách
hàng
đi
xe sẽ hình dung được rõ hơn về chuyến xe mình sẽ đi.
Đây là một Website chuyên thông tin về các hãng xe khách, chính sách
phục
vụ, và có cả phần đặt vé trực tuyến. Tiện ích của Website này là bạn có thê so
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

CHƯƠNG II: Cơ SỞ LÝ THUYẾT

Quản lý xe và bán vé xe khách Online là một chương trình được thiết
kế
bàng ngôn ngữ ASP.NET, hệ quản trị cơ sở dừ liệu SQL Server 2005. Chương
trình
chủ yếu tập trung vào chức năng đặt vé dành cho khách hàng và quản trị
thông
tin
xe, quản trị đơn đặt hàng, chức năng phân quyền dành cho người quản trị.

II. 1.

Tìm hiểu sơ lược về đặc điểm các công ty xe khách
hiện nay

Mỗi công ty xe khách (hãng xe) sẽ có nhiều đầu xe nhất định. Mồi xe
được
quản lý thông qua nhiều yếu tố (màu sắc, mẫu mã, loại ghế, sơ đồ xe...), trong
đó
yêu tố chính là biển số xe.
Mỗi xe sẽ đăng ký một lịch chạy và tuyến đi nhất định. Tuy với tuyến
đi
nhất
định (khách hàng phải đến tại bến đế mua vé theo giá vé quy định của bến xe)
nhưng hầu hết các xe đều có các chuyến dừng dọc đường (điểm dừng) đe bắt
khách.
Như vậy, ứng với mồi tuyến xe của một xe, có thể có nhiều chuyến xe khác
nhau.
Ví dụ 1:
Một xe có biến số 43S-2314 thuộc Hãng xe Phi Hiệp đăng ký chạy
tuyến

Đà
Nằng-Hà Nội, xuất phát vào 14h30 vào thứ 2, 3 và 6 hàng tuần. Như vậy xe
này

thê dừng tại Huế đê bắt khách, sau đó đến Hà Tĩnh lại dừng một lần nữa đê
bắt
khách tiếp và chạy thẳng đến Hà Nội. Thực tế, xe mang biển số 43S-2314 đã
chạy
tuyến Đà Nằng-Hà Nội, nhưng nếu công ty xe này muốn, xe 43S-2314 có the
đón
khách đi các chuyến phụ là: Đà Nằng-Huế, Đà Nằng-Hà Tĩnh, Đà Nằng-Hà
Nội,

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Client
(browser)

We
b
Serv
Đồ án er
tốt nghiệp
IIS

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online


Databa
se
II.2.2.
Các
ứng
dụng
Webứng dựng Web
II.2. NET FrameWork và các

Một úng dụng Web khác với ứng dụng truyền thống client/server ở
II.2.1. NET Framework
nhiều
điểm. Trong
dụng client/server,
Client
trì một
kết nối với
server,
.NET ứng
Framework
là phần chính
củaduy
Visual
Studio.NET,
được
phát
trong
khi
triến
từ

ứng
dụng
đang
được
thực
hiện.
Client
gởi

yêu
cầu
dừ
liệu
đến
server

đầu năm 1998. Nó được thiết kế hoàn toàn từ con số không để dùng cho
kiểm
tra
Internet.
kết
Neucủa
cóMicrosoữ
kết nối thì
sẽ gởi
dữ liệuphân
đếntán
Client,
nếu
Viễnnối.

tưởng
là server
xây dựng
một trả
hệ thống
nhưng
lạikhông
mang
Client
sẽ
tính
đưa
ra
một
thông
báo
lồi
cho
người
dùng.
toàn cục, dùng XML (chứa những cơ sở dừ liệu tí hon) làm chất keo để kết
Trong ứng dụng Web, thì quá trình xảy ra khác. Trước tiên, Internet là
hợp
một
chức năng của những máy tính khác nhau trong cùng một tổ chức hay trên
mạng
khắp không kết nối. Thứ hai, các trang Web thì không ôn định. Khi một
thế
Client
yêu

giới. Những máy tính này có thể là server, desktop, laptop đều có thể sử dụng
cầu
cùngmột trang, web server gởi trang đó đến Client. Server không giữ việc nắm
bắt
một phần mềm chạy trên một môi trường duy nhất, độc lập với phần cứng và
các
ngônyêu cầu, thậm chí nếu nó cùng một trang.
ngừ lập Trong
trình. mô
Đó hình
là .NET
Framework.
tương lai,
gắn
ứng dụng
hai tầngTrong
client/server,
ứngMicrosoft
dụng trên sẽ
Client
.NET
kết
nối
Framework
mộttrên
thành
phầnTuy
củanhiên,
MSWindows
và hình

sẽ được
sử dụng
trêntacác
đến
dữ liệu như
nguồn
server.
trong mô
ba tầng
chúng

môi
trường, các hệ điều hành khác, thậm chí có thể ngay cả trên Unix.
Các thành phần của .NET Framework:
.NET Framework gồm có Common Language Runtime (CLR) và các
thư
viện hồ trợ.
.NET application được chia ra làm hai loại: loại cho Internet gọi là

Hình 1. Thành phần của .NET Framework

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online


II.3. ASP.NET
II.3.1. ưu điểm của ASP.NET
Vấn đề thách thức lớn nhất đối với các ứng dụng web ngày nay là sự
tương
thích trên các trình duyệt cùng với độ phức tạp của trang tài liệu do ứng dụng
tạo
ra.
Đe tạo ra một trang web hấp dẫn tận dụng được nhũng tính năng mới nhất của
trình
duyệt nhưng đồng thời vẫn hiên thị đúng đắn trên các trình duyệt cũ quả là
cơn
ác
mộng đối với lập trình viên và các nhà thiết kế web.
Và sự việc càng trở nên tồi tệ hơn khi các thiết bị cầm tay như điện
thoại
di
động ra đời và đòi hỏi nhu cầu sử dụng Internet. Các trang tài liệu thiết kế cho
những thiết bị này yêu cầu phải nhỏ gọn và không thể sử dụng cách định dạng
cho
tài liệu như trên những trình duyệt hiện đại.
Một trong những cách giải quyết vấn đề trên đó là hướng đến từng
môi
trường của ứng dụng đê thiết kế các trang tài liệu khác nhau. Ví dụ có thê tạo
100
trang HTML để hỗ trợ cho các trình duyệt trên máy PC, 100 trang WML khác
hỗ
trợ cho kết nối điện thoại di động. Nói chung chúng ta xây dựng hai site riêng
biệt
đế hướng đến hai mục đích sử dụng khác nhau. Đây là cách mà các ứng dụng
web

hiện đại đang sử dụng. Tuy nhiên, một lựa chọn khác là trình chủ có thể tùy
vào
yêu
cầu của trình khách đế lựa chọn và sinh ra các trang tài liệu phù họp mục đích
sử
dụng mà trình khách đang cần. Cách này tuy linh động nhưng đòi hỏi phải xây
Hình 2.dựng
Sơ đồ minh họa mô hình ứng dụng Web
và viết mã lệnh công phu. Mặc dù vậy với ASP.NET bạn không cần phải viết

lệnh, các thành phần điều khiển hoạt động trên trình chủ có khả năng nhận
dạng

sinh mã tùy theo mục đích và yêu cầu sử dụng cuối cùng của trình khách
+ Các thành phần điều khiển HTML phía trình chủ
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

HTML và chuyển lên trình chủ web server xử lý. Các giá trị này cần phải chuyển đi,
chuyển lại trong mồi cuộc gọi (request) để lưu giữ trạng thái của một thông tin
nào
đó giữa trình khách và trình chủ. Mục tiêu của ASP.NET là giúp bạn đon giản
hóa
việc quản lý trạng thái này

Các HTML control tự quản lý trạng thái
Các thành phần điều khiển HTML sẽ giữ nguyên các giá trị của trạng
thái
trước đó nhờ được thêm vào thuộc tính runat=”server”
Trang ASP.NET và trạng thái VIEWSTATE
Một thành phần điều khiển khác được ASP.NET sinh ra và thêm vào
Form
đó là ô điều khiển <input> mang trạng thái ẩn (HIDDEN).Tên của thành phần
này
là name=”_VIEWSTATE”. Đây là dấu hiệu đê trình chủ nhận biết và quản lý
các
trạng thái dừ liệu của trang. Một trang có thể được triệu gọi bởi nhiều kết nối
khác
nhau. Mỗi kết nối tạo nên một phiên làm việc Session. _VĨEWSTATE chính

dấu
hiệu nhận dạng Session mà dữ liệu trong trang chịu tác động.
Viết mã cho trang ASP.NET
Một trong những đặc điếm nổi bật của ASP.NET đó là các thành phần
điều
khiển server- side control luôn tồn tại đồng thời với trang tài liệu ASP.NET và
sẵn
sàng đổ sử dụng. Bạn có thể không cần dùng đối tượng Request đổ lấy về các
giá
trị
do người dùng gửi lên trình duyệt như trong trang ASP. Các giá trị này trình
chủ
sẽ
đón nhận và lưu vào các thành phần điều khiển dựa vào tên gọi duy nhất của
chúng

(chỉ tác dụng lên những thành phần nào mang thuộc tính runat=”server”)
+ Xử lý sự kiện phía trình chủ giúp bạn cấu trúc mã lệnh tốt hơn
ASP.NET biến mồi trang ASP thành một đối tượng server-side có khả
năng
thực thi và triệu gọi thông qua phương thức, thuộc tính và tương tác bàng sự
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

khách gửi lên rất tiện dụng. Chẳng hạn, bạn có thể đón nhận và xử lý dừ liệu thô
của quá trình nạp fíle (upload) từ trình khách lên trình chủ web server.
Biên dịch và mỏ’ rộng ngôn ngữ viết trang ASP.NET
Cơ cấu hoạt động của trang ASP.NET như sau: khi trình khách lần
đầu
tiên
yêu cầu trang ASP.NET, trình chủ web server sẽ kiểm tra xem trang ASP.NET
đã
được biên dịch và lưu trong bộ đệm (cache) hay chưa. Nếu chưa, môi trường
thực
thi .NET sẽ biên dịch trang ASP.NET mà trình khách yêu cầu và đưa mã trang
đã
biên dịch vào vùng đệm cache. Trang ASP.NET được biên dịch ra mã thực thi
trung
gian IL (khác với mã nhị phân như các trình ứng dụng .exe). Vì lý do này, mọi
ngôn

ngữ lập trình có khả năng tạo ra mã IL đều có thể dùng đổ viết trang
ASP.NET.
Thực tế toàn bộ các ngôn ngữ lập trình trong Visual Studio.NET của Windows
giờ
đây đều có khả năng biên dịch ra mã IL. Nhũng ngôn ngũ’ được dùng đề viết
ASP.NET sẽ là VB, C++, JScript, c#  và sau này có thể là Perl, Java..Môi
trường
.NET đã tích hợp mọi thành phần ngôn ngừ cùng chung một mục đích là xây
dựng
úng dụng dưới dạng nhũng đối tượng thực thi bàng mã IL. Các đối tượng này

thể
triệu gọi xuyên suốt bởi trang ASP, ASP.NET, úng dụng Desktop, úng dụng
phân
tán, ứng dụng mạng, ứng dụng hệ thống, úng dụng cơ sở dữ liệu...
Do được biên dịch và lưu trong vùng đệm nên ứng dụng xây dựng
dựa
trên
trang ASP.NET chạy nhanh hơn các ứng dụng ASP (trang ASP phải lặp lại
bước
thông dịch mỗi khi có yêu cầu từ trình khách). Môi trường ASP.NET quản lý
tài
nguyên tốt hơn ASP. Neu bạn thay đôi nội dung trang ASP.NET thì trang sẽ
được
biên dịch và cập nhật trớ lại vùng đệm cache một cách đồng bộ.

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm



Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

Rich control: Tập các thành phần điều khiển đa năng. Các điều khiển
Rich
control chạy trên server và có thể tạo ra các phần tử cũng như đối tượng
HTML
phức họp cho trình khách ví dụ như khung lưới (grid), lịch (calendar),bảng
(table),
khung nhìn (list view)...Rich control còn cho phép bạn ràng buộc dừ liệu và
xử

dữ liệu tương tự như bạn đang viết một ứng dụng desktop thật sự. Xóa đi biên
giới
của mô hình khách/chủ
Web Service: Các dịch vụ web. Trang ASP.NET của bạn có thể
không
cần
hiển thị kết xuất cho trình khách. Chúng hoạt động như nhừng chương trình
xử

yêu cầu ớ hậu cảnh. Ví dụ như trang ASP.NET của bạn có thê là một lớp đối
tượng
cung cấp phương thức trả về giá trị nào đó khi nhận được yêu cầu từ trình
khách
Cấu hình và phân phối: đơn giản và dễ dàng với các file cấu hình
theo
định dạng văn bản XML. Các thành phần đối tượng không còn phải đăng ký

với
hệ
thống trước khi sử dụng nữa. Bạn chỉ cần copy các trang ASP.NET hay các
đối
tượng lên máy chủ, chỉ ra vị trí của chúng và thế là chương trình cũng như
dịch
vụ
của bạn đã có thể sằn sàng sử dụng
Tự động quản lý trạng thái của đối tượng Session và Application:
Bạn
có thể lưu nội dung của Session hay Application của một ứng dụng đặc thù nào đó
xuống các file trên đĩa đe sử dụng lại
Xử lv lỗi, debug và lần vết: Các công cụ gỡ lỗi, lần vết thông tin
được
nâng cấp và đáng tin cậy hơn. Mồi trang tài liệu có thể sử dụng một trang xử

lỗi
riêng biệt và kết xuất nội dung của biến đê theo dõi ngay trong quá trình thực
thi

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

liệu ADO, đổi tượng truy cập các dịch vụ mạng, đối tượng đọc ghi trên hệ thống file

NT, đối tượng ghi ra logíìle của hệ điều hành...
Các đổi tượng nội tại khác như Request, Respone, Form, Cookies,
ServerVariables đều được giừ lại và hoàn toàn tương thích với ASP. Tuy nhiên
ASP.NET đã cung cấp thêm cho những đổi tượng này rất nhiều thuộc tính và
phương thức mới giúp nâng cao khả năng xử lý và ứng dụng

II.3.3.

Các thành phần điều khiển trong ASP.NET

ASP.NET có tất cả 4 loại thành phần điều khiển cần phân biệt đó là:
Điều khiến nội tại: Các điều khiển này sẽ tạo ra những phần tử theo
kiểu
HTML phía trình khách. Bạn có thể dựa vào điều khiển nội tại đe tạo ra các
phần
tử
HTML thông minh có khả năng quản lý trạng thái của chính nó hoặc nhũng
phần
tử
chi thuần HTML không cần quản lý trạng thái
Điều khiến danh sách: Thành phần điều khiển này cho phép bạn hiển
thị
mọi loại dữ liệu kiêu danh sách. Ví dụ như bảng dữ liệu (table), khung nhìn
(view),
liệt kê... Điều khiển danh sách còn cho phép bạn ràng buộc với các thành phần
dừ
liệu trên server. Sử dụng List control bạn có thề hiền thị và sắp xếp dừ liệu
theo
cách đơn giản và ít phải viết mã lệnh nhất
Điều khiến đa năng: những điều khiến đa năng trên server sẽ sinh ra



tổ họp của nhiều phần từ HTML, đôi khi kèm theo mã điều khiển JavaScript
để
chạy phía trình khách. Rich Control cung cấp cho bạn nhiều giao diện bắt mắt

độc đáo. Ví dụ như đối tượng Calendar là một thành phần điều khiển đa năng.
Tùy
theo trình duyệt phía máy khách mà mã HTML và JavaScript do rich control
sinh
ra
sẽ trở nên tương thích
Điều khiển kiếm tra: Các điều khiển này thường không khả kiến.

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

Trong phiên bản ASP cũ, fíle global.asa được dùng làm fíle cấu hình
toàn
cục và thường được đặt trong thư mục gốc của ứng dụng Web. File global.asa
được
dùng khai báo biến toàn cục, xử lý các tình huống, sự kiện phát sinh khi ứng
dụng
khởi động... Mặc dù vậy, thông tin cấu hình cho toàn bộ site của trình chủ lại

đặt
trong file cấu hình đặc biệt khác của IIS với định dạng dữ liệu chỉ có thê diễn
dịch
bởi trình chủ IIS mà thôi. Đê cấu hình cho trình chủ IIS bạn không có cách
nào
khác
ngoài việc sử dụng các giao diện mà Windows cung cấp MMC hoặc các trang
HTML quản trị cấu hình từ xa.
Trong ASP.NET, toàn bộ các thông tin cấu hình của site được đặt
trong
file
config.web. Đây là file thuần text định dạng theo XML, có thể dễ dàng đọc
cũng
như soạn thảo. config.web đặt trong thư mục Program Files\COM20SDK. Nội
dung
của confíg.web được dùng đổ cấu hình và thiết lập trạng thái cho mọi ứng
dụng
trong site như, thay vì phải sử dụng các giao diện đồ họa của IIS bạn có thể
chỉnh
sửa trực tiếp confíg.web để đạt được cấu hình mong muốn. Bạn cũng có thể
dễ
dàng
sao lun cũng như chép file cấu hình này qua máy khác sử dụng lại.
• File cấu hình cho ứng dụng global.asax
Ngoài fíle cấu hình confíg.web dùng cho toàn bộ ứng dụng trong site,
ASP.NET còn cung cấp cho bạn file cấu hình global.asax tương tự như file
cấu
hình
global.asa của các phiên bản ASP cũ.
Trong file global.asax bạn có thể thiết lập và cài đặt các phương thức

xử

sự kiện như Application_OnStart, Application_End, Session_OnStart,
Session OnEnd. global.asax cung cấp thêm các sự kiện phát sinh mà
global.asa
không có như Application_BeginRequest, Security_OnAuthenticate... Với

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

Các biến khai báo thuộc phạm vi Session giờ đây có thể hoạt động
độc
lập
với tiến trình thực thi các trang ASP.NET. Biến Session được quản lý bởi một
chương trình dịch vụ riêng gọi là State Server. Bạn có thế lưu nội dung của
biến
Session vào cơ sở dữ liệu đe sử dụng lại trong phiên làm việc tiếp theo của
người
dùng. Khả năng này rất hữu dụng và hầu như giải quyết được các vướng mắc
thường gặp phải về quản lý trạng thái. Ngay cả khi trình diễn dịch ASP.NET
của
bạn hoặc dịch vụ web bị dừng đột ngột thì các biến Session vẫn bảo toàn trạng
thái
cho lần khởi động lại sau đó của ứng dụng. Trong phiên bản ASP.NET lần

này,
Microsoíì cho phép bạn sử dụng biến Session để thay thế cookies. Với một vài
thiết
lập đặc biệt, bạn có thể đưa thông tin về mã số của Session (SessionlD) lên
trực
tiếp
địa chỉ URL. Các thông tin về cookies do đó sẽ được mã hóa truyền trực tiếp
trên
URL. Trình duyệt phía máy khách không còn phải bận tâm đến vấn đề lưu
cookies
và loại bỏ những cookies không an toàn nữa.
Cuối cùng, trình quản lý các biến trạng thái State Server Process có
thể
cho
bạn xem toàn bộ nội dung của các biến lưu giữ hiện hành. Điều này giúp cho
việc
lập trình và gỡ lỗi diễn ra dễ dàng và nhanh chóng hơn

II.3.4.

Microsoft SQL Server 2005

SQL Server là ngôn ngừ truy vấn dữ liệu, là một bước nhảy vọt về

liệu đa người dùng của Microsoft, nhằm phục vụ cho những nhà phát
hệ
cơ sở dữ liệu. Hơn nữa, sự phát triển nhanh chóng của nhu cầu xây

phía
sở dữ

triển
thống
dựng
những cơ sở dừ liệu lớn theo mô hình client/server thì ngôn ngừ SQL càng
phổ

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online


Ket họp các trang Web với cơ sở dữ liệu bằng lệnh SQL. Tất cả
các
chức năng của SQL đều có thể được thực hiện bàng các công cụ khác của các
phần
mềm có sử dụng SQL.

Thêm, cập nhật, xoá các bảng ghi trên toàn bảng theo những điều
kiện
khác nhau.

Câu lệnh đơn giản, rất ngắn gọn, dễ nhớ,
dễ sử dụng.

Có thể sử dụng SQL Server thực hiện việc xử

lưu

lý giao dịch,
trừvàphân

tích dữ liệu.
SQL Server thuộc họ các sản phẩm và công nghệ mà kho dừ liệu phù
hợp
với các yêu cầu môi trường xử lý giao dịch trực tuyến và xử lý phân tích trục
tuyến.
SQL Server là hệ quản trị cơ sở dừ liệu quan hệ với các tính năng sau:

Quản lý kho dừ liệu cho các giao dịch.


Khả năng lưu trừ dừ liệu với các kiểu dừ
giá trị rộng, bao
gồm text, numeric, XML và các đổi tượng lớn.

Đáp trả các yêu cầu từ các ứng dụng Client.

liệu có miền



Sử dụng Transact-SQL, XML hay các câu lệnh SQL Server khác

để
gởi các yêu cầu giữa ứng dụng Client và SQL Server.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server là đáng tin cậy đối với:



Việc duy trì các mối liên hệ giữa các đối tượng dừ liệu trong một


sở dữ liệu.

Việc đảm bảo rằng dừ liệu được lưu trừ đúng đắn và các quy tắc
định
nghĩa các quan hệ giữa các đối tượng dừ liệu là không bị xâm phạm.
Ta có thể xem cấu trúc dữ liệu hệ thống cơ sở dữ liệu bằng hai cách
khác
nhau. Khi cần xem thông tin về đối tượng cơ sở dừ liệu, cách dễ dàng nhất là

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online


Object Explorer: là công cụ đồ họa cho việc định vị và quản lý
các
servers, databases và các đối tượng cơ sở dữ liệu.

Properties Window: mỗi đối tượng cơ sở dừ liệu bên trong Object
Explorer có một cửa sổ Properties tưoưg ứng mà có thể truy xuất bằng cách

click
phải chuột tại đối tượng và chọn Properties.

Reports: SQL Server Management Studio chứa một tập hợp các
reports cho các nodes khác nhau được cung cấp bên trong Object Explorer bởi
SQL
Server Report Server Engine. Các nodes thuờng được sử dụng có thể hiện các
report bao gồm Server, Database, Login, Management.

11.3.4.2. Catalog views
Catalog views cho phép truy vấn metadata liên quan các đối tượng cơ
sở
dừ
liệu SQL Server như tables, stored procedures và constraints.
Catalog views được liệt kê trong thư mục Views. Một thư mục Views
cho
mồi cơ sở dừ liệu trong SQL Server Management Studio. Mặc dù có thề truy
vấn
chúng bằng cú pháp Transact-SQL chuấn đối với các views do người dùng
định
nghĩa, chúng không thực sự được cài đặt như các views truyền thống, có
nghĩa


không truy vấn trên các tables mà thay vào đó nó truy vấn trực tiếp trên các
metadata của hệ thống. Có hơn 200 catalog views và chúng đuợc định nghĩa
sằn
trong System Schema.

11.3.4.3. Metadata function

SQL Server 2005 định nghĩa một số các loại hàm khác nhau trả về
thông
liên quan cơ sở dữ liệu và các đối tượng cơ sở dữ liệu. Ngược lại với catalog

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Các nguồn văn
bản:
- Thông tin của
công ty

Người
sử
dụng
cập
nhật
Đồ
Đồ
án
án
tốt
tốtnghiệp
nghiệp
Quảnlýlýxexevàvàbản
bảnvẻvẻxexekhách
kháchOnline
Online

Nội dung thông tin:
Các
chức năng phục vụ Quản
chuyên viên
công ty:
Cung cấp thông tin:
Cung cấp các chức
III.
2. Kiến trúcCHƯƠNG
hệ thốngIII:
- Giới thiệu về công ty Websitenăng:
PHÂN TÍCH
VÀ THIÉT
KẾ
HỆ THỐNG
- Thông tin các xe
^=í>
- Quản
trị hệ
thống
- Đại lý bán vé
Cập
nhật
thông
tin
111.1. Phân
tích yêu cầu
- Lịch chạy xe
- Quản lý thông tin


- Đặt vé qua mạng
-đặtThống
kê việc đặt
111.1.1. Các
yêu cầu ỏ’ mức hệ thống
- Phản hồi ý kiến
mạng...
Khả năng đáp ứng: Đáp ứng số lượng người sử dụng và truy nhập
- Tin tức
- Quảng cáo, ... rất
lớn
trong cùng một thời điểm.
An ninh, an toàn hệ thống ứng dụng và dữ liệu: Bảo đảm an ninh
đối
với
WEBSITE VEXEONLINE
sự truy cập, khai thác hệ thống dữ liệu, phân thành các mức độ khác nhau và
mức
độ đảm bảo an toàn đối với các truy cập từ ngoài vào, từ trong ra.
Khả năng phát triển của Website: có thể phát triển thêm các nội
dung

phạm vi sử dụng trong tương lai.

III.
>

1.2. Các yêu cầu ở mửc ửng dụng
Yêu cầu về nội dung thông tin


Nội dung sinh động và nhanh chóng, phản ánh đầy đủ các thông
tin
về
đơn vị xe, thông tin giá vé bằng cả 2 ngôn ngữ: Anh
và Việt.
f
V Administrator có thể quản lý và phân
>1 quyền người dùng khác
theo
WAN, LAN
Internet
từng module.
V Người quản trị dễ dàng quản lý và tìm kiếm các họp đồng đặt vé
theo
nhiều tiêu chí đe xử lý.
Cá nhân, doanh nghiệp, côngChuyên
ty lữ hành
viên quản trị vvebsite
Đáp ứng được nhu cầu của các cá nhân và doanh nghiệp có nhu
cầu
di
Hình 3. Kiến trúc hệ thống Website

GVHD:
GVHD:Th.s
Th.sNguyễn
NguyễnThị
ThịMinh
MinhHỷ
Hỷ


SVTH:
SVTH:Đào
ĐàoMinh
MinhĐảm
Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

III.3. Biểu đồ các Usecase
III.3.1.

Actor

Nhóm 1 - Nhóm User: người dùng chung, là nhóm người dùng có
các
quyền chung nhất như xem thông tin, tìm kiếm thông tin, đặt vé...
Nhóm 2 - Nhóm Quản trị viên (Nhóm do Administrator tạo): là
nhóm

Administrator
Hình 4. Biểu đồ tương tác của các Actor
Administrator: người quản trị hệ thống, là người có quyền thao tác
cao
nhất trong phần quản trị như quản lý tài khoản của nhóm 2, quản lý tin tức,
phần
giới thiệu về đơn vị vé xe, quản lý hãng xe, xe, tài xế, đại lý vé, và đơn đặt


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

17

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

III.3.2.

Usecase
Như vậy, usecase dùng đê mô tả yêu cầu của hệ thống mới về mặt chức
năng, mồi chức năng sẽ được biêu diễn như một hoặc nhiều use case.
> Gói User:
Xem_Thong_Tin: use case này thực hiện chức năng xem
thông tin của tất cả các phân hệ.

Tim_Kieiĩi_Thong_Tin: use case này thực hiện chức
năng
tìm
kiếm thông tin của tất cả các phân hệ.

Dat_Ve_Xe: use case này thực hiện chức năng đặt mua vé
xe.



Chuỗi sự kiện: người dùng click vào link đặt vé, form nhập
thông
tin
đặt vé xe sẽ hiên thị.
Người dùng nhập các thông tin cần thiết như email liên hệ, điện

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

Dat_ve_xe
(from
Case Use
Vievụ)

Hình 5. Chức năng của User
> Gói Quản trị viên
• Dang_Nhap: use case này thực hiện chức năng đăng nhập vào
hệ thống.
Chuỗi sự kiện: Quản trị viên click vào link đăng nhập, form đang
nhập
sẽ hiển thị, yêu cầu người dùng nhập usemame và password.
Nhấn nút đăng nhập để gửi dừ liệu lên server.
Khi đó hệ thống sẽ kiềm tra tính hợp lệ của dừ liệu vừa nhập vào,
nếu


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online
• Quan_Lv_Chuc_Nang: use case này thực hiện chức

năng
quản lý do Administrator phân quyền.
• Dang_Xuat: use case này thực hiện chức năng thoát khỏi
hệ
thống quản trị Website.

'"
Thong_tin_x
e

<^<'(from Use Case View)



<<extend>>
Quantrivie
n


Quan_ly_chuc
_nang

«extend>>
«extend>>'''.

Tai_xe
(from Use

Lich_xe_c
hay
(from Use
'A

Dang_xuat
(from
Case Use
Vieựự)

Thanh_toan
(fromView)
Use
Case

Tin_tuc
(from Use Case View)
Hình 6. Chức năng của quản trị viên

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ


SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

> Gói Administrator
• DangNhap: use case này thực hiện chức năng đăng nhập

vào
hệ thống.
Chuỗi sự kiện: Administrator click vào link đăng nhập,
form
đang nhập sẽ hiển thị, yêu cầu người dùng nhập usemame và
password.
Nhấn nút đăng nhập để gửi dừ liệu lên server.
Khi đó hệ thống sẽ kiếm tra tính hợp lệ của dữ liệu vừa
nhập
vào, nếu như không họp lệ thì sẽ thông báo và yêu cầu nhập lại.
Neu
hợp lệ, người quản trị viên sẽ đăng nhập vào hệ thống.
• Quan_Ly_Hang_Xe: use case này thực hiện chức năng
quản
lý hãng xe.
Chuỗi sự kiện: người quản trị click vào link quản lý hãng xe,
danh
sách các hãng xe sẽ hiển thị. Sau đó, người quản trị thực hiện
việc

thêm, sửa hay xóa một hãng xe.
• Quan_Ly_Xe: use case này thực hiện chức năng quản lý xe.
Chuồi sự kiện: người quản trị click vào link quản lý xe, danh
sách
các
xe sẽ hiển thị. Sau đó, người quản trị thực hiện việc thêm, sửa
hay
xóa
một xe.
• Quan_Ly_So_Do_Xe: use case này thực hiện chức năng
quản
lý sơ đồ xe.
Chuỗi sự kiện: người quản trị click vào link quản lý sơ đồ xe,
danh
sách các sơ đồ xe sê hiển thị. Sau đó, người quản trị thực hiện
việc
thêm, sửa hay xóa một sơ đồ xe.
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online
• Quan_Lv_Chuven_Xe: use case này thực hiện chức năng

quản lý các chuyến xe.
Chuỗi sự kiện: nguời quản trị click vào link quản lý chuyến xe,
danh

sách các chuyến xe sê hiển thị. Người quản trị nhập thông tin
tuyến
xe, danh sách điểm dừng, giá vé các chặng đường. Sau đó, người
quản
trị thực hiện việc thêm, sửa hay xóa một chuyến xe.
• Quan_Lv_Tai_Xe: use case này thực hiện chức năng
quản

tài xế.
Chuỗi sự kiện: người quản trị click vào link quản lý tài xế, danh
sách
các tài xê sẽ hiên thị. Sau đó, người quản trị thực hiện việc thêm,
sửa
hay xóa một tài xế.
• Quan_Lv_Dai_Ly_Ve_Xe: use case này thực hiện chức
năng
quản lý đại lý vé xe.
Chuỗi sự kiện: người quản trị click vào link quản lý đại lý vé xe,
danh
sách các đại lý vé xe sẽ hiên thị. Sau đó, người quản trị thực hiện
việc
thêm, sửa hay xóa một đại lý. Và quyết định cho hiển thị hay
không.
• QuanJLy_Diem_Xuat_Phat_Diem_Den: use case này
thực
hiện chức năng quản lý diêm xuất phát và điếm đến.
Chuỗi sự kiện: người quản trị click vào link quản lý điếm xuất
phát
và điểm đến, danh sách các tài xế sẽ hiển thị. Sau đó, người
quản

trị
thực hiện việc thêm, sửa hay xóa.
• Quan Ly Phuong Thuc Thanh Toan: use case này thực
hiện chức năng quản lý phương thức thanh toán.
Chuỗi sự kiện: người quản trị click vào link quản lý phương
thức
SVTH: Đào Minh Đảm
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

Chuỗi sự kiện: người quản trị click vào link quản lý chuyên mục
giới
thiệu, danh sách các chuyên mục sê hiển thị. Sau đó, người quản
trị
thực hiện việc thêm, sửa hay xóa một một chuyên mục.
• Quan_Ly_Chuyen_Muc_Tin_Tuc: use case này thực
hiện
chức năng quản lý chuyên mục tin tức.
Chuỗi sự kiện: người quản trị click vào link quản lý chuyên mục
tin
tức, danh sách các chuyên mục sẽ hiển thị. Sau đó, người quản
trị
thực
hiện việc thêm, sửa hay xóa một một chuyên mục tin tức, hoặc
thêm,
sửa, xóa một bản tin.

• Phan_Quyen_Bien_Tap_Tin: use case này thực hiện
chức
năng quản lý việc phân quyền biên tập tin cho nhóm Quản Trị
Viên.
Chuỗi sự kiện: người quản trị click vào link phân quyền biên tập
tin,
danh sách người dùng và các chuyên mục tin sẽ hiển thị. Sau đó,
người quản trị thực hiện chọn Quản trị viên và cấp phép, hoặc
bỏ
cấp
phép các chuyên mục tin tức tương ứng.
• Quan_Ly_Nguoi_Dung: use case này thực hiện chức
năng
quản lý nhóm Quản Trị Viên.
Chuỗi sự kiện: người quản trị click vào link quản lý người dùng,
danh
sách người dùng sẽ hiển thị. Sau đó, người quản trị thực hiện
việc
thêm, sửa hay xóa một Quản trị viên, hoặc quyết định cho hiến
thị
hay không.
• Phan_Quyen_Nguoi_Dung: use case này thực hiện chức
năng
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ

SVTH: Đào Minh Đảm


n bảng: LOGIN <Đăng nhập>


TTTên thuộc tính
IdUser
1

Kiếu dữ liệuĐộ rộng Mô tả
20 Mã người sử dụng
Đồ
Đồ án
án tốt
tốt nghiệp
nghiệp

Quản
Quản lý
lý xe
xe và
và bản
bản vẻ
vẻ xe
xe khách
khách Online
Online

50 Mật khẩu đăng nhập
Chi tiết
bảng
Varchar
50sựcác
Địa
chỉ mail

Email
3
Chuỗi
kiện:
người quản trị click vào link thoát hoặc logout, hệ
thực
hiện dử
đăng
xuất vàVé
đưa
III.4.
Thiết
kếngười
CSDL
hệ
thống
xengười
kháchquản trị trở về trang chủ.
Varchar
50thống
Họ tên
sụng
FullName
4
Online
Varchar
Truy cập
Access
5
IV. 1004.1.

Các bảng dữ
ble na me: NAMECATEGORY liệu mục menu>
IV.3.
Ỉ.1. Lược đồ quan hệ
TTTên thuộc tính
Kiếu dữ liệu
Độ

tả
phân
quyền
rộng
IdCat
Integer
4 Mã menu
1
Password
2

Varchar

IdParent
2
NameCat
3

Integer
Varchar


200 Tên menu Bảng 3. Bảng cở sở dữ liệu Right

Icon4

Varchar

50 Hình ảnh menu

4 Thuộc menu cha nào

Link5
Other
6

Varchar
200 Liên kết đến trang
Varchar
50 Hình ảnh menu hiến thị ngoài trang
trị
Hình 8. Lược đồ quanquản
hệ phân
n bảng: RIGHT của người quản trị>
quyền

TTTên thuộc tính

Kiểu dữ liệuĐộ rộng Mô tả

IdUser

1
IdCat
2

20 Mã người sử dụng
4. Bảng
cơ sở
dữ liệu Lang
Liên kết đếnBảng
IdUser
của bảng
Login
Integer

III.4.1.2.

4 Mã quyền sử dụng
Lược đồ quan hệ tin tức
Liên kết đến ĩdCat của bảng
NameCategory

CategoryNevvs

n băng: LANG <Ngôn ngữ>

TTTên thuộc tính

Kiểu dữ liệuĐộ rộng Mô tả

IdLang

1

Smallint

Name
2

Varchar

EFERENCE_LANG
2 Mã ngôn ngừ
Báng 1. Báng FK_CATEGORY_F
CO' sở dữ liệu
Logỉn
100 Tên ngôn ngừ

Logo
Varchar
100 Hình ảnh
3
News
Nevvs

va
rcha Hình 9. Lược đồ quan hệ tin tức
ummariz
long
ontent
Homesmallint
atelnitdatetime

ctive smallint
Hình 7. Chức năng của Administrator
Common
Cat
<fle>
Cat

varchar(20
Parent
Langsmallint
Commo
Bảng 2. Bảng CO’ sở dữ liệu Namecategory
Lang
Lana
smallint
SVTH:
SVTH: Đào
Đào Minh
Minh Đảm
Đảm
GVHD:
GVHD: Th.s
Th.s Nguyễn
Nguyễn Thị
Thị Minh
Minh Hỷ
Hỷ
ame
varchar(100)
govarchar(100)

n bảng: CATEGORYNEYVS <Loại tin túc>

TTTên thuộc tính

Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả


IdCat
1

Integer

Title2

Varchar

IdParent
3

Integer Đô án tốt nghiệp
4 Thông tin tóm tắt

IdLang
4

Smallint

IdCommon
7


Integer

4 Mã loại tin
200 Tiêu đề loại tin
2 Mã ngôn ngũ’
Mã liênđồkết quan
các loạihệtin của các ngôn
III.4.1.3. 4 Lược
Hãng xe

ngữ khác nhau

n bảng: NEWS <Tin tức>

TTTên thuộc tính

Quản lý xe vờ bán vẻ xe khách Online

Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả

ENCY_REFERENCE_I

IdNews
1

ĩnteger

Title2

Varchar


Summarize
3

varchar

Content
4

Ntext

3EFERENCE_CARC0MPA FK_CARCũMPA_REFEREtiCE-IAÍlG.
Tiêu
100 đề tin
0
Thông
300 tin tóm tắt
0
21
16 Thông tin chi tiết

IsHome
5

Smallint

2 Thuộc tin giới thiệu

Dateĩnit
6


Datetime

8 Ngày nhập tin

IdCommon
7
Active
8

4 Mã bản tin

Integer

4 Mã liên
Bảng
sở dữ
Categorynews
kết 5.
cácBảng
loại CO’
tin của
cácliệu
ngôn
ngừ khác nhau
Smallint FK_CAR_REFERENC
2 Duyệt tin E_cAR DI Aữ R

4 Mã loại tin
IdCat

9
Integer
Agency
Aaencv
int
ameAgency
CarCo
int <fk>
ddress
varchar(
varchai(5
Common
int
mail
varchai(5
ontact
varchai(1
00)
CarCompany
CarCo int

ameCarCo
Lang smallint
Common int
Car
Car chart'10'l
iverl varchar(100
iver2 va
rcha
CarCo

age varchar(50)
otalSeat
smallint
CarDiagra
«k2>
her
varchai(300
Bảng 6. Bảng CO’ sở dữ liệu News
Common
cha 1(10)
Lang
Lanasmallint
amevarchai(100)
go varchaf(100)
Driver
Driver

ameDrive
va
rcha
varchar(50)
xperience
varchai(100
age varchar(50)
Lang smallint
Common
SVTH: Đào Minh Đảm
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ
CarDiagram

CarDiaara
int
TypeSeat
int
umberFloo
Smallinl
otalSeat
varchai(50)
peSeatvarcha<50)


n bảng: CARCOMPANY <Hãng xe>

TTTên thuộc tính

Kiếu dữ liệu Độ rộng Mô tả

IdCarCo
1

Integer Đồ án tốt nghiệp
4 Mã hãng xe

NameCarCo
2

Varchar

200 Tên hãng xe


LogoCarCo
3

Varchar

200 Logo hãng xe

IníbCarCo
4

Varchar

ĩdLang
3

Smallint

300 thiệu về hãng xe
Giới
0
2 Mã ngôn ngũ’

IdCommon
4

Integer

4

Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online


Mã liên kết các hãng xe của các ngôn
ngừ khác nhau

n bảng: AGENCY <Các đại lý bán vé xe>

TTTên thuộc tính

Kiếu dữ liệu Độ rộng Mô tả

IdAgency
1

Integer

4 Mã đại lý

NameAgency
2

Varchar

200 Tên đại lý

IdCarCo
3

Integer

Address

4

Varchar

200 Địa chỉ

5

Varchar

50 Điện thoại

Email
6

Varchar

50 Email

Contact
7

Varchar

Active
8

Smallint

IdCommon

9

Integer

n bảng: CAR <Thông tin xe>

TTTên thuộc tính

4 Mã hãng xe

TypeSeat
IdTypeSeat
int
Bảng
8.
Bảng
CO’
sở
dữ
liệu
Agency
100 Người liên hệ
NameTypeSeat
IAỮR REFERENCE_T'i
2 Hiên thị
4 Mã liên kết các đại lý của các ngôn
ngữ
Hình 10. Lược đồ quan hệ hãng xe
khác nhauChi tiết các bảng


Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả

IdCar
1

Varchar

10 Biển số xe

Driverl
2

Integer

4 Tên tài xế chính

Driver2
3

Integer

4 Tên tài xế phụ

IdCarCo
4

Integer

4 Mã hãng xe


Image
5

Varchar

50 Hình ảnh xe

TotalSeat
6

Smallint

2 Tổng số ghế

IdCarDiagram
7

Integer

4 Mã sơ đồ xe

Other
8

Varchar

300
Thông tin khác
0
10 Mã liên kếtBảng

các xe
của các
9. Bảng
cơ ngôn
sỏ' dữngữ
liệu Car
Bảng
7.
Bảng
CO’
sở
dữ liệu Carcompany
khác nhau

IdCommon
9

Varchar

n bảng: CARDIAGRAM <Sơ đồ xe>

TTTên thuộc tính

Kiếu dữGVHD:
liệu ĐộTh.s
rộngNguyễn
Mô tảThị Minh Hỷ

IdCarDiagram
1


Integer

4 Mã sơ đồ xe

NumberFloors
2

Smallint

2 Số tầng

TotalSeat
3

Varchar

50 Số ghế của mồi tầng

SVTH: Đào Minh Đảm


TypeSeat
4

Varchar

50 Loại ghế của mỗi tầng

n băng: TYPESEAT<Loại ghế>


TTTên thuộc tính
IdTypeSeat
1
NameTypeSeat
2

Kiểu dữĐồ
liệu
Mô tả
ánĐộ
tốt rộng
nghiệp
Đô

Quản lý xe và
vờ bản
bán vẻ xe khách Online

Integer

4 Mã loại ghế
đồ quan
VarcharIII.4.1.4. Lược
100 Loại
ghế hệ đặt vé

n bảng: DRIVER <Thông tin tài xế>

TTTên thuộc tính


Kiểu dũ' liệuĐộ rộng Mô tả

IdDriver
1

Integer

4 Mã tài xế

NameDriver
2

Varchar

100 Tên tài xế

Varchar

50 Số điện thoại

3
Experience
4

Varchar

Image
5


Varchar

IdLang
6

Smallint

2 Mã ngôn ngừ

Other
7

Varchar

300
Thông tin khác
0 Bảng 14. Bảng CO’ sỏ’ dữ liệu Method
4 Mã liên kết các tài xế của các ngôn
ngừ
khác nhau

IdCommon
8

Integer

n

1000Giới thiệu về tài xế
Bảng 10. Bảng CO’ sở dữ liệu Cardiagram

50 Hình ảnh

bảng:
CHANNEL
TTTên thuộc tính Kiểu dũ’ liệuĐộ rộng Mô tả
IdChannel
1

Integer

NameChannel
2

Varchar

Bảng 11. Băng CO' sở dữ liệu Typeseat
4 Mã ttuyến xe

200 Tên tuyến xe

IdLang
4

SmallintHình 11. Lược
2 đồ
Cựquan
ly (khoảng
cách tù’ điểm xuất phát
hệ đặt vé

đến điểm đến)
Chi tiết các bảng
Smallint
2 Mã ngôn ngữ

IdCommon
5

Integer

Space
3

4

Mã liên kết các tuyến xe của các ngôn
ngữ khác nhau

n bảng: METHOD <Phương thức thanh toán>

TTTên thuộc tính

Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả

IdMethoad
1

Varchar

50 Mã phương thức thanh toán


NameMethod
2

Varchar

200 Tên phương thức thanh toán

400
Nội dung phương thức thanh toán
0
IdLang
4
Smallint
2 Mã ngôn ngừ
12.phương
Bảng CO’
dữ liệu Driver
Varchar
50 Mã liên Bảng
kết các
thứcsỏ'thanh
IdCommon
5
toán
Bảng 13. Bảng CO’ sở dữ liệu Channel
của các ngôn ngữ khác nhau
n bảng: TICKETFARE <Thông tin giá vé>
Content
3


Varchar

IdTicket
1

Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hỷ
Varchar
100 Loại vé

IdChannel
2

Tnteger

4 Mã ttuyến xe

StartingPost
3

Varchar

100 Điểm xuất phát

TTTên thuộc tính

SVTH: Đào Minh Đảm



Destination
4

Varchar

100 Điếm trả khách

Price5

Integer

Note6

VarcharĐồ án tốt nghiệp
500 Ghi chú

ĩdLang
7

Smallint

IdCommon
8

Varchar

4 Giá vé
Quản lý xe và bản vẻ xe khách Online

2 Mã ngôn ngũ'

100 Mã liên kết các giá vé của các ngôn
ngừ khác nhau

n bảng: SCHEDƯLE <Lịch chạy>

TTTên thuộc tính

Kiếu dữ liệu Độ rộng Mô tả

IdSchedule
1

Integer

4 Số thứ tự

IdChannel
2

Integer

4 Mã ttuyến xe

Number
3

Smallint

2 Chuyến số


TimeOíDeparture
4
Datetime

8 Giờ khởi hành

ArrivalTime
5

Datetime

8 Giờ đến

IdCar
6

Varchar

10 Biến sổ xe

Active
7

Smallint

2 Hiên thị

Integer

4 Mã hên kết các lịch chạy của các ngôn

ngừBảng
khác16.
nhau
Bảng CO’ sở dữ liệu Shedule

IdCommon
7

n bảng: CUSTOMER <Thông tin khách hàng>

TTTên thuộc tính

Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả

1

Varchar

20 Số điện thoại

LastName
2

Varchar

50 Họ khách hàng

FirstName
3


Varchar

50 Tên khách hàng

Address
4

Varchar

200 Địa chỉ

Email
5

Varchar

50 Email

CMND
6

Varchar

20 Số chứng minh nhân dân

ĩdLang
7

Smallint


2 Mã ngôn ngũ'

n

bảng: SHOPPINGCART
đặt vé>
TTTên thuộc tính Kiếu dữ liệu Độ rộng Mô tả
IdNo
1

Integer

Datetime
DateOíDeparture
2


4 SốBảng
thứ tự15. Bảng CO' sở dữ liệu Ticketĩare
Bảng
8 Ngày đăng
ký 17. Bảng CO' sở dữ liệu Customer

IdTicket
3

Varchar

100 Loại vé


Chair
4

Varchar

50 Số ghế đặt

Total
5

Smallint

2 Tổng số vé đặt

6

tin

IdMethod
7

Varchar
20 Số điện thoại
Thị Minh
VarcharGVHD: Th.s50Nguyễn
Mã phương
thứcHỷ
thanh toán


Reason
8

Varchar

Status
9

Smallint

100do hủy vé

0
2 Trạng thái hủy vé

1
IdLang
0

Smallint

2 Mã ngôn ngữ

SVTH: Đào Minh Đảm


×