Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Báo cáo thực tập tại nhà máy thủy điện za hung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA ĐIỆN
Đà nẵng, ngày … tháng… năm 2016.

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Số lượng sinh viên thực tập tại nhà máy: 7 sinh viên.
2. Địa điểm thực tập: Thủy điện Za Hung - Xã Zà Hung – Huyện Đông Giang – Tỉnh
Quảng Nam.
3. Thời gian thực tập tại nhà máy: 1,5 tháng
4. Nội dung thực tập: Trình bày dưới phần báo cáo.

NHẬN XÉT BÊN NHÀ MÁY
(Ký đóng dấu)

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SINH VIÊN THỰC TẬP

ThS. Nguyễn Hồ Sĩ Hùng

SV. PHẠM HỒNG TUẤN


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................... 1
Chương 1



TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ZA HUNG.................................... 3

1.1.

Giới thiệu về Nhà máy........................................................................................... 3

1.2.

Sơ đồ tổ chức Nhà máy.......................................................................................... 3

1.3.

Các thông số kỹ thuật cơ bản của Nhà máy........................................................... 4

1.4.

Các hệ thống thiết bị trong Nhà máy..................................................................... 6

Chương 2

PHẦN CƠ KHÍ THỦY LỰC NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ZA HUNG................... 9

2.1.

Tuabin nước ........................................................................................................... 9

2.2.

Hệ thống điều tốc................................................................................................. 12


2.3.

Hệ thống nén khí.................................................................................................. 17

2.4.

Hệ thống nước kỹ thuật ....................................................................................... 21

2.5.
Chương 3
3.1.

Hệ thống dầu tổ máy............................................................................................ 22
PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ZA HUNG .......................................... 24
Sơ đồ nối điện chính Nhà máy ............................................................................ 24

3.2.

Thông số kỹ thuật của máy phát. ......................................................................... 24

3.3.

Các thiết bị gian 10,5 kV ..................................................................................... 25

3.4.

Trạm biến áp 110 kV ........................................................................................... 27

3.5.


Hệ thống kích từ LH-WLT01 .............................................................................. 36

3.6.

Hệ thống tự dùng xoay chiều AC ........................................................................ 40

3.7.

Hệ thống tự dùng một chiều DC.......................................................................... 46

3.8.

Hệ thống bảo vệ rơ le........................................................................................... 49

3.9.

Hệ thống điều khiển giảm sát .............................................................................. 52

Chương 4

THỰC TẬP VẬN HÀNH NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ZA HUNG...................... 56

4.1.
4.2.

Thủ tục dao nhận ca............................................................................................. 56
Vận hành tổ máy.................................................................................................. 59

4.3.


Cac sự cố đã xảy ra và biện pháp xử lý. .............................................................. 79

KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 83


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển của đất nước nói chung và sự phát triển của các
ngành công nghiệp nói riêng thì sản xuất điện năng giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Điện
năng được dùng để duy trì hoạt động cho các nhà máy xí nghiệp, đảm bảo an ninh quốc
phòng và nâng cao đời sống dân sinh. Và để thực hiện tốt vai trò của mình, Nhà nước không
ngừng khuyến khích khối kinh tế tư nhân tham gia xây dựng các Nhà máy điện, đặc biệt là
các Nhà máy thủy điện có công suất vừa và nhỏ.
Được sự quan tâm của Ban lãnh đạo Công ty CP Za Hung và các Thầy cô khoa Điện
trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng, nhóm sinh viên chuyên ngành Điện Công Nghiệp đã
được vinh dự về thực tập tốt nghiệp tại NMTĐ Za Hung. Đây là Nhà máy thủy điện do Công
ty CP Za Hung làm chủ đầu tư có công suất phát điện bé, mới đưa vào vận hành từ năm
2009. Tuy nhiên, với công nghệ hiện đại và được vận hành bởi đội ngũ nhân viên có trình độ
nên hiểu quả kinh tế của nhà máy cao, hằng năm đóng góp cho lưới điện quốc gia một sản
lượng điện không nhỏ, góp phần giảm thiểu thiếu hụt điện năng cho lưới điện Quốc gia.
Sau thời gian thực tập tốt nghiệp gần 1,5 tháng, dưới sự hướng dẫn tận tình của các
Thầy giáo và Cán bộ Công nhân Nhà máy em đã hoàn thành chương trình thực tập tốt nghiệp
do Nhà trường đề ra. Kiến thức thu được trong đợt thực tập được em trình bày ngắn ngọn
trong quyển báo cáo này. Nội dung báo cáo được chia làm 4 phần:
-

Tổng quan về Nhà máy thủy điện Za Hung.

-


Phần cơ khí thủy lực Nhà máy thủy điện Za Hung.

-

Phần điện Nhà máy thủy điện Za Hung.

-

Thực tập vận hành Nhà máy thủy điện Za Hung.

Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các quý Thầy Cô Nhà trường, các
anh chị Cán bộ Công nhân Nhà máy đã giúp em hoàn thành đợt thực tập này.

Xin chân thành cảm ơn!
Đà nẵng, ngày…… tháng…… năm 2016
Sinh viên thực hiện:

Phạm Hồng Tuấn
Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ZA HUNG
1.1.

Giới thiệu về Nhà máy.
Công trình thủy điện Za Hung là một công trình khai thác nguồn thủy năng thượng

nguồn sông A Vương được thiết kế bao gồm 2 tổ máy có công suất 30MW, điện lượng sản
xuất trung bình hằng năm là 124 triệu kWh, xây dựng trên vùng núi cao, thuộc địa bàn hai xã
Za Hung và Macôi (huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam) do Công ty tư vấn thiết kế điện 1
(EVN) thiết kế, công ty cổ phần thủy điện Za Hưng làm chủ đầu tư. Được khởi công vào
tháng 5 năm 2007 và hòa lưới điện quốc gia vào tháng 7 năm 2009.
1.2.

Sơ đồ tổ chức Nhà máy.

GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY

PHÓ GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY

PHÒNG TỔNG HỢP

PHÒNG KTSX

(6 người)

(23 người)

TRƯỞNG PHÒNG
KIÊM LÁI XE


TRƯỞNG PHÒNG KTSX

-

1 Kế toán.
2 Bảo vệ.
2 Cấp dưỡng

TỔ SỬA CHỮA
(6 người)
- 1 Tổ trưởng.
- 1 Tổ phó.
- 4 Nhân viên.

VẬN HÀNH
(16 người)
Được chia làm 4 kíp,
mỗi kíp gồm có:
- 1 Trưởng ca.
- 1 Trực chính.
- 2 Trực phụ.

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức Nhà máy thủy điện Za Hung

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.3.

Các thông số kỹ thuật cơ bản của Nhà máy.

STT
I

Đại lượng

Đơn vị

Giá trị
Sông A Vương

Hệ thống sông

II

Thủy văn

1

Diện tích lưu vực

km2

537

2


Lưu lượng bình quân năm

m3/s

34,1

3

Lưu lượng đỉnh lũ P=0,2%

m3/s

5250

III

Hồ chứa

1

Mực nước dâng bình thường (MNDBT)

m

450

2

Mực nước chết (MNC)


m

445

3

Mực nước lũ kiểm tra

m

457,27

4

Dung tích toàn bộ hồ chứa

106m3

1,12

5

Dung tích hữu ích

106m3

0,74

IV


Đập tràn tự do

1

Cao trình đỉnh đập

m

458,0

2

Cao trình tràn tự do

m

450

3

Chiều cao đập lớn nhất

m

25,0

4

Số khoang tràn


khoang

06

5

Kích thước khoang tràn (rộngxcao)

mxm

16,5x7,27

V

Cửa van cung xả đáy

1

Số cửa van

van

02

2

Kích thước van (rộngxcao)

m


6x8

3

Cao trình đỉnh van

m

440

4

Cao trình ngưỡng đáy van

m

432

5

Cột nước thiết kế van

m

32,9

VI
1

Cửa lấy nước

Kiểu van

Van phẵng nâng
hạ/hạ bằng xy lanh
thủy lực

2

Số cửa van

3

Cao trình ngưỡng đáy

4

Kích thước cửa van (rộngxcao)

VII

Cái

01

m

435,0

mxm


4,5x4,5

Đường ống áp lực

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

STT

Đại lượng

1

Kiểu

2

Đường kính trong

3

Số lượng đường ống

4

Chiều dài


VIII

Đơn vị

Giá trị
Đường ống thép

m

4,5
01

m

42,57

Đường hầm áp lực

1

Kiểu

Hình móng ngựa

2

Chiều cao đỉnh

m


6

3

Chiều rộng

m

6

4

Chiều dài

m

1.386,6

5

Kết cấu

Xuyên lòng đá không áo

IX

Nhà máy thủy điện

1


Kiểu

2

Lưu lượng thiết kế

3

Hở
m3/s

53,4

Mực nước hạ lưu lớn nhất

m

382,5

4

Mực nước hạ lưu nhỏ nhất

m

365

5

Cao trình sàn lắp máy


m

384,1

6

Cao trình sàn gian máy

m

372,7

7

Cao trình đặt tuốc bin

m

366,0

8

Kích thước nhà máy (dài x rộng x cao)

mxmxm

18,6x21x23,6

9


Cột nước tính toán Htt

m

66,5

10

Cột nước lớn nhất Hmax

m

84,7

11

Cột nước nhỏ nhất Hmin

m

62,5

12

Cột nước trung bình Htb

m

76,2


13

Công suất lắp máy

MW

30

14

Công suất đảm bảo

MW

6,14

15

Kiểu tua bin

16

Số tổ máy

17

Tốc độ quay tổ máy

18


Điện lượng trung bình hàng năm

X
1

Francis
02
Vòng/phút
6

10 kWh

375,0
122,7

Cửa xả hạ lưu
Số cửa van

cái

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
5

02


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

STT


Đại lượng

3

Cao trình ngưỡng đáy

4

Kích thước (rộng x cao)

XI

Đơn vị

Giá trị

m

361,5

mxm

5,5x2,1

Trạm phân phối

1

Kiểu


2

Cao trình trạm

3

Kích thước trạm

4

Sơ đồ điện trạm phân phối

Hở
m

384,6

mxm

28x34
Một thanh góp- một
xuất tuyến

5

Máy biến áp nâng 02x20 MVA

kV


10,5/110

6

Chiều dài đường dây truyền tải

km

27,4

1.4.

Các hệ thống thiết bị trong Nhà máy.
Van vào chính trước tuabin (van bướm): Dùng động cơ bơm dầu công suất 7,5 kW tạo
áp lực dầu lớn hơn 10 Bar cung cấp cho Secvomotor thực hiện chức năng mở van để nước từ
đường ống áp lực vào buồng xoắn tuabin khi chạy máy phát. Dùng trọng lực quả tạ để đóng
van khi dừng bình thường và dừng sự cố (xem sơ đồ thủy lực điều khiển van bướm ở phụ lục
1).
Tuabin và buồng xoắn: Buồng xoắn tạo cho dòng nước áp lực phân bố đều xung
quanh theo cánh hướng nước làm quay tuabin. Tuabin có công suất 15,544 kW được gắn
đồng trục với trục rô to máy phát có nhiệm vụ truyền động làm quay roto máy phát.
Máy phát: Gồm 02 máy phát, mỗi máy phát công suất tác dụng đảm bảo từ (6,1415)
MW qua trạm nâng áp 10,5/110 kV cung cấp cho điện lưới quốc gia.
Hệ thống kích từ: Bao gồm: 02 tủ chỉnh lưu, 02 tủ điều khiển, 02 máy biến áp kích từ.
Hệ thống chỉnh lưu biến đổi nguồn AC sang DC cung cấp cho cuộn dây roto để tạo ra từ
trường không biến thiên ở cực từ. HTKT được trang bị bộ vi xử lý kích từ kép LH-WLTO2
gồm 2 chế độ làm việc: Chế độ tự động điều chỉnh điện áp AVR và chế độ điều chỉnh dòng
kính từ FCR.
Hệ thống điều tốc: Hệ thống điều khiển điều tốc được lắp đặt tại cao trình 374,2m bao
gồm: Tủ điều khiển bơm dầu áp lực, thùng dầu, bình dầu áp lực, tủ điều khiển điện, động cơ

bước và van phân phối. Cao trình 367m (giếng tua bin) lắp đặt 02 Secvermotor cho mỗi tổ
máy. Hệ thống dầu áp lực có vai trò khi hệ thống điều tốc làm việc thì cung cấp không gián
đoạn áp lực dầu cho Secvermotor. Hệ thống điều tốc TDBWT PLC hoạt động thoả mãn yêu

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
cầu trong từng bước thứ tự chuyển tiếp trạng thái của tổ máy, vận hành phù hợp khi tổ máy
khởi động, không tải, hoà lưới, phát, khi dừng bình thường và khi dừng sự cố.
Hệ thống khí nén: Bao gồm hệ thống khí nén áp lực cao 04 MPa có vai trò cung cấp
khí cho các bình áp lực dầu điều tốc và hệ thống khí nén áp lực thấp 0,8 MPa có vai trò cung
cấp khí cho: Hệ thống phanh của tổ máy, bộ chèn kín trục tuốc bin tổ máy khi dừng và phục
vụ sửa chữa và bảo dưỡng trong Nhà máy.
Hệ thống dầu tổ máy: Cung cấp dầu cho các thiết bị, hệ thống dùng dầu trong nhà máy
gồm: Hệ thống dầu điều tốc của 02 tổ máy, dầu bôi trơn các ổ trục của hai tổ máy, dầu điều
khiển van bướm của 02 tổ máy.
Hệ thống nước kỹ thuật: Nước kỹ thuật của 02 tổ máy được lấy từ 02 đường ống áp lực
trước van vào chính tuốc bin qua 02 bộ lọc và 02 van giảm áp, đầu ra áp lực nước từ 1,53bar
dùng để cung cấp nước làm mát cho: các bộ làm mát không khí máy phát, dầu ổ hướng trên, ổ đỡ
máy phát, dầu ổ hướng dưới máy phát, dầu ổ hướng tuabin, chèn kín trục tuốc bin.
Hệ thống máy bơm: Bao gồm: Bơm tiêu cạn tổ máy, bơm rò rỉ nắp tua bin và sau
chữa cháy máy phát, bơm phòng lũ, bơm rò rỉ chung, bơm rò rỉ các buồng phòng. bơm rò rỉ
khẩn cấp nắp tua bin, bơm nước lẫn dầu sau chữa cháy máy phát và máy biến áp chính.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Hệ thống phát hiện có cháy thì tự động chữa cháy,
các thiết bị phục vụ trong quá trình chữa cháy. Dùng để phát hiện nhanh các mối nguy hiểm
do cháy nổ, trong Nhà máy bố trí hệ thống báo cháy địa chỉ được thiết kế theo cấu trúc mạng
có thể nhận thông tin hai chiều, từ đó xử lý điều khiển các thiết bị ngoại vi để chữa cháy và
báo có cháy.

Hệ thống thông gió: Trao đổi không khí trong các buồng thiết bị công nghệ, thiết bị
phân phối, gian máy phát, nhằm duy trì nhiệt độ để đảm bảo sự làm việc bình thường của
người và thiết bị.
Trạm phân phối 110kV: Biến đổi điện áp và dòng điện từ đầu cực máy phát qua MBA
nâng áp 10,5/110 kV truyền tải toàn bộ công suất từ 02 tổ máy lên lưới điện quốc gia; ngăn
chặn sự cố lan truyền từ lưới điện; biến đổi dòng điện và điện áp phục vụ cho đo lường, bảo
vệ, điều khiển; cô lập chuyển đổi thiết bị làm việc phục vụ công tác duy tu bảo dưỡng và sửa
chữa khi trạm đang vận hành.
Hệ thống tự dùng AC 0,4kV: Hệ thống tự dùng xoay chiều được lấy từ phía hạ của
MBA chính, qua máy biến áp tự dùng 10,5/0,4 kV đến giàn thanh cái tự dùng CI và CII cấp
điện tự dùng cho toàn nhà máy và khu đầu mối. Nguồn dự phòng cho hệ thống tự dùng xoay
chiều được lấy từ máy phát diesel dự phòng của Nhà máy.

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hệ thống tự dùng 220V DC: Tủ chỉnh lưu biến đổi điện áp 380V AC thành 220V DC
cung cấp cho thanh cái IM và IIM phân phối đến các phụ tải dung nguồn DC toàn nhà máy
và dàn ắc qui.

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chương 2
PHẦN CƠ KHÍ THỦY LỰC
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ZA HUNG

2.1.

Tuabin nước.

2.1.1. Các thông số của tuabin.
a) Thông số kỹ thuật:
STT

Đại lượng

1

Loại tuabin

2

Đường kính bánh xe công tác

1

Đơn vị

Giá trị
HLA820-LJ-178

mm

1780

Cột nước lớn nhất


m

84,7

2

Cột nước bé nhất

m

62,9

3

Cột nước định mức

m

66.5

4

Công suất định mức

KW

15544

5


Lưu lượng định mức

m3/s

25,76

7

Tốc độ định mức

Vòng/phút

375

8

Tốc độ lồng tốc

Vòng/phút

735

b) Hiệu suất tuabin ứng với các cột áp và tải khác nhau:
Cột áp

Hiệu suất ứng với các tải khác nhau(%)

(m)


100%

90%

80%

70%

60%

84.7

93.0

92.0

90.5

87.9

84.5

76.2

94.5

93.5

92.3


90.5

88.0

66.5

92.5

94.5

94.0

92.0

90.2

62.9

86.3

92.5

94.5

92.3

90.5

c) Lưu lượng nước ứng với tải và cột áp khác nhau:
Lưu lượng ứn với các tải và cột áp kác nhau (m3/s)


Cột áp
(m)

100%

90%

80%

70%

60%

84.7

20.2

18.3

16.6

14.9

13.3

66.5

25.9


22.7

20.3

18.2

15.9

62.9

29.3

24.6

21.4

19.1

16.7

d) Đặc tính vận hành cột nước – công suất: Hình 2.1.
Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 2.1 Đặc tính vận hành cột nước – công suất
2.1.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động.
Tuabin nước Nhà máy thủy điện Za Hung là kiểu tuabin Francis (hình 2.2) gồm các bộ

phận chủ yếu sau đây:
1. Buồng dẫn nước: Kiểu buồng xoắn làm bằng kim loại được hàn từ thép tấm có
đường kính vào là 2600 mm.
2. Stato tuabin: Kiểu vòng có đường kính lớn nhất là 2800 mm, kết cấu bằng thép
bao gồm 24 cánh hướng tĩnh.
3. Bộ phận hướng nước: Bao gồm 24 cánh hướng động và vành điều chỉnh. Khi
động cơ secvô hoạt động, vành điều chỉnh sẽ quay và thông qua canh tay đòn,
thanh truyền sẽ làm thay đổi đổ mở cánh hướng.
4. Bánh xe công tác: Được làm bằng thép rèn đặc biệt có khả năng chống mài mòn
và xâm thực, gồm có 13 cánh.
5. Trục tuabin: Có dạng hình ống được được làm bằng thép rèn đăc biệt có khả năng
chịu được mô men xoắn lớn. Hai đầu trục đều có mặt bích: Mặt bích phía trên nối
với trục chính còn mặt bích phía dưới nối với bánh xe công tác.

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
10


Hình 2.2 Tuabin n ớc Nhà máy thuủy điện Za Hung

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
6. Ổ hướng tuabin: Là loại ổ hướng hình trụ bôi trơn bằng dầu có bạc làm bằng hợp
kim babbitt. Ổ hướng được làm mát bằng nước.
7. Ống thoát nước tuabin: Là loại ống hút cong làm bằng thép hàn. Để kiểm tra, sửa

chữa ống hút và các chi tiết ở phần dưới bánh công tác, người ta bố trí một cửa
thăm côn xả. Ở phía trên ống hút có lắp đặt 2 van phá chân không để tránh hiện
tượng xâm thực cho tuabin.
8. Van nước vào tuabin: Là loại van bướm được điều khiển bằng động cơ secvô và
hệ thống thủy lực.
9. Van xả cạn buồng xoắn và đường ống áp lực: Có tác dụng tháo cạn buồng xoắn và
đường ống áp lực phục vụ duy tu sửa chữa.
10. Thiết bị chèn trục: Gồm 2 phần: Bộ phận chèn trục bằng nước và bộ phận chèn
trục bằng khí. Các bộ phận chèn trục có tác dụng không cho nước hạ lưu chảy
ngược vào buông tuabin khi chạy máy và khi mức nước hạ lưu lơn hơn cao trình
366 m.
Nguyên lý hoạt động của tuabin: Nước từ đường ống áp lực sau khi đi qua van bướm
được đưa vào buồng xoắn, qua hệ thống cánh hướng chảy vào bánh xe công tác. Tại đây,
năng lượng dòng chảy được biến đối thành cớ năng làm quay bánh xe công tác. Dòng nước
sau khi đi qua bánh xe công tác sẽ được xả ra hạ lưu thông qua ống hút cong. Công suất và
tốc độ của tuabin được thay đổi bằng cách thay đổi đổ mở cánh hướng.
2.2. Hệ thống điều tốc.
2.2.1. Thông số kỹ thuật của hệ thống điều tốc.
STT

Đại lượng

I

Đơn vị

Giá trị

Phần điện


2

Độ rơi tốc độ

%

0 ~10

3

Tần số chết

Hz

0,5

4

Nguồn DC cung cấp

V

220

5

Nguồn AC cung cấp

V


380/220

6

Điện áp tín hiệu tần số lưới

VAC

0,5 ÷ 200

7

Điện áp tín hiệu tần số máy phát

VAC

0,5 ÷200

8

Tín hiệu cột áp

mA

4 ÷ 20

9

Tín hiệu công suất P


mA

4 ÷ 20

bơm

02

II

Phần cơ thủy lực

1

Bơm dầu

1.1

Số lượng

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

STT
1.2
1.3


Đại lượng

Đơn vị

Ký hiệu vận hành

Giá trị
B

Loại bơm

Bơm dầu bánh
răng

1.4

Lưu lượng định mức

l/s

1,4

1.5

Áp lực làm việc

MPa

4,0


1.6

Áp lực khởi động bơm dầu chính

MPa

3,7

1.7

Áp lực dừng bơm dầu chính

MPa

4,1

1.8

Áp lực khởi động bơm dầu dự phòng

MPa

3,6

1.9

Áp lực dừng bơm dầu dự phòng

MPa


4,1

2

Động cơ điện

2.2

Điện áp định mức:

V

380

2.3

Dòng điện định mức

A

40

2.4

Công suất định mức

kW

11


3

Thùng dầu

3.1

Dung tích lớn nhất

Lít

2.160

3.2

Mức dầu làm việc thấp nhất

mm

200

3.3

Mức dầu làm việc cao nhất

mm

450

MPa


4,0

4

Bình dầu tích năng

4.1

Áp lực định mức

4.2

Dung tích lớn nhất

Lít

1.600

4.3

Dung tích hữu ích

Lít

560

4.4

Mức dầu làm việc thấp nhất


mm

250

4.5

Mức dầu làm việc cao nhất

mm

650

5

Van an toàn

5.1

Áp lực mở van

MPa

≥4,08

5.2

Áp lực tới hạn

MPa


≤4,64

5.3

Áp lực khoá

MPa

≤3,7

2.2.2. Cấu tạo, chức năng và nguyên lý làm việc của hệ thống điều tốc.
a) Cầu tạo:
Hệ thống điều tốc Nhà máy thủy điện Za Hung là hệ thống điều tốc PLC TDBWT
được dùng để điều chỉnh tuabin thủy lực. Hệ thống điều tốc này gồm 2 phần: Phần điện và
phần cơ thủy lực.
Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phần điện của hệ thống điều tốc bao gồm các thiết bị chính:
- PLC được lập trình
sẵn dùng để giám
sát, điều khiển và

Đông cơ bước

giao tiếp với các hệ
thống điều khiển,
giám sát khác trong

Hướng mở

nhà máy. PLC nhận
tín hiệu tần số lưới,
tần số máy phát,
công suất, đổ mở

Van dừng khẩn cấp

cánh hướng từ đó
P

xử lý rồi gửi tín hiểu
đi điều chỉnh động
-

Van phân phối chính

cơ bước.
Đông cơ bước nhận
tín hiệu từ PLC để

Dầu áp lực

điều chỉnh van phân
phối chính, từ đó

Servomotor
Cảm biến


điều chỉnh trục của
động cơ secvô làm
thay đổi đổ mở cánh
hướng .
-

đổ mở
Hướng mở

Màn hình GOT thực
hiện chức năng giao

Hình 2.3 Hệ thống van điều khiển dầu áp lực

tiếp giữa người và
máy. Các thông số của hệ thống điều tốc có thể được kiểm tra, giám sát dễ dàng
thông qua GOT.
Phần cơ thủy lực gồm các thiết bị chính (hình 2.3 và hình 2.4):
-

Bình dầu điều tốc được dùng để đựng dầu áp lực cao.

-

2 bơm dầu điều tốc, một làm việc, một dự phòng để cung cấp dầu cho bình dầu

-

điều tốc và duy trì áp lực cao cho bình dầu điều tốc.
Thùng dầu điều tốc có chức năng cung cấp dầu cho bình dầu điều tốc.

Van phân phối chính được dùng để điều chỉnh pít tông động cơ secvô.

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

Động cơ secvô có nhiệm vụ điều chỉnh độ mở cánh hướng.
Chốt đông cơ secvô để chốt động cơ secvô khi không làm việc.

*ÐT-P1

*ÐT-V04-1

*ÐT-P2

*ÐT-V04-2

*ÐT-P3

*ÐT-P4

*ÐT-V04-3 *ÐT-V05-1

*ÐT-P5

*ÐT-V05-2


*ÐT-P6

*ÐT-V05-3

V=1600L
*ÐT-VKN1

Đến van phân phôi chính
*ÐT-V03

*ÐT-VKN2

Khí áp lực cao
TB đo mức dầu

*ÐT-V02
*ÐT-V06

*ÐT-LS2

Đến khóa secvô
TB đo mức dầu

*ÐT-V01

*ÐT-LS1

*ÐT-VAT1

*ÐT-VAT2


*ÐT-V07
*ÐT-B01
*ÐT-M01

*ÐT-B02

*ÐT-M02

Đường dầu cấp
Đường dầu hồi
V=2160L

Đường dầu hồi
từ chót secvô

*ÐT-V08

Van xả đấy

Hình 2.4 Bình dầu điều tốc
b) Chức năng:
-

Khởi động/dừng, đồng bộ, tăng tải hoặc giảm tải có thể thực hiện bằng tay, tự

-

động tại chỗ hoặc tự động từ xa.
Có thể chuyển đổi dễ dàng giữa phương thức vận hành tự động và bằng tay.


-

Khi khởi động tự động, thiết bị tần số có thể theo tần số lưới nhanh chóng và

-

chính xác, vì thế thiết bị này có thể được đồng bộ nhanh chóng và trôi chảy.
Khi nhận được tín hiệu ngắt, hệ thống điều tốc ngay lập tức sẽ thực hiện lệnh
đóng cánh hướng hoàn toàn và dừng hệ thông điều tốc.

-

Màn hình GOT thực hiện chức năng giao tiếp giữa người và máy.
Hệ thống điều tốc được kết nối truyền thông với hệ thống điều khiển nhà máy,
nhờ đó có thể thực hiện chức năng điều khiển, giám sát từ xa.

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

Hệ thống điều tốc có chức năng giới hạn đổ mở cánh hướng để tránh tình trang
người vận hành thao tác nhầm dẫn đến hiện tưởng mất ổn định hệ thống điều tốc
và tổ máy.

-


Hệ thống điều tốc có khả năng chuẩn đoán sự cố để kịp thời thông báo đến người
vận hành những hiện tường không bình thường của hệ thống.

-

Nguồn AC và DC được cung cấp đồng thời cho hệ thống điều tốc. Nên hệ thống
điều tốc vẫn làm việc bình thường khi mất một nguồn, nhưng nếu cả 2 nguồn đều
mất thì hệ thống điều tốc sẽ ngừng hoạt động với đổ mở cánh hướng được giữ
bằng đổ mở lúc mất nguồn thứ 2.

c) Nguyên lý làm việc:
Hệ thống điều tốc của Nhà máy thủy điện Za Hung có 2 phương thức vận hành: vận
hành bằng tay và vận hành tự động. Ở phương thức vận hành bằng tay, động cơ bước không
được điều chỉnh qua PLC mà được điều chỉnh hoàn toàn bằng tay bằng cách quay vô lăng ở
phía trên động cơ bước. Ở phương thức điều chỉnh tự động, PLC sẽ gửi các xung điều khiển
đến đông cơ bước để quay động cơ bước một góc tương ứng với giá trị đặt của tần số và đổ
mở cánh hướng. Cả 2 phương thức vận hành trên đều được giám sát bởi màn hình điều khiển
GOT, giúp người vận hành có thể kiểm soát được sự làm việc của hệ thống điều tốc.
Khi động cơ bước quay theo chiều kim đồng hồ, thông qua cơ cấu truyền động sẽ kéo
pit tông của van phân phối chính đi lên làm cho dầu áp lực cao được đẩy vào phía bên phải
của động cơ secvô, pit tông động cơ secvô dưới tác dụng của dầu áp lực sẽ chuyển động sang
bên trái theo chiều đóng cánh hướng. Ngược lại, khi động cơ bước quay theo chiều ngược
kim đồng hồ sẽ làm cho pit tông của động cơ secvô chuyển đông sang bên phải theo chiều
mở cánh hướng.
Trong chế độ làm việc bình thường, hệ thống điều tốc luôn được đặt ở phương thức
vận hành tự động. Ở phương thức này, hệ thống điều tốc làm việc ở hai chế độ: Chế độ điều
tần và chế độ điều chỉnh đổ mở cánh hướng theo luật điều chỉnh PID. Lúc khởi đổng, giá trị
đắt của tần số được lấy theo giá trị đặt của người vận hành; khi máy đã hòa lưới, giá trị đặt
tần số được lấy tự đống theo tần số lưới.
Sơ đồ khối điều khiển và đặc tính khởi động của hệ thống điều tốc được thể hiện trên

hình 2.5 và hình 2.6.

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

EMERGENCY
SHUTDOWN

PROPORTION
Kp

SENSOR
GRID
FREQUENCY

DERIVATIVE
Kd s

SELECTOR

RESTORING

MANUAL MODE
ELECTRIC
OPENING
LIMITER


POWER
AMPLIFIER

SELECTOR

AUTO- MODE

STEP-MOTOR

DISTRIBUTING
VALVE

GATE
SEVOMOTOR

INTEGRAL

FREQUENCY
SETTING

Ki/s

b

UNIT
SENSOR
FREQUENCY

OPENING
SETTING


INCREASE

SERVOMOTOR
POSITION
TRANSLATING

DECREASE

FREQUENCY DEAD BAND

Hình 2.5 Sơ đồ khối điều khiển hệ thống điều tốc

ao (%)

26
16

t (s)
Hình 2.6 Đặc tính khởi động hệ thống điều tốc
2.3.

Hệ thống nén khí.
Hệ thống khí nén Nhà máy thủy điện Za Hung gồm 2 hệ thống khí nén độc lập:
-

Hệ thống khí nén áp lực cao: Gồm 2 máy nén khí pit tông loại HP15/55 do hãng
Ingersoll- Rand – Trung Quốc sản xuất, nhằm cung cấp khí nén cho bình khí áp
lực cao 40 bar (K40-BKA). Một bình chứa khí có dung tích 1,6 m3 áp lực 40 bar,
dùng để cung cấp khí nén tích năng cho bình dầu áp lực điều tốc tổ máy H1 và

H2.

-

Hệ thống khí nén áp lực thấp: Gồm 2 máy nén khí trục vít loại UP15-8 do hãng
Ingersoll-Rand – Trung Quốc sản xuất, nhằm cung cấp khí nén cho 2 bình khí áp
lực thấp 08 bar B và C. Hai bình chứa khí B và C có dung tích mỗi bình 2 m3 áp
lực khí 08 bar, cung cấp cho phụ tải chính là hệ thống phanh, gioăng chèn trục tua

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
bin của 2 tổ máy H1 và H2. Ngoài ra còn có các đầu van nối để phân phối khí
được lắp đặt tại các cao trình 384,1 m và 368,1 m, nhằm cung cấp cho quá trình
thổi rửa khi sửa chữa, bảo trì các thiết bị và các yêu cầu khác của nhà máy (gọi là
phụ tải tự dùng chung nhà máy).
Sơ đồ hệ thống khí nén (phụ lục 2).
Thông số kỹ thuật của hệ thống khí nén.
a) Hệ thống khí nén áp lục cao:
STT

Đại lượng

I

Đơn vị

Giá trị


Máy

2

Máy nén khí

1

Số lượng

2

Loại

3

Áp lực nén định mức

MPa

5,5

4

Dải đo của đồng hồ tầng nén 1(K40-P1/P3)

kPa

0÷100


5

Dải đo của đồng hồ tầng nén 2(K40-P2/P4)

kPa

0÷300

6

Tốc độ nén

Vòng/phút

780

7

Dung lượng nén

m3/phút

0,87

8

Công suất định mức

kW


11

9

Nhiệt độ làm việc

10

HP15/55

0

C

2÷40

Kích thước

mm

1450x985x850

11

Trọng lượng

kg

473


12

Năm sản xuất

II
1
2

04/2008
Động cơ nén khí

Số lượng
Loại

3

Công suất

4

Máy

01x2

IY2-160M4
kW

11


Điện áp

V

380/415

5

Dòng điện

A

22,4/20,5

6

Tần số

Hz

50

7

Tốc độ quay

Vòng/phút

1470


8

Hiệu suất

%

75

9

Cấp bảo vệ

10

Cấp cách điện

11

Nhiệt độ cho phép

IP54
F
0

C

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
18

40



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

STT

Đại lượng

12

Hãng chế tạo

13

Xuất xứ

14

Năm sản xuất

Đơn vị

Giá trị
Ingersoll- Rand
Trung Quốc
01/2008

II

Bình khí nén


1

Số lượng

2

Loại

3

Dung tích

4

bình

01
C-1.6/5.5

m3

1,6

Áp lực định mức

MPa

6,0


5

Áp lực vận hành

MPa

5,5

6

Áp lực thử

MPa

7,5

7

Dải đo của đồng hồ bình khí K40-P5/P6/P7

MPa

0÷10

8

Van an toàn bình khí:
- Áp lực tác động

Mpa


> 5,5

- Áp lực trở về

MPa

< 4,8

9

Nhiệt độ cho phép

0

C

150

10

Trọng lượng

kg

680

11

Số chế tạo


12

Hãng chế tạo

DANYANG
JIANG

13

Xuất xứ

Trung Quốc

14

Năm sản xuất

08408-1

03/2008

b) Hệ thống khí nén áp lực thấp:
STT

Đại lượng

I

Đơn vị


Giá trị

Máy

2

Máy nén khí

1

Số lượng

2

Loại

3

Áp lực nén

MPa

0,8÷ 0,85

4

Dải đo của K08-P1(P2)

kPa


0÷2000

5

Dung lượng nén

m3/phút

2,36

6

Công suất định mức

kW

15

7

Kích thước

mm

1315x920x1015

UP5 15-8

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.

19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

STT

Đại lượng

8

Trọng lượng

9

Hãng chế tạo

10

Xuất xứ

11

Năm sản xuất

II

Đơn vị

Giá trị


kg

509
Ingersoll- Rand
Trung Quốc
02/2008

Động cơ nén khí

1

Số lượng

Máy

01x2

2

Công suất

kW

15

3

Điện áp


VAC

200/400

4

Dòng điện

A

54,5/31,1

5

Tần số

Hz

50

6

Tốc độ quay

Vòng/phút

1475

7


Cấp bảo vệ

8

Cấp cách điện

9

Nhiệt độ cho phép

III

IP55
F
400C
Bình khí nén

1

Số lượng

2

Loại

3

Dung tích

4


Bình

2
C-2/0.8

3

m

2

Áp lực định mức

MPa

8,8

5

Áp lực vận hành

MPa

8

6

Áp lực thử


MPa

11

- Áp lực khí tác động

Mpa

>0,85

- Áp lực trở về

MPa

<0,60

- Áp lực khí tác động

Mpa

>0,79

- Áp lực trở về

MPa

<0,56

Van an toàn bình khí K08-BKB.
7


Van an toàn bình khí K08-BKC.
8
9

Nhiệt độ cho phép

10

Dải đo của đồng hồ K08-P3

11

Trọng lượng

12

Hãng chế tạo

13

Xuất xứ

0

C

150

MPa


0÷1

kg

605

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
20

DANYANG
JIANG
Trung Quốc


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

STT
14
2.4.

Đại lượng

Đơn vị

Năm sản xuất

Giá trị
03/2008


Hệ thống nước kỹ thuật.
Hệ thống nước kỹ thuật của 2 tổ máy được lấy từ 2 đường ống áp lực trước van vào

tuabin qua 2 bộ lọc và 2 van giảm áp. Áp lực nước ở đầu ra van giảm áp khoảng từ (0.1÷0.4)
MPa được dùng để cung cấp nước cho các bộ làm mát máy phát, dầu ổ hướng trên, dầu ổ
hướng dưới máy phát, dầu ổ hướng tuabin và chèn kín trục tuabin trong quá trình tổ máy làm
việc. Khi máy phát làm việc, nước kỹ thuật được lấy qua 1 bộ lọc và 1 van giảm áp, còn bộ
lọc và van giảm áp còn lại có chức năng dự phòng.
Sơ đồ hệ thống nước kỹ thuật (phụ lục 3).
Thông số kỹ thuật của hệ thống nước kỹ thuật:
STT

Đại lượng

I

Đơn vị

Giá trị

Thông số đầu vào của hệ thống chính

1

Lưu lượng nước định mức

m3/h

200


2

Lưu lượng lớn nhất

m3/h

250

3

Áp lực lớn nhất

MPa

0,85

II
1

Thông số đầu ra hệ thống NKT
Áp lực làm việc

Mpa

III

Thông số các bộ làm mát

1


Bộ làm mát không khí máy phát

0,28÷0,42

1.1

Số lượng bộ làm mát

bộ

8

1.2

Lưu lượng định mức

m3/h

184

1.2

Áp lực định mức

MPa

0,15÷0,3

2


Ổ hướng trên máy phát

2.1

Số lượng bộ làm mát

bộ

2

2.2

Lưu lượng định mức

m3/h

180

2.3

Áp lực định mức

Mpa

0,15÷0,3

3

Ổ hướng dưới máy phát


3.1

Số lượng bộ làm mát

bộ

2

3.2

Lưu lượng định mức

m3/h

90

3.3

Áp lực định mức

MPa

0,15÷0,3

bộ

2

4
4.1


Ổ hướng tuabin:
Số lượng bộ làm mát

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

STT

Đại lượng

Đơn vị

Giá trị

4.2

Lưu lượng định mức

m3/h

54

4.3

Áp lực định mức


MPa

0,15÷0,3

5

Bộ gioăng chèn trục

5.1

Lưu lượng nước chèn trục kín tuabin

m3/h

1,8

5.2

Áp lực định mức

Mpa

0,27 ÷ 0,36

2.5.

Hệ thống dầu tổ máy.
Hệ thống dầu tổ máy gồm 2 thùng dầu (thùng chứa dầu sạch và thùng chứa dầu sau xử

lý), 2 hệ thống đường ống (đường cấp và đường hồi dầu), 2 máy lọc dầu (máy lọc nén: Lọc

cặn bẩn của dầu, máy lọc chân không: Tách nước khỏi dầu) và 2 máy bơm dầu bánh răng.
Hệ thống dầu tổ máy có vai trò cung cấp dầu cho các thiết bị, hệ thống dùng dầu trong
nhà máy gồm: Hệ thống dầu điều tốc của 2 tổ máy, dầu bôi trơn các ổ trục của hai tổ máy,
dầu điều khiển van bướm của 2 tổ máy và hệ thống kích nâng roto.
Sơ đồ hệ thông dầu tổ máy (phụ lục 4).
Thông số kỹ thuật của hệ thống dầu tổ máy:
STT

Đại lượng

I

Đơn vị

Giá trị

Bơm dầu bánh răng

1

Công suất

2

kW

1,5

Điện áp định mức


V

400

3

Tần số

Hz

50

4

Lưu lượng

m3/h

5

Áp lực làm việc

MPa

0,4

kW

3


Bơm 1: 3,3
Bơm 2: 1,6

Lọc nén

II
1

Công suất

2

Điện áp định mức

V

400

3

Tần số

Hz

50

4

Lưu lượng


l/p

100

5

Áp lực làm việc

Mpa

0,5

6

Số tấm lọc

Tấm

12

7

Nhiệt độ

o

C

30 – 80


8

Trọng lượng

kg

300

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

STT

Đại lượng

Đơn vị

Giá trị

kW

30

Lọc chân không

III
1


Công suất

2

Điện áp định mức

V

400

3

Tần số

Hz

50

4

Lưu lượng

l/p

100

5

Áp lực làm việc


Mpa

0,5

6

Nhiệt độ

o

C

30 – 80

7

Trọng lượng

kg

1400

Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuấn : Lớp 11D1 – ĐCN – Khoa Điện.
23


×