Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Báo cáo thực hành cảm biến trong điều khiển đọc xung encoder

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.13 KB, 7 trang )

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CƠ KHÍ – CÔNG NGHỆ
—–¯—–

BÁO CÁO THỰC HÀNH CẢM BIẾN TRONG ĐIỀU KHIỂN
ĐỌC XUNG ENCODER


GVHD : Ths. LÊ VĂN BẠN
SVTH : Trần Đức Bảo

LỚP

: DH12TD

MSSV : 12138017

Tháng 6 năm 2015

I.

GIỚI THIỆU ENCODER:


II.

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ:



III.

LẬP TRÌNH TRÊN ARDUINO:
/*
Chương trình ngắt cho Encoder quay
Một encoder quay thông thường có 3 chân, nhìn từ mặt trước là A C B
Quay theo chiều kim đồng hồ A(on)>B(on)>A(off)->B(off)
Quay ngược chiều kim đồng hồ B(on)>A(on)>B(off)->A(off)
Ngoài ra còn có một chân có nút nhấn và 2 chân nguồn
*/
#define encoderPinA 2 // Tương ứng chân DT trên Encoder: right (labeled DT
on our decoder, yellow wire)
#define encoderPinB 3 // Tương ứng chân CLK trên Encoder: left (labeled
CLK on our decoder, green wire)
#define clearButton 8 // Chân của nút nhấn switch (labeled SW on our decoder,
orange wire)


// Chân + nối nguồn 5V và chân GND nối cực âm connect the +5v and gnd
appropriately
volatile unsigned int encoderPos = 0; // Cho vị trí đầu bằng 0 a counter for the
dial
unsigned int lastReportedPos = 1; // Vị trí cuối bằng 1 i change management
static boolean rotating=false; // Quản lý debounce (giống như là chống nhiễu)
debounce management
// các biến cho trình phục vụ ngắt interrupt service routine vars
boolean A_set = false;
boolean B_set = false;
void setup() {

pinMode(encoderPinA, INPUT_PULLUP); // INPUT-PULLUP tương đương
Mode INPUT và tự động nhận trạng thái HIGH hoặc LOW
pinMode(encoderPinB, INPUT_PULLUP);
pinMode(clearButton, INPUT_PULLUP);
// Chân encoder trên ngắt 0 (chân 2): encoder pin on interrupt 0 (pin 2)
attachInterrupt(0, doEncoderA, CHANGE);
// Chân encoder trên ngắt 1 (chân 3) encoder pin on interrupt 1 (pin 3)
attachInterrupt(1, doEncoderB, CHANGE);
Serial.begin(9600); // chuyển dữ liệu lên cổng Serial Port
}
// Vòng lặp chính, công việc được thực hiện bởi trình phục vụ ngắt: main loop,
work is done by interrupt service routines, this one only prints stuff
void loop() {
rotating = true; // Khởi động bộ debounce (có thể hiểu như bộ chống nhiễu):
reset the debouncer
if (lastReportedPos != encoderPos) {
Serial.print("Index:");


Serial.println(encoderPos, DEC);
lastReportedPos = encoderPos;
}
if (digitalRead(clearButton) == LOW ) {
encoderPos = 0;
}
}
// Ngắt khi chuyển trạng thái của A: Interrupt on A changing state
void doEncoderA(){
// debounce
if ( rotating ) delay (1); // Chờ 1 chút wait a little until the bouncing is done

// Kiểm tra việc chuyển đổi trạng thái, xem có thật sự thay đổi trạng thái chưa:
Test transition, did things really change?
if( digitalRead(encoderPinA) != A_set ) { // debounce một lần nữa: debounce
once more
A_set = !A_set;
// Cộng 1 nếu có tín hiệu A rồi có tín hiệu B: adjust counter + if A leads B
if ( A_set && !B_set )
encoderPos += 1;
rotating = false; // Không cần debounce nữa cho đến khi được nhấn lần nữa: no
more debouncing until loop() hits again
}
}
// Ngắt khi thay đổi trạng thái ở B, tương tự như ở A: Interrupt on B changing
state, same as A above
void doEncoderB(){
if ( rotating ) delay (1);
if( digitalRead(encoderPinB) != B_set ) {
B_set = !B_set;
// Trừ 1 nếu B rồi đến A: adjust counter - 1 if B leads A
if( B_set && !A_set )
encoderPos -= 1;
rotating = false;
}


}




×