Tên đề tài: Phân tích ma trận SWOT
cho công ty sữa Vinamilk tại phường Lê
Bình, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
1. Tình hình kinh tế:
• Năm 2010, kinh tế trên địa bàn quận Cái Răng
tiếp tục phát triển, hầu hết các nhiệm vụ, chỉ tiêu
đều đạt và vượt kế hoạch đề ra. Trong đó, tốc tộ
tăng trưởng kinh tế đạt 19,05%.
• Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm dần
tỉ trọng nông nghiệp-thủy sản, tăng tỉ trọng công
nghiệp-xây dựng, thương mại-dịch vụ; thu nhập
bình quân đầu người đạt 19,78 triệu
đồng/người/năm...
1. Tình hình kinh tế
• Cùng với phương hướng và nhiệm vụ của quận ,
phường Lê Bình đề ra những giải pháp cho phát
triển kinh tế của phường. Nhìn chung tình hình
kinh tế cũng có những bước phát triển tiến bộ và
đạt được nhưng thành công nhất định.
• Nhận định cơ hội và thách thức cho công ty
Vinamilk:
+ Về cơ hội : Phường Lê bình là trung tâm của
Quận , thu nhập bình quân đầu người cao, đạt 35
triệu đồng/người/năm.
+ Thách thức: Tỷ lệ lạm phát còn khá cao (8/2011
là 23%), mặt bằng giá chưa ổn định.
2. Văn hoá – xã hội
• Về công tác giáo dục ngày càng được củng cố và phát
triển tốt, hệ thống giáo dục của địa phương hoàn chỉnh
các cấp học, bậc học phát triển đồng bộ.
• Cơ sở vật chất đảm bảo tốt cho công tác dạy và học, các
phong trào giáo dục được phát triển bền vững.
• Ngành y tế tuyên truyền giáo dục nhân dân phòng
chống dịch chủ động, phòng bệnh sốt xuất huyết và
không để xãy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm.
• Nhận định cơ hội và thách thức cho công ty Vinamilk:
+ Cơ hội: Trình độ dân trí ngày càng được nâng
cao.
+ Thách thức: một bộ phận dân cư chưa nhận thức
được thói quen tiêu dùng sữa và tầm quan trọng trong
giữ gìn bảo vệ sức khỏe.
3. Môi trường tự nhiên
• Khí hậu nhiệt đớivới 2 mùa rõ ràng: mùa mưa (tháng 5
đến tháng 11) và mùa khô (tháng 12 đến tháng 4). Độ
ẩm trung bình là 83%, lượng mưa trung bình 1.635
mm, nhiệt độ trung bình 27 °C, có nhiều sông ngòi và
đường bộ được liên thông giữa khu vực.
• Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng rất lớn đến khả năng phát
triển của khu vực và đây là một nhân tố quan trọng để
cho các nhà đầu tư đầu tư vốn vào thị trường này. Bên
cạnh đó cho thấy được năng lực cạnh tranh và nhưng
chính sách phát triển đầu tư.
• Nhận định cơ hội và thách thức cho công ty Vinamilk:
+ Cơ hội: Có vị trí địa lí thuận lợi gần đường sông
và đường bộ.
+ Thách thức: Hệ thống đường bộ còn nhỏ hẹp chưa
được nâng
4. Chính trị
• Tình hình an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội được
giữ vững và ổn định không xảy ra trọng án và hạn chế
thấp nhất tai nạn giao thông. Trật tự xã hội và tệ nạn xã
hội được ngăn chặn và đẩy lùi. Công tác quân sự địa
phương luôn được giữ vững và ổn định.
• Nhận định cơ hội và thách thức cho công ty Vinamilk:
+ Cơ hội: Tình hình an ninh chính trị luôn được giữ
vững ổn định , các tôn giáo hoạt động bình thường.
+ Thách thức : Người dân khu vực bên ngoài đến học
tập và sinh sống khá đông khó khăn cho công tác quản
lý và trật tự khu vực.
5. Pháp luật
• Thực hiện tốt tinh thần Chỉ thị số 02/2009/CT-UBND
ngày 05/02/2009 về việc chấn chỉnh một số hoạt động
trong thủ tục hành chính; Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày
06/10/2010 về việc chấn chỉnh việc niêm yết thủ tục
hành chính và quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày
30/06/2010 của ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc công bố sữa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính áp
dụng chung tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành
phố Cần Thơ.
• Nhận định cơ hội và thách thức cho công ty Vinamilk:
+ Cơ hội : Thủ tục đơn giản hóa, nhanh chóng,tiện lợi
và chính xác.
+ Thách thức :Nhưng quy định và chế tài chưa phù
hợp chưa rõ ràng.
6. Nhân khẩu học
• Phường Lê Bình là trung tâm kinh tế - văn hóa –
xã hội của quận Cái Răng, có diện tích tự nhiên là
236,5 ha. Được chia làm 8 khu vực: Thạnh Mỹ,
Thị Trấn, Yên Bình, Yên Thuận, Yên Hạ, Yên
Hòa, Yên Thượng , Yên Trung. Dân số: 4079 hộ,
15.414 nhân khẩu (với nam 7.511, nữ 7.903).
• Dân tộc: Phường Lê Bình phần lớn là dân tộc
Kinh có 3.744 hộ với 13.781 nhân khẩu, dân tộc
Hoa có 301 hộ với 1.512 nhân khẩu. Dân tộc
Khmer có 33 hộ với 116 nhân khẩu, dân tộc
Chăm có 1 hộ với 5 nhân khẩu. Về tôn giáo có
một đại chủng viện thánh quý, 1 nhà thờ tin lành,
3 chùa ông, 1 chùa bà người hoa, 4 chùa phật, 2
tịnh thất, 1 trụ sở ban trị sự Phật Giáo Hòa Hảo.
6.Nhân
Nhânkhẩu
khẩu
học
học:
• Mức độ tập trung dân số ở Thạnh Mỹ là đông nhất
có 737 hộ với 2646 nhân khẩu. Nơi tập trung thưa
dân số nhất là Yên hòa có 375 hộ với 1267 nhân
khẩu. Ngoài ra phương Lê Bình có 2 trường tiểu
học, 1 trường mầm non, 1 trường THCS, 1 trường
THPT và 1 trường Đại Học.
• Nhận định cơ hội và thách thức cho công ty
Vinamilk:
•
+ Cơ hội: Phường Lê Bình là trung tâm quận
Cái Răng, tập trung nhiều dân cư và nhiều trường
học.
•
+ Thách thức: Đa số dân cư làm nghề nông
nên chưa thói quen tiêu dùng sữa hằng ngày.
1. Về doanh nghiệp:
• Trong suốt năm 2010, trên hàng loạt các phương tiện
thông tin đại chúng đã thông tin liên tục về những
thành công rực rỡ của Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk): là đại diện đầu tiên của Việt Nam có mặt
trong Top 200 doanh nghiệp Châu Á xuất sắc nhất năm
2010 do tạp chí Forbes Asia bình chọn. Được Vietnam
Report (VNR) xếp hạng top 5 doanh nghiệp tư nhân lớn
nhất Việt Nam.
• Đầu tư công nghệ và phát triển mặt hàng: Vinamilk đã
có gần 35 năm phát triển và xây dựng thương hiệu, từ 3
nhà máy chuyên sản xuất sữa là Thống Nhất, Trường
Thọ, Dielac, Vinamilk đã không ngừng xây dựng hệ
thống phân phối và sản phẩm.
1. Về doanh nghiệp
• Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
Vinamilk:
- Điểm mạnh:
+ Tiềm lực tài chính mạnh.
+ Công ty có uy tín thị, phần cao.
+ Đạt được nhiều danh hiệu cao quí trong nước và quốc tế.
+ Thiết bị công nghệ hiện đại, quản lý chất lượng tốt, sản
phẩm đa dạng và khả năng phát triển sản phẩm mới tốt.
+ Nguồn nhân lực mạnh, có nhiều kinh nghiệm.
+ Giá thành sữa thấp hơn so với các loại sữa khác trên thị
trường.
+ Hệ thống phân phối của Vinamilk trên rộng rãi toàn quốc.
+ Danh mục các sản phẩm đa dạng và mạnh (có trên 250 mặt
hàng sữa và sản phẩm từ sữa).
+ Đội ngũ tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm giàu kinh nghiệm.
1. Về doanh
nghiệp
Về doanh nghiệp:
- Điểm yếu:
+ Chủ yếu tập trung vào thị trường trong nước.
+ Hoạt động Marketing của công ty chủ yếu tập trung ở miền Nam.
+ Các hoạt động quảng cáo và khuyến mại của công ty tỏ ra chưa có sự
hỗ trợ hiệu quả cho mặt hàng sữa nước, đặc biệt là sữa đóng bao.
+ Sản phẩm sữa nước đóng bao chỉ được xem như là một sản phẩm tiết
kiệm mà không có lợi ích gì nổi trội.
+ Không có thông diệp nào khác biệt giữa sữa tươi và sữa hoàn nguyên.
+ Mức độ phân phối mặt hàng sữa nước đóng bao của Vinamilk còn
hạn chế.
+ Khó khăn trong việc quản lý con người.
+ Chưa nhận được nhiều thông tin phản hồi từ khách hàng.
+ Trang web của công ty chưa được biết đến nhiều.
2. Khách hàng
• Khách hàng của Vinamilk là tất cả những người có nhu
cầu dùng sữa.
• Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
Vinamilk:
+ Điểm mạnh là: do nhà nước có chính sách người
“Việt Nam tự hào dùng hàng Việt Nam” nên Vinamilk
nhận được nhiều sự ủng hộ của khách hàng trong nước
và chiếm được nhiều phân khúc thị trường .
+ Điểm yếu: do tâm lý của người Việt Nam là hàng
ngoại tốt hơn hàng nội, nên rất nhiều khách hàng chấp
nhận chi một khoảng tiền nhiều hơn để dùng sữa ngoại
nhập.
3. Nhà phân phối
• Vinamilk sở hữu một hệ thống phân phối mạnh và
rộng khắp cả nước. Tổng số điểm bán lẻ năm
2010 khoảng 140.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc
(báo cáo thường niên tháng 1/2010 của công ty
Vinamilk).
• Thị trường nội địa vẩn là thị trường chính chiếm
khoảng 90% tổng doanh thu. Thị trường xuất
khẩu đóng góp 10% doanh số và chủ yếu xuất
khẩu sang các thị trường truyền thống như các
nước thuộc khu vực Trung Đông, Campuchia,
Lào, Philippines.
3.Nhà
Nhàphân
phânphối:
phối
VINAMILK
Nhà phân phối
Siêu thị & Metro
Điểm bán lẻ
Người tiêu dùng
3.Nhà
Nhàphân
phânphối:
phối
• Ở phường Lê Bình sản phẩm của Vinamilk được phân phối
bởi các đại lý sau:
+ Khu vực Thạnh Mỹ: Cửa hàng bách hóa Thiên An , Phú
Mỹ.
+ Khu vực Thị Trấn: Cửa hàng bách hóa tổng hợp Phương
Phương.
+ Khu vực Yên Bình: có các của hàng nhỏ lẻ.
+ Khu vực Yên Thuận: Tạp hóa Kim Anh.
+ Khu vực Yên Hạ: Cửa hàng bách hóa tổng hợp Thùy Dương,
Cô Hoa.
+ Khu vực Yên Hòa: Cửa hàng bách hóa tổng hợp Duyên Anh.
+ Khu vực Yên thượng: có các của hàng nhỏ lẻ.
+ Khu vực Yên Trung: Cửa hàng bách hóa tổng hợp 202A
3.Nhà
Nhàphân
phânphối:
phối
• Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu về nhà phân phối của
doanh nghiệp Vinamilk
- Điểm mạnh:
+ Sử dụng cả 2 kênh phân phối truyền thống và hiện đại.
+ Có nhiều điểm bán hàng phân bố khắp các tỉnh thành cả
nước.
+ Sử dụng hiệu quả kênh phân phối trực tiếp để ổn định giá
của sản phẩm.
- Điểm yếu:
+ Có 80% doanh thu là nhờ kênh phân phối truyền thống, tốn
khoảng phí lớn qua khâu trung gian.
+ Có nhiều đại lý phân phối cùng sản phẩm .
+ Khó khăn trong việc quản lý các nhà phân phối .
4. Nhà cung ứng
• Với các nguyên liệu nhập khẩu, Vinamilk chỉ thu mua từ các nhà
cung cấp uy tín tại Hà Lan, New Zealand, Châu Âu… Với các
nguồn nguyên liệu trong nước, công ty đã mở rộng quy mô chuồng
trại, con giống, cùng máy móc hiện đại để sản xuất chăn nuôi bò
sữa.
• Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu về nhà cung ứng của doanh
nghiệp Vinamilk:
- Điểm mạnh:
+ Được các nhà cung ứng nổi tiếng của nước ngoài cung ứng với chất
lượng nguyên liệu đạt chuẩn quốc tế.
+ Được đảm bảo chất lượng từ viện dinh dưỡng quốc gia .
- Điểm yếu:
+ Vinamilk tuy có tự sản xuất nguyên liệu, nhưng vẫn phải nhập khẩu
nên cũng bị phụ thuộc một phần vào nhà cung ứng.
+ Dễ dàng bị nhà cung ứng tăng giá đầu vào.
5. Nhóm công chúng
• Năm 2010 Vinamilk được nhiều danh hiệu trong nước và
thế giới:
• + Nằm trong 200 doanh nghiệp tốt nhất Châu Á ( Tạp chí
Forbes bình chọn).
• + Top 5 doanh nghiệp tư lớn nhất Việt Nam.
• + Top 50 doanh nghiệp nộp thuế cao nhất năm 2010.
• + Top 10 thương hiệu nổi tiếng nhất khu vực ( Supers
brands).
• + Hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2010.
• + Thương hiệu mạnh Việt Nam 2010. …
• Với những doanh hiệu mà Vinamilk đạt được nên là tâm
điểm cho các nhóm công chúng bình luận.
• Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu về nhóm công chúng của
doanh nghiệp Vinamilk:
chúng:
5. Nhóm
Nhómcông
công
chúng
• Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu về nhóm công
chúng của doanh nghiệp Vinamilk:
• - Điểm mạnh:
• + Vinamilk được báo chí và các đài truyền hình
đưa lên với doanh nghiệp tốt nhất ở Việt Nam.
• + Được người Việt Nam đón nhận.
• + Nhân viên trong công ty hưởng ứng nhiệt tình.
• - Điểm yếu:
• + Áp lực từ nhóm công chúng lên Vinamilk và
những kế hoạch ngắn hạn và dài hạn tiếp theo của
công ty.
6. Đối thủ cạnh tranh
• Hiện nay trên thị trường tiêu dùng có rất nhiều mặt hàng sữa
và nhiều đối thủ cạnh tranh về mặt hàng sữa với công ty
vinamilk. Do Việt Nam hội nhập thị trường kinh tế thế giới
nên thị trường tiêu thụ chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ của các
sản phẩm nhập khẩu với rất nhiều thương hiệu quốc tế nổi
tiếng như Abbott, Mead Johnson, Friso và cả những nhà sản
xuất có cơ sở trong nước như Dutch lady, Nutifood …
• Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu về đối thủ cạnh tranh của
doanh nghiệp Vinamilk:
- Điểm mạnh :
+ Thương hiệu chiếm được lòng tin người tiêu dùng.
+ Chiếm được thị phần cao do thâm nhập vào thị trường khá
lâu.
- Điểm yếu:
+ Doanh nghiệp vinamilk có quy mô nhỏ so với các tập đoàn
sữa nước ngoài nên sức cạnh tranh còn hạn chế.
1. Các cơ hội (O - Opportunities):
•
•
•
•
Thu nhập cao, sức mua lớn.
Là trung tâm quận, tập trung nhiều dân cư.
An ninh chính trị ổn định
Có nhiều chính sách hỗ trợ cho các doanh
nghiệp đầu tư.
• Có vị trí địa lý thuận lợi
• Trình độ dân trí ngày càng được nâng cao.
Phân tích ma trận SWOT cho công ty
sữa Vinamilk:
2. Các thách thức (T - Threats):
• Tỷ lệ lạm phát còn cao.
• Thói quen tiêu dùng.
• Số lượng dân nhập cư đông khó khăn trong quản lý an
ninh trật tự xã hội.
• Đường còn nhỏ hẹp, cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện.
• Một bộ phận dân cư chưa nhận thức về tác dụng của
sữa.
• Một số quy định không phù hợp với từng doanh nghiệp.
Phân tích ma trận SWOT cho công ty
sữa Vinamilk:
3. Các điểm mạnh (S – Strengths):
• Hệ thống phân phối rộng khắc cả nước.
• Chiếm được nhiều phân khúc thị trường.
• Sử dụng cả hai kênh phân phối truyền thống và
hiện đại.
• Được cung ứng nguyên vật liệu bởi nhiều nhà
cung ứng nổi tiếng.
• Được công chúng ủng hộ.
• Chiếm được thị phần cao do thâm nhập thị trường
lâu.
Phân tích ma trận SWOT cho công ty
sữa Vinamilk:
4. Các điểm yếu (W – Weaknesses):
• Chỉ tập trung thị trường trong nước.
• Chưa nhận được nhiều thông tin phản hồi từ
khách hàng.
• Khó khăn trong việc quản lý các nhà phân phối.
• Phụ thuộc vào nhà cung ứng.
• Áp lực từ nhóm công chúng cao.
• Khả năng cạnh trạnh với các doanh nghiệp nước
ngoài còn hạn chế.