Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Công nghệ sản xuất gạch không nung từ đất và các chất phế thải công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.46 KB, 20 trang )

Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

-

Các dây chuyền gạch không nung đưa vào nước ta phần lớn là thiết bị quá đắt,
công
nghệ quá
phức tạp,
làm cho
giá thành
viên gạch
không nungNUNG
trở thành một loại
CÔNG
NGHỆ
SẢN
XUẤT
GẠCH
KHÔNG
hàng "xa xỉ" trong nhân dân và như vậy gạch nung vẫn thắng thế.
TỪtrọng
ĐẤT
PHẾ
- Điều quan
nhấtVÀ
là chưa
có THẢI
công nghệCÔNG
sản xuất NGHIỆP
gạch không nung từ những
vật liệu đơn giản, rẻ tiền,“ítĐ


ảnh
đến
canh
Ẩhưởng
THO
Áđất
ĐÁ
” tác mà còn làm sạch môi trường
khỏi các loại phế liệu xây dựng cùng thiết bị dây chuyền sản xuất với năng suất cao,
ĐẶT
ĐỀ rẻ phù hợp với nền kinh tế của ta
nhưng giá thành hợp lý cho ra
sản VẤN
phẩm nhiều,
1. Một
so
vấn
đề
xung
quanh
gạch
xây
sản
xuất
theo công nghệ nung:
hiện nay.
Gạch xây là một bộ phận cấu thành quan trọng của ngôi nhà hoặc 01 công
trình3.kiến
dân
sự. Một

Vậytrúc
gạch
không
nungnăm,
là gì?với sự phát triển mạnh mẽ của ngành xây dụng, cả
nước
ta tiêu
thụnung
từ 20là -loại
22 gạch
(tỷ viên),
nếu khi
cứ được
với đà
này,
đếnrắn
năm
- Gạch
không
xây sau
tạophát
hìnhtriển
thì tự
đóng
đạt2020
các
lượng
gạch
cần
cho

xây
dựng

hơn
40
tỷ
viên,
một
số
lượng
khổng
lồ,
để
đạt
được
chỉ số về cơ học: cường độ nén, uốn, độ hút nước...mà không cần qua nhiệt độ. Có
mức
lượngkhông
đất sét
khoảng 600 triệu m 2 3 đất sét tương đương
nhiều này,
loại gạch
nungphải
hiệntiêu
nay thụ
đangvào
sử dụng:
với -30.000
đất canh
tác.bình

nămsản
mấtxuất
2500từhaphế
đất thải
canhcông
tác. nghiệp:
Riêng năm
Gạch hapapanh:
Gạch
khôngquân
nungmỗiđược
Xỉ
2020 vôi
mất bột
3150được
ha sử
đất.dụng
Không
nung có
còncường
tiêu tốn
rất nhiều
than,
lâu những
đời ở vậy,
nướcgạch
ta. Gạch
độ thấp
từ 30-năng
50

lượng:2 chủ
Than,
đặccho
biệt
than
đá, ítquá
kg/cm
yếucủi,
dùng
cáclàloại
tường
chịutrình
lực. này thải vào bầu khí quyển của chúng
ta cơ
khí có
độcto,không
chỉ ảnh
- man
Gạchlàđóng
dày, nặng
(xây hưởng
khó) tới môi trường sức khoẻ của con người mà
còn Gạch
làm giảm
năngđược
suất hình
của cây
trồng,
vậtvụn,
nuôi.cát,

Cóximăng
thể lấy cómột
thí dụ
block:tớiGạch
thành
từ đá
cường
độđiển
chịuhình
lực
về
một
làng
nghề
chuyên
sản
xuất
gạch
ngói
nung

huyện
Bình
Xuyên,
tỉnh
cao có thể xây nhà cao tầng. Nhược điểm loại gạch này là nặng, to, khó xây Vĩnh
chưa
Phúc
để trường
chúng chấp

ta cónhận
thểrộng
thấyrãi.
sự tàn phá thiên nhiên của nghề nung gạch ngói này.
được thị
Với- những
vấn đề - trên,
gạchđược
nungtạođang
là và
một
điểm yếu về công nghệ quan
Gạch ximăng
cát: Gạch
thànhdần
từ cát
ximăng.
trọng
ở nước
ta và
cần phong
được quan
tâm.đáChính
vì Loại
vậy,
- trong
Gạch công
khôngnghiệp
nung: xây
Từ dựng

các biến
thể và
sảnrất
phẩm
hoá của
bazan.
theo quy
hoạch
thể ngành
công có
nghiệp
liệu xây
dựng đến
và định
gạch
này chủ
yếutổng
sử dụng
ở các vùng
nguồnvậtpuzolan
tự nhiên,
hình 2010
thức sản
xuất
hướng
đã địa
được
Thủ tướng
tự phát, đến
mang2020

tính chất
phương,
quy môChính
nhỏ. phủ phê duyệt ngày 01/08/2001, phải
phát- triển
gạch
không
nung
thay
thế
gạch
10% loại,
- 15%
vào vẫn
năm chưa
2005đưa

Như vậy, gạch không nung hiện nayđất
có nung
nhiều từchủng
nhưng
25%
30%
vào
năm
2010,
xoá
bỏ
hoàn
toàn

gạch
đất
nung
thủ
công
vào
năm
2010.
vào thực tế một cách rộng rãi do các nguyên nhân đã đưa ra ở phần trên.
Vì vậy,
Trung
tâm vấn
ứngđềdụng
khoa rahọc
- Trên
cơ sở
những
đã đưa
dựvàán:chuyển
"ứng giao
dụngcông
côngnghệ
nghệmới,
sảnchúng
xuất
tôi nghiên
cứunung
ứng bằng
dụng công nghệ
đất hoá

hoá đá ” để
xuất liệu
gạchđất
không
nungthải
từ
Gạch
không
nghệ ““đất
từ sản
nguyên
và phế
450% phần nguyên liệu, sử dụng đa dạng các
đất.
Đất
để
sản
xuất
gạch
chiếm
30
công nghiệp, xây dựng" được hình thành.
loại đất từ miền núi, đồng bằng, trung du và các vùng hải đảo...đồng thời tận dụng
được các nguồn phế thải xây dựng và công nghiệp góp phần cải thiện môi trường
xanh, sạch, đẹp.
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Hiện nay trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, các lò gạch nung truyền thống ô nhiễm
môi trường nặng nề đã được thế giới cảnh báo và nhà nước lên tiếng. Nó tàn hại các
2. Gạch
không

đã được
sử dụng
nước
và trên
thế loài
gióiđộng
như vật
thếđều
nào?
sinh vật
như:nung
Cây cối,
các cánh
đồng ởđến
con ta
người
và các
bị Tại
tổn
sao hại.
nó lại
phát
triển
chậm?
Chúng ta tuy đã có một số công nghệ gạch không nung từ nước ngoài đưa vào
Tạicòn
Mỹ,một
TâysốÂu,
tỷ tôi
lệ vật

không
tớicông
hơn
song vẫn
hạnNhật
chế. Bản
Chúng
đã liệu
đượcxây
tiếpdựng
xúc với
rất nung
nhiềuchiếm
các nhà
70% thị
mộttư số
thế giới
đang
có xu
hướng
gạch
nghệ
và phần,
nhà đầu
vềnước
ngànhphát
vậttriển
liệu trên
xây dựng
nước

ta thì
chung
quygiảm
đều có
cácđấtý
sét nung
kiến
sau: xuống chỉ còn 30% - 50% và xu hướng thay thế toàn bộ bằng gạch không
nung.
- Dây chuyền sản xuất gạch Bloc bằng cát, đá, xi măng tuy đã có song chưa được
Ở nước
lệ sử dụng
gạchvào
không
thấp,
đến cát
thờisạch
điểmnên
nàycòn
tỷ có
lệ
phát triển
mạnhta,màtỷnguyên
liệu đầu
phảinung
kén rất
chọn
là đất,
gạch
không

nung
mới
chiếm
4%
5%
sản
lượng
gạch
toàn
quốc
mặt
khác
tỷ
lệ
hạn.
gạch
nung
thủ
công
lại
chiếm
tới
70%
100%
tuỳ
theo
từng
địa
phương.
- Dây chuyền sản xuất gạch ép từ đá và xi măng cũng vậy, vật liệu có hạn, mẫu

Nguyên
nhânnơi
tại xây
sao ởdựng
nướcnhà
ta sử
dụng
gạchvìkhông
nungnguyên
ít như vậy?
mã không
đẹp, mịn;
máy
có hạn
phụ thuộc
liệu.
- Dây chuyền sản xuất gạch bê tông nhẹ bằng phương pháp sủi bọt hoặc khí của
- Quan
để nhẹ,
xây song
tườngnguyên
nhà đã
cóđầu
từ vào
ngàncũng
đời,phải
việckén
loại
bỏlànó
Đức điểm

thì có gạch
ưu thếnung
là gạch
liệu
chọn
cátra khỏi
đời sống nhân dân là một vấn đề xã hội rất khó khăn.
21


Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

sạch + tro bay + xi măng + phụ gia. Mà phụ gia phải ngoại nhập phụ thuộc. Dây
chuyền thiết bị ngoại nhập quá đắt nên khó phù hợp để đầu tu...
Tóm lại, để có một công nghệ sản xuất gạch không nung đạt được các tiêu chí:
- Nguyên liệu đầu vào thuận lợi không kén chọn nhiều vô tận.
- Máy móc thiết bị dây chuyền tự sản xuất chế tạo được cả trong và ngoài nước.
- Xây dựng nhà máy ở khắp mọi địa hình từ hải đảo tới đỉnh núi cao.
- Phụ gia vật tư sẵn có trên thị trường
- Sản xuất từ thủ công tới tự động hóa hoàn toàn
- Chất lượng viên gạch tiêu chuẩn tốt.
- Giá thành hạ hon so với gạch nung.
Một công nghệ mà có các tiêu chí trên đây là việc rất khó, bởi vậy: Công ty cổ
phần Công nghệ Thương mại Huệ Quang cũng là Trung tâm ứng dụng khoa học và
chuyển giao công nghệ mới thuộc Viện nghiên cứu hỗ trợ phát triển nông thôn bắt
tay vào nghiên cứu, tìm tòi qua các tài liệu nước ngoài và trong nước cùng hợp tác
với viện Địa lý tài nguyên thành phố Hồ Chí Minh đã nghiên cứu, ứng dụng thành
công hai công nghệ sản xuất vật liệu không nung:
*Một là: Công nghệ sản xuất gạch không nung từ đất cát, sạn s ỏ i , đá... đạt
các tiêu chí trên đây. Công nghệ này đã hoàn chỉnh về thiết bị máy móc dây chuyền

công nghệ
*Hai là: Công nghệ gạch hê tông siêu nhẹ bằng phương pháp tự sinh bọt và
khí đơn giản, tiện lợi hơn nhiều các công nghệ gạch nhẹ của nước ngoài, thiết bị và
phụ gia tự sản xuất trong nước giá thành rẻ tiêu chuẩn gạch tốt tương đương và có
phần vượt trội về cường độ chịu nén và chịu nhiệt. Nhằm đóng góp một phần cho
Nghị quyết 115/QĐ - TTG ngày 01/08/2001 được thực hiện thành công và tháo gỡ
một loạt các khó khăn về dân sinh.

3


Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

PHÀN I
CÔNG NGHỆ ĐẤT HOÁ ĐÁ
I. Quy trình công nghệ sản xuất đất hoá đá:
1. Tình hình sử dụng công nghệ “ đất hoấ đá” trên thế giói:
- Cách đây 5000 năm công nghệ “ đất hoá đá ” đã được ứng dụng vào ngành
xây dựng, đó là Kim tự tháp Ai Cập nổi tiếng. Tới nay vẫn là một sản phẩm tuyệt tác
của nhân loại. Ngay từ thời kỳ đó tổ tiên loài người đã biết sử dụng công nghệ “ đất
hoá đá ” làm thành những viên gạch khổng lồ xếp lên nhau. Ở Ai Cập cổ xưa người
ta dùng đất sét trộn với đá nhỏ làm chất độn và dùng H 20 có hàm lượng Na++, Ca++,
Mg++ vv... phối trộn, đổ vào khuôn khô đầm chặt tạo thành các khối đá. Vậy dựa
trên nghiên cứu về Kim tự tháp Ai Cập mà công nghệ “ đất hoá đá ” được nghiên
cứu phát triển trong thế giới hiện đại ngày nay.
- Trên các nước đang phát triển công nghệ “ đất hoá đá” được ứng dụng rộng rãi
vào phát triển giao thông, thuỷ lợi xây dựng.
- Ở Đức đã phát minh ra công nghệ gia cố nền đường bằng hoạt chất RRP. Là
một hợp chất của axít sunfurơ phối trộn vào đất và tạo ra một sự liên kết giữa các ion
âm của đất với cation Ca++, Mg++, Fe++... Quá trình phối trộn lu lèn đạt tới K95, K98,

thay thế lớp nền móng đường đồng thời kết hợp với các vật liệu làm như bê tông
asphan tạo thành con đường hoàn hảo, tốt đẹp có sự liên kết bền chắc của các ion.
Phạm vi sử dụng hoạt chất RRP trên toàn châu Au.
- Ở Mỹ đã có hợp chất SA44 — LS 40, cũng tương tự như hợp chất RRP ở Đức.
Hợp chất SA 44 — SL 40 đã được đưa vào sử dụng ứng dụng làm đường ở nước ta và
được Bộ giao thông vận tải cho phép ứng dụng theo QĐ số 734/QĐ - BGVT ngày
25/03/2004. Vào những năm 70 của thế kỷ 20, Mỹ đã đưa hợp chất SA44 — LS 40
vào sử dụng tại miền nam Việt Nam.
Và một loạt các nước trên thế giới họ sử dụng tới 70% gạch không nung vào
ngành xây dựng. Các loại gạch không nung ở ấn độ, Pháp, Mỹ , Đức, Bỉ, Nam Phi...
- Đặc biệt công nghệ “ đất hoá đá ” đã phát triển tới tầm cao dùng làm một số bộ
phận có tính chịu lực trong các thiết bị máy móc (máy bay của hãng Boing) 2

2. Nguyên lý CO’ bản của công nghệ:
Công nghệ sản xuất gạch không nung từ đất hóa đá dựa trên nguyên lý từ lực,
dựa trên sự hiện diện của nguyên tố Silic (Si) làm cơ cấu và chất kết dính mạnh mẽ
tạo ra hiện tượng ion hóa thành composit vô cơ một loại vật liệu vô cùng vững chắc.
Do đặc tính vật liệu như: đất sét có tính âm (-), với vật liệu có nhiều chất (+) magie
hay sét, nhờ được tiếp sức từ lực nén chúng với nhau, tạo ra một chất mới cứng như
đá.
Trong thực tế, người ta đã sử dụng hỗn hợp cả 2 công nghệ vô cơ và hữu cơ để
chúng bổ sung độ bền cho nhau. Dùng composit vô cơ làm nền móng cho đường
giao thông (nhất là đường giao thông nông thôn). Khi nền móng đường vừa cứng dải
lên mặt một lớp composit chế tạo theo công nghệ hữu cơ (Atphan) bê tông nhựa, con
đường sẽ chịu tải rất tốt. Đất sét do nước mưa phong hóa từ đá tràng phong hóa ra,
đá acid và trung kiềm thường tạo ra đất sét 2 lá, mà trong tính khoáng học gọi là
nhóm cao lanh, đá tràng kiềm và cực kiềm tạo ra sét 3 lá. Sét 2 lá có 1 lá nhôm và 1
4



Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

silic, sét 3 lá gồm 2 lá silic và 1 lá nhôm. Cả lá silic và lá nhôm đều có điện tích âm
(-). Neu có điều kiện biến lá nhôm đổi thành dương tính (+), thì khoáng vật cao lanh
sẽ có một đầu âm và một đầu dương. Nhờ sự hút vào nhau giữa hai vật chất mới tạo
ra các sợi cực bé ngoằn ngoèo, gọi là Polymer. Một chất làm cứng vật liệu gọi là
composit (hữu cơ) hay bê tông Polymer. Do đặc tính của nó, sét 2 lá kết dính với
nhau theo nguyên lý tự lực (âm - dương). Đó là loại vật liệu kết dính với nhau bền
chắc như đá.

Bodenteilchen:
Soil particles:
Gelõste lcmen:
Released ions:
a) Kationen
Cations:

b)

K*(aq), Na’(aq) ...
Ca+*(aq), Mg'*(aq) ...
H*(aq)

©

Anionen OH~(aq)
Anions:
SiOỈ'(aq) ...

Thành phần


Trạng thái bình
thường của kết
cấu đất khi
chưa có phụ
gia Polymer

Bắt đầu quá
trình tác động

5


Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

Cấu trúc ổn định sau khi

Cấu trúc hoàn chỉnh

Từ những đặc tính ưu việt của sản phẩm Polymer, người ta đã sử dụng nó làm
chất kết dính, thay thế hoàn toàn xi măng chuyền thống, sản phẩm từ vật liệu
Polymer.
Cùng với các công trình nghiên cứu đất hóa đá của các giáo sư nổi tiếng trên thế
giới Pattfort (Bỉ), Đavidovit (pháp), Wallah (Australia), Polymer sử dụng từ lực sẵn
có của vật liệu có dấu âm (-) kết nối với vật liệu có dấu dương (+) nguyên liệu chủ
yếu là đất. Mà đất sét, là loại đất tốt nhất. Đất sét là tên gọi để chỉ một loại đất có
những đặc tính riêng của nó mà các loại đất khác không có, hoặc có không đầy đủ
như nó. Ket cấu mịn nhất trong các loại đất, có tính dẻo khi ướt, sờ mịn khi khô, có
tính hút nước và khuếch tán trong nước thành phần củ yếu của đất là các khoáng vật
sét. Nó có nhiều các khoáng vật sét khác nhau tạo nên đặc tính riêng của đất sét.

Công nghệ vô cơ có hai cơ chế kết dính: trực tiếp và gián tiếp. Cơ chế trực tiếp là
vật liệu (không có từ tính) đó là vật liệu có các hạt bé (phân tử) tự hút với nhau giữa
một phân tử âm và một phân tử dương trong một hay hai nhiều chủng loại vật liệu.
Các nhà khoa học mỹ đã chứng minh bột lưu huỳnh (S) có tính âm (-) khi nung đến
140°c có một phần biến thành dương (+) tạo ra độ hút lẫn nhau.
Công nghệ vô cơ biến một hạt cao lanh cơ bản Kaolinit có Silic và lá nhôm thành
hạt nam châm rất nhỏ có đầu âm (lá silic) và một đầu dương (lá nhôm) các hạt nam
châm này hút nhau tạo sự hóa đá của cao lanh.

6


Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

Cơ chê đóng rắn vật liệu Polymer vô cơ

Ca-Mon o- sỉli cate
K-OI i gp-(si a I ate-si I
oxo)

OH
GP

OH

OH

p ol ỵcon d en sati on

Trong thực tế Ông cha ta đã sử dụng công nghệ vô cơ gián tiếp dùng đất sét cà

cao lanh có kết cấu nhiều thành phần khác nhau thể hiện qua nhiều màu sắc, (loang
lổ, đỏ, vàng, đen, xám...) trộn với vôi phơi khô để hóa đá, để chống nứt, họ thêm
rơm rạ, cát vào đất sét sau khi phơi nắng khoảng 10 ngày đất sét trở thành bê tông.
Các nhà khoa học Nhật Bản đã khám phá ra các tấm bê tông ấy có các sợi li ti đan
bện với nhau.
Đất sét - Vôi - Đất sét - Vôi - Đất sét
Dựa trên những nguyên lý cơ bản và cơ sở khoa học của việc tổng hợp từ nguyên
liệu thô là đất sét và những phế thải công nghiệp xây dựng. Qua xử lý và phối trộn
với phụ gia hoạt tính với tỷ lệ hợp lý tạo thành sản phẩm có độ kết dính cao, có thể
thay thế hoàn toàn những vật liệu truyền thống đã sử dụng từ trước đến nay.
Cơ chế đóng rắn công nghệ vô cơ tương tự như cơ chế tổng hợp những khoáng
íelspat và zeolite nhân tạo. Thực chất của quá trình phản ứng trùng ngưng của các
khoáng: Aluminossilicate (khoáng sét) xảy ra ở điều kiện thủy nhiệt từ 20 - 150°c
trong môi trường có áp suất khí quyển cao.
Ở nhiệt độ thấp hơn 100°c sự vô cơ hóa các khoáng vật sét là phản ứng hóa học
giữa các Oxit aluminosilicate cấu trúc silico - aluminosilicate theo 3 chiều trong
không gian thật bền chắc. 3

3. Một số loại đất Việt Nam và đặc điểm cơ lý hóa:
Số liệu tham khảo các loại đất tại các tỉnh phía bắc Việt Nam
- Sau khi xem xét, đánh giá chúng tôi chia ra các loại mẫu đất đặc trưng phù hợp
với sản xuất gạch không nung cho khu vực Bắc Bộ đó là:
7


Thành phần khoáng vật và làm lượng (%)
Monmor
Kaolin Clori Thạch Felspat Gơlit K.vật khác
Illit
Công nghệ

sảnnghệ
xuất Gạch không nung
Côngtừnghệ
đất sản xuất Gạch không nung từ đất
Công
illonit
anh sản xuất Gạch không nung từ đất
35-37 16-18 4-6
21-23
13-15
Am,Lep,Ca
Trang thạch bán phong hóa - Phú
Đất
sét
pha
tại
Hưng

Thái
Bình
Thọ
BẢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÁC MỎ SÉT VIỆT NAM
- Đất sét đồi tại Mộc Châu - Sơn La
Đất sét - Phú Thọ
6-8
43-45
5-7
9-11
3-5
Am,B,Ca,Tal (6)

- Đất sét
đồi tại Lục
Ngạn 28-30
- Bắc Giang
Đất đá4-6
ong (Laterit):
VìVẬT
- SơnTRONG
Tây 54-56
BẢNG-THÀNH
PHẦN
KHOÁNG
ĐÁT Ở CÁC
BẮC VIỆT NAM
Đất sét pha- Thái Bình
11-13Ba 8-10
6-8
3-5 TỈNH
4-6 PHÍA
Tal,Am,Ca
- Tràng Thạch (Felspat Kali): Lập Thạch - vĩnh Phúc
- Tràng Thạch bán15-17
phong hóa
- Phũ4-6
Thọ 30-32 4-6
Cao lanh - Chí Linh, Hải Dương
25-27
6-8
Am,He,Ca,Tal (5)
- Cao lanh: Chí Linh - Hải Dương

- Đất Puzolan: Thanh Mỹ - Sơn Tây
Đất sét-lục ngạn, Bắc Giang- Lấy 3 mẫu đất đặc
13-15
4-6chính:
39-41
4-6
4-6
Ca( 11-13)
trưng 15-17
cho 3 vùng
+ Đất sét pha
cát: Hưng
Hà - Thái Bình (Đồng33-35
bằng) 4-6
Đất sét- Mộc Châu, Sơn La
3-5
16-18 13-15 107-9
Am ít
+ Đất đá ong: (Laterit): Ba Vì - Sơn Tây )Trung du)
- Sơn La (Miền núi)
Tro bay- Nhiệt điện Phả lại + Đất sét đồi: Mộc ChâuVô
định hình
Nhiều
- Các miền đất trên có cùng đặc điểm chung là hàm lượng cao lanh (AI 2O3) trong
Thạch anh
25-27
đất chiếm tỷ lệ cao từ 15 - 30% phù hợp với công nghệ Polymer.
Mulit
16-18
- Các nguồn đất sẵn có địa phương ít có giá trị về nông nghiệp

Tal
4- 6
- Phù hợp với việc phát triển vùng vật liệu xây dựng, hạn chế vận chuyển.
Clorit
5-NAM
7
BẢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÁC
MỎ ĐÁ MIỀN BẤC VIỆT
Ký hiệu mẫu

Loại đất

Si02
62,54
64,26
63,40
60,20
64,10
62,30
59,70
61,10
56,80
64,40

Núi đôi (Bẳc Thái)
Hữu Lũng (Lạng Son)
Bổ Hạ (Bắc Giang)
Sông Gấm(Hải phòng)
Bỉm sơn(Thanh Hóa)
Cẩu Đước

Sài sơn (Hà Tây cũ)
Mộc châu (Sơn La)
Ninh Bình
Hòn Gai (quảng ninh)
Địa điểm mỏ đá
Kiện Khê
Hệ Dưỡng
Nho Quan
Thanh Hoá
Hải Phòng
Quảng Ninh
Hoà Bình
Hà Tây cũ
Nghệ Tĩnh
Hà Tiên
Hải Hưng
Cao Bằng
Bắc Thái
Vĩnh Phú
Sơn La
Địa điểm mỏ đá
Kiện Khê
Hệ Dưỡng
Nho Quan
Thanh Hoá
Hải Phòng

SÌO2

0,20

0,32
0,76
0,37
0,43
1,00
0,18
0,20
0,60
2,93
0,20
-

0,21
0,62
1,70
SiO?
0,20
0,32
0,76
0,37
0,43

Thành phần hóa học %
Fe
MgO
AI2O3
16,85
7,60
1,10
15,50

6,67
16,50
7,30
1,40
15,90
6,80
2,70
16,20
5,80
19,20
7,50
2,50
19,50
5,90
16,20
7,60
18,95
8,35
0,91
19,40
2,80
0,10
phần hoá học %
Thànl
9
MgO
AI2O3
Fe203
CaO
0,20

54,04
0,80
0,48
0,61
52,5
0,94
0,14
018
53,9
0,90
0,20
0,12
53,9
1,00
0,92
0,11
54,3
0,60
0,20
0,20
54,3
0,75
0,30
0,12
54,2
0,62
0,16
0,14
54,2
0,70

0,30
0,10
53,9
1,60
53,0
10
0,20
0,10
1,60
0,18
0,18
53,7
1,40
0,24
0,10
52,2
1,20
0,12
0,10
52,2
1,20
0,30
0,12
53,0
3,00
0,26
0,15
52,9
1,30
Thànl

phàn hoá học %
SiO?
SiO?
0,20
54,04
0,80
0,48
0,61
52,5
0,94
0,14
018
53,9
0,90
0,20
0,12
53,9
1,00
0,92
0,11
54,3
0,60
-

-

CaO
1,80

-


1,60
-

0,60

-

1,86
0,70


Quảng Ninh
Hoà Bình
Hà Tây cũ
Nghệ Tĩnh
Hà Tiên
Hải Hưng
Cao Bằng
Bắc Thái
Vĩnh Phú
Sơn La
Mác gạch

1,00
0,18
0,20
0,60
2,93
0,20

-

0,21
0,62
1,70
Cường đô nén
(Kg/cm2)

0,20
0,30
0,16
0,30
0,20
0,18
0,24
0,12
0,30
0,26

0,20
54,3
0,75
54,2
0,62
0,12
Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất
54,2
0,70
0,14
0,10

53,9
1,60
0,10
53,0
1,60
0,18
53,7
1,40
0,10
52,2
1,20
52,2
0,10
1,20
0,12
53,0
3,00
0,15
52,9
1,30
Độ hút nước
Cường đô uốn
2
%
(Kg/cm )

50

50


16

6-18

75

75

18

6-18

100

100

22

6-18

Địa điểm

Đất sét pha cát- Thái Bình

Đất đồi đá ong- Son Tây

Đất đồi Mộc Châu -Sơn La

Độ hút nước
Cường độ uốn

Cường độ nén
2
2
%
( Kg/cm )
( Kg/cm )
Bảng: TIÊU CHUẨN GẠCH ĐẶC ĐẤT SÉT NUNG TCVN 1451: 1998
130

43

8,8

131,1

43

8

132

43

8

Bảng: TÍNH CHÁT cơ LÝ GẠCH KHÔNG NUNG TỪ ĐÁT
( Viện Vật liệu Xây dựng kiếm định)


Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất


II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG
NUNG
Sơ đồ sản xuất - Tố họp được sơ hoạ theo sơ đồ sau:

1: Sân phoi khô đất tự nhiên -ỳ 2: Tập kết chứa đất khô -ỳ 3: Nghiền đất thô
thành mịn -ỳ 4: Thiết bị xi lô chứa lọc đất mịn -ỳ 5: Băng tải chuyến liệu vào trộn
ủ -ỳ 6: Khu vực trộn ủ -ỳ 7: Bàng tải chuyến đất ủ và các chất độn -ỳ 8: thiết bị
định lượng -ỳ 9: Định lượng phụ gia lỏng -ỳ 10: Máy trộn hỗn họp -ỳ 11: Máy ép
sản phấm gạch -ỳ 12: Hệ thong điện điều khiến -ỳ 13: Tập kết gạch -ỳ 14: Bảo
dưỡng sản phẩm -ỳ 15: Tiêu thụ thành phẩm

Quy trình công nghệ sản xuất gạch khung nung từ đất, cát, vật liệu phế thải rắn
được trình bày như sau:

Bước 1: Vật liệu đầu vào: Đất, cát, chất thải rắn và các phụ gia khác được vận
chuyển vào bãi để vật liệu. Bãi để vật liệu phụ thuộc vào dự trữ nhiều, ít khác nhau.
Các vật liệu này được tập trung vào 01 khu vực và phân loại: Đất, cát, chất thải rắn
khác...Yêu cầu không được lẫn các chất hữu cơ.

Bước 2: Phơi khô vật liệu: là bước chuấn bị quan trọng, vật liệu phơi hoặc sấy
là đất hoặc chất thải rắn công nghiệp.

về mùa khô: có thế phơi vật liệuđất, cát...

về mùa mưa: Đe có thể chủ động trong sản xuất, cần phải có nhà xưỏng trữ vật

liệu.
11



Tên thiết bị

TT

Số lượng

Công nghệ01sản xuất Gạch không nung từ đất
Hệ thống cấp liệu đầu vào
Băng tải số 1 chuyển đất thô
01
B. Các thiết
bị
của
hệgạch
thốngbằng
dây phưong
chuyền pháp01
6: cơ
Tạobản
hình
viên
ép bán khô
Phễu chứa hỗn hợp đấtBước
và vôi
Băng tải xiên số 2 chuyển hỗn hợp đất + vôi
01
Băng_tải xiên số 3 chuyển cát
01
Việc

ép
định
hình
viên
gạch
(
bán
khô)
được
thực
hiện trên máy ép thủy lực. Máy
Hệ thong trung tâm của dây chuyền
01
ghép
nối L=6.500mm
với máy trộn để tạo ra 01 dây chuyền
Băng tải ngang này
cân được
cốt liệu
B650,
01 sản xuất gạch thông qua băng
cấp liệu.
- Năngtảisuất
- Động cơ HGT kéo băng tải
- Khả năng cân lớn nhất
- Nếu
thiết
lập 2dây
chuyền khép kín tự động hoá càng01cao thì sản phẩm càng tốt và hạ
Phễu chứa liệu trước

định
lượng
khoang
giá thành.
Băng tải xiên số 4 B650, L=11.500mm
01
Bước 7: Phoi khô sản phẩm.
- Năng suất
Các model của dây chuyền:
- Động cơ HGT kéo băng tải
Xi lô chứa phụ gia khô
01
Gạch ép xong được đưa ra ngoài bằng các loại xe chở gạch hoặc băng tải. Sau
Thùng cân phụ đó,
gia được
bột)
Cácxếp
loạithành
model
thiết
lập dựa
cơ sở
ép100mà thiết
lập rađểdây
chuyền
cácđược
chồng
(kiện),
mỗitrên
chồng

có máy
thể01từ
150 viên
hong
khô,
Hệ thống cấp vàcho
định
lượng
phụ
gia
lỏng
thiết7-10
bị và
nhàtrong
đầu tư.
Chúng
tôi cónước
thể và
đưaánh
ra sáng
các loại
thời phù
gian hợp
hongvới
khôtừng
khoảng
ngày
bóng
mát, 02
tránh

mặt dây
trời
- Bơmchuyền
từ thùng
chứa
01
như
sau:vào thùng cân
trực
tiếp.
Dây gia
chuyền
HQ-I:8 triệu viên /năm/ldây chuyền 01
- Bơm1.xả phụ
vào cối
- Khả năng cân phụ gia ướt lớn nhất
Cối trộn trục đứng 750 lít đến 1.500 lít
01
Khung đỡ cối trộn trung
tâm hệ thống cấp liệu đầu vào,hệ thống trung
01tâm, hệ thống, hệ thống điều
- Các
Ca bin điều khiến
khiến, khí nén, hệ thống vận chuyển thì cơ bản là giống nhau các thiết bị đã lập ở trên
Hệ thong khí nén, điều khiến
01 bộ
Máy nén khí VA80
01
Hệ thống tủ điện điều
khiến,

quảncơlýtrục
theo
dõiđĩa
vàquay,
thốngmỗi lần 01
- Máy
ép kiểu
khủy
ép được 1 viên, nếu đóng gạch

đặc thì nhanh, nếu gạch lồ thì chậm hơn
Hệ thống nghiền
Máy nghiền mịn
01
Máy nghiền thô kiếu búa đập
01
Hệ thống máy ép gạch
- gồm
Máycóép cơ trục khủy kiểu đĩa được 1800 viên tới 2000 viên /giờ
Máy ép kiếu thủy lực nhiều viên (loại máy thứ nhất)
Tùy1)theo nhà đầu
(Xem hình ảnh
- Công suất 105 Kw
tư mà sử dụng các
2. -Dây
chuyền
- Năng suất 6.000
7.000
viên/hHQ-II :10 triệu viên /năm/ldây chuyền
máy ép và hệ

Máy ép kiếu trục khủy cơ kết hợp với thủy lực
thống dây chuyền
cho phù hợp với
- Công suất 30 Kw:
điều kiện
- Năng suất 3.000 viên- - 3.600
Các hệviên/h
thống cấp liệu đầu vào,hệ thống trung
tâm,của
hệ thống, hệ thống điều
các thiết bị đã lập ở trên
Máy ép kiếu đĩakhiến,
quay khí
trụcnén,
khủyhệ thống vận chuyển thì cơ bản là giống
doanhnhau
nghiệp

c.

- Công suất 18 Kw
- Năng suất từ 1.800 - 2000 viên/h
- Máy
ép kiểu cơ trục khủy,mỗi lần ép được 2 viên-3viên gạch ra luôn băng tải,
Máy ép cơ trục khủy kiếu
đứng
- Công suất 25 nếu
Kw đóng gạch đặc thì nhanh , nếu gạch lỗ thì chậm hơn
13
14

15
- Năng suất 2.000 viên/h
Hệ thong vận chuyến sản phẩm và cung ứng đầu vào
Xe nâng 2.5 tấn
01
Xe đẩy
04
Xe xúc lật
01


Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

4. Dây chuyền HQ-IV (tự động hóa hoàn toàn): từ 18 triệu viên tói 30 triệu viên
/năm/ một dây chuyền

- Các hệ thốnệ cấp liệu đầu vào,hệ thống trung tâm, hệ thống, hệ thống điều
khiển, khí nén, hệ thống vận chuyển thì cơ bản là giống nhau các thiết bị đã lập ở trên
song các thiết bị phải lớn và tương thích

- Máy ép kiểu ép thủy lực trục đứng một lần ép được từ 15 - 40 viên tùy theo
gạch đặc hay lỗ mù, tùy theo công xuất thiết kế do nhà đầu tư yêu cầu

CÁC HÌNH ẢNH DÂY CHUYỀN THIẾT
BỊ
Ảnh 1

16



Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

Ảnh 2

Ảnh 3

17


Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

Ảnh 4

18


Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

D.

CÁC

ĐẶC

TRƯNG

CỦA

HỆ


THỐNG
1. về nguồn gốc xuất xứ thiết bị:

- Các hệ thống đầu đo cân điện tử, hệ thống điều khiển PLC S7-200 Nhập ngoại
của CHLB Đức & các nước công nghiệp tiên tiến khác.

- Hệ thống các thiết bị chấp hành: Máy nén khí, Xi lanh khí nén, van điện khí &
thiết bị điện động lực ... nhập của Nhật, Hàn Quốc, Đài loan, ...

2. về kỹ thuật:

-

Kết cấu hệ thống dạng mô đạt tiêu chuẩn.

-

Kiểu dáng công nghiệp hiện đại.

-

Cối trộn có dung tích 750/500 lít do CIE1 sản xuất theo thiết kế của CHLB Nga.

3. Phần điểu khiến định lượng và điều khiến toàn trạm:
a. Hệ thong điều khiến điện tử:
Toàn trạm được điều khiển bằng 01 bộ máy vi tính kết hợp với bộ điều khiển
chuyên dùng PLC S7-200 của CHLB Đức với các tính năng của thiết bị:
- Điều khiển phần định lượng có tự động bù khối lượng dòng liệu trễ.
- Cho phép kiểm tự động số mẻ theo từng cấp phối chọn trước .
- Có tính năng phối ghép tự động hệ thống điều khiển phụ gia lỏng (do bên bán

phụ gia cấp miễn phí) vào hệ thống điều khiển chung của trạm.
Thiết bị điều khiến PLC S7- 200 Siemens - CHLB Đức, gồm:
b. Phần cứng:
- CPU 226 của Hãng Siemens
- Model Analog EM 231 với 4 đầu vào của Hãng Siemens
- Các Model mở rộng vào ra của Hãng Siemens.
- 01 màn hình OP77A cho 3 cân của Hãng Siemens.

19


Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

- 03 hộp chỉnh và 01 bộ nguồn cấp cho đầu (to QE1 ửiiết kế chế tạo trên cơ sở
chuyển giao công
nghệ của CHLB Đức.

c.

Tất cả các thiết bị điều khiển cho 03 cân như: màn hiển thị, các môdun vào - ra,
CPU,... của hãng Siemens - CHLB Đức
Phần mềm cân định lượng và điều khiên:

Phần mềm chuyên dụng cho cân và điều khiển do CIE1 phát triển trên cơ sở
chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm của CHLB Đức với tính năng như sau:

+ Tiếp nhận tín hiệu từ đầu đo.

+ Hiển thị đầy đủ, trung thực khối lượng, trạng thái của 02 cân trong quá trình làm
việc.


+ Kiểm soát được số mẻ trộn của từng xe theo số mẻ đặt trước.

+ Điều khiển phần định lượng có tự động bù khối lượng dòng liệu trễ.

+ Tự động qui "0" tránh sai số bám dính của vật liệu.

+ Có khả năng nối ghép sang máy tính, máy in phục vụ cho công tác quản lý.
4. Phần điện động lực điều khiến:

4- Tủ điện động lực với cấu hình điều khiển PLC, do CIE1 thiết kế và lắp đặt với
các linh kiện tiêu chuẩn, chất lượng cao nhập của Hàn quốc.
20


TT

Nội dung danh mục đầu tư

ĐVT SL

Đon giá
T. Tiền
Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất
3.300.000 3.300.000

Phần
A thiết bị
Tổng dây chuyền thiết bị
1


Công nghệ sản xuất Gạc
Toàn 1
bộ
BẢNG
5:
CHI
PHÍ
SẢN
XUẤT SẢN
PHẨM
IV.
HẠCH
TOÁN
ĐẦU
DÂY
CHUYỂN
CÔNG
NGHỆ
SẢN VÀ
XUẤT
Phần
xây
lắp
2.000.000
B
BảngTư
6. TỐNG
HỢP
CHI

PHÍ
VẬN
HÀNH
TÍNH LỎ, LÃI
GẠCH
Một

:
do
đặc
điểm
của
công
nghệ
mới
hoàn
toàn

từng
chi
tiết
hệ
thống

Xây dựng nhà xưởng
1.900.000
I
KHÔNG
NUNG
CÔNG

SUẤT
16
TRIỆU
VIÊN/NĂM
ĐIỂN
HÌNH
những tính
năng đặc
biệt, những
thiết
bị
đó
các
nước
đã
đi
trước
chúng
ta
một
bước
Xây dựng Xưởng
sảnthiết
xuấtbịchính
M2 nhập
500từ các
600
300.000
nên
từng bộ phận là hàng

nước có nền
cơ khí chế tạo máy tiên tiến
2
2
và nền
với tổng công
ty điện máy CIE
hàng đầu
ĐVT:1000
đ
Xây dựng nhà làm
việc khoa học hàng đầu thếMgiới. Kết
160 hợp
1.500
240.000
3
Việt nam đã từng chế tạo lắp giáp
các dây chuyền thiết bị sản xuất vật liệu trong nước
2
Lán
liệu vào
M
800
400
320.000
5 chứa nguyên
chất lượng tiêu chuẩn tương đương Châu Âu.
San sân bãi và đường nội bộ
M2
5000 50

250.000
7
2
Khu nhà ăn CNV, công trình phụ trợ
M
100 1.500
150.000
8
Haicấp
là: nước
trong dây chuyền có ba công đoạn chính tương
Xây dựng hệ thống -cung
30.000ứng với ba hệ thống, thì
9
hệ thống trung tâm là một trạm trộn bê tông và phức tạp quan trọng thì công nghệ này
Đầu tư hệ thốngCIE
cunglàcấp
điện
bộ về thiết
1 bị này
350.000
350.000
công
ty hàng đầu việt nam
10
Tiền
M2
7000 40
280.000
11 mua đất mặt bằng

Tường rào bao quanh
50.000
11
- Ba là: hệ thống máy nghiền và máy ép là những máy hàng đầu của Trung quốc
Thiết
100.000
II bị văn phòng
và khu vực. Trong các máy ép về thủy lực thì hầu hết các
bộ phận chính như bơm cao
điện cao áp, điện tự động, phớt.. .đều nhập từ các hãnẹ
nổi tiếng của Đức, Pháp, Ý,
TỔNG CỘNGáp,
(A+B)
5.300.000
Mỹ và Nhật. Nên chất lượng máy rất tốt, Công ty cổ phần CNTM Huệ Quang đã lựa
Vốn dự phòng
300.000
chọn đặt hàng.
Tong von đầu tư
5.600.000
Diễn giải
TT
Công suất thiết kế
I
Huv

Đon
vị

Năm vận hành


Bởi thế 1dây chuyền
sẽ có
bộ5 cao và6 là một7 dây chuyền

rất
2
3 tính đồng
4
8
9 chất lượng
10
tốt, thuận
khi thay
rẻ so 15,0
với các
Triệu tiện
15,0 về thiết
15,0 bị mồi15,0
15,0thế, bảo
15,0 dưỡng.
15,0 Hơn
15,0nữa giá
15,0cả rất
15,0
viên
dây chuyền
Nhập ngoại đồng bộ từ Châu Âu
85
100

100 100
100
100
100
100
100
cs % 75

đôna
trong các năm
Chi phí sản xuất
5.802,0
6.551,0
7.629,9 7.674,3
7.674,3
7.679,0
7.758,3 7.763,0 7.763,0 7.763,0
HI
Trđ là3.002,0
3.436,0
4.042,3
4.082,0
4.082,0
4.161,2
4.161,2
Chi
phí
nhiên,- Bốn
: hệ thống
các loại

máy4.082,0
nghiền đất Việt
Nam4.161,2
cũng 4.161,2
có nhưng
chất lượng
1
nguyên vật liệu
quá
kém
không
thể
dùng
vào
sản
xuất
đại
trà
được,
chúng
tôi
đã
sưu
tầm
cả
Nam
- Chất độn Cát đá
Trđ
393,8
446,3

525,0
525,0
525,0
525,0
525,0
525,0
525,0
525,0 lẫn

n

Bắc rất
nhiều168,8
máy nghiền
xong
đều loại
bỏ.
Trđ
191,3
225,0
225,0
225,0
Cu thể:

225,0
225,0

225,0
225,0


225,0
825,0

- Vôi củ nghiền

Trđ

618,8

701,3

825,0

825,0
825,0

825,0
825,0

825,0
825,0

- Phụ gia khô

Trđ

787,5

892,5


1.050,0

1.050,0
1.050,0

1.050,0
1.050,0

1.050,0
1.050,0

1.050,0

- Phụ gia nước
Dầu
cho
Dầu bôi trơn
Chi
phí
liệu
phụ:
VLC
- Tỷ lệ %

Trđ

956,3

1.083,8


1.275,0

1.275,0
1.275,0

1.275,0
1.275,0

1.275,0
1.275,0

1.275,0

-

máy,
nguyên
1,5%

Giá trị biến động
tăng theo %
Chi
phí
tiêu
hao
2
điện
Chi
phí
tiêu

hao
3
nước
Chi
phí
sửa
chữa
4
TSCD 1,5% NVL
Chi
phí
trả
lương
5
TT 80đ/v
Chi
phí
quản
lý:
6
3% D thu
CPhí
khác
(QC,
7
BH):4% X Dthu
Lãi vay cho đầu tư
7
bình quân


TT

Trđ
Trđ

3,4
43,9

3,8

4,5

4,5

4,5

49,8

58,6

58,6

58,6

58,6

58,6

58,6


58,6

58,6

0,03

0,03

0,05

0,05

0,05

0,05

%

0,01

0,02

0,02

0,03

Trđ

29,7


67,4

79,3

118,9
118,9

465,00

465,00
465,00

Trđ
Trđ

348,75
1,35

Trđ

43,9

Trđ

1.260,0

Trđ

395,25
1,53


1,80

1,80

49,8

58,6

58,6

21
22
23

1,80
58,6

4,5

4,5

4,5

4,5

118,9
198,2

198,2

198,2

465,00
465,00

465,00
465,00

4,5

198,2
465,00

1,80

1,80

1,80

1,80

1,80

58,6

58,6

58,6

58,6


58,6

1.428,0

1.680,0

1.680,0
1.680,0

1.680,0
1.680,0

1.680,0
1.680,0

1.680,0

303,8

344,3

405,0

407,0
407,0

409,1
409,1


411,1
411,1

411,1

Trđ

405,0

459,0

540,0

542,7
542,7

545,4
545,4

548,1
548,1

548,1

Trđ

437,3

437,3


437,3

437,3
437,3

437,3
437,3

437,3
437,3

437,3

Năm vận hành

Nội dung
1

2

3

4

5

6

7


8


Chi
1 phí sản xuất

5.802

6.551

7.630

7.674

7.674

7.679

7.758

7.76

Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

1.357

1.364

1.364


6.815
7.699
8.980
9.031
9.031
Bảng 9: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA Dự ÁN

9.043

9.122

9.13

Thuế
2 GTGT (10%)

1.013

Chi phí sau thuế không kể KHCB
3
Khấu
4
hao và các khoản trừ dần

530

530

530


530

531

7.345

8.229

9.510

9.561

9.561

9.573

9.652

9.66

10.125

11.475

13.500

13.568

13.568


13.635

13.635

13.70

2.780

3.246

3.990

4.006

4.006

4.062

3.983

4.03'

695

812

998

1.002


1.002

1.016

996

1.011

2.085

2.435

2.993

3.005

3.005

3.047

2.987

3.02'

Lợi
9 nhuận ròng
rrT-A 7 •? A

ĐVT


Tên chỉ tiêu

Tổng số vốn đầu tư
1

Giá trị

Ghi chú

5.600

Vốn thiết bị
Vốn xây dựng
công trình phụ trợ
- Chi phí khác

nhà

xưởng

&

Trđ

3.300

Trđ

1.900


Trđ

100

- Von dự phòng

Trđ

Thòi
gian vận hành dự án
2

Năm Lọi nhuận bình quân
10 1 năm: 2.864 nghìn đông

K
3 hấu hao cơ bản

Trđ

530

T
4 ổng doanh thu bình quân

Trđ

13.061

T

5 ổng lợi nhuận ròng bình quân

Trđ

2.864

Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu
6

%

51,2

7 lệ lãi ròng so với tống doanh
Tỷ
thu bính quân
Thời gian thu hồi vốn Tthv nhờ
8
TN và KHCB
G
9 iá trị hiện giá thuần NPV

%

21,9

Giá trị suất thu lợi nội tại IRR
10

1.371


530

Thuế
8 TNDN (25%)

-

1.357

530

TN
7 chịu thuế TNDN

TT

1.350

530

Tổng
5 CP kể cả KHCB
Doanh
6
thu

1.148

Năm


300

2,00

Trđ

13.595

%

67,06

24


Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

- Làm sạch môi trường do không sử dụng các nhiên liệu đốt trực tiếp: củi, than,
trấu và việc lấy đất sét mịn làm vật liệu chính sản xuất gạch.
- Không làm mất đất canh tác của nông thôn, không làm ô nhiễm nguồn nước
ngầm của địa phương sản xuất gạch.
- Làm sạch các chất thải rắn công nghiệp từ các nguồn: Vật liệu xây dựng thừa
(đất, cát, gạch cũ); từ các khoáng chất thừa trong khai thác mỏ từ các chất thải rắn
của các khu công nghiệp và các chất thải rắn sinh hoạt xây dựng khác.
B. Hiệu quả kinh tế:
So sánh đặc điểm sản xuất và cơ lý của gạch không nung với gạch nung
chúng ta thấy rõ ràng gạch không nung có nhiều lợi thế về kinh tế:
- Chất lượng tương đương và cao hơn gạch nung chuyền thống cùng loại.
- Sử dụng ít diện tích mặt bằng hơn, ít diện tích có mái che hơn, chi phí đầu tư

giảm
Không sử dụng nhiệt nên tiết kiệm năng lượng để sản xuất gạch.
Tận dụng được nguồn đất sẵn có tại địa phương.
Sử dụng ít nhân công, bộ máy quản lý gọn nhẹ.
Sử dụng công nghệ sạch nên không gây ô nhiễm môi trường.
Giá thành hạ hơn gạch nung cùng loại.
Thiết bị sản xuất đơn giản dễ sử dụng, có thể bố trí theo yêu cầu, theo quy mô
nhỏ lẻ phân tán hoặc quy mô tổ hợp lớn

VI. ƯU VIỆT CÔNG NGHỆ VÀ THIÉT BỊ
Đây là một công nghệ có nhiều tính ưu việt vượt trội so với tất cả các công
nghệ sản xuất vật liệu khác.
1. Không ô nhiễm môi trường vì không thải ra khói C02 và S02 và các chất thải
khác.
2. Làm sạch thêm môi trường vì tận thu được các rác thải xây dựng như đất đào
móng ao, tường bê tông, gạch, ngói vơ, sỉ lò than, sành, sứ...
3. Nguyên liệu đầu vào vô tận và sử dụng được tất cả các loại vật chất cứng như:
các loại đất, ruộng, đồi, phù sa, bã tải khai các loại khoáng sản ...
- Các loại sỷ của lò nhiệt điện, gang thép lò nung vôi, lò gạch ngói, sành, sứ...
- Các loại phế thải xây dựng đã nói
- Các nguồn đá vụn từ các mỏ khai thác đá
- Các nguồn cát đen, vàng, trắng, mặn
sỏi,phần
sành...
B. -CơCác
cấuloại
thành
nguyên liệu cho 1 viên gạch.
4. Thu hút


giải
quyết
lao động
ở các địa phương.
+
Đất
các
loai được rất nhiều
: 40
70%
40
70%
+ Đất các loại
5. Dây chuyền thiết bị tự chế tạo sản xuất
trong
nước
rất tốt và cả nước ngoài cũng
60%
+ Độn hạt tro các loại
rất phổ biến.
7:15%
+
Phụ
gia
bột
6. Phụ gia sẵn có trên thị trường xây dựng
2-8% dd loãng
+ Phụ gia lỏng
7. Nhà máy đặt được ở mọi địa hình, mọi nơi
8. Có thê sản xuât từ thủ công tới tự động hoá

9. Mức độ đầu tư rẻ và phù hợp với các nhà đầu tư.
QUẢ
10. V.
ChấtHIỆU
lượng
viênKINH
gạch TẾ
hoáXÃđáHỘI
rất tốt về độ chịu nén, chịu uốn, hút ẩm, chịu
A.nhiệt,
Hiệu chống
quả xãnóng.
hội
11.
gạchnung
rẻ hơn
nung từtất10-20%
Sử Giá
dụngthành
gạchviên
không
là các
mộtgạch
xu huớng
yếu của xã hội khi chúng ta đang
Huythực
độnghiện
đượccông
một lượng
chính

từ các sống
địa phương
cuộc tài
làm
sạchkhổng
môi lồtruờng
của loài người khi mà các nguồn
năng lượng ngày một cạn kiệt trên trái đất. Lợi ích về mặt xã hội của việc sử dụng
gạch không nung:
25
26


Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

VI. SẢN PHẨM VÀ ỨNG DỤNG
1. Chất lượng sản phẩm
Sản phẩm làm ra đạt chất lượng rất tốt có nhiều tính vượt trội cụ thể là:
- Cường độ chịu nén của gạch đặc đạt từ 130-150kg/cm 2
- Cường độ kháng uốn : 43kg/cm2
Độ hút ẩm : 8.8 - 9.5 %
Độ chịu nhiệt
: 1000 °c
- Chịu được môi trường mặn và nước lợ
- Sản phẩm nhẵn đều
- Tỷ khối đặc từ 1900-2 lOOkg/ m3
- Có thể đục lỗ tới 30% mà viên gạch mác vẫn đạt 70 - 90kg/ cm 2
- Có thể sử dụng nguồn bột hữu cơ thải vào làm giảm nhẹ tỷ trọng gạch xuống
còn 1300 kg /lm3 gạch đặc và đục lỗ còn lOOOkg /lm3 khối.
- Vì viên gạch chắc nên chống thấm rất tốt.

2. Mẩu mã và hình thức viên gạch:
- Viên gạch làm theo mẫu gạch chuyền thống 210*100*60
- Viên gạch chỉ đục được lỗ thẳng đứng
- Đất màu nào thì gạch màu đó ,sản phẩm phong phú
- Có thể làm viên gạch to, cao và dài như ý của chúng ta được mà mác không
thay đổi
3. Sử dụng sản phẩm:
- Chúng tôi liên tục sản xuất và bán ra thị trường với một dây chuyền thí
nghiệm, mà được nhân dân chấp nhận không có đủ gạch để bán bà con xa gần
mua xây nhà và các công trình
- Công ty chúng tôi đã xây dựng các công trình bằng gạch này từ hơn một năm
nay thì thấy chất lượng viên gạch có tăng lên tới 5% .
- Các công trình là :
+ Xây thường bao xung quanh cả chịu lực lẫn trang trí
+
Xây
nhà
văn
Phòng
trên
100m 2
3
+
Xây
bể
5Om
đựng
hóa
chất
+ Xây Bể phốt và bể nước ăn k ông trát trong

+
Xây
bể
cảnh
nuôi

+ Lát đường đi hành lang
i- Ket luận: Khi chúng tôi dùng sản phẩm này rồi mới thấy được giá trị của nó
rất hay; nổi trội là chống thấm và mát mẻ, xây trang trí rất là sinh thái và tự
nhiên thân thiện. Có thể nói đây là viên gạch môi trường, vì dưới thì quét
sạch địa hình, trên thì không nhả khói độc khiến nơi nơi xanh tươi.

27


Công nghệ sản xuất Gạch không nung từ đất

PHẦN II

KẾT LUẬN VÀ ĐÈ NGHỊ
1. Các giải thưởng
Công nghệ của chúng tôi đã được tặng các danh hiệu như sau:
- Danh hiệu cúp vàng sản phẩm dịch vụ xuất sắc năm 2008
- Huy chương vàng hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam lần thứ 7 năm
2009.
- Cúp vàng Tech mart việt Nam ASEAN+3 năm 2009.
- Cúp vàng Công nghệ xanh vì sự nghiệp bảo vệ thiên nhiên môi trường.
- Cúp vàng doanh nghiệp hội nhập và phát triển.
- Cúp vàng sản phẩm dịch vụ xuất sắc 2009.
2. Kết luận :

Công nghệ sản xuất gạch đất hoá đá và gạch bê tông siêu nhẹ của công ty cổ
phần công nghệ thương mại Huệ quang là một công nghệ rất ưu việt về cả đầu vào
và sản phẩm đầu ra, chất lượng rất tốt có thể nói là viên gạch của thời đại mới, viên
gạch công nghệ xanh, nếu mỗi người chúng ta ai cũng hướng tới thế giới xanh đẹp
thì người người từ nhà đầu tư cho tới người dùng vật liệu xây dựng mỗi chúng ta
mỗi người đều là một thành viên của hiệp hội công nghệ xanh toàn cầu . Mọi
người hãy tin dùng sản phẩm của công ty cổ phần công nghệ TM Huệ quang và
chúng ta mỗi người cùng bộ xây dựng đề nghị chính phủ có cơ chế chính sách thỏa
đáng cho cả người sản xuất vật liệu không nung tới người tiêu dùng sản phẩm gạch
không nung.
3. Đề nghị:
Đây là công nghệ sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường. Đe nghị bộ
xây dựng báo cáo chính phủ cho các nhà đầu tư công nghệ này được hưởng một
số cơ chế chính sách ưu đãi:
* Cơ chế cho các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế được vay vốn với lãi
xuất ưu đãi để đầu tư
* Có chính sách ưu đãi về giá thuê đất và thuế thu nhập doanh nghiệp
* Đe nghị chính phủ và bộ xây dựng khuyến cáo các nhà đầu tư, nhà tư vấn,
và nhân dân tìm hiểu và sử dụng loại sản phẩm này. Loại sản phẩm này đạt được
hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội rất cao.

VIỆN NGHIÊN CỨU HỎ TRỢ PHÁT TRIẺN NÔNG THÔN
CÔNG TY CP CNTM HUỆ QUANG
80 SO BO SO EO E3 03

28

03 03




×