Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Dự án đầu tư nhà máy gạch đất sét nung lò tuynel công suất 15 triệu viên/ năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.53 KB, 41 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN



BÁO CÁO
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY GẠCH
ĐẤT SÉT NUNG LÒ TUYNEL CÔNG SUẤT
15 TRIỆU VIÊN/ NĂM

GVHD: Nguyễn Văn Long



Nhóm thực hiện: NHÓM 5
1. Lê Thị Trân Châu 36K12.2
2. Huỳnh Hải Hà 36K12.2
3. Nguyễn Thị Thu Hà 36K12.2
4. Nguyễn Hồng Trung 36K17
5. Lê Thị Thơm 36K17
6. Phạm Thị Như Phú 36K17
Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
2

Mục lục
I. Giới thiệu chung về dự án: 3
1. Chủ đầu tư: 3
2. Sự cần thiết phải đầu tư: 3
3. Lựa chọn hình thức đầu tư – công suất: 5
II. Thẩm định tài chính dự án: Error! Bookmark not defined.


III. Lựa chọn dự án: 16
IV. Hiến chương dự án: 17
V. Hoạch định phạm vi: 200
1. Báo cáo phạm vi: 200
2. WBS: 222
VI. Lập bảng hạng mục công việc và vẽ sơ đồ PERT: 233
 Lập bảng hạng mục công việc và vẽ sơ đồ PERT các công việc tổng quát: 233
 Sơ đồ PERT các công việc con của các công việc tổng thể: 244
1. Thời gian tiến trình dự án và xác định tiến độ tới hạn: 277
2. Thời gian rỗi ( thời gian dự trữ của dự án): 28
3. Lập phương án phân bổ nguồn lực cho dự án: 29
4. Rút ngắn thời gian dự án: 300
VII. Xây dựng cơ cấu tổ chức dự án: 322
VIII. Mẫu hợp đồng mua ngoài hoặc thuê ngoài: 33
IX. Bảng tính giá trị thu được của dự án: 35
X. Các thủ tục cần thiết khi kết thúc dự án: 378
XI. Suy nghĩ nghề giám đốc dự án: 41







Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
3

I. Giới thiệu chung về dự án:
1. Chủ đầu tư:
a. Tên nhà máy:

Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng-Cty CP xây dựng số 3 Nghệ An.
Địa chỉ : Xã Diễn Thọ, Huyện Diễn Châu, Tỉnh Nghệ An.
b. Chủ đầu tư:
Công ty cổ phần xây dựng số 3 Nghệ An
Địa chỉ: Khối 1 , phường Trường Thi , Thành Phố Vinh , Tỉnh Nghệ An
Giám đốc công ty : Ông Nguyễn Minh Huệ
Tổng vốn điều lệ : 7.700.000.000 đồng
c. Cơ quan lập dự án:
Công ty cổ phần xây dựng số 3 Nghệ An
2. Sự cần thiết phải đầu tư:
a. Căn cứ pháp lý của việc đầu tư :
1) Nghị định số 07/2003 NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính Phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị
định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 và Nghị định 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000
của Chính phủ
2) Quyết định số 48/2004/QĐ.UB ngày 18/05/2004 của UBND Tỉnh về việc ban
hành quy định về phân cấp, uỷ quyền và thực hiện một số cơ chế trong quản lý đầu tư
và xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
3) Báo cáo đánh giá thực hiện kế hoạch 5 năm (1996 – 2000), phương hướng
nhiệm vụ kế hoạch (2001 –2005) và định hướng đến năm 2020 của ngành xây dựng
Việt nam.
4) Dự án quy hoạch vật liệu xây dựng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
do Viện khoa học công nghệ vật liệu xây dựng lập năm 1998.
5) Căn cứ vào nhu cầu sử dụng các loại gạch xây thông dụng tại địa bàn các tỉnh,
thành phố và khu đô thị.
Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
4

b. Đánh giá và phân tích thị trường.
Trong những năm gần đây ở nước ta, khi chuyển sang cơ chế thị trường với nền

kinh tế hàng hoá nhiều thành phần đã tạo điều kiện cho nền kinh tế nói chung và thị
trường Vật liệu xây dựng nói riêng ở nước ta phát triển mạnh mẽ.
Nằm trong sự phát triển chung đó các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng cũng
không ngừng được đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng, đa dạng hoá sản
phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trưòng.
Theo dự báo của Ngành xây dựng Việt Nam Năm 2005 dự kiến nhu cầu các sản
phẩm gạch xây cho tiêu dùng trong nước là rất lớn. Trong khi đó năng lực sản xuất
hiện tại của các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trong nước chưa đủ sức đáp ứng nhu
cầu này.
Mặt khác do mức sống của người dân ngày một được cải thiện do vậy nhu cầu
sử dụng các sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp tăng lên.
Từ những phân tích đánh giá trên. Việc đầu tư xây dựng một dây chuyền sản
xuất vật liệu xây dựng với công nghệ chế biến tạo hình và lò nung Tuynen tiên tiến sản
xuất các sản phẩm gạch xây thông dụng các loại có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn
Quốc gia đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng, phù hợp với chiến lược
phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước là vô cùng cần thiết.
Việc đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn Huyện
Diễn Châu – Nghệ an sẽ khai thác được tiềm năng và thế mạnh về nguồn nguyên liệu
sản xuất với trữ lượng lớn, giải quyết công ăn việc làm thường xuyên và ổn định cho
hơn 110 lao động địa phương với thu nhập bình quân gần 1.000.000
đồng/Người/tháng. Cung cấp các loại sản phẩm gạch xây, gạch chẻ, và các loại sản
phẩm theo đơn đặt hàng với chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường khu vực
và các tỉnh lân cận.
Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
5

3. Lựa chọn hình thức đầu tư – công suất:
a. Mục tiêu của dự án:
- Đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm gốm xây dựng
(gạch xây các loại )

- Thiết bị công nghệ sản xuất có trình độ tiên tiến và mức độ cơ giới hoá cao, sản
phẩm sản xuất có chất lượng đạt TCVN.
- Phù hợp với quy hoạch phát triển Ngành xây dựng, với hiện trạng mặt bằng,
khả năng về nguồn vốn và công suất thiết bị đảm bảo tính đồng bộ và đạt hiệu quả cao
nhất.
- Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường.
- Giải quyết công ăn việc làm cho lao động tại địa phương.
- Đóng góp vào nguồn ngân sách Nhà nước.
b. Cơ sở lựa chọn phương án đầu tư:
- Căn cứ vào mục tiêu của dự án cũng như quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế
tại các Nhà máy đã đầu tư công nghệ mới và các thiết bị hiện đại.
- Căn cứ vào tại liệu khảo sát và kết quả kiểm nghiệm chất lượng các loại đất sét
dự kiến cung cấp cho Nhà máy sau này.
- Căn cứ kết quả nghiên cứu và dự đoán nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm
gạch xây, gạch chẻ, gạch xây các loại của Ngành xây dựng Việt Nam.
- Căn cứ vào mặt bằng hiện có.
c. Phương án đầu tư:
- Lựa chọn hình thức đầu tư như sau:
Đầu tư mới đồng bộ dây chuyền các thiết bị gia công chế biến nguyên liệu, tạo hình
sản phẩm, sấy, nung liên hợp.
1) Đầu tư 1 hệ lò nung, sấy liên hợp công suất 15 triệu viên QTC/năm
Lò sấy sản phẩm được thiết kế kéo dài trên cơ sở tận dụng tối đa khí nóng từ vùng
làm nguội và khí thải của lò nung tạo điều kiện sấy dịu, có khả năng sấy tốt hơn đối
với bán thành phẩm có độ ẩm tới 14-18%, giảm thời gian phơi tự nhiên, giảm công
nhân phơi đảo, chủ động bán thành phẩm cung cấp cho lò nung hoạt động hết công
suất trong mọi điều kiện thời tiết.
Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
6

Lò nung được thiết kế cải tiến cho phép độ chênh lệch nhiệt độ trên mặt cắt ngang

của lò ở mức thấp nhất, sản phẩm ra lò đảm bảo chất lượng đồng đều tại mọi vị trí trên
xe goòng. Các kênh dẫn khí nóng thu hồi từ lò nung sang sấy được thiết kế nằm dọc
theo khối xây trên nóc lò cho phép giảm thất thoát nhiệt, giảm chi phí vật liệu cách
nhiệt cho kênh dẫn cũng như tăng độ thông thoáng trên mặt lò và đảm bảo mỹ quan
cho công trình.
2) Đầu tư mới 1 máy cấp liệu thùng,1 máy cán thô, 1 máy cán mịn, 1 máy nhào có
lưới lọc, 1 máy nhào ép liên hợp có hút chân không. Lựa chọn máy của Việt Nam sản
xuất do thịnh hành và có chất lượng tốt, kèm theo dịch vụ bảo hành bảo trì có uy tín.
3) Đầu tư trạm biến áp mới với công suất 400 KVA.
4) Đầu tư xây dựng mới một số hạng mục công trình:
+ Nhà bao che lò nung, hầm sấy : 12 m x 102 = 1024 m
2
+ Nhà bán mái: 4m x 102 = 408 m
2

+ Nhà chứa đất : = 216 m
2
+ Nhà phơi gạch mái nhựa: = 2.700 m
2
+ Nhà CBTH, kho than, cơ điện: = 540 m
2
+ Nhà văn phòng, sửa chữa : = 150 m
2

+ Hệ thống cấp thoát nước, trạm điện,

d. Công suất của Nhà máy:
Công suất Nhà máy sau đầu tư đáp ứng khả năng sản xuất tối thiểu được 15 triệu
viên QTC/năm.


Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
7

II. Thẩm định tài chính dự án:







Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
8









Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
9


Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
10



Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
11


Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
12

Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
13


Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
14

Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
15





Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
16

III. Lựa chọn dự án:
Lựa chon dự án dựa vào:
1. ROA: Thu nhập trên tổng tài sản ròng
ROA= Thu nhập ròng/ Tổng tài sản
ROA = 702/6591 = 10.65 %
2. ROI :Thu nhập trên đầu tư

ROI = Thu nhập ròng/ Tổng đầu tư
ROI = 702/8680 =8.09%
3. Thu nhập trên vốn chủ sở hữu
ROE = Thu nhập ròng/ Tổng vốn chủ
ROE = 702/1241 = 56.57%
4. NPV: Giá trị hiện tại ròng, tỷ suất chiết khấu 9.8%
NPV = 586.563.737 đồng
5. IRR: Tỷ suất sinh lời nội bộ
IRR = 11.34%
6. Thời gian hòa vốn T= 6.97 năm

Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
17

IV. Hiến chương dự án:
BẢN HIẾN CHƯƠNG DỰ ÁN
- Tên dự án: Nhà máy sản xuất VLXD Diễn Thọ – Cty cổ phần xây dựng số 3
Nghệ An.
- Địa điểm xây dựng: Nhà máy được xây dựng trên khu đất khoảng 8-10 ha thuộc
địa phận xã Diễn Thọ - Huyện Diễn Châu – Nghệ an.
- Ngày bắt đầu:
- Giám đốc dự án: Ông Nguyễn Minh Huệ
- Mục tiêu của dự án:
+ Đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm gốm xây dựng
(gạch xây các loại )
+ Thiết bị công nghệ sản xuất có trình độ tiên tiến và mức độ cơ giới hoá cao, sản
phẩm sản xuất có chất lượng đạt TCVN.
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển Ngành xây dựng, với hiện trạng mặt bằng, khả
năng về nguồn vốn và công suất thiết bị đảm bảo tính đồng bộ và đạt hiệu quả cao
nhất.

+ Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường.
+ Giải quyết công ăn việc làm cho lao động tại địa phương.
+ Đóng góp vào nguồn ngân sách Nhà nước.
 Các điều kiện và cơ sở thực hiện đầu tư:
 Đặc điểm điều kiện tự nhiên
Vị trí nhà máy thuộc xã Diễn Thọ – Huyện Diễn Châu thuộc vùng mang đặc
tính của khí hậu nhiệt đới, bốn mùa phân biệt rõ rệt, mùa đông lạnh có gió bắc thổi,
mùa hè nóng ẩm mưa nhiều có gió Tây nam thổi mạnh.
Từ tháng 5 đến tháng 8 có gió Tây nam khô và nóng, nhiệt độ tăng cao.
Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau có gió thổi theo hướng Đông bắc lạnh và ẩm ướt.
Hai tháng 4 và 10 là những tháng chuyển mùa. Tốc độ gió trung bình 22m/s, tốc độ gió
lớn nhất là 44m/s.
Lượng mưa tập trung vào đầu tháng 9 đến tháng 4 ( mùa hè), lượng mưa trung bình
hàng năm đạt 2183mm.
Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
18

 Đặc điểm khu đất xây dựng
Khu vực xây dựng nhà máy được giới hạn như sau :
- Phía bắc giáp với ruộng lúa
- Phía đông giáp với ruộng lúa.
- Phía tây giáp với đường và ruộng lúa
- Phía nam giáp ruộng lúa.
- Cách quốc lộ 1A khoảng 4 km.
Như vậy mặt giao thông của nhà máy là rất thuận lợi.
 Về thị trường tiêu thụ.
Với vị trí địa điểm Nhà máy nằm trên địa bàn xã Diễn Thọ – Huyện Diễn Châu
Có hệ thống giao thông liên Huyện, liên Tỉnh thuận lợi đây là vị trí lý tưởng cho khả
năng mở rộng thị trường của Nhà máy sau này. Từ đây có hệ thống đường giao thông
liên Huyện, liên Xã thuận lợi cho việc mở rộng thị trường tiêu thụ khi Nhà máy đi vào

vận hành
Dự kiến sản phẩm của Nhà máy phục vụ nhu cầu xây dựng ở hai khu vực chính với
thị phần 85% tiêu thụ tại thị trường TP Vinh, 15% tiêu thụ tại thị trường huyện Diễn
Châu và các huyện phụ cận.
 Các điều kiện khác:
a) Về nguồn nguyên liệu: Vùng nguyên liệu sản xuất của Nhà máy dự kiến khai
thác ở vùng đất tại chỗ với diện tích hàng chục ha thuộc địa bàn, tổng trữ lượng
450.000 m3 . Với nhu cầu ước tính khoảng 30.000m
3
/năm. Chất lượng nguyên liệu
đảm bảo yêu cầu sản xuất gạch đất sét nung theo TCVN. Nguồn nguyên liệu có thể
đáp ứng lâu dài cho sản xuất trên 15 năm.
b) Nguồn nhiên liệu:
Nhiên liệu sử dụng chủ yếu là than. Dự kiến sử dụng than cám 5 có chất lượng ổn
định do các Công ty than cung ứng đến tận kho của Nhà máy hoặc thông qua ga Mỹ
Lý.
c) Nguồn điện sử dụng:
Vị trí đặt nhà máy nằm cạnh đường giao thông liên xã, khu vực đã có đường điện
cao áp 35 Kv, do vậy việc cung cấp điện sẽ được thực hiện thông qua hợp đồng sử
dụng điện giữa Nhà máy và Điện lực Nghệ an.
Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
19

d) Nguồn lao động.
Địa điểm nhà máy đóng trên địa bàn xã Diễn Thọ – Diễn Châu – Nghệ An. Đây là
một xã thuần nông lại đông nhân khẩu, Khi Nhà máy đi vào hoạt động sẽ tuyển lao
động trong các xã của Huyện để tạo điều kiện ổn định việc làm và đời sống cho trên
110 lao động của địa phương với thu nhập bình quân xấp xỉ 1.000.000 đồng/ người/
tháng.
 Công nghệ kỹ thuật:

Công nghệ sản xuất của Nhà máy sử dụng công nghệ tiên tiến đang được áp dụng
rộng rãi trên thế giới và Việt nam hiện nay là chế biến tạo hình dẻo, hong phơi tự
nhiên trong nhà phơi có mái che, sấy nung liên hợp trong lò nung tuynel.
 Nhân sự:
Nhân lực dự kiến cho Nhà máy dự kiến khoảng 117 người, công nhân trực tiếp sản
xuất 100 người, bộ phận bán hàng , bộ phận quản lý Nhà máy 17 người.
 Giới hữu quan:
1) Công ty cổ phần xây dựng số 3 Nghệ An.
Vai trò: Chủ đầu tư dự án. Trách nhiệm: Quản lí và điều hành dự án.
2) Ông Nguyễn Minh Huệ - Giám đốc công ty.
Vai trò: Thành viên dự án.
Trách nhiệm: góp vốn đầu tư vào công trình.
3) Ngân hàng thương mại.
Vai trò: nhà tài chính.
Trách nhiệm: Xem xét và tài trợ vốn cho quá trình hoạt động của dự án thồn qua
hình thức cho vay.
4) Chính quyền địa phương.
Vai trò: giới công quyền.
Trách nhiệm: Hướng dẫn công ty thực hiện các thủ tục hành chính để dự án có thể
thực hiện, Thực hiện các chính sách đãi ngộ về thuế cho dự án. Xem xét về tính
pháp lý của dự án.
5) Cộng đồng.
Vai trò: Khách hàng cuối cùng của dự án
Trách nhiệm: Đánh giá tầm quan trọng, vai trò và hiệu quả của dự án.
Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
20

V. Hoạch định phạm vi:
1. Báo cáo phạm vi:
- Sự cần thiết dự án:

Từ những phân tích đánh giá thị trường thu được. Việc đầu tư xây dựng một
dây chuyền sản xuất vật liệu xây dựng với công nghệ chế biến tạo hình và lò nung
Tuynen tiên tiến sản xuất các sản phẩm gạch xây thông dụng các loại có chất lượng
cao, đạt tiêu chuẩn Quốc gia đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng, phù
hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước là vô cùng cần
thiết.
Việc đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn Huyện
Diễn Châu – Nghệ an sẽ khai thác được tiềm năng và thế mạnh về nguồn nguyên liệu
sản xuất với trữ lượng lớn, giải quyết công ăn việc làm thường xuyên và ổn định cho
hơn 110 lao động địa phương với thu nhập bình quân gần 1.000.000
đồng/Người/tháng. Cung cấp các loại sản phẩm gạch xây, gạch chẻ, và các loại sản
phẩm theo đơn đặt hàng với chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường khu vực
và các tỉnh lân cận.
- Mô tả sản phẩm:
+ Cơ cấu và chủng loại sản phẩm:
Căn cứ vào nhu cầu thị trường hiện tại và các sản phẩm đang được tiêu thụ mạnh trên
địa bàn, tập trung vào sản xuất loại sản phẩm chính là gạch xây.
STT Tên sản phẩm Kích thước
(mm)
Độ rỗng

(%)
Sản lượng
sản xuất
( viên )
Hệ số
QTC
Sản lượng
(QTC)
1 Gạch đặc 220x105x60


2.000.000 1,5 3.000.000
2 Gạch rỗng 2 lỗ

220x105x60


35
13.000.000
1,0
13.000.000
Cộng 15.000.000 16.000.000
+ Chất lượng sản phẩm :
Quy cách và chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 1450-1998,
TCVN 4351-1995, TCVN 4352-1995, TCVN 63355-1998, TCVN 246250-1998.
- Các kết quả chính:
+ Yêu cầu sản phẩm được đảm bảo.
Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
21

+ Huấn luyện bán hàng.
+ Sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của thị trường.
+ Triển khai kế hoạch truyền thông marketing trên tất cả các thị trường.
+ Thời gian dự trữ bãi ngoài trời là 2.5 tháng và thời gian dự trữ trung chuyển
trong nhà có mái che là 4 ngày để phục vụ sản xuất.
+ Tổ chức đào tạo và huấn luyện đội ngũ công nhân công nghệ và kỹ thuật đáp
ứng yêu cầu sản xuất.
- Tiêu chuẩn thành công:
+ Sản lượng mộc tối đa sản xuất trong năm đạt 24.000.000 viên.
+ So với yêu cầu sản phẩm mộc là 17,65 triệu viên hoàn toàn đáp ứng. Như

vậy, Nhà máy có thể chủ động trong việc sản xuất bán thành phẩm, có thời gian
ngừng, nghỉ để bảo dưỡng, máy móc thiết bị, thay thế các chi tiết nhanh hỏng.
+ Năm thứ 3 hoàn vốn và có lợi nhuận là 348.494.000 đồng.
- Ước lượng thời gian và chi phí:
+ Thời gian hoàn thành dự án: tối đa 4 tháng.
+ Xây dựng và giới thiệu sản phẩm có chi phí ước tính khoảng 3.6 tỷ đồng. Chi
phí này bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí sản xuất chung, chi phí bán
hàng, chi phí nhân công, chi phí quản lý.
- Giả định:
+ Sau khi đi vào hoạt động, năng suất dự kiến đạt từ 90 – 95 %.
+ Dự kiến sản phẩm của Nhà máy phục vụ nhu cầu xây dựng ở hai khu vực
chính với thị phần 85% tiêu thụ tại thị trường TP Vinh, 15% tiêu thụ tại thị
trường huyện Diễn Châu và các huyện phụ cận.
+ Dự kiến giá bán:
Phương án giá (
đã có thuế VAT)
Đvị Gạch đặc A Gạch đặc B Gạch lỗ A Gạch lỗ B

Tại Nhà máy đ/viên 480 440 330 300
Tại Vinh đ/viên 620 575 460 430
- Ràng buộc:
+ Các hóa đơn được tính trên cơ sở hàng tháng.
+ Giới hạn thời gian để chiếm thị phần trên thị trường là 3 tháng.
Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
22

2. WBS:
1. Phương án địa điểm:
1.1 Tên công trình.
1.2 Địa điểm xây dựng.

1.3 Các điều kiện và cơ sở thực hiện đầu tư.
1.3.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên.
1.3.2 Đặc điểm khu đất xây dựng.
1.3.3 Về thị trường tiêu thụ.
1.3.4 Các điều kiện khác.
1.3.4.1 Về nguồn nguyên liệu.
1.3.4.2 Nguồn nhiên liệu.
1.3.4.2 Nguồn điện sử dụng.
1.3.4.3 Nguồn lao động.
2. Phương án sản phẩm:
2.1 Cơ cấu và chủng loại sản phẩm.
2.2 Chất lượng sản phẩm.
2.3. Lịch sản xuất và vận hành.
3. Nhu cầu các loại vật tư chủ yếu trong năm :
3.1 Nguồn cung cấp nguyên liệu.
3.2 Nhu cầu các loại vật tư chủ yếu trong 1 năm sản xuất.
3.3 Chương trình bán hàng.
4. Xây dựng và tổ chức thi công xây lắp :
4.1 Xây dựng:
4.1.1 Phương án bố trí tổng mặt bằng.
4.2. Tổ chức thực hiện và tổng tiến độ.
5. Tổ chức sản xuất – bố trí lao động :
5.1.Nhân lực.
5.2 Công tác đào tạo, huấn luyện.
Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
23

VI. Lập bảng hạng mục công việc và vẽ sơ đồ PERT:
 Lập bảng hạng mục công việc và vẽ sơ đồ PERT các công việc tổng quát:
 Bảng hạng mục công việc:


Tên công việc Kí hiệu
Công việc

trước
Thời gian
hoàn thành (ngày)
Nhà bao che lò nung A - 35
Nhà chứa đất B A 6
Nhà cán kính phơi gạch C B, E 135
Nhà xưởng cơ điện D - 6
Nhà chứa than E D 7
Nhà bao che chế biến tạo hình F C 16
Nhà văn phòng G F 8

 Sơ đồ PERT:


Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
24

 Sơ đồ PERT các công việc con của các công việc tổng thể:

Công việc A Kí hiệu
Công việc

trước
Thời gian
hoàn thành
(ngày)

Làm nền BT A1 _ 5
Xây dựng kết cấu khung A2 A1 20
Lợp mái fibro xi măng A3 A2 5
Lắp thiết bị A4 A3 5

Sơ đồ PERT:



Công việc B Kí hiệu
Công việc

trước
Thời gian
hoàn thành
(ngày)
Xây dựng kết cấu khung kho B1 _ 4
Lợp mái fibro xi măng B2 B1 2

Sơ đồ PERT:


Bài tập nhóm lớn Nhóm 5
25


Công việc C Kí hiệu
Công việc
trước
Thời gian

hoàn thành
(ngày)
Làm nền BT C1 _ 30
Xây dựng cột BT C2 C1 20
Xây dựng kết cấu khung thép C3 C2 60
Xây dựng máng nước BT C4 C2 10
Lợp mái kính C5 C4 15

Sơ đồ PERT:




Công việc D Kí hiệu
Công việc
trước
Thời gian
hoàn thành
(ngày)
Làm nền D1 _ 1
Xây dựng khung kiểu Tiệp D2 D1 2
Xây dựng mái lợp tôn biro xi
măng
D3 D2 1
Lắp ráp máy biến áp D4 D3 2

Sơ đồ PERT:



×