Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Đề tài nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200000 m3 năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.58 KB, 72 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

Xuất phát tù' bất cập trên, đồng thời
MỞ đáp
ĐÀUứng nhu cầu vật liệu xây dựng ngày một
lớn, hạn chế sử dụng ruộng đất canh
tác, giảm
tiêu ÁN
thụ than, bảo vệ môi trường, an
I. XUẤT
XỨlượng
CỦA DỤ
sinh xãViệt
hội.Nam
Thủ làtướng
chínhnông
phủ nghiệp
đã đưađang
ra quyết
định kỳsốCNH
121/2008
QĐTTG
một nước
trong thời
- HĐH,
phấn
đấungày
đến
29/8/2008


phêmột
duyệt
quycông
hoạch
tổng thế ngành
liệuđầu
xây của
dựng
Việt Nam
đến
năm 2020 về
trở việc
thành
nước
nghiệp.Trong
nhũngvậtnăm
sự ởnghiệp
đổi mới
năm
2020
với định
đến triển
năm xây
2015dựng
tỷ lệcácgạch
chiếm từ đã
20-khẳng
25 %định

kinh tế

ở Việt
Nam, hướng
việc phát
Khukhông
Công nung
Nghiệp(KCN)
năm
30hình
- 40quan
% tổng
số trong
vật liệu
dựng
là một
yêutrục
cầutiếp
rất
đây là2020
mộtlàmô
trọng
phátxây
triển
nềntrong
kinh cả
tế. nước.
KCN Đây
có ảnh
hưởng
lớn
sự tậpđộ,trung

là những
côngkinh
ty đitế đầu
đến đòi
tốc hỏi
độ, nhịp
hiệu của
quả toàn
vốn xã
đầuhội,
tư, đặc
địnhbiệt
hướng
phát triển
quốctrong
dân, lĩnh
đặc vực
biệt
vật
yếuthị,tốdịch
khách
quanvụ
vàcho
chủKCN.
quan, lĩnh vục sản xuất vật liệu không nung
là sựliệu.
phátDo
triểnnhiều
khu đô
vụ phục

2
của nước
còn mới
mẻ, mới
bước vào
triển, năng
lực người,
sản xuất
Bắcta Ninh
với diện
tích khoảng
800giai
kmđoạn
, dânphát
số khoảng
1 triệu
là còn
một thấp
tỉnh
trong
khi phía
nhu cầu
trường
về Nội,
vật liệu
xâyđất
dựng
khánhân
lớn, đây
là cơ

rõ lâu
rệt
cửa ngõ
Bắc của
của thị
Thủ
đô Hà
mảnh
địa làlinh
kiệt chính
với nền
vănhội
hoá
đế
đầu

xây
dựng
nhà
máy
gạch

tông
khí
chưng
áp.
đời, mảnh đất trù phú nằm trong tam giác tăng trưởng các tỉnh Miền Bắc Việt Nam, được
thựctỉnh
tế đó,
công

cổtriển
phầnkinh
thiếttế bị
vàđặc
vậtbiệt
liệutrong
xây lĩnh
dựngvực
HANCORP
lập “ DỤ’
đánh giáTừ
là một
có tốc
độ ty
phát
cao,
công nghiệp.
ÁN ĐẦU
DựNG
NHÀ
TỒNG
CHƯNG
VớiTƯ
tốc XÂY
độ tăng
trưởngCÔNG
kinh tếTRÌNH
cao cùng
tốcMÁY
độ đôGẠCH

thị hóa BÊ
nhanh,
nhu KHÍ
cầu về
không
3
ÁP
SUẤT:
200.000
/ NĂM”
khu nhu
côngcầu
nghiệp
Quếxây
Võ dựng
II - Bắc
gianCÔNG
xây dựng
đô thị
sẽ ngàymmột
lớn vàtại
khiến
về gạch
giaNinh
tăng theo.
Trong
quásét
trình
xâylàdựng
án đi

hoạt
động
có những
tác động
Gạch đất
nung
loại và
vật khi
liệudựđược
sửvào
dụng
rộng
rãi sẽ
trong
mọi công
trình tích
xây
cực
tiêutốc
cựcđộảnh
hưởng
trường
củacác
khunăm
vục.gần
Vì đây,
vây, sản
việc lượng
lập báo
cáoxây

đánhdựng
giá
dụng.vàVới
xây
dựngđến
tăngmôi
nhanh
trong
gạch
tác
động
môi
trường

rất
cần
thiết
với
mục
đích:
cũng không ngùng tăng. Năm 2000 sản lượng gạch của cả nước là 9 tỉ viên, đến năm
Môtỉtả,viên.
phânDự
tíchkiến
hiện đến
trạngnăm
môi 2020
trườngsẽkhu
vụclên
thực

dự án.
2007 là- 22
tăng
42 hiện
tỉ viên.
Với công nghệ sản xuất
Phân tích
, đánh
giá và
cácnghệ
ảnh hưởng
do thấy
quá
đất sét nung truyền
thống
và ngay
cả dự
vớibáo
công
hiện đạichính
như đến
ngàymôi
naytrường
đã cho
trình
công
xây tiêu
dung,cực
lắp đến
đặt thiết

và khi như:
dự án Tiêu
đi vàotốn
hoạtmột
động.
nhữngthitác
động
môibịtrường
lượng đất sét khống lồ với
cáo đánh
giá tác
động
trườngliệu
là Csản
0' sởxuất
phápgạch,
lý giúp
' quan
việc sử dụng Báo
đất canh
tác khai
thác
làmmôi
nguyên
tiêucho
tốncác
mộtC0lượng
chức
năng
về bảo

vệ môi
trường
giám
và quản
hoạtmột
động
của khí
dự án,
than đế
nung
đốt sản
phấm,
đồngtrong
thời việc
sẽ thải
ra sát
ngoài
khônglýkhí
lượng
thảiđồng
độc
thời
cung
cấp
những
số
liệu
cụ
thể
phục

vụ
cho
chương
trình
bảo
vệ
môi
trường
của
tỉnh
hại ( S02, cơ2) ảnh hưởng đến môi trường sống, sức khỏe con người, làm gia tăng nguy
Bắc
Ninh.
cơ phá
hủy tầng ôzôn. Vì vậy, năm 2010 các lò gạch thủ công trên cả nước phải ngừng
hoạt động theo quyết định số 15/2000/QĐ-BXD ngày 24 tháng 7 năm 2000 của Bộ xây
dựng. Cả nước sẽ thiếu hụt khoảng 12,6 tỷ viên gạch.

Đơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

II. CĂN CÚ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỤC HIỆN ĐTM
A. Các căn cứ pháp lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án nhà máy gạch bê tông khí

chimg áp công suất 200.000m3/năm” của Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng
HANCORP tại KCN Quế Võ II, Tỉnh Bắc Ninh được thực hiện dựa trên những cơ sở
pháp lý sau:
- Luật bảo vệ môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 ban
hành ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
- Luật tài nguyên nước ngày 21/06/1998.
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp
thứ 4.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một sổ điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải.
- Nghị định 117/ 2009/ NĐ - CP ngày 31/12/2009/ của chính phủ về xử lý vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ trường.
- Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/09/2007 của Bộ tài
chính - Bộ tài nguyên và môi trường sửa đổi, bố sung Thông tư liên tịch số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ tài chính - Bộ tài nguyên và môi

Dơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường;

Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ tài nguyên và môi
trường về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 về việc hướng dẫn
điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ tài
nguyên và môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ tài
nguyên và môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
B. Các căn cử kỹ thuật
- Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội huyện Quế Võ năm 2009.
- Ket quả đo đạc, phân tích môi trường khu vục triến khai dự án do Công ty TNHH
Môi trường & Công nghệ Xanh Việt phối hợp cùng trung tâm UCE - Viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam thực hiện tháng 09 năm 2010.
- Bản thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch bê tông khí chưng
áp
- Phụ lục 4, Thông tư số 05/2008/TT BTNMT ngày 08/12/2008, quy định về nội
dung nghiên cúư, kết cấu báo cáo của một báo cáo ĐTM.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường được ban hành
kèm theo.
- Thông tư 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 ban hành 02 quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường.


Đơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

- Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 ban hành 08 quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về môi trường.
- Quyết định 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ tài nguyên và môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Các tiêu chuẩn kèm theo được sử dụng bao gồm:
a) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khỉ.
- QCVN 05:2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đổi với các chất hữu cơ.
- Tiêu chuẩn 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2002 Tiêu
chuẩn chất lượng không khí khu vực sản xuất.
b) Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn.
- TCVN 5948-1999: Âm học - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát
ra khi tăng tốc độ. Mức ồn tối đa cho phép.
- TCVN 5948-1999: Âm học - Tiếng ồn khu vục công cộng và dân cư. mức ồn tối
đa cho phép.
- Tiêu chuẩn 3985-1999: Âm học- Mức ồn cho phép tại vị trí làm việc.
c) Các tiêu chuân liên quan đến rung động

- TCVN 6962-2001: Rung động và chấn động - Rung động do các hoạt động xây
dựng và sản xuất công nghiệp - Mức độ tối đa cho phép đổi với môi trường khu công
nghiệp và dân cư.
d) Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng nước.
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 09:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.

Đơn vi tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

- QCVN 24:2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải
công nghiệp.
e) Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng môi trường đất.
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim
loại nặng trong đất.
II. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THựC HIỆN
ĐTM
1. Phương pháp điều tra khảo sát: Điều tra hiện trạng hoạt động, môi trường và công tác
BVMT tại khu vực dự án, đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích mẫu trong phòng thí
nghiệm.
Bảng 1. Bảng thiết bị phân tích môi trường
I. Thiết bị hiện trường
1


Máy đo vi khí hậu TSI 9545 (Mỹ)
2

Máy đo tiếng ồn: Casella 231 (Anh)

3

Máy đo tốc độ gió

4

La bàn: Trung Quốc

II. Thiết bị đo khỉ hiện trường
1 Máy

đo

khí

độc

QRAE

Plus

Hãng

RAE


SysTems/Mỹ

3 Máy đo PH MI-105 PH/ Temperature Metter by Martini Instruments
III. Thiết bị đo hiện trường và phân tích mau nước
1

TOA, Nhật Bản
2

HORIBA-T22, Nhật Bản

3

Máy cực phổ WATECH, Đức

4

Máy cực phổ WATECH, Đức

5

Máy đo quang NO VA, Đức
6

Thiết bị đo BOD hãng VLEP, Đức

Dơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

6



Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

7 Máy DR 2800
Cân phân tích TE153S8 Các dụng cụ phân tích khác

Sartorius/Đức

2. Phương pháp kế thừa
3. Phương pháp thống kê để đánh giá các kết quả nghiên cứu
4. phương pháp tống hợp và phân tích hệ thống để đánh giá hiện trạng, dự báo xu thế
diễn biến môi trường.
5. phương pháp so sánh.
6. phương pháp GIS.
> Độ tin cậy của đánh giá
Đây là các phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay trong lĩnh vục nghiên cún và
thống kê.
IV. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
- Độc học môi trường - Lê Huy Bá; 2000.
- 0 nhiễm không khí và xử lý khí thải - GS.TS Trần Ngọc Chấn, NXB Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội 2000 (tập 1, 3).
- Kỹ thuật thông gió - GS.TS. Trần Ngọc Chấn, NXB Xây dựng, Hà Nội 1998.
- Môi trường không khí - Phạm Ngọc Đăng, 1997.
- Giáo trình công nghệ xử lý nước thải - Trần Văn Nhân; Ngô Thị Nga.
Các tài liệu được sử dụng tham khảo trong Báo cáo ĐTM là những tài liệu được cập nhật
và có độ tin cậy cao.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Theo quy định, chủ đầu tư phải lập báo cáo ĐTM và trình cấp có thẩm quyền phê

duyệt. Do không đủ cán bộ chuyên môn và cơ sở kỹ thuật cần thiết nên Công ty đã ký hợp
đồng tư vấn lập báo cáo ĐTM cho Dự án. Đơn vị tư vấn được chọn là Công ty TNHH
Đơn vi lư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
7


Số TT

Họ và tên

Học hàm, học vị

Đào Văn Quý
KS. Công nghệ hóa
trường:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Nguyễn Thị Vân
Th.s Hóa học
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG
TY CỔ
PHÀN
Vũ Quang Nguyên
KS. Công
nghệ
hóaTHIẾT
học BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP
Nguyễn Văn Phán
KS. CN Môi trường
Môi trường & Công nghệ Xanh Việt, có đầy đủ chức năng pháp lý và các trang thiết bị

Danh sách các cán bộ tham gia trục tiếp thực hiện báo cáo ĐTM của dự án được nêu
đo đạc, có đội KS
ngũCông
cán bộ
được
Lương Thị Thanh
nghệ
hóa đào
học tạo chuyên sâu về kỹ thuật môi trường và nhiều kinh
nghiệm
trong
đánh giá tác động môi trường.
trong
bảng
sau:
Nguyễn Thị/.Yen
CN.
trườngĐTM
Cơ quan chủ trì
lậpMôi
báo
Danh
sáchcáo
các cán bộ tham gia trực tiếp thực hiện ĐTM.
CÔNG
PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẶT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP
Đặng Văn Chung
CN.TY
MôiCỚ
trường

Ngưòi đại diện: Ông Đào Xuân Hồng
Chức
vụ: Chủ tịch Hội
trị kiêm Tổng Giám đốc công ty
Hoàng Thị
Tuyến
CN.đồng
Môi quản
trường
Điện Thoại :
04.39449382
* Fax: 04.39449383
Và các thành viên khác
của Công
ty nhà
TNHH
Môi Trường
Việt Du - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Địa chỉ:
Tầng 7,
57 Quang
TrungXanh
- Nguyễn
Địa điếm thực hiên dự án: KCN Quế võ II, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Cơ quan chủ trì lập báo cáo ĐTM có trách nhiệm:
- Cung cấp tài liệu gốc về Dự án;
Giới thiệu chung về Dự án gồm: Địa điểm thực hiện, nội dung chính và quy mô
đầu tư, thời gian thực hiện và tổ chức thi công đế cơ quan tư vấn lập kế hoạch điều tra,
khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường, phục vụ cho việc đánh giá các tác động môi
trường.

- Tố chức giới thiệu tại hiện trường địa điểm khu vục mặt bằng thực hiện dự án và bàn
giao khu vục mặt bằng Dự án.
2. Đơn vị tư vấn :
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG & CÔNG NGHỆ XANH VIỆT.

Ngưòi đại diện
Trụ sở
Chi nhánh Bắc Ninh
Điện thoại
Emaỉl

: Ông Đào Văn Quý. - Chửc vụ:
Giám Đốc.
: 31 Thi Sách, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
: Đường Nguyễn Công Hãng, TX. Từ Sơn, Tỉnh Bắc
Ninh
: 04 2246 3668
: moitruongxanhviet@ gmail.com.vn

Dơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
Đơn

98


Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

CHƯƠNG I

MÔ TẢ TÓM TẮT Dự ÁN
2.1. TỀN Dự ÁN
Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000m3/năm.
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ
Công

ty

cổ

phần

thiết

bị



vật

liệu

xây

dựng

HANCORP

Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 7, nhà 57 Quang Trung, phường Nguyễn Du, Quận Hai Bà
Chưng, thành phố Hà Nội.

Người đại diện: Ông Đào Xuân Hồng - Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm
Tổng Giám Đốc.
Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP có giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và đăng ký thuế số 0104790271; đang ký lần đầu ngày 06/07/2010 tại
phòng đăng ký kinh doanh số 1 - Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
1.3. ĐỊA ĐIỂM THựC HIỆN Dự ÁN
- Địa điếm: Khu công nghiệp Quế Võ II, tỉnh Bắc Ninh
- Diện tích chiếm đất: 40.000m2.
- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất đã có cơ sở hạ tầng của công ty cố phần đầu tư
phát triển khu đô thị và khu công nghiệp Quế Võ IDICO theo hợp đồng thuê đất giữa các
bên.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỤ ẢN
1.4.1.
Mục tiêu của dự án:
Nhà máy Sản xuất gạch bê tông khí chưng áp với công suất ốn định 200.000
m3/năm của công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP có mục tiêu sản
xuất, kinh doanh và phát triển thị trường vật liệu xây dựng không nung trên co sở “Quy
hoạch tổng thể ngành vật liệu xây dựng đến năm 2020” đã được chính phủ phê duyệt tại
quyết định số 121/2008/QĐ -TTG ngày 29/8/2008 và quyết định số 567/QĐ - TTG ngày
Đơn vi tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

10


Thòi gian

Nội dung

Tháng 9/2010


Hoàn thành các thủ tục đầu tư

Tháng 9/2010
Tháng 10/2010

Báo cáo
đánh
giáxây
tácdựng
độngcông
môi trường;
Khởi
công
trình
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
Ký hợp đồng
muaTYsắm
thiết
bịTHIẾT
CÔNG
CÔNG
TY
CỔCỔ
PHÀN
PHÀN
THIẾT
BỊ BỊ
VÀVÀ
VẬT
VẬT

LIỆU
LIỆU
XÂY
XÂY
DỤNG
DỤNG
HANCORP
HANCORP

Tháng 4/2011

Nghiệm thu bàn giao đưa dây truyền vào sản xuất
28/04/2010 Đầu
của tư
thủhoàn
tướng
chỉnh
chính
hạ tầng
phủ kỹ
về thuật
việc của
phê nhà
duyệt
máy
chương
như hệtrình
thống
phát
đường

triếngiao
vật thông
liệu
Năm thứ nhất
3
nội
xâybộ
dựng
, hệkhông
thốngnung
cấpđến
thoát
nămnước,
2020
tường
rào, đương
hệ thống
chiếucông
sáng,suất
thông
Sản
xuất
đạt
75.000m
/năm,
tương
75%
đầutin liên lạc, chống
sét, tiếp
1.4.2

địa, cứu hỏa,
Quyvườn
mô dự
hoa,
áncây xanh.
tư giai
đoạn
1 tư : 147.320.000.000 đồng
Tổng
Giai
đoạn
số vốn
2:đầu
Năm thứ 2
Với 30 % +
là Đầu
vốn tư
tự bổ
có sung
của chủ
các đầu
thiếttư,
bị 70%
nồi hấp,
là vốn
thiếtvay
bị thương
lưu chứa,
mạivận
vàchuyển

từ nguồn
để nâng
huy động
công
Sản xuất đạt 100.000 nrVnăm, tương đương 100% công suất
suất
khác.
lên 200.000 m3/năm theo như quy hoạch ban đầu
1.4.3.
+ đầu
Mởtưrộng
Quy
thêm
mô đầu
xưởng kết nối với hệ thống nhà xưởng 1 đảm bảo tính thống
giai đoạn
1nhàtư:
nhất,
đồng
Để
bộ
đạt
của
được
dự
án.
kinh
tế
cao
cho dự án và phù hợp với tình hình kinh tế hiện nay, công

Từ năm thứ 3
Sản
đạt
công
suấttruyền
đầu sản
tư cả
Khoảng
ty cổ
thòi
phần
gianlượng
thiết
giữa 2bị
giai
và100%
đoạn,
vật liệu
dự
kiến
xây suất
làHANCORP
mộtthiết
năm. kế,đầucông
tư dây
xuất gạch bê tông
nhẹ1.4.4.
khí chưng Cơ
áp cấu
côngsản

suất
phẩm:
200.000 m 3/ năm3 với trình độ công nghệ và giai đoạn đầu tư
2giai đoạn tương đương 200.000m / năm ( Trong đó gạch bê
1.4.6sau:
CơDự
sở án
hạ nhà
tầngmáy
: gạch bê tông khí chưng áp của công ty cổ phần thiết bị và vật liệu
như
3
3
3
xây dựng tông
HANCORP
Đầu tưápcông
đồng
suất
bộ dây
200.000
truyền
sản
/năm
xuất
các
gạch
sản phẩm

đầukhíra chưng

là gạchápbêcông
tôngsuất
khí
chưng
170.000m
, cấu
kiệnmbê
tông
30.000m
) tông
3
3
chưng
bộ
và 200.000
các
chủng
m /loại
nămsản
( trong
phẩm
đó
đặcpháp
cóbiệt
170.000
khác
nhau
gạch
theobêyêu
tôngcầukhícủa

chưng
thị trường.
áp và
TT Hạng mục
Qui đồng
môáp( Theo
trục)
Diện
tích
Giải
kết
cấum
chính
Được30.000
sản xuất
cấu kiện
theobêtiêu
tông)chuẩn
Công Việt
nghệ của
NamĐức
TCVN
và Trung
7959:2008
Quốc. và tiêu chuẩn DIN,GB. cơ
(m2)
Dàisản phẩm
Rộng
Cao
cấu

dựĐầu
kiến

nhưđồng
sau: bộ hệ thống nhà xưởng, hệ thống phụ trợ trên diện tích mặt
bằngGiai
quyđoạn
hoạch
I: sản lượng gạch bê tông khí chưng áp là 100.000 m3/năm.
133.4 52.4
10.54 6.990,16
Giai đoạn
Đầu tư
II:hệSản
thống
lượng
thiết bị
gạch
chia

là hai
tông
giai
khí
đoạn:
chưng
Móng
cọc
đóng áp 170.000m
300x300. 3/năm và 30.000

Nhà
xưởng
m3/năm
Giaicấu
đoạn
kiệnlĩbê tông.
mác trộn,
350,định
nhàlượng,
kết cấu
sản xuất
1.4.5+Tiến
Đầuđộtưtriển
các khai
thiết dự
bị gia
án công nguyênBTCT
liệu, phối
cắt... đảm bảo công
3
suất 200.000 m /năm.
khung thép tố hợp bao che tôn
+ Các thiết bị lưu hóa, vân chuyển, chung hấp được đầu tư vừa đủ đế đáp úng cho
công suất hoạt động 100.000 m3/năm. kim loại, mái lợp tôn kim loại
+ Các thiết bị hệ thống phụ trợ như mầu,
trạm biến
áp, xốp
hệ thống
cấp điện,
có lớp

cách âm,
trên cấp nước, kho
chứa... được đầu tư một lần đáp ứng đủ cho công suất của nhà máy khi nâng lên
có kiện
cửa bê
trời,
cửa đi thép, cứ sổ
200.000m3/năm ( bao gồm cả việc sản xuất cấu
tông).
khung nhôm kính.
Kho

thạch

525

Móng

đơn

BTCT

mác

25;

Nhà kết cấu khung thép tổ

cao, vôi


hợp, tường xây gạch kết hợp
bao che tôn kim loại, mái lợp
tôn kim loại mầu kết hợp tấm
nhựa lấy sáng, cửa đi thép,
cửa sổ khung nôm kính
Nhà
phòng
hành

văn
điều

420

Móng

băng

BTCT

mác

250;

Nhà 2 tầng, kết cấu khung
BTCT mác 250, sàn mái

BTCT &mác
tườngViệtxây
Dơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường

Đơn
Công 250,
Nghệ Xanh
gạch, phía trên lắp khung dàn
thép, vì kèo, xà gồ, thép hình,
mái lợp tôn kim loại mầu, cửa
đi, cửa gõ pano gồ kính.

12
11
13


Nhà ăn

300

Móng

đơn

BTCT

mác

250,

nhà kết cấu khung thép tô

Nhà để xe


Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
hợp, tường xây gạch, mái lợp
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
tônVÀ
kim
lọaiLIỆU
mầu.XÂY DỤNG HANCORP
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ
VẬT
5,81
174,3
Móng
cột
BTCT
mác
250,

nền bê tông dày 100 mác 200.
khung kết cấu thép, mái lợp
tôn kim loại mầu
Nhà bảo vệ

Móng

băng

BTCT

mác


250,

Khung nhà BTCT mác 250,
mái

bằng

BTCT

mác

250,

phía trên có vì kèo, xà gồ thép
hình,

tường

xây

gạch,

cửa

khung nhôm kính
Trạm điện

4.5
6,7


2.5

-

Móng băng BTCT mác

103,85

250,
nhà khung BTCT mác
250,
mái BTCT 250, tường xây
gạch, cửa đi thép.
-

Trạm bơm

5.4

3.6

3.1

19.44

Móng

Hàng rào lưới B40 bao
quanhBTCT

khu đất,
cửa 250,
lưới
băng
mác

nhà

khung

BTCT

mác

250,

mái

BTCT

250,

tường

xây

BTCT

mác


gạch, cửa đi thép
Bể

169

nước
500 m3

Bẻ

lắng

vệ

ngầm,

kết

cấu

250
106

cặn

Bế ngầm, kết cấu bê tông cốt
thép mác 250

100m3
Nhà


Bể

3.1

sinh

Móng

công cộng

băng

BTCT

mác

250,

nhà

khung

BTCT

mác

250,

mái


BTCT

250,

tường

xây

Đơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

gạch, cửa đi gồ, cửa sổ chớp

cổng
Cầu cân

lật
Cổng inox điều khiển tự’ động

2.5
5.3

127.2

Kết cấu BTCT mác 300

14


Đường


giao

7047

thông nội bộ

Móng
tông

cấp

phối

đường

đá
mác

dăm,



300

dầy

dăm,




250mm
Bãi

tập
vật

liệu,

kết

5800

sản

Móng

cấp

phối

đá

tông nền mác 200 dầy 200mm

phẩm
Sân

vườn,
cây xanh


6760

Trồng

các

dải

cây

xanh

ven

tường rào và dọc theo tuyến
đường nội bộ.

(Nguồn: Công ty cô phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP)

Đơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

1.4.7. Công nghệ sản xuất, trang thiết bị và nhu cầu nguyên vật liệu

a ) Công nghệ sán xuất (xem bán vẽ sơ đò công nghệ kèm theo ở phụ lục),
b) Mô tả sơ đồ công nghệ

> Công đoạn gia công chuân bị nguyên liệu.

Cát và thạch cao được ô tô vận tải vận chuyển về nhà máy. Cát sẽ được tập kết tại
bãi chứa ngoài trời và thạch cao được chứa trong kho chứa hỗn hợp của nhà máy, sau đó
được xe xúc lật vận chuyển đến các két chứa cát và thạch cao. Sau khi được định lượng,
cát và thạch cao được đố vào băng tải hỗn hợp đế cấp liệu cho máy nghiền. Hỗn hợp
nguyên liệu gồm cát, thạch cao và nước được đưa vào phễu tiếp liệu của máy nghiền bi.
Hỗn hợp sau khi nghiền đạt độ mịn 2.500 - 3000 cm 2/g, dụng trọng 1,6 - 1,7 kg/1 qua
sàng rung, phễu trung gian, được bơm vào bế chứa hồ. Những bể chứa hồ cát được trang
bị máy khuấy đế giữ cho hồ luôn ở dạng huyền phù.
Vôi được vận chuyển về nhà máy bằng ô tô ở dạng cục với kích thước < 250 mm
và được chứa trong kho hồn hợp chung với thạch cao. Từ kho chứa, vôi cục được vận
chuyển tới phễu tiếp nhận vôi bằng xe xúc bánh lốp đế nâng cấp cho máy đập hàm. Tại
đây, vôi sẽ được đập tới kích thước đầu ra < 25mm sau đó được vận chuyến bằng gầu
nâng tới silô chứa vôi thô có trang bị hệ thống rút liệu, phễu tiếp nhận và cân cấp liệu đế
cấp vào máy nghiền bi. Máy nghiền bi kiếu khô sẽ được sử dụng đế nghiền vôi tới độ sót
sàng vuông 0.08 mm đạt < 15 %, sau đó vôi đã nghiền mịn sau máy nghiền sẽ được vận
chuyến tới si lô chứa vôi mịn đế sử dụng cho phối liệu.
Chất kết dính xi măng vận chuyến về nhà máy nhờ các xe tải dung tích lớn được
hút vào các si lô chứa xi măng.
Bột nhôm được vận chuyển về kho chứa trong nhà máy bằng ô tô, nhôm được cân
định lượng theo từng mẻ sau đó trộn với nước đế khuếch tán trong buồng trộn, sau mỗi
mẻ bột nhôm được đưa vào két định lượng nhôm trước khi đưa và két trộn hỗn hợp.

> Công đoạn định lượng, trộn, đô khuôn và hru hóa sơ bộ

Đơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt


16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

Bê tông nhẹ hay bê tông khí được tạo ra bằng cách đố rót hồ sau khi trộn vào trong một
cái khuôn với kích thước 4,8m X l,2m X 0,6m. Hỗn hợp nguyên liệu sẽ được trộn theo
từng mẻ, nguyên liệu được tự động cân nhờ hệ thống cân định lượng với độ chính xác
cao và được máy tính giám sát. Hệ thống này tự điều chỉnh đế ổn định nhiệt độ và hàm
lượng nước trong hồn hợp.
Vôi và xi măng từ các si lô được cân riêng biệt bằng các vít định lượng đưa vào két
định lượng.
Tống lượng nước trong công thức trộn có vai trò rất quan trọng. Trên cơ sở tỷ
trọng của hồn hợp, máy tính sẽ tính toán lượng nước đã có trong hỗn hợp hồ và điều
chỉnh phễu định lượng nước tới khi đạt lượng nước cần bố sung.
Hồ từ các bể chứa sẽ được bơm tới két định lượng và được định lượng như thành
phần thứ nhất. Phần hồ thừa được đưa vào một két định lượng tương tự và được định
lượng như thành phần thứ hai. Các hồ này được định lượng theo khối lượng đế xác định
chính xác lượng nguyên liệu khô theo đúng công thức pha trộn. Điều này có nghĩa tỷ
trọng thực tế của hồ được tính toán dựa trên cơ sở khối lượng khô của các nguyên liệu.
Khối lượng các hồ được tính toán riêng cho mỗi hỗ họp bởi hệ thống máy tính và tự động
điều chỉnh trong trường hợp có sự khác nhau về tỷ trọng hồ, đảm bảo khối lượng của
nguyên liệu khô không thay đối ở mọi thời điếm.
Nhiệt độ của hỗn hợp cũng là yếu tố quan trọng đế sản xuất được khối bê tông
đồng đều. do vậy, nhiệt độ của tất cả các nguyên liệu đầu vào đều được đo đế biết nhiệt
độ thực tế của chúng. Nhiệt độ này sẽ được so sánh với nhiệt độ cần thiết đế quá trình
hydrat hóa hoàn toàn, khi đó khối bê tông do trương nở thế tích sẽ được dâng lên đạt

chiều cao yêu cầu. Nhiệt độ đã chọn trước của hỗn họp hồ khoảng 40°c đạt được bằng
cách pha thêm nước nóng hay nước lạnh, quá trình này được điều chỉnh hoàn toàn tự
động nhờ máy tính.
Hồ bột nhôm được trộn với nước trong máy trộn hồ nhôm . Hồ này sau khi trộn sẽ
được bơm tói két định lượng hồ nhôm phía trên buồng trộn chính.

Đơn vi tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

Quá trình trộn bắt đầu bằng việc tháo các loại hồ vào máy trộn chính, xi măng, vôi hay
cả hai và cần bố sung được thêm vào ( khối lượng cụ thể phụ thuộc vào công thức và chất
lượng nguyên liệu thô). Quá trình được thực hiện cho đến khi các chất được phân bố đồng
đều theo yêu cầu.
Đen cuối giai đoạn trộn thì bột nhôm được đưa vào cùng với nước sạch từ thiết bị
định lượng bột nhôm. Khi bột nhôm đã phân bố đều trong hồ thì hồ tù' máy trộn được tháo
vào khuôn. Khuôn sau khi được đỏ đầy hồ ngay lập tức được đưa bằng xe vận chuyển tới
một trong những buồng lun hóa, ở buồn lun hóa so bộ đã gia nhiệt sẵn. Khuôn sẽ nằm
trong đó cho tơi khi bê tông dâng lên do khí H 2 thoát ra từ phản ứng nhôm và đông cứng
do phản ứng của các chất liên kết. Khi bánh bê tông đạt yêu cầu vê độ cao và độ thích hợp
cho việc cắt, khuôn sẽ được đấy ra khỏi đường ray lưu hóa và được vận chuyển trên các
đường ray đế thực hiện quá trình cắt) Thời gian lưu hóa sản phẩm là 12,5h).
> Công đoạn cắt sản phâm.
- Xe đẩy của hệ thống vận chuyển trong công đoạn cắt đưa tấm palet có bê tông vào đế
cắt. Máy xén mặt bên sẽ cắt dọc theo mặt bện cho đến hết chiều dài của khối bê tông.

Máy cắt tạo độ dày cắt bê tông thành từng lát theo chiều dày cần thiết cho khối (
hay chiều dày của một panel). Toàn bộ hồ thừa, phế liệu trong các quá trình cắt tạo hình
sản phấm đều được hồi luu trở lại dây truyền nhờ hệ thống băng tải, đưa về bế chứa hồi
lưu
Bê tông sau khi cắt sẽ được vận chuyến đưa tới khu vục hấp.
> Công đoạn hấp.
Sản phấm sau khi được cắt theo yêu cầu, sẽ được hệ thống vận chuyến đưa vào hệ
thống nồi hấp đế làm đông cứng sản phẩm khối bê tông. Khối bê tông sẽ được hấp trong
hệ thống autoclav chưng áp với áp suất hơi bão hòa 9-16 bar và nhiệt độ tương ứng 175 205 °c. Trong autoclav khi ở nhiệt đọ cao mà nước trong hệ thống vẫn ở trạng thái cân
bằng lỏng- khí là điều kiện thuận lợi đế cho phản ứng hóa học giữa Ca(OH) 2 và Si02

Đơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

18


STT

Danh mục
Cát (tro bay)
Xi măng
Vôi

Nhu cầu năm (tấn)
81.066
Báo
Báocáo
cáođánh
đánhgiá
giátác

tácđộng
độngmôi
môitrường;
trường;
11.340

Dưán:
án:Nhà
Nhàmáy
máygạch
gạchbê
bêtông
tôngkhí
khíchưng
chưngáp
ápcông
côngsuất
suất200.000
200.000m
m33/năm.
/năm.””
22.614
CÔNG
CÔNG
CÔNG
CÔNG
TY
TYTY
CỔ
CỔ

TY
CỔ
PHÀN
PHÀN
CỔ
PHÀN
PHÀN
THIẾT
THIẾT
THIẾT
THIẾT
BỊ
BỊVÀ
BỊ

BỊ

VẬT
VẬT

VẬT
LIỆU
VẬT
LIỆU
LIỆU
LIỆU
XÂY
XÂY
XÂY
XÂY

DỤNG
DỤNG
DỤNG
DỤNG
HANCORP
HANCORP
HANCORP
HANCORP

Thạch cao

2.334
nghiền mịn - xảy
Thạch
ra cao:
hoànThạch
toàn, cao
tạo sử
nêndụng
các dự
thành
kiếnphần
đượckhoáng
cung cấp
dạng
từ hai
xi măng
nguồn Cchính
là trong
nhập

mSnHp
Nhu cầu về nước: Lượng nước ước tính sử dụng khi dự án đi vào hoạt động

Bột nhôm
khẩu
bê tông
trực
silicat.
tiếp
từ
Thái
Lan
hoặc
Lào
thông
qua
hệ
thống
cảng
trung
chuyến
sau
đó
vận
115.950 m3/năm. Nước cung cấp cho nhà máy được lấy từ hệ thống cấp nước của khu
chuyến
về
Các
nhà
xe

máy
đẩy
bằng
của
ô
nồi
tô.
hấp
được
đặt
trên
đường
ray
phía
trước

nồi
hấp.
Mỗi
xe
đẩy
Than cám
6718
công
nghiệp
Quế
II.Bột
của nồi
hấp
- Bột


Nhôm:
thểVõ
chứa
được
nhôm
3 khối
sẽ phôi
đượcsản
mua
phẩm.
của đơn vị kinh doanh trong nước hoặc nhập
c)
.
Trang
Vật liệu nghiền khẩu trựcQuá
tiếptrình
từ Trung
làm Quốc.
cứng bắt đầu bằng việc đưathiết
hơi bịnước vào nồi hấp với áp suất tăng
dần tới -xấp
Than:
xỉ 13
Nhiên
bar liệu
tươngthan
đương
dùngvớicho
nhiệt

hệ độ
thống
194°c.
nồi Nhiệt
hơi dựđộkiến
và áp
sử suất
dụngnày
là than
được cám
giũ
Van cánĩTềưáiriếtằbg
Việt Nốuất
Sốhình
S27T
5trong
- HGvài
, chất
giờlượng
đểtaylàm
thancứng
nhu sau:
bê tông và
thành xứ
các hydrat silicat canxi. Cuối chu trình
Máy cấp
8m
Nammôi trường xung quanh.
hấp,liệu
áp suất

Nhiệt
vàtrịnhiệt
khôđộ
toàn
được
phần:
giảm tù'lương
tù'5.500
tớiViệt
ápkcal/kg.
suất
28
Sau
Độ
ẩm
khi
trung
cửa
bình
nồi
hấp
:
mở
ra,
các
11,5
xe
%
lần
( max

lượt
= 15%
đấy )ra sản phẩm. Thường thì 24h có
Mãự^ấpị»ipRá3raỉnh
Việt
Nam
1
29
khoảng
2
Cỡhạtmax:
chu
trình
hấp
được
thực
hiện.
15mm
HÍ&yêảpUệậu 8.2m
1 Việt Nam
30
Than
được
mua
về
nhà
máy
qua hệ thống cảng trung chuyển sau đó vận
(ẾẩBD
li^ũn

6m
>
Công đoạn vận chuyên và• đóng gói2thông
Việt Nam
311
chuyển về nhà máy bằng ô tô.
Bê tông sau hấp được vận chuyển 2tớiViệt
máyNam
phân loại. Sau đó sản phẩm được phân loại,
Mh^ơb#HằĩèH#illàỊ^
32
vận chuyển tới khu vực đóng kiện 2và Việt
vận Nam
chuyển về kho chứa trước khi xuất sản phẩm
35 Ôiih@ dỗốanrátórcghiền
ra ngoài thị trường.
Yfá$gièẬ&]gếtién
6 Việt Nam
3H
b) Nhu cầu nguyên vật liệu:
Êdgttịặđiệho
máy nâng
6 án
ViệtđiNam
3$
Nhu cầu nguyên
vật liệu phục vụ khi dự
vào hoạt động chủ yếu là: Cát và tro bay,
Eìlữidtíiệa
ỴM tiêu

6 Việt Nam
Xi măng,
Vôi,chuẩn
Thạch cao, Bột nhôm, than...
636
Vansoẳn Pha -phối
Cát liệi
và tro bay: Nguồn
cấp cho
Nam
nhà máy sản xuất gạch bê tông khí chưng
vàcát
đổ cung
kh uWiệt
711
áp sẽ được cung cấp từ các đơn vị sản
doanh tại địa phương có báo giá và đảm
ỉgfôyđtạjb>ệtệwểung
1 xuất
Trungkinh
Quốc
81
Bảng
cân
đối
nhu
cầu
nguyên
vật liệu
bảo

cung
cấp
số
lượng.
Trong
trường
hợp
dùng
tro
92
EầẽuđdTÓãnăng
1 VÃệtièlộuốc bay thay cho cát thì tro bay sẽ được
cung cấp từ các nhà máy nhiệt điện như nhiệt điện Phả Lại, nhiệt điện Hải Phòng, nhiệt
103
Klốyđighíến
bi Bí và một số nhà máy nhiệt điện
1 Trung
điện Uông
ở phíaQuốc
bắc.
Bèthấp
nước
40
Trungcho
Quốc
- Xi măng: Nguồn cung cấp xi măng
nhà máy sẽ được cung cấp từ thị trường
114
Bfó\gkhiiỊfỐệrbệT&ẻíỉi#KC)ẳn
Yĩhẫti^Quốc

1
với
sản
lượng
của
các
nhà
máy
xi
măng
địa
phương
và của tổng công ty công nghiệp xi
125
măng
Việt
Nam
theo
phương
thức
vận
tải
bằng
ô

hay
bằng
đường thủy.
136
Máyđtâtoitgầtaôm

1 YÃậh^Quốc
- Vôi:nâng
Vôi hay bột vôi cung cấp
cho Nam
nhà máy sẽ được cung cấp từ các đơn vị sản
ốí%3 Việt
147
xuất kinh doanh vôi tại Bắc Ninh, Hải Dương.
158
Bfâ^gttộỉyồô tầiuôn
1 YÃệtìèlQnốc
169
Kbỗphãhầẩ khuôn
1 Yãệti^Ọuốc
1 YứệnNQtiốc
no Máylăiạg ễiỊậíiđiện tử
Máy nghiền bi CĐÔálk đoạn dừ ng dửõ ng vlmắtg Quốc
liu
Bộtkitípôn
145Trung Quốc
191
Yắá$
ốbứấậnkhuôn
vỏ
915Trung Quốc
202
213
KửmHổồhấp
dưỡng

42 Trung Quốc
*Nhu
cầu điện, nước
224
MKykfrũấ$(hồ thu
hồi cầu về điện: Khi dự 2án Yãệti^Ọuốc
• Nhu
đi vào hoạt động ước tính cần 4,7 triệu KWh/ năm.
Bdốlthứéibè
dẫn điện được cung cấp từ lưới 111
Việt
Nam
Nguồn
điện
quốc
gia qua mạng lưới điện của khu công nghiệp
235
Quế Võđổi
II cấp đến hàng rào nhà máy,
điệnQuốc
áp 22 kv.
246
Kboứ#Yđ)iuyển
1 cấp
Trung
257
268
8
VKII
m

122
133
m
IV
2

Hệtthốồg chuyển đổi
$âdiọb>úfôiấ*pbắt

1 Trung Quốc
2 YÃệhèlộnốc

nồi hấp
1 VriụtiỀíQuốc
Bơm hồ Hệ thống
đưòủg ổn; ỉTrung Quốc
Đơn
vi

vấn:
Công
ty
TNHH
Môi
&
Dơn
Đơn
vi

vân:

Công
ty
TNHH
Môi
Trường
& Công
Công Nghệ
Nghệ Xanh
Xanh Việt
Việt
Serpltảièắtcả
2 Trường
ViệtiỀíQnốc
Qẹtt^ảr^ithứdiồi tấm đỡ
132 VứệtiỀíÉộnốc
Đơònấg Èóg hộ kknôn
1 YihậtiÈíQnốc
Các thiết bị phi TC Thiết
điệhCkhí
b
Việt Nam
Hệ thống điều kỉũểng đoạnp hí
vàlphân ộhốhg Quốc
Khốcả^qllènồĩl^ổộ hồ thu
1 Trung Quốc

21
19
20



2
3
4
5
66
77
88
9V
X1
12
23
34
45
56
67
7 VI
81
92
3
4
VII
1
2
3
4
5
6
7
Mốc


Mảy lật

1 Trung Quốc
TSơẳiệdiẾà ầtòũnlghnên
M Vitètìị^Quốc
Hẹtthốhgrr&cếncãáng
2 Việt Mom
Báo
cáo
đánh
giá
tác
động
môi
trường;
sồghốppchápg áp
3 Yíệti^Quốc
Dư án: Nhà
côngNam
suất 200.000 m3/năm. ”
Bạ bhớaraiíaóc
thảimáy gạch bê tông khí
1 1 chưng ápViệt
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP
Hệứhống định vị
11
Trung Quốc
KấppâỀệphân phối
21

Virệti^Quốc
CHƯƠNG
2
Hệ thống giám sát Thành
lẩm
pl ra nồ Trung Quốc
Xbiếfc(hráhíầiighỉệm
1 TỤ
Trung
Quốc KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
ĐIỀU KIỆN TỤ NHIÊN,
NHIÊN,
Máplíàửápồực
11
Trung Quốc
2.1. ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN
Máộrsetyail cho thành phẩm1 18
Trung Quốc
2.1.1.
Điều
kiện
địa
hình,
địa
chất
BệrkệpệlMhh phẩm
11
Trung Quốc
Vị trí địa lý.
Kfóyhảoha)gạch

21
Trung Quốc
Nhà
máy
gạch

tông
khí
chung
áp của công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây
Kè áiậĩgOven
VriệnềíQuốc
dựng HANCORP với công suất 200.000 m 3/năm nằm trong khu công nghiệp Quế Võ II,
MáợrẠpraiật độ xi măng
11200m
Viiệtigáậiiốc
cạnh quốc lộ số 18, thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Khu công nghiệp Quế Võ II nằm
đo lộ
độ 18
ấm Thiết
khử
b bụi
Quốc
về phía bắcMáy
quốc
và ịđường
cao Trung
tốc Nội
Bài - Quảng Ninh đang được triển khai,
Séáigkỉmiteỉiiiấn

1
1
VMnềíQnốc
cách quốc lộ 1 B mới 15 Km, cách cảng Cái Lân 98Km, cách cangrHair Phòng lOOkm.
ĐịaK^dđingỉínỊÌcăỀnigi'aụ
điểm nhà máy được xác
định
sau:
khác
1 1cụ thể nhưVriệtiỀíQnốc
Phía
Nam
giáp
đường
khu
công
nghiệp
N3, bên ngoài quốc lộ 18.
Máy khử bụi cho silo
3 Việt Nam
- Phía tây là đường giao thông của khu công nghiệp D2 và bên kia đường là xí
Máy khử bụi cho silo
1 Việt Nam
nghiệp gạch Tuneĩ Ngọc Sáng.
Thiết
động
bĩ lực
Bộ tản nhiệt
14 Việt Nam
Bộ đo lưu lượng

1 Việt Nam
Bộ phận tách hơi nước
5 Việt Nam
Nồi hơi 8t/h
1 Việt Nam
Hộp phân phối- khí
Nam
Phía Bắc và Đông giáp với3 cácViệt
lô đất
số II. 1, II.6 của các doanh nghiệp khác của
Máy khu
nén công
khí nghiệp.
1 Việt Nam
Đường
vankhu đất của nhà máy gạch1HANCORP
Việt Nam
Tọa độống
ranhvàgiới
Tọa độ
X

Y

1

574150.25

2336943.91


2
3

574312.98

2336922.50

574342.42

2337150.61

4

574169.78

2337173.32

5

574141.61

2336955.13

b) . Địa hình,
diện mạo

Đơn
Đơn vi
vi tư
tư vân:

vân: Công
Công ty
ty TNHH
TNHH Môi
Môi Trường
Trường &
& Công
Công Nghệ
Nghệ Xanh
Xanh Việt
Việt

22
23


Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

Khu vục quy hoạch Khu vục công nghiệp Quế Võ II hiện là cánh đồng canh tác
nông nghiệp, địa hình nhìn chung khá bằng phẳng ít phân cắt. Trong nội bộ diện tích có
một số mương máng thủy lợi và đường giao thông nội đồng. Đường giao thông nội đồng.
Đường quốc lộ 18 chạy dọc theo phía nam khu công nghiệp được đắp cao hơn bề mặt địa
hình chung khoảng 6 m. Các khu ruộng cũng chênh lệch nhau về độ cao vài chục cm. Địa
hình nhìn chung có xu thế thấp dần tù’ Tây sang Đông. Trong khảo sát địa chất , cao độ
các lỗ khoan lấy theo mặt ruộng là O.Om, một số đường nội đồng đắp đất cao hơn mặt
ruộng 0.5 - 0.6m.
Theo tài liệu địa chất khu vực nói chung, khu công nghiệp Quế Võ II nằm trên các
thành tạo địa chất trầm tích Đệ tứ ( Qiv) với thành phần chủ yếu là cát, sét. bùn... Bè dày

trầm tích không lớn chỉ khoảng lOm đến vài chục mét, phía dưới là đá gốc có tuổi
Triats(T), với thành phần chủ yếu là đá bột kết, sét kết phân lớp mỏng. Khu vực có độ
kiến tạo bình ổn , không có các hiên tượng động lực công trình như hổ sụt Karsto, trượt lở
đất, lũ bùn đá...
c) Đặc điểm địa chất
Vị trí đặt nhà máy gạch bê tông khí chung áp HANCORP nằm cách vị trí khoan
công trình đầu mối 700m cùng trong khu đất nông nghiệp trong khu công nghiệp, vì vây,
có thế sử dụng kết quả khảo sát địa chất công trình đầu mối đế đánh giá sơ bộ địa chất
khu vục thục hiện dụ án.
Công trình đầu mối gồm 4 lỗ khoan khảo sát ký hiệu BD1 -BD4, độ sâu mỗi lỗ
khoan 25m. Tống họp kết quả mô tả ngoài trời và phân tích trong phòng thí có thế chia
nền đất thành các lớp đất tù' trên xuống như sau:
- Lớp lb: Đất trồng trọt canh tác nông nghiệp, bề dày trung bình 0,5m.
- Lớp lc: Bùn sét chảy màu ghi xám, xám đen chưa hừu cơ, bề dày lớp bùn sét
thay đối từ 5,Om đến 5,7m, thành phần chủ yếu là bùn sét lẫn hữu cơ mầu ghi xám, xám
đen, đất rất yếu. Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT thay đối N = 0 đến 2 trung bình là 1.

Đơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

24


Tháng
Tốc

Năm
độ

gió


(m/s)
Tốc độ gió lớn

2.4 2.7 2.5 2.6 2.8 2.5 2.9 2.0 1.9 1.9 2.0 2.2 2.4
TB
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
trường;
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
3.6 3.9 3.4 3.5
3.8TYTY
3.7PHÀN
3.9 THIẾT
3.0
2.8
2.7
2.9XÂY
3.3DỤNG
3.9 HANCORP
CÔNG
CÔNG
CỔCỔ
PHÀN
THIẾT
BỊBỊ
VÀVÀ
VẬT
VẬT
LIỆU
LIỆU
XÂY

DỤNG
HANCORP

nhất (m/s)
Hướng
mạnh nhất

ld:
Cátkiện
phakhí
xentưọng
cát xốp
màu
xám ghi, xám đen. Lóp cát pha xốp dày 4,8m,
2.1.2.-Lớp
Điều
thủy
văn.
ĐB thành
ĐB
ĐB chính
ĐN
ĐN
ĐNmầu
ĐNxám
ĐN
ĐN
ĐB lẫn
ĐBvụn hũu cơ. Giá trị xuyên tiêu
phần


cát
pha
xốp
ghi,
xám đen
gió vục khu công nghiệp Quế Võ II, huyện Quế
- Khu
Võ, Tỉnh Bắc Ninh thuộc vùng khí hậu
chuẩn SPT thay đổi từ 4 đến 5.
đồng bằng bắc bộ và cùng khí hậu Đông Bắc. theo TCVN 4088-85 có đặc trưng khí hậu
Lớp 2: Sét pha dẻo mềm mầu xám nâu đến xám xanh, xám vàng. Be dày trung
như sau:
bình là l,3m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT trung bình N = 8.
-- -V-----------------7-------------7
Lớp 3: Sét pha màu dở vàng loang- -lố
có kết
vón laterit, dẻo
cứng đến-------------nửa cứng.
Nguôn: Niên giám thông kê tỉnh Băc Ninh 2009
Be dày thay> đổi
từ
5,7
m
đến
7,4m.
Giá
trị
xuyên
tiêu

chuẩn
SPT
thay
đổi
N
=
12
đến 20,
Nhiệt độ
2.2. bình
HIỆN
TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU vục DỤ ÁN
trung

16.
Nhiệt
độ
trung
bình
hàng
năm
chấtpha
lượng
trường
khí
23.3°c
Lớp2.2.1
4: Sét
mềmchảy
màu xám

đen lẫn
tàn trung
tích hữu cơ. bềbình
dày thay đốinăm
từ
Nhiệt
độdẻo môi
cao không
nhất
trạng
khu
vực
dự
kiến
xây
dựng
nhà
máy
đã
được
tôn
nền
bằng
cát
pha,
phia
17,3°c
2,0 đến Hiện
3,7m.
Lớp

4

bề
dày
không
lớn

thay
đối,
khả
năng
chịu
lực
hạn
chế.
Nhiệt
độ
thấp
nhất
trung
bình
năm
nam giáp
đường
khu
công
nghiệp
N3,
bên
ngoài


quốc
lộ
18,
phía
tây

đường
giao
20,3°c
Lớp
5:
Cát
pha
dẻo
xen
cát
hạt
nhở
đến
trung
mầu
xám
ghi,
xám
trắng,
kết
cấu
xố.
Nhiệt

độ
cao
nhất
tuyệt
đối
thông
của
khu
công
nghiệp
D2

bên

đường


nghiệp
gạch
tunel
Ngọc
Sáng,
Phía
42,5°c
Be dày Nhiệt
lớp 5độthay
nhiều,
thấpđổi
nhất
tuyệt tại

đổilỗ khoan DB2 chỉ là 2m, tại lồ khoan DB4 là 5m, nhưng
Bắc
phía> DB3
đông
giáp
với
đất trống
các tiêu
doanh
nghiệp
vậy= nguồn
gây
3,3°c
tại lỗvàkhoan
bề
dày
lênkhu
tới 12m.
giá trịcủaxuyên
chuẩn
SPTkhác.
thay Do
đổi N
5 đến 12,
Độ ẩm
không
khí
tác
động
đến chất lượng môi trường không khí chủ yếu là đường giao thông. Căn cứ vào

trung
bình
Độ là 9.
âm
trung
bình
năm
hiện trạngLớp
và mục
tiêuhạt
khảo
sát, vị
lấy sỏi
mẫumầu
bao gồm
vị trí:
6: Cát
trung
lẫntrísạn
xám 3ghi,
xám trắng. Be dày thay đối từ 2m
Độ âm thấp
nhất
đối:án gần quốc lộ 18.
congtuyệt
vào
đến 2,3Kỉm.: Khu
Giá vực
trị xuyên
tiêudựchuấn

SPT thay đổi N 84%
=17 đến 30, trung bình là 23, thuộc
18%
K2:
vị
trí
đầu
khu
vực
dự
án
giáp
quốc
lộ
18.
trạng thái
đất
chặt
đến
vừa
chặt.
> Lượng mưa:
K3:
khỉpha
tại giữa
dự án
dường
Lớpkhông
7a: Sét
nửa khu

cứngvựcmầu
nâugần
vàng,
nâuD2.
dở. Be dày lớp 5,5m. Giá trị xuyên
Lượng
mưa
trung
bình
hàng
năm
K4:
Không
khỉ
tại
cuối
khu
vực
dự
án.
tiêu chuẩn SPT thay đối N =16 đến 19, trung bình 18, thuộc loại đất nửa cứng.
Thời gian
1311trạng
mm thái từ nửa cứng đến cứng.
lóp >7:lấySét
phanắng:
lẫn dăn16/09/2010
sạn mầu nâu đỏ, nâu vàng,
Số mẫu/Ngày
giờ

Đặc
điêmthay
lấy mẫu:
nhẹ.. Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT thay đổi từ N = 25 đến
Be dày
đổi từTrời
2,0 nắng,
m đếngió
3,7m
Sổ bình 36. giờ
nắng7 có chiềutrung
năm
44, trung
Lớp 7a và lớp
dày và phânbình
bố thay đối,trong
nguồn gốc hình
thành do phong hóa tại chỗ tù' đá gốc, đất cứng nhắc, khả năng chịu lực rất tốt.
Thời
gian
chiếu
sáng
Lớp 8: Đất dăm sạn cứng chắc phong 1646h/năm
hóa tàn tích từ đá gốc bột kết, sét kết. Be dày
tù' l,2m +đến
6,Om.
đều đạt N lớn
Mùa
mưa:Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT rất lớn
10-12

giờ/hơn 50. ngày
+ Mùa khô:

Từ tháng 5 đến hết tháng 10

>

Từ tháng 11 đến tháng 4

Gió:

Tốc độ gió và hướng gió khu vực được thống kê trung bình theo tháng theo
bảng sau

Đon vi tư vấn:
Đơn
vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

25
27
26


QCVN 05:2009
Phương pháp
Vị trí đo đạc
Trong lh
thử nghiệm
và Iấv mẫu
KI

K2
K3
K4
đánhgiá
Báocáo
cáođánh
giátác
tácđộng
độngmôi
môitrường;
trường;
Báo
34
51
64
27
TQKT-1993
Bụi lo' lửng
(pg/m3)
300
3

án:
Nhà
máy
gạch

tông
khí
chưngápápcông

côngsuất
suất200.000
200.000mm/năm.
/năm.” ”
Du án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng

Chỉ tiêu đo đạc
và phân tích

STT
1

CỔ PHÀN
VÀ LIỆU
VẬT LIỆU
XÂY DỤNG
HANCORP
CÔNGCÔNG
TY CỐTY
PHẦN
THIẾTTHIẾT
BỊ VÀBỊ
VẬT
XÂY DựNG
HANCORP

*

2
3

4
5

Ồn (dBA)

59,3

55,2

NOx (pg/m3)

75
TCVN 5949-1998
Bảng
Kêt quả
môi trường không200
khí
15 2.111
9 phân tích
6 chất lượng
TQKT-1993

SƠ2 (pg/m3)

21

18

CO (pg/m3)


170

190

Đơn vị
Chỉ
stt
1

tiêu
phân tích
pH

2
3

TSS

4

COD

5

BODs
PO4

3

6

7

NO3

8
9

Cu

NH4+

58,1

15
350

Tên mẫu
NMl
NM2

53,6

22
110

TCVN 5965-1995

TQKT-1993

350


TQKT-1993

30000

KH
BẢ
NV
É
HA
N
NM
TC032
0»0
KĨO
1

Phương pháp thử QCVN
08:2008/
nghiệm
BTNMT, Cột BI

-

6,8

6,9

TCVN 6492:1999


5,5-9

mg/1

85

69

TCVN 6625:2000

50

mg/1

22

25

APHA 5220

15

mg/1

45

41

APHA 5210


30

mg/1 xét:
0,17Ket quả
0,21
JIS KOI02:
* Nhân
đo đạc, phân
tích mẫu1998
không khí khu vực0,3
xung quanh dự án tại vị
trí mg/1
“ Kl, K2, K3, K4”
05:2009
2,15 có chỉ
1,89tiêu đạt QCVN
JIS KOI02:
1998trong lh, TCVN
105949 - 1998 - Quy chuẩn
về chất lượng môi trường không khí xung quanh. Điều đó cho thấy rằng môi trường ớ dây khá
mg/1
0,34
0,29
JIS KOI02: 1998
0,5
sạch. Đây là những chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá môi trường nền trước khi thực hiện dự
án.mg/1
0,001
0,005
TCVN 6193-1996

0,5

mg/1
0,56
6177-1996
2.2.2.
Chất
nước
1,5độ các chât ô
Nhận
xét:
Kêtlượng
quả phân
tích0,71
các chỉ tiêu TCVN
trong nước
mặt cho thây nồng
nhiễm
trong
mẫu
nước
mặt
nhỏ
hơn
nhiều
so
với
quy
chuẩn
quốc

gia
08/2008/BTNMT.
KPH
<0,001
TCVN 6626-2000
As
0,05
a) mg/1
Nước mặt
10
b). Chất lượng nước ngầm.
mg/1Nguồn nước
<0,001
<0,001
TCVNnước
6193-1996
Pb
0,05
12
mặt khu
vực là nguồn
tại mương thủy
lợi cạnh khu vực dự án
13
MPN/lOOml
TCVN 6187/1:2009
Colitbrm
8500
10000
7500

dọc tuyến đường D2.
chất
lượng nước Phương
tại khu pháp
vực thực
án cơ qua tư vấn đã tiến
Chỉ tiêu
ĐơnĐế
vi đánh giáKết
quả
thử hiện dư
QCVN
Bảng
2.2
Kết
quả
phân
tích
chất
lượng
nước
mặt
STT
nước ngầm: NG2
một mẫu tạinghiệm
giếng nước khu09:2008/BTNMT
vực dự án và một mẫu nước tại
phân tíchhành lấy 2 mẫu NG1

Fe


giếng -khoan tại nhà7,2máy gạch tunle
Sáng.6492:1999
7,1 Ngọc
TCVN

1

pH

2

TDS

mg/1

158

3

COD

mg/1

6

6,9

APHA 5220


4

N-NH4

mg/1

0,09

0,08

JIS KOI02-1998

0,1

N - N03'

mg/1

2,44

2,15

JIS KOI02- 1998

15

Mn

mg/1


0,26

0,31

TCVN 6002-1995

0,5
5

5
6

5,5-9

Bảng135
2.3. KếtTCVN
quả phân
tích nước ngầm1500
6625:2005
4

7
8

Fe

mg/1

7,21


6,35

TCVN 6177-1996

H2S

mg/1

0,071

0,054

TCVBN 4567-1998

-

9

As

mg/1

KPH

TCVN 6626 - 2000

0,05

10
11


Hg

<0,001

KPH ty TNHH
KPHMôi TCVN
6193-1996
0,001Việt
Đơnmg/1
vi tư vân: Công
Trường
& Công Nghệ Xanh

MPN/lOOm
Colifrom
1

5

8

TCVN6187/1:2009

3

29
30



Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

hoá được thay thế bắng các giống lúa có năng suất cao như: Khang Dân, Q5,
DV108, Xi23?Cơ cấu trà vụ cũng được bố trí hợp lý hơn; việc áp dụng khoa học kỹ
thuật vào việc chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh được chú trọng. Do diện tích đất bị
thu hẹp bởi quá trình Công nghiệp hóa nên sản lương các loại hoa màu giảm, điển
hình như đậu tương, lạc ngô... đến hết năm 2009, năng suất lúa binh quân giảm
gần 5%. Nhiều địa phương đã hình thành vùng sản xuất lúa giống và lúa hàng hoá
như Mộ Đạo, Cách Bi, Việt Hùng? sản xuất lúa Tám Thơm ở Quế Võ (Chi Lăng)?
Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước ngầm tại khu vục có một số chỉ
Ngoài sản xuất lúa, ở nhiều cơ sở đã đưa những cây có giá trị kinh tế cao vào sản
tiêu vượt tiêu chuẩn như hàm lượng sắt, COD, coliírom. tuy nhiên mức độ ô nhiễm không
cao
thế xử
lý được.
xuấtvà có
như:
trồng
dưa chuột xuất khẩu ở Việt Hùng, Phượng Mao, Phương Liễu,
2.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
Bằng An; cây cà chua ở Hàn Quảng, Phương Liễu; cây ớt xuất khẩu ở Mộ Đạo,
2.3.1. Thành tựu kinh tế - xã hội
Phương Liễu; khoai tây ở Việt Hùng, Quế Tân.
Chương trình trồng rừng theo dự án 327 được duy trì đều đặn qua từng năm,
2
Diện diện
tích tựtích
nhiên:

nâng• tổng
che170,74
phủ km
rừng toàn huyện lên gần 350ha. Nhiều mô hình vườn

đồi • và Dân
hộ số:
làmtrên
kinh
giỏingười.
xuất hiện ở Châu Phong, và Phù Lăng. Tuy nhiên, việc
150tếnghìn
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Quế Võ còn chậm, chưa phát huy hết
• Đơn vị hành chính: có 22 xã và 1 thị trấn
tiềm năng đất đai, lao động, một bộ phận cán bộ nhân dân còn giữ nếp nghĩ, cách
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 12%/năm.
làm cũ. Đây chính là những lực cản, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả của
• Lương
thực bình
lkg/người/năm
chương
trình chuyển
đổi quân:
cơ cấu61kinh
tế nông nghiệp huyện Quế Võ
Khu công nghiệp - Thành
tiếu thủcông
côngtừnghiệp,
nhândịch
tố quan

trọng
phát
triến kinh tế.
sự chuyển
cơ cấu
kinhtrong
tế nông
nghiệp
Trongthếnhững
qua,
cơ vật
cấuliệu
kinhxâytế dựng,
huyệnchế
Quếbiến
Võ gỗnóivàchung,
cơ đồ
cấumộc,
sản
Với
mạnh năm
là sản
xuất
sản xuất
xuất biến
nônghàng
nghiệp
nóithực
riêng- thực
giảm phẩm,

năm 2008
diệnQuế
tíchVõ14663ha
đến năm
chế
lương
CN ? với
TTCN
trong những
năm 2009
qua
giảmđược
xuống
SảnTrong
xuất đó
nôngkhunghiệp
pháttáctriển
theo 484
hướng
vẫn
duycòn
trì 14450
và phátha.triển.
vực hợp
xã đạt
triệutoàn
đồng,diện,
hộ
đa thế
dạng36,191

hoá sản
phẩm vàvà doanh
từng bước
trường.
Trong

tỷ đồng
nghiệpgắn
hỗnvới
hợpnhu
là cầu
215 của
triệuthịđồng.
Nham
phát nành
huy
trồng
trọt,từ
cơnhững
cấu giống
cây trông
được
thayhuyện
đổi mạnh
Cácvàgiống
thoái
thế
mạnh
sản phẩm
truyền

thống,
Quế mẽ.
Võ đã
đang lúa
tiếncũ,
hành
quy

Đơn vi tư vân:
vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

32
31


Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

hoạch và xây dựng 4 cụm tiểu thủ công nghiệp là Phố Mới, Bông Lai, Đông Du và
Đội Xuân với mục đích đưa các ngành nghề này đi vào hoạt động tập trung và
hướng tới sản xuất hàng hoá.
Cùng với việc quy hoạch các làng nghề thành những cụm tiểu thủ công
nghiệp, được Bộ Xây dựng phê duyệt, KCN Quế Võ đã hình thành vào tháng 7
năm 2008 và đến nay thu hút được 14 nhà đầu tư đăng ký hoạt động. Có thể nói,
việc hình thành các cụm tiểu thủ công nghiệp và khu công nghiệp đã tạo cho kinh
tế Quế Võ một nhân tố mới cho sự phát triển nhanh mạnh trong thời gian tới.
Kết quả hoạt động của các ngành kinh tế khác
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển, cơ sở hạ tầng
đang từng bước được củng cố và tăng cường. Hệ thống giao thông nông thôn với

500km đường liên xã, liên thôn, xóm đã được hoàn thành. Mạng lưới bưu
điện, thông tin liên lạc có những bước phát triển rộng khắp và đa dạng về loại hình
dịch vụ. Hiện toàn huyện Quế Võ có 23/24 xã, thị trấn có điểm bưu điện văn hoá
xã, bình quân 100 người dân có 20 máy điện thoại.
Hoà nhịp với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng, kho bạc
đã đáp ứng yêu cầu lưu thông tiền tệ, phục vụ phát triển kinh tế, xoá đói giảm
nghèo. Các hộ vay vốn sản xuất kinh doanh đều đạt hiệu quả cao. Tống dư nợ tín
dụng quá hạn năm 2008 là 43 triệu đồng, trong đó có 34 triệu đồng dành cho 7.580
hộ vay để kinh doanh và phát triển sản xuất, góp phần tích cực trong chương trình
xoá đói, giảm nghèo. Thương mại - dịch vụ phát triển đa dạng với nhiều thành phần
tham gia, thị trường mở rộng đến các thôn, xã trong huyện. Tổng mức bán lẻ năm
2009 đạt 85 tỷ đồng, trong đó ngoài quốc doanh chiếm 80%.

Đơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

33


Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

Công tác giáo dục đào tạo cũng đạt được những tiến bộ đáng kể với quy mô
các cấp học, ngành học được mở rộng. Chất lượng giáo dục đào tạo được nâng lên.
Số học sinh tốt nghiệp tiểu học hàng năm đạt 99%, trung học cơ sở 98%, trung học
phổ thông 96,6%. số giáo viên dạy giỏi và học sinh giỏi tăng đáng kể. Hoạt động
văn hoá được duy trì. Thể dục - thể thao quần chúng phát triển mạnh và đạt thành
tích cao tại các giải của tỉnh ở những môn như: vật, việt dã, bóng chuyền, cầu
lông...
Nhằm phát huy những thành tích đã đạt được trong những năm qua, huyện Quế Võ

đã đề ra phương hướng phát triến kinh tế xã hội đến năm 2009 với một số chỉ tiêu quan
trọng. Theo đó, nhịp độ tăng trưởng kinh tế (GDP) đạt 12 - 14%/năm, đảm bảo an toàn về
lương thực và tùng bước chuyến diện tích cây lương thực sang trồng lúa hàng hoá. Cơ cấu
các thành phần kinh tế được chuyển dịch theo hướng nông nghiệp 45%, 15 %, công
nghiệp và TTCN 22% và thương mại 18%.
Quế Võ cũng là 1 trong các huyện đang trên đà CNH-HĐH tỷ lệ doanh nghiệp tăng
tù' năm 2005 -2009 là từ 126-182 Doanh nghiệp kèo theo đó số lượng lao động cũng tăng
theo từ 2624-3941 lao động. Các cơ sở và lao động của cơ sở kinh tế cá thể phi nông
nghiệp, ngư nghiệp và thủy sản tăng khá mạnh. Công ty, Cơ sở, cá nhân kinh doanh
thương mại, khách sạn, nhà hàng cũng tăng khá mạnh. Đây là nguồn doanh thu đáng kể
độ với huyện quế võ nói riêng và toàn tỉnh Bắc Ninh nói chung .
2.3.2 Co' sỏ’ hạ tầng khu công nghiệp Quế Võ II
a) Hiện trạng cơ sở hạ tầng
Khu công nghiệp Quế Võ 11 với quy mô 517,34 ha ( giai đoạn 1 172,54 ha; giai
đoạn 2: 244,8 ha) nằm ở vị trí trung tâm của cùng kinh tế trọng điểm phía Bắc “ Hà Nội Hải Phòng - Quảng Ninh” có nhiều thuận lợi về giao thông đường bộ, đường thủy, đường
sắt và đường hàng không, hiện nay, khu công nghiệp đã hoàn thành xong phần đầu tiên

Đon vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

34


Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

của giai đoan 1 là 120 ha và đã nhận bàn giao cắm mốc giới khu đất, bắt đầu xây dựng cơ
sở hạ tầng( san lấp mặt bằng, hệ thống đường giao thông trong khu công nghiệp đang
hoàn thiện với các trục giao thông chính là đương N3 và D5, xây dựng nhà máy cấp nước
sạch , nhà máy xử lý nước thải, cây xanh...). Đã san lấp được 60ha và đến hết quý 3 năm

2010 sẽ hoàn thành cơ sở hạ tầng giai đoạn 1.
Vị trí đầu tư nhà máy gạch bê tông khí chung áp HANCORP tại lô số II. 5 thuộc
khu công nghiệp Quế Võ đã san lấp mặt bằng, sát quốc lộ 18 nên thuận tiện cho việc triển
khai xây dụng nhà máy.
b) Giao thông.
Đường bộ: Vị trí nhà máy nằm sát quốc lộ 18, gần quốc lộ 1A và đường cao tốc
Nội Bài - Bắc Ninh, thuận tiện cho việc giao thông đến Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải
Dương, Hà Nội, Bắc Giang, Lang Sơn...
Đường thủy: Gần các cảng đường sông thuộc hệ thống sông Thái Bình, sông
Đuống như cảng Đáp cầu ( Băc Ninh), cảng cống Câu ( Hải Dương), các cảng biển như
cảng Hải Phòng, cảng Cái Lân ( Quảng Ninh).
Đường sắt: Gần ga Châu cầu tuyến đường sắt Yên Viên - Cái Lân.
c) Cung cấp điện
Nguồn cung cấp điện phục vụ cho sản xuất sẽ được lấy tù' lưới điện trung áp 22 Kv
của khu công nghiệp. Khu công nghiệp Quế Võ II lấy điện từ trạm biến áp 220/110 Tiên
Sơn, tại khu công nghiệp có trạm biến áp 110/220 KV - 32MW, đảm bảo cung cấp điện
cho các chủ đầu tư đến tận hàng rào nhà máy.
d) Thông tin
Hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế dễ dàng
bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, internet..
e) Cung cấp nước
Qua các tài liệu địa chất khu vực và tài liệu của 4 mũi khoan đến sát độ sâu lớn
nhất 25m có thế nhận thấy các địa tầng có khả năng chứa nước ngầm phân bố không đều.
Đơn vi tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

35


Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”

CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

Một số lỗ khoan còn không gặp tầng chứa nước nào ( Lỗ khoan DB1). Khu vục phân bố
các địa tầng có khả năng chứa nước ở phía nam và phí đông khu công nghiệp. Đáng chú ý
là tại vị trí lỗ khoan DB3 địa tầng phân bố lớp đất loại cát có bề dày khá lớn tống cộng
khoảng 14m có khả năng chứa nước ngầm. Ngoài ra , tại lỗ khoan H2 phía đông diện tích
và một lỗ khoan phía nam điện tích cũng có gặp lớp cát có khả năng có nước. Tuy nhiên,
độ sâu khảo sát chỉ 5m nên chưa đánh giá được cụ thế. Đá gốc trong khu vực là bột kết,
sét kết khả năng chứa nước rất kém.
Dọc ranh giới phía nam diện tích có kênh thủy lợi khá lớn chứa nước mặt, ngoài ra
còn một số mương dẫn nước tưới tiêu nội đồng. Các lồ khoan địa chất đa phần bị ảnh
hưởng của nước mặt và ngấm từ trên xuống , mực nước trong hố khoan cách bề mặt tại
khoảng 1,2 - l,5m .
về nguồn nước cấp, khu công nghiệp Quế Võ II sẽ xây dựng một nhà máy nước
công suất 20.000m3 / ngày đêm để cung cấp cho các đơn vị trong khu công nghiệp.
Như vậy. nước cấp cho sản xuất của nhà máy sẽ được lấy từ nhà máy nước của khu
công nghiệp công suất 20.000m3/ ngày đêm và có thể từ nguồn nước mặt sẵn có.

Đơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

36


Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Dư án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm. ”
CÔNG TY CỔ PHÀN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỤNG HANCORP

CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án xây dựng “nhà máy gạch bê tông khí chưng áp” của công ty cổ phần thiết bị và

vật liệu xây dựng HANCORP nằm tại khu công nghiệp Quế Võ II. huyện Quế Võ, tỉnh Bác
Ninh.
Quá trình đánh giá tác động môi trường bao gồm hai phần:
- Phần I: Giai đoạn thi công xây dựng nhà máy;
- Phần 2: Giai đoạn dự án chính thức đi vào hoạt động.
Mỗi giai đoạn đều có nhũng tác động nhất định đến môi trường tự’ nhiên và kinh tế
xã hội khu vực.
Đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường của dự án là việc làm cần thiết đế xác
định mức độ ảnh hưởng, đưa ra các biện pháp khống chế, giảm thiếu và xử lý ô nhiễm
môi trường, hạn chế các tác động tiêu cực.
Các tác động tới môi trường của dự án dựa trên các xem xét, phân tích, đánh giá về
đặc điếm công nghệ, vị trí của dự án và các điều kiện về môi trường, tự’ nhiên, kinh tế - xã
hội của khu vực thực hiện dự án.
Quá trình đánh giá tác động môi trường được thực hiện dựa theo các văn bản sau:
- Luật bảo vệ môi trường ban hành theo Lệnh số 29/2005/L/CTN của Chủ Tịch
Nước CHXHCN Việt Nam ngày 12/12/2005.

Đơn vi tư vân: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt

37


×