Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Phương pháp đại số cho bài toán ước lượng hợp lý cực đại áp dụng trên cây sinh loài nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.04 KB, 67 trang )

Khoa
KhoaCông
Côngnghệ
nghệthông
thôngtintin——Trường
TrườngĐại
Đạihọc
họcThuỷ
ThuỷLợi
LợiHàHàNội
Nội

MỤC
LỤC
LỜI
CẢM
ƠN
Em gửi lời cám ơn đặc biệt tới cô Trần Thị Phiến và anh Trần Huy
LỜI CẢM ƠN.......................................................................1
Dương
cùng với các anh chị trong Phòng Công nghệ phần mềm trong Quản lý Viện

LỜI GIỚI THIỆU..................................................................4
Công nghệ thông tin đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực
tập



làm đồ án tốt nghiệp.
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ THƯ
VIỆN......................................................................................6


Em cũng xin được gửi lời cảm ơn các thày cô trong Khoa Công nghệ
thông
tin - Trường Đại
học Thủy2:Lợi
Nội, VỀ
các MÔ
anh HÌNH
chị trong
Thư viện
Trường
CHƯƠNG
TÌMHàHIỂU
CHUẨN
MARC.
.8
Hà Nội ngày 02 tháng 05 năm
2.1. Định nghĩa về MARC.......................................................................8
2006
Sinh

viên

2.2. Phạm vi úng dụng của khổ mẫu thư mục MARC.............................9

2.3. Loại bản ghi thư mục......................................................................10

2.4. Cấu trúc bản ghi thư mục................................................................10

CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH ÚNG DỤNG CHUẨN MARC 21
VÀO


QUẢN



THƯ VIỆN HIỆN NAY......................................................22

3.1. Trên Thế Giới..................................................................................22

GVHD:
GVHD:
Trần
Trần
Thị
ThịPhiến
Phiến

SVTH:
SVTH:ĐỗĐỗ
Thị
Thị
Anh
AnhĐào
Đào- Lớp
- Lớp43TH
43TH2 1


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội


5.5. Thiết kế CSDL quản lý theo chuẩn MARC 21................................60

5.5.1.

Xác định các thực thể................................................................60

5.5.2.

Sơ đồ quan hệ thực thể..............................................................72
CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH DEMO BIÊN MỤC
SÁCH VÀ ẤN PHẨM

NHIỀU KỲ THEO CHUẦN MARC 21..............................73

GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 3


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

BÁO CÁO TÓT NGHIỆP
ĐÈ TÀI
MỘT SÓ VÁN ĐÈ VÈ ỨNG DỤNG CHƯẢN MARC 21 TRONG
QUẢN LÝ THƯ VIỆN.
LỜI GIỚI THIỆU
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet, nhu cầu trao đổi
thông tin thông qua mạng đã trở nên ngày càng phổ biến trong mọi lĩnh
vực.
Trong lĩnh vực thu viện thì vấn đề trao đối dữ liệu liên thư viện là rất quan

trọng
khi mà lượng dữ liệu nhập vào là rất lớn thì việc trao đổi dừ liệu từ xa sê
giúp

ích

rất nhiều cho người quản lý thư viện và thư viện sẽ hoạt động hiệu quả hơn.
Một vấn đề đặt ra cho các thư viện trong thời đại thông tin là các thư
viện

phải

có khả năng tra cứu các dữ liệu có tại các thư viện khác (hay còn gọi là tra
cứu
liên thư viện). Để các thư viện có thể trao đổi được với nhau thì thông tin
của
một tài liệu được lưu trữ phải tuân theo một chuấn nào đó. Không nằm
ngoài
luồng phát triển đó, với mục tiêu xây dựng một giải pháp ứng dụng công
nghệ
thông tin cho công tác thư viện, đề tài nghiên cứu của em sẽ đưa ra những
giải
pháp hồ trợ khâu biên mục sách và tài liệu theo chuẩn MARC 21. Với việc
biên
mục bằng chuẩn MARC 21 thì khả năng lưu trữ, xử lý thông tin của máy
GVHD: Trần Thị Phiến
SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 4


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội


hàng ngàn thư viện trên toàn quốc vẫn cứ lập đi, lập lại khi biên mục một tài liệu,
mà đáng lẽ ra chỉ một nơi làm ra bản ghi đó và tất cả các thư viện lấy về
cập

nhật

vào Cơ SỚ DỮ LIỆU của thư viện mình. Hiện nay chúng ta có thê dễ dàng
tham
khảo điều này trên mạng khi các thư viện quốc gia lớn trên thế giới sử dụng
mục
lục trực tuyến như COPAC, LC, OCLC và trên tất cả các bản ghi thư mục ở
trường 003 (Nhận dạng số kiềm soát) đều có ký hiệu nơi tạo ra bản ghi là
các

thư

viện quốc gia, hay các tổ chức thư viện lớn của thế giới.
Cấu trúc của đồ án:


Chương 1: Khái niệm về mô hình quản lý thư viện.



Chương 2: Tìm hiểu về mô hình chuẩn MARC

♦> Chưong 3: Tình hình ứng dụng chuân MARC 21 vào quản lý thư

GVHD: Trần Thị Phiến


SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 5


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VÈ MÔ HÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Thư viện được UNESCO định nghĩa khá tổng quát ”Thư viện, không
phụ
thuộc vào tên của nó, là bất cứ bộ sưu tập có tổ chức nào của sách, ấn phẩm
định
kỳ hoặc các tài liệu khác, kê cả đô hoạ, nghe nhìn và nhân viên phục vụ có
trách
nhiệm tổ chức cho bạn đọc sử dụng các tài nguyên đó nhàm mục đích
thông

tin,

Hình 1: Mô hình hoạt động của phần lón các thư viện

GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 6


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội



Quản lý bạn đọc: Quản lý cộng đồng bạn đọc và tiến hành các hoạt

động
nghiệp vụ liên quan đến bạn đọc như cấp thẻ, in thẻ, gia hạn thẻ và
cắt
hiệu lực thẻ. . .



Bo sung: thực hiện công tác bô sung vốn tài liệu của thư viện, quản


từ

khi đặt mua đến khi tài liệu được xếp trên giá.


Biên mục: thực hiện công tác biên mục bao gồm nhập mới, sửa
chữa,

xoá,

duyệt, thao tác xử lý, phân tích tổng hợp tài liệu, nhàm giúp người
dùng
nắm được thông tin về mọi mặt của tài liệu - nội dung, công dụng,
hình
thức để tiến hành chọn lựa phù hợp với yêu cầu tìm tin. Nói tóm lại,
biên
mục nhàm mục đích tổ chức hệ thống thông tin hiện đại cho phép
tìm
kiếm thông tin tài liệu đon giản, nhanh chóng, dễ dàng và nâng cao
hiệu

quả khai thác thông tin. Ngoài ra, còn thực hiện việc thu thập thông
tin,



liệu qua Internet, TV, CDROM,... và biên tập các nguồn thông tin tư

GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 7


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

CHƯƠNG 2: TÌM HIÈU VÈ MÔ HÌNH CHUẤN MARC

2.1.

Định nghĩa về MARC

Bản ghi MARC là viết tắt của Machine-Rcadable Cataloging record.
Machine-readable: Là những định dạng được lưu trữ’, tổ chức sao cho
máy

vi

tính có thê đọc được.
Cataloging record: Là những thông tin được lưu trong những phích sách
truyền
thong. Trong những phích sách này thường lun những thông tin như : Mô tả

về
quyển sách, Các mục từ chính, Tiêu đề của quyền sách, Các thông tic khác
như
Call Number.
MARC 21 có nghĩa là biên mục máy tính đọc được.
Năm 1996, Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ và Thư viện Quốc gia Canada
đã

phối

hợp và biên soạn, phổ biến MARC 21. Từ đó đến nay, MARC đã trở thành
khổ
mẫu nôi tiếng và được sử dụng rộng rãi trên thế giới như một chuấn quốc tế
trong
lĩnh vực thông tin thư viện.
Khổ mẫu MARC cho dừ liệu thư mục là một chuẩn được sử dụng rộng
rãi

cho

việc trình bày và trao đổi dừ liệu thư mục.
GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 8


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

Nội dung của các yếu tố dữ liệu tạo thành bản ghi MARC thông thường
được

quy định bên ngoài các khổ mẫu này. Ví dụ về các chuẩn đó là: Mô tả thư
mục
chuẩn Quốc tế (ISBD-Intemational Standard Bibliographic Description),
quy

tắc

biên mục Anh-Mỹ AARC (Anglo American-Cataloguing Rule). Đe mục
chủ

đồ

của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ(LCSH-Library of Congress Subject
Headings)
hoặc các quy tắc biên mục; các tù' điển chuẩn và hệ thống phân loại được
sử

dụng

bởi cơ quan tạo ra bản ghi. Nội dung của một số yếu tố dữ liệu mã hóa
được

quy

định cụ thể cho tùng khổ mẫu MARC.
2.2.

Phạm vi ứng dụng của khổ mẫu thư mục MARC

MARC 21 được sử dụng đê làm một công cụ chứa thông tin thư mục về

các
tài liệu văn bản in và bản thảo, tệp tin, bản đồ, bản nhạc, xuất bản phẩm
nhiều

kỳ,

tài liệu nghe nhìn và các tài liệu hỗn hợp. Khổ mẫu thư mục chứa các yếu
tố

dừ

liệu cho các loại hình tài liệu sau:
-

Sách - sử dụng cho các tài liệu văn bản được in, bản thảo và các tài
liệu

vi

hình có bản chất chuyên khảo.
-

Xuất bản nhiều kỳ - sử dụng cho tài liệu văn bản được in, bản thảo

GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 9


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội


-

Tài liệu nhìn-sử dụng cho những loại tài liệu chiếu hình, không chiếu
hình, đồ họa hai chiều, vật phâm nhân tạo hay các đối tượng gặp
trong

tự

nhiên ba chiều, các bộ tài liệu. Tài liệu có thể có bản chất chuyên
khảo
hay xuất bản nhiều kỳ.
-

Tài liệu hỗn họp - sử dụng chủ yếu cho những sưu tập lưu trừ và bản
thảo
của hỗn họp các dạng tài liệu. Tài liệu có thê có bản chất chuyên
khảo

hay

xuất bản nhiều kỳ.
2.3.

Loại bản ghi thư mục

Các loại bản ghi thu mục MARC được phân biệt khác nhau bởi mã đặc
thù
trong vị trí đầu biểu. Có những kiểu bản ghi sau:
-


Tài liệu ngôn ngữ.

-

Bản thảo tài liệu ngôn ngừ.

-

Tệp tin.

-

Tài liệu bản đồ.

-

Bản thảo tại liệu bản đồ.

-

Bản nhạc có chú giải.

-

Bản thảo bản nhạc.

Ghi âm âm nhạc.
GVHD: Trần Thị Phiến
-


SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43 TH

10


hối nhãn

Yếu tổ dừ liệu

trường
KhoaCông
Côngnghệ
nghệthông
thôngtintin—- Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội
Khoa
oxxThông tin kiềm soát, định danh, chỉ số phân loại ...
1XXTiêu đề chính.
trong Danh mục.
trường
kiềm soát không có chỉ thị và trường con.
- CácCác
trường
dữ liệu.
liên quan
đến
nhan
2XXNhan đề và thông tin Những
trường kiểm soátđềcó(nhan
độ dài đề,

biếnlần
động có cấu trục khác với trường
xuất bản, thông
về inbiểu
ấn).
dừ•tinĐầu
Mô tả vật lý...
3 XX
liệu có độ dài biến động. Chúng có thê chứa hoặc một yếu tố dữ liệu đơn
Trường đầu tiên trong một bản ghi MARC và có độ dài cổ định 24
4 XX
Thông tin tùng thư.
trị

tự.
5 XX
hoặc một loạt những yếu tố dữ liệu có độ dài cố định được quy định cụ
Những yếu tố dữ liệu của trường này cung cấp thông tin cho việc xử
thể
6 XX
Các trường về truy cập chủ đề. lý
từng vị
trí kýđặc
tự tương
ứng.
Bảng 2: Mộtcho
số nhóm
thù.
bản trường
ghi. Những

dữ liệu trong trường này là các con số hoặc giá trị ớ
7XXTiêu đề bổ sung, không phải chủ đề hoặc tùng thư; trường
dạng
- Trường
liên
kết. dữ liệu có độ dài biến động
mã và được xác định cụ thể cho từng vị trí ký tự.
8 XX
Tiêu đề tùng thư bổ sung, sưu tập...
Trường dữ liệu có độ dài biến động bao gồm những trường còn lại
Dành cho ứng dụng cục bộ. • Danh mục
9 XX
được
Kiểu nhóm

X30

Chức
Ví dụ
nhãn
trường
xácnăng
định trong khổ
mẫu.
Các
trường này cũng được xác định bàng một
Thành phần của bản ghi MARC được tạo ra từ nhiều mục trường
Tên cá nhân. nhãn trong
100,600,700
đó

trường dài ba ký tự trong Danh mục. Ngoài ra, khác với trường kiểm
mỗi
mục trường chứa thông tin một trường dữ liệu cụ thế, bao gồm:
Tên tập thể.
110,610,710
soát,
các
nhãn
Tên hội nghị. trường dữ
111,611,711
liệu có độ dài biến động có hai vị trí chỉ thị ớ đầu của mỗi
trường, độ dài trường và vị trí bắt đầu của trường trong bản ghi đó.
Nhan đề đồng nhất. Mồi

X40

Nhan đề tùng thư.

X50

Thuật ngũ’ chủ đề. các
Bên
trongkiêm
các trường
độ động
dài biến
động,
loại
địnhvàdanh
trường

soát códừ
độliệu
dài có
biến
được
trìnhhai
bày
trước
theo
nội trình
tự

xoo
X10
Xll

X51

mục
trường có độ dài 12 ký tự. Những mục trường danh mục của
140,240,440

dung là
chỉ tăng
thị vàdần.
trường
sử dụng.
nhãn
Tiếpcon
sauđược

là những
mục trường của các trường có độ
dài
Chỉ thị:
biến động, được sắp xếp tăng dần theo ký tự đầu tiên của nhãn
trường.
Chỉ
thị là hai vị trí ký tự đầu tiên trong trường dữ liệu có độ dài biến
động Trình tự lưu trừ của các trường dữ liệu có độ dài biến động trong bản
chứa thông
ghi tin để diễn giải hoặc bổ sung ý nghĩa cho dừ liệu bên trong
trường.
Giá trị
củathiết
mỗiphải
chỉ trùng
thị được
giảitự
một
tức trong
là ý
không
nhất
họpdiễn
với thứ
củacách
các độc
mụclập,
trường
vùng

GVHD:
GVHD:Trần
TrầnThị
ThịPhiến
Phiến

SVTH:
SVTH:Đỗ
ĐỗThị
ThịAnh
AnhĐào
Đào- -Lớp
Lớp43TH
43
43TH
TH13
11

12


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

xác định, thường sử dụng dấu #. Trong một sổ trường nhất định, một khoảng
trống trong vị trí chỉ thị có thê thông báo ý nghĩa hoặc có nghĩa là
“không



thông tin”.

Mã trường con:
Mã trường con gồm hai ký tự dùng để phân biệt những yếu tố dữ
liệu

bên

trong một trường khi chúng đòi hỏi được xử lý riêng biệt. Mồi mã
trường

con

gồm một ký tự phân cách trường (mã ASCII 1F hex), thường ký hiệu
bằng
một ký tự $, tiếp sau là một định danh yếu tố dừ liệu. Định danh yếu tố

GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 14


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

• Cấu trúc trường:
Xét một bản ghi MARC
01041caro22Ũ0265
a
450000100200000000300040002000
50017000240080041000410100024000820200025001
060200
04400131040001800175050002400193082001800217

100003
2 002 3 52450087002 67246003 6003 542500012
003
90260003
70
04023000029004395000042004685200220005106500
033007
30650001200763A###890482
3
o#/ÀC/r91A
DLCA1991110
6082
810.9A891101sl990####roaua###j######Ũ00#0#en
g##A##$
a###89048230#/ÀC/r91A##$a0316107514
:
$c$12.95A##$a
0316107506 (pbk.) :$c$5.95
($6.95
Can.)A##$aDLC$cD
LC$dDLCA00$aGV943.25$b.B74
1990A00$a796.334/2$220A
10$aBrenner, Richard J.,$dl941-A10$aHake the
team.

• Đầu biểu chiếm 24 ký tự đầu tiên: 01041 cam 2200265 a 4500
Đầu biêu không có chỉ thị và không có trường con.

00-04


Độ

dài
05

logic
Tình

của
trạng

bản
của

ghi

:01041

bản

ghi

X c = Được sửa đổi hoặc xem lại
d = BỊ xoá
GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH


Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội


n

a

=

06

Bản

ghi

mới

Loại bản ghi
=

Tài
c

liệu

=

ngôn

Bản

ngữ


nhạc

in

d

=

Bản

thảo

bản

nhạc

e

=

Tài

liệu

đồ

hoạ

f


=

g
i

=
=

j
k

Bản

tháo
Tài

liệu

âm

không

Ghi

âm

Ghi
=


=

Đồ

tài

hoạ

m

hai

=

o

liệu
chiếu
phải

chiều

Bộ

âm

hoạ
hình
nhạc


âm

nhạc

không

chiếu

Tệp

=

đồ

tin
tài

liệu

p = Tài liệu hỗn họp
r = Vật thể ba chiều hoặc đổi tượng gặp trong tự nhiên
t

=

Bản

thảo

tài


liệu

ngôn

ngữ

Cấp thư mục
a = Phần họp thành của chuyên khảo
b = Phần họp thành của xuất bản phẩm nhiều kỳ
c = Sưu tập

GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đồ Thị Anh Đào - Lớp 43TH


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

#
9

= Không nêu dạng kiểm soát

Bộ mã ký tự
#

= MARC-8

a = UCS/Unicode


10 Số lượng chỉ thị (luôn là ”2”)

11 Độ dài mã trường con (luôn là ”2")

12-16 Địa chỉ bắt đầu dừ liệu: 00265
17 Cấp mô tả
#

= Cấp đầy đủ

1

= Cấp đầy đủ, tài liệu không được kiểm tra

2

= Thấp hon cấp đầy đủ, tài liệu không được kiêm

tra
3

= Cấp ngắn gọn

4

= Cấp diêm trung tâm

GVHD: Trần Thị Phiến


SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

19 Linked record requirement

# = Không đòi hỏi bản ghi liên kết
r = Đòi hỏi bản ghi liên kết

20 Độ dài củaphần độ dài trưòng (luôn là “4”)

21 Độ dài củaphần vị trí ký tự bắt đầu (luôn là ”5”)

22 Độ dài củaphần do CO’ quan thực hiện xác định(luôn là "0")

23 Không xác định (luôn là ”0")

• Tiếp theo là mục trường của Danh mục
Mục trường đầu tiên có mã thẻ 001 bắt đầu từ ký tự thứ 25. Tiếp
theo



độ dài của trường dừ liệu gồm 4 ký tự: 0020. 5 ký tự cuối cùng 00000
chứa

vị

trí bắt đầu của phần thông tin của mồi mục trường tính từ phần bắt đầu

của
thông tin, cho biết phần thông tin của trường có mã thẻ là 001 được bắt
đầu
GVHD: Trần Thị Phiến

từ
SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 18


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

ISBN(sổ sách chuẩn Quốc tế):

020 ##$a 0316107514
$c $12.95

Trường này cũng có hai chỉ thị nhưng hai chỉ thị này đều không xác
định.
$a: Số ISBN
$c: Tài liệu có bán 12.95$
ISBN

020 ##$a 0316107506
$c$5.95($6.95 Can.)

Cơ quan tạo bản ghi biên mục gốc:

040 ## $a DLC
$c


DLC

$d DLC
## Trường này có hai chỉ thị và cả hai chỉ thị đều không xác định.
$a: Cơ quan biên mục gốc DLC
$c: Cơ quan chuyển tả biên mục
DLC
$d: Cơ quan sửa đổi DLC
LC Call No(Ký hiệu xếp giá).

050 00 $a GV943.25
$b .B74 1990

Ký hiệu phân loại thập phân Dewey(DDC): 082 00 $a 796.334/2
$2 20


hai

chỉ

thị



hiệu



00


Chỉ thị 1: 0 là bản đầy đủ
GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 19


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

$p Soccer:
super soccer!/
$cRichardJ.Brenner
Chỉ thị 1: 1 - Có lập tiêu đề bố sung cho nhan đề
Chỉ thị 2: 0 - Số ký tự không sắp xếp
$a:

Nhan

đề:

Make

the

team

$p:Tên phần tài liệu: Soccer
up guide to super soccer
$c: Thông tin trách nhiệm
Dạng khác của nhan đề:

246 30 $a Heads up guide to super
1 : 3 - Không phụ chú có lập tiêu đề bổ sung
Chỉ thị 2: 0 - Là một phần của nhan đề
Lần xuất bản:

250 ## $a lst ed.
## Hai chi thị đều không xác
định
260 ## $a Boston :

Địa chỉ xuât bản, phát hành:

$b

Little,

Bown,

$ccl990.
## Hai chỉ thị đều không xác định
$a: Nơi xuất bản phát hành: Boston
$b: Nhà xuất bản phát hành: Little,
Mô tả vật lý:

GVHD: Trần Thị Phiến

300 ##$a 127p. :

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 20



Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

## Hai chỉ thị đều không xác
định
$a: Sổ trang 127.
$b: Các đặc điêm vật lý
khác
$c: Kích thước: 19cm
Phụ chú chung:

500 ## $a “A Sports

illustrated for kids book”.
## Hai chi thị đều không xác
định
$a: Phụ chú chung
Tóm tắt hoặc chú giải:

520 ## $a Instructions

for
improving soccer slills. Discusses dribbling, heading, playmaking,
deíense,
conditioning, mental attitude, how to handle problems with coaches,
parents,
and other players, and the history of soccer.
Chỉ thị 1: # - Tóm tắt/chú
giải
Chỉ thị 2: # - Không xác

định
$a: Nội dung tóm tắt

GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 21


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CHUẨN MARC 21 VÀO
QUẢN LÝ THƯ VIỆN HIỆN NAY
3.1.

Trên Thế Giới

MARC được phát triên từ những năm 1960 khi ngành máy tính ra đời và áp dụng
vào trong công tác tự động hóa thư viện, cho phép các thư viện trên toàn
thế

giới

trao đổi dữ liệu biên mục với nhau. Đồng thời một số Quốc gia trên thế giới
phát
triển một phiên bản MARC riêng cho quốc gia mình như AƯSMARC,
Japan
MARC, Chine MARC. UNIMARC ra đời mặt dù được sử dụng rộng rãi và
đặc
biệt ở Châu Âu nhưng vẫn không trở thành một chuẩn quốc tế.
Hiện nay, hầu hết hệ thống thư viện của các quốc gia phát triển trên thế giới đã

áp dụng chuẩn này để tự động hoá thư viện, liên thông thư viện, chia sẻ
nguồn
lực thông tin. Một
số trường
ĐạiI Search
họcI other
lớn Itrên
Thế giới
đã ápI dụng chuân
Helníìl
Qosrrh
Headinqs
I Titles
Request
Account
I start
DATABASE:
LibraryIof
Congress
Online
Catalog
Basic Search Guided Search
Search
Text:
TịtỊẹ*
Search Author/Creator
Browse
Subject
Type:
Brovvse

[indicates
*]
Keyword*
search
Command
Keyvvord*
Call
Number
Brovvse
(LC
Class)
125 records per paqe H
Begin Search I Clear Search I

GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 22

Set Search Limit


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội
BrietHecora II suojeets/content II PUII Recorq II
MAKC Tags |_
Ả fức-sìmle oftke ìeiíers prođuced at the triaỉ of đie ReT.
Ephraìm K....
Relevaiice: Ệ
LC ControlNumber; 03020140
000 01738cama2200337 a450
00115

005 20050721160552.0
008 980506sl833 muh 000 0 eng
035 _ |9 PLC) 03020140
906 _|a 7 |b cbc |c ongnew |d 2 |e ncip |f 19 |g y-genrareb
955 _ |a vj36 05-06-98 |i Vjl7 2005-07-20 |e Vjl7 2005-07-20
010 _|a 03020140
040 _|aDLC |cDLC|dDLC
50 00 |a AC901 |b .T5 voL 73, no. 5
51 _ |a KF223.A94 |b A9475 1833
100 1_ |a Ấvery, EphraimK., |d d 1869.
Hình 3: Màn hình xuất dữ liệu của Thư viện Quốc hội Mỹ
MARC 21 đang được dùng rộng rãi khắp nơi trên thế giới bởi lẽ các
kho
thông tin khổng lồ trên Thế giới, các cơ SỞ DỮ LIỆU trực tuyến tiên
tiến
nhất trên mạng toàn cầu Internet đều sử dụng MARC 21. MARC 21 đã
trở
thành chuẩn quốc tế cho biên mục máy đọc được, hay chuẩn trao đổi dừ
liệu
trên phạm vi toàn cầu.
3.2.

Tại Việt Nam

Chuẩn MARC đang từng bước được áp dụng tại một số thư viện Việt
Nam. Một số phần mềm của Việt Nam như Libol và Ilib đã áp dụng
chuẩn
GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 23



Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

So
hoa - Thông tin
BinhVản
Định

TRAC
ỜU

'MMUSầ
www.thuvienbinhdinh.com
cơ SO DỠ UỆUTTin ki tỉm tài liệu
.CSX SÁCH
. GIỚI THIỆU
SÁCH MỞ!
. Tống loai
. Tnêt boc. tâm NEVVEST BOOK

hoe rim kiêm thõng tin !L
. CN •ri- thân.
KẾT QUÀ TỈM KIẾM
tôn Ịỹio
Hồ Chí Minh •
CN
MácLẽntn
. Khoa hoc xỉ 2 f24B. BÁC Mó võ* m*ẽn lum, rmẽn rtam
hội. chánh tn VÓI BÃC Mõ i Bjn ttxss hoc xi hâ Ttúrh ũy Tp.


Mrh l«a»Hr*\ 19«chủ
. Ngàn ngữ Mõ
t>to - To HSCNMrVi;
N.t>.Tí>.
hoc
Torrì
tit
hịiđvnv
. KH tư nhièa.
Dinvnload: MARC m<- , ISIS file (TCVNT)
toán hoc
• Nhiái
loa
?4I8B.
R4>
nO)
thuyiỊn
vởi đar«j
hao vA cAn
học. sà phau
w
HÌ Đai hghia (IU Mng)
/ HỈChHrn.-H.:
Sựth$t,
hoc. ssnh lỷ
1982.- 31tr.: hnó; 19ơn
hoc.
con


TRANG CHÚ TVỢ GIdl> so DÒ oứr Ỳ TIÊN iai ENGUSH
Iltu Hệ quẩn trị thư viện diện tư tích họp
ị THÒNC TIN CHI TIẾT ẤN PHAM
Tra cứu
Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL server
i2000
lib
Tra cứu nâng cao
Tra cứu Z3950
Quay lạiLưu USMARC
Diễn đàn
Nguôi dùng
Loại làl liệu Sách
Nhan đề và thông tin Lập trình ứng dụng
chuyên nghiệp SQL setver 2000 /PHẠM
HỮU
trách nhiêm KHANG
Thông tin xuất bản,
phát
Giáo
dục,
2Ũ02
hành
UCk TQti
Chủ ổề ------------------------Sal (Computer Proarams
ì
TRƯỜNG ĐẠI
HOCCANTHG
Đường
3


GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 24


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội
3.3.

So sánh chuấn MARC 21 với các chuấn khác

USMARC là một dạng thức trao đổi bản ghi được Thư viện Quốc
hội

Hoa

Kỳ phát triển từ MARC 1 sang MARC 2 và trớ thành USMARC từ năm
1968. Trong khi ở Hoa Kỳ Thư viện Quốc hội tiếp tục chiếm lĩnh việc
phân
phổi bản ghi mục lục thì những nơi khác nhiều cơ sở cùng tự mình hình
thành
những nhà cung cấp. MARC có một tiêu chuẩn hình thức phức tạp, nó
phụ
thuộc nhiều hơn vào nội dung biếu ghi, nội dung này khác với nội dung
được
cung cấp từ Thư viện Quốc gia Anh và nhừng thư viện khác. Vì thế mà
ƯKMARC được phát minh và được dựa vào việc sao chép biểu ghi đối
với
những thư viện phụ thuộc vào Thư viện Quốc gia Anh. Những biến thê
khác

của MARC được hình thành với lý do tương tự như AUSMARC ớ
Australia,
MAB ở Đức, CanMARC ở Canada...
Khi công nghệ xuất bản trở nên mớ rộng trên phạm vi quốc tế, nhiều
thư
viện úng hộ việc quốc tế hóa chuẩn MARC. Do đó UNIMARC do IFLA

GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 26


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH PHẠM
VI ỨNG DỤNG CỦA BÀI TOÁN
4.1.

Giói thiệu bài toán

Ngày nay, hàng năm có tới hơn một triệu đầu sách và ấn phẩm định kì
mới
được xuất bản, và con số này càng tăng. Cùng với sự phát triển của Internet
các
nguồn thông tin số cũng trở nên rất phong phú và đa dạng. Các ấn phẩm
định

kỳ

mới xuất bản thường đi kèm với một phiên bản điện tử trên Internet, thậm

chí

tồn

tại nhiều tạp chí chỉ có phiên bản điện tử. Xuất phát từ thực tế như vậy việc
ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý thư viện trở thành một xu hướng tất
yếu.
Thực tế cho thấy, trong các thư viện truyền thống thủ thư phải làm việc
vất

vả

với khối lượng giấy tờ lớn, trong khi đó vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ các
yêu
cầu từ bạn đọc mà bạn đọc rất vất vả để tìm ra quyển sách mà họ quan tâm.
Xuất
phát từ tình trạng đó thì việc xây dựng một hệ thống thư viện điện tử đe cải
thiện
tình hình, tự động hóa các công việc thủ công và giúp thư viện hoạt động
hiệu
quả hơn là hết sức cần thiết. Loại thư viện này có rất nhiều lợi ích như: khả
năng
đăng nhập từ mọi nơi trên thế giới, khả năng tìm kiếm sách, tạp chí, tệp tin
GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 27


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội


Phần DEMO chương trình sẽ tập trung vào chức năng quản lý công tác
biên
mục sách và tạp chí với những trường MARC cơ bản nhất theo Cơ chế
động.
4.2.

Phạm vi ứng dụng của bài toán

Với những thông tin thu thậo được trong quá trình khảo sát, trong
khuôn

khổ

báo cáo tốt nghiệp này, em đã tìm hiêu về các trường MARC đế xác định
một

số

trường chính phục vụ cho việc biên mục sách, tạp chí và dữ liệu số:

4.2.1. Các trường MARC 21 chính được sử dụng khi biên mục sách

thông thường



001-Số kiểm soát

-


Định nghĩa và phạm vi trường:

Trường này chứa số kiểm soát do tổ chức tạo lập, sử dụng hoặc phổ
biến

bản

ghi gán cho bản ghi. Đe trao đối dữ liệu, mỗi cơ quan cần quy định cấu
trúc
kiểm soát và những quy ước nhập dừ liệu của riêng mình. Mã của cơ
quan
gán sổ kiểm soát ở trường 001 được nhập trong trường 003(Mã cơ quan
gán
số kiểm soát).
GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 28


Khoa Công nghệ thông tin — Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội

Dữ liệu này được ghi theo cấu trúc trình bày theo tiêu chuẩn ISO 601Trình
bày ngày và thời gian.
Giá trị ngày mà lần đầu tiên bản ghi được đưa vào hệ thống được nhập
vào

vị

trí trường 008/00-05(6 ký tự).

-

Cấu trúc trường :

Chỉ thị và mã trường con:
Trường không có chỉ thị và trường con.
Ví dụ:
005 20050910161003.0
008/00-05 120804
Bản ghi được tạo lập ngày 12/08/2004, lần thao tác cuối cùng 10/9/2005
vào
16 giờ 10 phút, 3 giây.
Dữ liệu của trường này được hệ thống tạo ra vào thời điếm bắt đầu hoặc
kết
thúc phiên giao dịch mới nhất với bản ghi.

GVHD: Trần Thị Phiến

SVTH: Đỗ Thị Anh Đào - Lớp 43TH 29


×