Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Thiết kế hệ thống cửa tự động dùng LOGO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.77 KB, 34 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Khoa Điện
2.4.3 Các chức năng đặc biệt
2.4.3.1 On delay

MỤC LỤC

2.4.3.2 Off delay
2.4.3.3 Rơle xung ( Pulse relay)
2.4.3.4 Đồng hồ ( khoá định thời gian)
2.4.3.5 Rơle tự giữ
2.4.3.6 Phát xung đồng hồ Lời cảm ơn
2.4.3.7 On delay nhớ
2.4.3.8 Bộ đếm thuận nghịchMở đầu
Chương 1: Tổng quan về PLC
2.4.4 Khối (BN)
2.4.5 Yêu cầu cho bộ nhớ và kích thước của một mạch
2.4.6
quy tắc
“Vàng”
sử?dụng LOGO!
1.1 Các
Hệ thống
điều
khiểnkhi
là gì
2.4.7 Tổng quan các menu chính của LOGO!
2.4.8 Đưa vào một chương trình
1.2 Đơn
Vai vị


tròxử
của
bộ điềutâm
khiển
PLC
1.3.1

CPU
2.4.9
Đặt thông
sốtrung
cho LOGO!
1.3.2 Bộ
nhớ
( memory)
2.4.10
Đặt
thời
gian ( LOGO! 230RC)
1.3.3 Các thiết bị nhập
1.3.4Chương
Các thiết
bị xuất
3: Cửa
tự động với modul LOGO!
1.3.5 Modul phối ghép
1.3.6
Cáccầu
chức
năng

phụcủa hệ thống
3.1 Yêu
công
nghệ
1.4 So sánh PLC với các thiết bị điều khiển thông thường
1.5 Các bước thiết kế một hệ thống điều khiển dùng PLC
3.2 Tính
đầuyêu
vàocầu
đầucông
ra nghệ
1.5.1
Xác số
định
1.5.2 Xác địng ngõ vào ngõ ra
3.3 Lưu
chươngtrình
trình
1.5.3
Viếtđồchương
1.5.4 Nạp chương trình vào bộ nhớ
1.5.5
Chạy
3.4 Đấu
nốichương trình

Trang

1
2

5
5
9

50
53
15
16
54
55
56

Chương
Modul
3.5 Nguyên
lý 2:
hoạt
độngLOGO! vói giải pháp cho bài toán

56

2.1 Các tính năng ký thuật của LOGO!

21

2.2 Lắp ráp và nối dây cho LOGO!
2.2.1 Lắp ráp
2.2.2 Nối với nguồn điện
2.2.3 Nối các đầu vào của LOGO!
2.2.4 Nối các đầu ra của LOGO!

2.3 Khởi động LOGO! , bật, tái khởi động nguồn cung cấp
2.4 Lập trình cho LOGO!
l
(ềai
(ềaiỈW€
ỈW€ỈỈSảcÁ
'Mảe-kkhoa
lỉỉưiar'kia
ỉfa J\íềi
jVềi

21

23

26
26


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Điện

MỎ ĐẨU

Hiện nay trên thế giới sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật, đã kéo
theo sự phát triển của rất nhiều lĩnh vực khác như sản xuất, tiêu dùng và các nghành
dịch vụ khác ... . Những công nghệ mới, tiên tiến liên tục được ra đời để thay thế
công nghệ cũ lạc hậu, nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của con người.
Không thể nằm ngoài quy luật của sự phát triển đó. Đất nước ta đang tiến hành

công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Phấn đấu đến năm 2020 co bản tro thành nước công
nghiệp phát triển. Để điều đó trở thành hiện thực chúng ta phải không ngừng nghiên
cứu phát triển, ứng dụng công nghệ mới tiên tiến vào thực tiễn để đẩy nhanh quá
trình đó. Hoặc không nghừng cập nhật, nhập khẩu cộng nghệ hiện đại của nước
ngoài để đẩy nhanh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Trong đó nghành tự
động hoá chiếm vị trí hết sức quan trọng nếu không muốn nói là quyết định đến sự
phát triển của một nền công nghiệp.
Có thể nói tự động hoá còn khá mới mẻ ở nước ta, nhưng ở nhũng nước có nền
công nghịêp phát triển như Mĩ, Nhật Bản, Tây Au ... nó đã phát triển cao độ và
chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong sản xuất công nghiệp cũng như trong các
nghành dịch vụ ... . Kể cả trong lĩnh vực đòi hỏi sự chính xác rất cao như nghiên
cứu vũ trụ, kỹ thuật quân sự.
Chiếm một vị trí khá quan trọng trong nghành tự động hoá đó là kỹ thuật điều
khiển logic khả lập trình viết tắt là PLC ( Progammable logical controller ). Nó đã
và đang phát triển mạnh mẽ và ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong các nghành
kinh tế quốc dân. Không những thay thế cho kỹ thật điều khiển bằng cơ cấu cam
hoặc kỹ thuật rơle trước kia mà còn chiếm lĩnh nhiều chức năng phụ khác nữa
chẳng hạn như chức năng chuẩn đoán . . . . Kỹ thuật này điều khiển có hiệu quả với
từng máy làm việc độc lập cũng như với những hệ thống máy sản xuất linh hoạt,
phức tạp hơn.
Trong cạnh tranh công nghiệp thì hiệu quả của nền sản xuất nói chung là chìa
khoá của sự thành công. Hiệu quả của nền sản xuất bao chùm nhũng lĩnh vực rất
rộng như:
+ Tốc độ sản xuất ra một sản phẩm của thiết bị và của dây truyền phải nhanh.
+ Giá nhân công và vật liệu làm ra sản phẩm phải hạ.
+ Chất lượng cao và ít phế phẩm.
tytưìĩrtỹ (ềai Aoe ỈỈSảcÁ /ỉỉưia riía jVềi

3



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Điện
+ Thời gian chết của máy móc là tối thiểu.
+ Máy sản xuất có giá rẻ.

Các bộ điều khiển chương trình đáp ứng được hầu hết các yêu cầu trên và như là
yếu tố chính trong việc nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất trong công nghiệp.
Trước đây thì việc tự động hoá chỉ được áp dụng trong việc sản xuất hàng loạt năng
xuất cao. Hiện nay cần thiết phải tự động hoá cả trong sản xuất nhiều loại hàng hoá
khác nhau, trong việc nâng cao chất lượng cũng như để đạt năng suất cao hơn và
nhằm cực tiểu hoá vốn đầu tư cho thiết bị và xí nghiệp.
ơ Việt Nam hiện nay xuất hiện rất nhiều những nhà cung cấp các loại thiết bị
phục vụ trong nghành tự động hoá. Với rất nhiều chủng loại vô cùng phong phú và
đa dạng như Tập đoàn SIEMENS AG, OMRON, ABB 7..
Ra đời từ năm 1847,Tập đoàn SIEMENS AG luôn là một trong số những hãng
nổi tiếng đi đầu trong các lĩnh vực kỹ thuật và đời sống như: Năng lượng, y tế,
truyền thông, thông tin, công nghiệp, giao thông vận tải, môi trường... Đặc biệt
trong lĩnh vực đo lường và điều khiển Siemens đã cho ra đời hàng loạt các thiết bị
đáp ứng được những yêu cầu ngày càng khắt khe của thị trường thế giới. Các modul
điểu khiển như S7_200, S7_300, S7_400H, C7_633, C7_634.r và cac máy tính lập
trình điều khiển Simatic PG/PC, các phần mềm điều khiển WINCC, Step5, Step7...
đã và đang góp mặt trong rất nhiều dây chuyền công nghiệp sản xuất tự động.
Trong số đó LOGO! là một modul lôgic vạn năng của Siemens. Với ưu điểm là
kích thước nhỏ gọn, giá thành hạ, vận hành đơn giản, LOGO! đã và đang là một giải
pháp tốt cho các bài toán tự động nhỏ trong gia đình cũng như trong nghiệp.
Với mục đích tìm hiểu về các tính năng của LOGO! và mong muốn áp dụng lý
thuyết đã học vào thực tế, nhóm Đồ án: Nguyễn Hoàng Quân, Nguyễn Văn Nam,
Nguyễn Văn Trường, Ngô Cao Thưởng, Phan Văn Toàn, dưới sự hướng dẫn của

Thầy Vũ Hữu Thích đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Thiết kế hệ thống cửa tự động
dùng LOGO! ” để tiến hành nghiên cứu. Với hy vọng nếu đề tài thành công sẽ
được đưa vào ứng dụng trong thực tế lắp đặt các hệ thống cửa tự động tại các trung
tâm thương mại, công sở, khu vui chơi giải trí....

(ềai ỈW€ 'Mảe-k lỉỉưia 'kia J\íềi

4


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Điện

Nội dung cư bán cúa đô án gôm:

Mở đầu

Chương 1: Tổng quan về PLC

(ềaiỈW€ỈỈSảcÁ khoa rlỉfa jVềi

5


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Điện

Chươngl: TONG QUAN VÊ PLC


1.1 Hệ thống điều khiển là gì ?.
Toảng quát, mỗt hễ thống niều khieản lao tẫp hơĩp nhổõng
duĩng cuĩ, thiết bò niễn tốũ, nốơĩc duong ơũ nhồõng hễ thống cần
haũm baũo tính oản nònh, sốĩ chính xác, sốĩ chuyeản hoải nhòp nhaong
cuũa mỗt quy trình hoaẽc mỗt hoaĩt hỗng saũn xuất. Nó thốĩc hiễn
bất cổù yêu cầu naoo cuũa duĩng cuĩ, tổo cung cấp năng lồĩơng nến
mỗt thiết bò bán dẫn. Với thaonh quaũ cuũa sốĩ phát trieản nhanh
chóng cuũa công nghễ thì viễc hiều khieản nhồõng hễ thống
phõùc taĩp sẽ hồơĩc thổĩc hiên bơũi mỗt heă thống hiều khieản tốĩ
hoăng hóa hoaon toaon, nó lao PLC, nó hồơĩc sốũ duĩng kết hơĩp với
máy tính chuũ. Ngoaoi ra, nó coon giao diễn heả kết nối với các
thiết bò khác (nhố lao: baủng hiều khieản, hoăng cơ, contact, cuôn
dây, Khaũ năng chuyeản giao maĩng cuũa PLC có theả cho phép
chúng phối hơĩp xốũ lý, hiều khieản nhốõng hễ thống lớn. Ngoaoi
ra, nó coon theả hiên sốĩ linh hoaĩt cao trong viễc phân loaĩi các hễ
thống niều khieản. Mỗi mỗt boả phẫn trong hễ thống niều khieản
hóng mỗt vai troo rất quan troĩng. Tốo hình 1.1.a ta thấy: PLC sẽ
khống nhẫn biết nốơĩc hiều gì nếu nó khống nồơĩc kết nối với
các thiết bò caũm ổùng. Nó cũng khống cho phép bất kyo các
Nút ấn

CT giới hạn

CT mức

CT
Hành trình

Hình 1.1.a : Một hệ thống điều khiển điển hình dùng PLC

(ềai ỈW€ ỈỈSảcÁ ỉỉỉư/a rlỉfa jVềi

6


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Điện

Sự phát triển của kỹ thuật điều khiến tự động hiện đại và công nghệ điều khiển
lôgic lập trình dụa trên cơ sở phát triển của tin học, cụ thể là sự phát triển của kỹ
thuật máy tính.
Sự phát triển của máy tính điện tử và kèm theo nó là phát triển tin học cùng với
sự phát triển của kỹ thuật điều khiển tự động, dựa trên cơ sở tin học, gắn liền với
những phát minh liên tiếp sau đó đã đóng một vai trò quan trọng và quyết định
trong việc phát triển ồ ạt kỹ thuật máy tính và các ứng dụng của nó như PLC, CNC
Trong quá trình phát triển của khoa học kỹ thuật trước đây ngay vào khoảng thời
gian những năm cách đây không phải là xa xôi lắm, người ta mới chỉ phân biệt hai
phạm trù kỹ thuật điều khiển bằng cơ khí và điều khiển bằng điện tử.
Nhưng từ cuối thập kỷ 20 người ta đã phải dùng nhiều chỉ tiêu chi tiết để phân
biệt các loại kỹ thuật điều khiển, bởi vì trong thực tế sản xuất cần đòi hỏi điều khiển
tổng thể những hệ thống máy chứ không chí điều khiển từng máy đơn lẻ.
Sự phát triển của PLC đã đem lại nhiều thuận lợi và làm cho các thao tác máy trở
lên nhanh nhạy dễ dàng và tin cậy hơn.
Kỹ thuật điều khiển lôgic khả lập trình phát triển dựa trên cơ sở công nghệ máy
tính và đã từng bước phát triển tiếp cận theo các nhu cầu của công nghiệp. Quy
trình lập trình lúc ban đầu được chuẩn bị để sử dụng trong các xí nghiệp công
nghiệp điện tử, ở đó trang bị kỹ thuật và tay nghề thành thạo đã được kết hợp với
nhau. Đến nay, các thiết bị và kỹ thuật PLC đã phát triển tới mức những người sử
dụng nó không cần giỏi những kiến thức về điện tử mà chí cần nắm vững công nghệ

sản xuất để chọn thiết bị thích hợp là có thể lập trình được.
Trình độ của khả năng lập trình được, lập trình dễ dàng hay khó khăn, cũng là
một chỉ tiêu quan trọng để xếp hạng hệ thống điều khiển, ở đây có sự phân biệt giữa
những bộ điều khiển mà người dùng có thể thay đổi được quy trình hoạt động so với
các bộ điều khiển không thay đổi được quy trình hoạt động có nghĩa là điều khiển
theo quy trình cúng. Tuỳ theo kết cấu của hệ thống và cấu tạo của mỗi thành phần
mà mỗi phạm trù điều khiển trên đây lại chia ra làm nhiều loại điều khiển khác
nhau. Những đặc trưng lập trình của các loại điều khiển được trình bày trên sơ đồ
hình l.l.b:

ýtrửíity (ềai ỈW€ 'Mảe-k lỉỉưia 'kia J\íềi

7


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Điện

Hình 1.1.h: Những đặc trưng lập trình của các loại điều khiển

1.2 Vai trò của một bộ điều khiển PLC.
Trong mỗt hễ thống niều khieản tõĩ nỗng, PLC nổơĩc xem nhồ
lao trái tim cuũa hễ thống niều khieản. Với mỗt chồơng trình ốùng
duĩng (naố nõơĩc lỏu trỏõ beản trong bồ nhớ cuũa PLC) thì PLC liên tuĩc
kieảm tra traĩng thái cuũa hễ thống, bao gồm: kieảm tra tín hiễu
phaũn hồi tõo các thiết bò nhẫp, dõĩa vaoo chng trình logic heả xổũ
lý tín hiêu vao mang các tín hieảu niều khieản ra thiết bò xuất.
PLC nõơĩc duong neả niều khieản nhổõng hễ thống tốo nơn giaũn


tytf&ĩyt.ỹ (ềfũ ỈW€ 'Mảe-k khoa 'lf(a jVềi 8


Khoa Điện

Đồ án tốt nghiệp

mỗt maĩng truyền thống có theả niều khieản mỗt quá trình phõùc
hơĩp.

1.3 Các thành phần của một bộ PLC.
Phần cứng của các bộ khả lập trình PLC được cấu tạo thành những mơđun
(hình 1.3) cho thấy sơ đồ các mơđun phần cứng của một bộ PLC. Một bộ PLC
thơng thường có những mơđun phần cứng như sau.
+ Mơđun nguồn
+ Mơđun bộ nhớ trương trình
+ Mơđun đầu vào (thẻ đầu vào)
+ Mơđun đầu ra (thẻ đầu ra)
+ Mơđun phối ghép (thẻ phối ghép)
+ Mơđun chức năng phụ
Mỗi mơđun đó được lắp thành những đơn vị riêng, có phích cắm nhiều chân để
cắm vào rút ra dễ dàng trên một panen cơ khí có dạng bảng hoặc hộp. Trên panen
có nắp:
+ Đường ray nguồn để đưa nguồn điện một chiều (thường là 24v) từ đầu ra của
mơđun nguồn lấy từ mơđun nguồn, đưa đi cung cấp cho tất cả các mơđun khác.
+ Luồng liên lạc để trao đổi thơng tin giữa các mơđun và với bên ngồi.

(ềaiỈW€ỈỈSảcÁ khoa rlỉfa jVềi
9



Bộ xử lý 1 bít

Bộ xử lý từ ngữ

Xử lý trực tiếp các tín hiệu đầu vào Các tín hiệu đầu vào và đầu ra chỉ có
Đồ án tốt nghiệp
và đầu ra (địa chỉ Khoa
đơn) Điện
thể được địa chỉ hố thơng qua từ ngữ
Khoa
Điện
các chức năng phức tạp mà khơng gặp phái những răc rốivâ vãn đê thời gian. Loại
Cung cấp những lệnh nhỏ hơn, thơng Việc cung cấp những lệnh lớn hơn
xử lý một bít kết cấu đơn giản cho nên giá thành hạ. Vì vậy tuy xử lý có chậm
thường chỉ là một quyết định có/ đòi hỏi những tri thức về máy tính
nhưng vẫn được dùng cho nhũng trường hợp khơng cần nhanh lắm và bài tốn
khơng
khơng q phức tạp.
Ngơn ngữ đầu vào đơn giản, khơng Ngơn ngữ đầu vào phức tạp dùng cho
cần kiến thức tính tốn
việc cung cấp lệnh lớn
+ Đơn vị xử lý bằng “ từ ngữ Loại xử lý này hấp dẫn hơn loại nói trên, vì loại
Thu
thập
lý dữcác
liệuthơnh
số tin số. Sở dĩ nó đạt được tốc
Khả năng hạn này
chế thích

trong hợp
việchơn
xử nhiều
lý dử với
việc
xửvàlýxử
nhanh
liệu số (nghĩa là
có nókhả
năngxử lý đơn bít mà xử lý từ ngữ bao gồm nhiều bít. Tuy nhiên
độ khơng
cao là vì
khơng
rộng được
tốn học và lơgic)bộ xử lý từ ngữ có cấu trúc phức tạp Mở
hơn nhiều và do đó giá đắt hơn, cho nên nó
/
\
khơng thể loại bộ xử lý đơn bít ra khỏi thị trường tin học. Cả hai loại vẫn song song
Chương tình liên1.3.2
tiếp chạy
khơng
Các q trình thời gian - tới hạn địa
Bỗ
nhớ
(Memory).
tồn tại và mỗi laọi được lựa chọn tuỳ theo nhu cầu ứng dụng.
gián đoạn, thời gian chu trình tươngchỉ hố qua các lệnh gián đoạn hoặc
Bộ điều khiển
lơgic chuyển

khả
lậpđổi
trình
với
đơnphối
vị xử
lý trung tâm Chức
bằng
từ ngữ được
Đon vị xử lý loì
Bộ
nhớ Đnhớ
ầu vào
Đầu
ra Mạch nhau.
năng giổõ traĩng
đối dài
điều
khiển
khẩn
cấp
Có nhiều
bỗ
khác
Nây Ia 0 nơi
lõu
dùng khi đòi hỏi xử lý văn bản và các thơng tin số, các phép tính, đo lường đánh
thái
hoaĩt
nỗng

cuũa
hễnhớ
thống
vao
bỗ
cuũa
ngõơoitrong
sồủ mã
duĩng.
giá,máy
điều
khiển,
kiểm
tra,ghi
cũng
như
xửtính
lýnhớ
các hoặc
tín hiệuđơn
nhị
Chỉ phối ghép với
tính
đơn giản
Phối
ghép
với
máy
lớn
hệ

Neả
haũm baũo cho PLC hoaĩt nỗng , phaũi cần có bỗ nhớ neả lốu
ngun.
thống
máy
tính
trõõ
chổơng
khi bộ
cần
mơũ
rỗng
neảchức
thồĩc
hiễn
các
. Như
vậy rõtrình,
ràng nôi
là chính
xử lý
quyết
địnhbỗ
khả nhớ
năng và
năng
của
PLC.
24v
chốùc

năng
khác
nhổ :các đặc trưng của đơn vị xử lý trung tâm (CPU) loại 1 bít
Dưới
đây

bảng
so
sánh
Khoa Điện
Đồ án tốt nghiệp
và+loại
từ ngữ:
Vuong
nễm taĩm thơoi lõu trõõ traĩng thái cuũa các kênh xuất /
Khả năng xử lý các tín hiệu tương tự Xử lý tín hiệu tương tự ở cả đầu vào
nhẫp nốơĩc goĩi lao RAM xuất / nhẫp
Bus
bị hạn chế
và đầucác
ra
+ Lốu trổõ taĩm thơoi
traĩng thái cuũa các chổùc năng bên
trong : Timer, Counter, Relay
Bỗ nhớ gồm có loaĩi sau :
+ Bỗ nhớ chaa hoĩc (ROM: Read Only Memory): ROM khống
220v
phaũi lao mỗt bỗ nhớ khaũ biến, nó có theả lẫp trình chae mỗt
Màn
Nguồn năng

lần.
Do hó khống thích hơĩp cho viễc hiều
hình khieản “mềm” cuũa PLC.
Máy in
ROM
ít phoả biến so với các loaĩi boă nhớ khác.
lượng chính
+ Bỗ nhớ ghi noĩc (RAM: Random Access Memory): RAM lao
mỗt bỗ nhớ thõơong hổơĩc duong neả lốu trõõ dõõ liêu vao chổơng
trình cuũa ngổơoi sồũ duĩng. Dổõ liễu trong RAM sẽ bò mất ni nếu
nguồn niễn bò mất. Tuy nhiên vấn nề naoy nõơĩc giaũi quyết
bằng cách gắn thêm vaoo RAM mỗt nguồn niên dõĩ phoong.
Các thuẫt
mơđun phần
cứngtrieản
của mộtPLC
PLC. , ngốơoi ta duong
Ngaoy nay, Hình
trong1.3:kỹ
phát
CMOSRAM nhơo sởi' tiêu tốn năng lổơĩng khá thấp cuũa nó vao
cung cấp pin dốĩ phoong cho các RAM naoy khi mất nguồn. Pin dốĩ
phoong có tuoải thoi' ít nhất mỗt năm trồớc khi cần thay thế, hoaẽc
ta choĩn pin saĩc gắn với hễ thống , pin sẽ hõơĩc saĩc khi cấp
nguồn cho PLC.
1.3.1. Đơn vị xử lý trung tâm CPU.
+ Bỗ nhớ chae noĩc chồơng trình xóa hổơĩc (EPROM: Erasable
Trong mõi thiết bị PLC chỉ có một đon vị trung tâm. Có hai loại đơn vị xử lý:
+ Đơn vị xử lý “ một - bít”,
thích hợp cho việc xử lý các thao tác lơgic, nhưng vì

l

(ềaiỈW€
(ềai
ỈỈSảcÁ
ỉỉỉư/arrlỉfa jVềi
tytf&ĩyt.ỹ (ềaiỈW€&3ảcÁ khoa
3ỉfaỈỈSảcÁ
jVềi khoa

11
12
10


Khoa Điện

Đồ án tốt nghiệp

tia tốũ ngoaĩi vaoo, ngõơ0i viết phaũi viết li chõơng trình trong bỗ
nhớ.
+ Boă nhớ chas hoĩc chõơng trình xoá hõơĩc bằng niễn (EEPROM:
Electric Erasable Programmable Read Only Memory): EPROM kết hơĩp
khaũ năng truy linh nỗng cuũa RAM vao tính khaũ biến cuũa EPROM,
nỗi dung trên EEPROM có theả bò xoá vao lẫp trình bằng hiên, tuy
nhiên chae giới haĩn trong mỗt số lần nhất nònh.

1.3.3

Các thiết bò nhaăp.


Sổĩ thống minh cuũa mỗt hễ thống tõĩ nỗng hóa phuĩ thuỗc
vaoo khaũ năng noĩc các tín hiễu tỗ 0 các caũm biến tõĩ nỗng cuũa
PLC.
Hình thồùc giao diễn cơ baũn giốõa PLC vao các thiết bò nhẫp lao:
Nút ấn, cầu dao, phím,.... Ngoaoi ra, PLC coon nhẫn hõơĩc tín hiễu
tốo các thiết bò nhẫn daĩng tõĩ hỗng nhõ: công tắc traĩng thái,
công tắc giới haĩn, caũm biến quang niễn, caũm biến cấp đỗ , ....
Các loaĩi tín hiễu nhẫp nến PLC phaũi lao traĩng logic ON/OFF hoaẽc
tín hiễu Analog. Nhốõng tín hiễu ngõ vaoo naoy nõơĩc giao tiếp với
PLC qua các modul nhẫp.

1.3.4

Thiết bò xuất.

Trong mỗt hễ thống tốĩ nỗng hóa, thiết bò xuất cũng lao mỗt
yếu tố rất quan troĩng. Nếu ngõ ra cuũa PLC khống nồơĩc kết nối
với thiết bò xuất thì hầu nhõ hễ thống sẽ bò tê liễt hooan toaon.
Các thiết bò xuất thống thõơong lao: nỗng cơ, cuỗn dây nam
châm, relay, chuông báo ,.... Thống qua hoaĩt nỗng cuũa motor, các
cuỗn dây, PLC có theả niều khieản mỗt hễ thống tốo nơn giaũn
nến phõùc taĩp. Các loaĩi thiết bò xuất lao mỗt phần kết cấu cuũa
hễ thống tối' nỗng hóa vao vì thế nó aũnh hồơũng trõĩc tiếp vaoo
hiễu suất cuũa hễ thống .
(ềai ỈW€ ỈỈSảcÁ ỉỉỉư/a rlỉfa jVềi

13



Khoa Điện

Đồ án tốt nghiệp

Mơ đun phối ghép dùng đẽ nơi bộ điẽu khiến khả lập trình PLC với các thiết bị
bên ngồi, như màn hình thiết bị lập trình hoặc với panen mở rộng. Thêm vào đó ,
nhiều chức năng phụ cũng cần thiết hoạt động song song với những thiết bị chức
năng thuần t lơgic của bộ PLC co bản . Cũng có khi người ta ghép thêm những
thẻ điện tử phụ đặc biệt để tạo ra các chức năng phụ đó. Trong những trường hợp
này đề phòng phải dùng đến mạch phối ghép.

1.3.6 Các chức năng phụ.

+ Bộ nhớ duy trì có cùng chức năng như rơle duy trì, nghĩa là bảo tồn tín hiệu
trong q trình mất điện. Khi nguồn điện trở lại thì bộ chuyển đổi của bộ nhớ nằm 0
tư thế như trước lúc mất điện.
+ bộ thời gian của PLC có chức năng tương tụ như các rơle thời gian. Việc đặt
thời gian được lập trình hoặc điều chỉnh từ bên ngồi.
+ Được lập trình bằng các lệnh lơgic cơ bản hoặc thơng qua các thẻ điện tử phụ.
Việc đặt bộ đếm được thực hiện bằng lập trình hoặc bằng nút bấm.
+ Bộ ghi tương ứng với cơ cấu nút bấm - bước. Bước tiếp theo được thả ra bửi bộ
phát thời gian hoặc bằng xung của mạch chuyển đổi.
+ Chức năng số học được thực hiện để thực hiện bốn chức năng số học cơ bản:
cộng, trừ , nhân và chia, và các chức năng so sánh: lớn hơn, nhỏ hơn, bằng và khơng
bằng. Sự có mặt của chức năng số học giúp mở rộng đáng kể cơ hội ứng dụng cho
PLC .
+ Chức năng điềi khiển số (NC) - làm cho PLC có thể được ứng dụng để điều
khiển các q trình cơng nghệ trên máy cơng cụ hoặc trên các tay máy của người
máy cơng nghiệp.
Bộ PLC với các chức năng phụ đặc biệt chỉ thích hợp nếu có chủ định thực hiện

các chức năng khác ngồi sự thay thế việc điều khiển rơle đơn giản, nếu các chức
năng đó khơng được sử dụng một cách đầy đủ thì tốt nhất là sử dụng nhữ bộ PLC
khơng có các chức năng đó.

1.4 So sánh PLC với các thiết bị điểu khiển thơng thường khác_.
Hiến nay, các hễ thống niều khieản bằng PLC hang dần dần
thay thế cho các heả thống ríiều khieản bằng relay, contactor thống
(ềaiỈW€ỈỈSảcÁ khoa rlỉfa jVềi

14


Khoa Điện

Đồ án tốt nghiệp

thõơ0ng. Ta hãy thõũ so sánh õu, khuyết níeảm cuũa hai hễ thống
trên:
• Hễ thống niều khieản thống thồơong:
• Thô kễch do có quá nhiều dây dẫn vao relay trên baũn niều
khieản.
• Tốn khá nhiều thơoi gian cho viễc thiết kế, lắp naẽt.
• Tốc hỗ hoaĩt hỗng chẫm.
• Công suất tiêu thui' lớn.



Mỗi lần muốn thay hoải chổơng trình thì phaũi lắp haẻt laĩi tooan
boă, tốn nhiều thơoi gian.


• Khó baũo quaũn vao sồõa chổõa.
• Hễ thống niều khieản bằng PLC:
•Nhõõng dây kết nối trong hễ thống giaũm hõơĩc 80% nên nhoũ
goĩn hơn.
• Công suất tiêu thui' ít hơn.
•Sốĩ thay hoải các ngõ vaoo, ra vao niều khieản hễ thống trơũ
nên dễ daong hơn nhơo phần mềm niều khieản bằng máy tính
hay
trên Console.
• Tốc hỗ hoaĩt hỗng cuũa hễ thống nhanh hơn.
• Baũo trì vao sõõa chõõa dễ daong.
• Nỗ bền vao tin cẫy vẫn haonh cao.
• Giá thaonh cuũa hễ thống giaũm khi số tiếp hieảm tăng.
• Có thiết bò chống nhiễu.
• Ngôn ngổõ lẫp trình dễ hieảu.

(ềai ỈW€ ỈỈSảcÁ ỉỉỉư/a rlỉfa jVềi

15


Khoa Điện

Đồ án tốt nghiệp

• Dễ lấp trình vao có theả lẫp trình trên máy tính, thích hơĩp cho
viêc thốĩc hiễn các lễnh tuần tốĩ cuũa nó.
• Các modul rơ0i cho phép thay thế hoaẻc thêm vaoo khi cần thiết
Do nhõõng lý do trên PLC theả hiễn rõ ổu nieảm cuũa nó so với
các thiết bò niều khieản thống thốơong khác. PLC coon có khaũ

năng thêm vaoo hay thay noải các lễnh tuyo theo yêu caou cuũa
công nghễ. Khi nó ta chas cần thay noải chõơng trình cuũa nó, niều
naoy nói lên tính năng niều khieản khá linh nỗng cuũa PLC.
1.5 Các bước thiết kế một hệ thống điều khiển dùng PLC.
Neả thiết kế 1 chng trình niều khieản cho mỗt hoaĩt nông bao

1.5.1 Xác nònh qui trình công nghễ.
Trõớc tiên , ta phaũi xác nònh thiết bò hay hễ thống naoo muốn
niều khieản. Muĩc hích cuối cuong cuũa bỗ niều khieản lao niều
khieản mỗt heả thống hoaĩt hỗng
Sốĩ vẫn haonh cuũa hê thống nổơĩc kieảm tra bơũi các thiết bò
hầu vaoo. Nó nhẫn tín hiễu vao gơũi tín hieảu nến CPU , CPU xõũ
lý tín hiễu vao gơũi nó nến thiết bò xuất neả niều khieản SỐT hoaĩt
hỗng cuũa hễ thống nhổ lẫp trình saũn trong chồơng trình

1.5.2

Xác nònh ngõ vaoo, ngõ ra.

Tất caũ các thiết bò xuất, nhẫp bên ngoaoi nều hõơĩc kết nối
với bỗ niều khieản lẫp trình. Thiết bò nhẫp lao nhồõng contact,
caũm biến ... Thiết bò xuất lao nhổõng cuỗn dây , valve niễn tồo ,
motor, bỗ hieản thò.
Sau khi xác hònh tất caũ các thiết bò xuất nhẫp cần thiết, ta
(ềai ỈW€ 'Mảe-k lỉỉưia 'kia J\íềi

16


Khoa Điện


Đồ ấn tốt nghiệp

Bây giơ0 chúng ta co ù thề cung cấp nguồn cho bô niều khieản
có lẫp trình thống qua coảng 1/0. Sau nó naĩp chõơng trình vaoo bô
nhớ thống qua bỗ console lâp trình hay máy tính có chốùa phần
mềm lẫp trình hình thang, hoặc các phần mềm lập trình khác như LOGO! Sotf
Comíort, Step7 .... Sau khi naĩp xong, kiêm tra laĩi bằng haom chuaản
noán. Nếu nốơĩc mô phoũng toaon bỗ hoaĩt nỗng cuũa hễ thống
heả chắc chắn rằng chng trình nã hoaĩt hỗng tốt.

1.5.5

Chy chổơng trình.

Trõớc khi nhấn nút start, phaũi chắc chắn rằng các dây dẫn
nối các ngõ vaoo, ra nến các thiết bò nhâp, xuất nã nổơĩc nối
núng theo chae nònh. Lúc nó PLC mới bắt nầu hoaĩt nỗng thõĩc

Xácdồ
định u
cầu của hệ
Sau rìây lao lỏu
phỏơng
pháp thiết kế boă niều khieản:
thống điều khiển

Vẽ lơu nồ chung
cuũa


Liêt kê tất caũ các ngõ ra, ngõ
va0o

Chuyeản lồu noả
sang

Ư7ĨTTT?------------7T7TT7TT—rmr—

f

m

_____________________
17
phần Mô phoũng chổơng
trình va0 sồũa lỗi mềm

HĨPÍÌII r.hnp>nh rhnnnn


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Điện

Naĩp chõông trình va0o
EPROM

Laáp hoà sô heâ thoáng cho
taát caũ


END

(ềaiỈW€ỈỈSảcÁ khoa rlỉfa jVềi

18


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Điện

Chưưng 2: MODUL LOGO! VỚI GIẢI PHÁP CHO BÀI TOÁN
Tự ĐỘNG HOÁ CỠ NHỎ

Modul logic vạn năng với tên gọi là LOGO! Của tập đoàn SIEMENS AG tự
động hoá (AUT) tại Nuemberg, thuộc cộng hoà Liên bang Đức . Phục vụ các nhiệm
vụ điều khiển cỡ nhỏ trong các lĩnh vực lắp đặt điện dân dụng và lắp ráp tủ đóng cắt
điện hạ thế, cũng nhu’ trong nghành chế tạo máy và các ứng dụng thực tế khác. Nó
thay thế các công nghệ thông dụng mà hiện tại vẫn còn đang được sử dụng rộng rãi.
LOGO! Chứa đựng tất cả các chức năng như rơle tiếp điểm, rơle trễ, role nhớ, 1'ơle
xung, bộ phát xung đồng hồ, bộ đếm và đồng hồ định thời gian. LOGO! Giúp tiết
kiệm nguyên vật liệu, không gian, thời gian và góp phần lớn vào hướng giảm giá
thành trong nghành kỹ nghệ điện.
Tập đoàn SIEMENS AG là nhà cung cấp tiên phong, đứng hàng đầu thế giới về
các modul logic và đặt tên cho chúng là LOGO! Như một họ thiết bị mới trong
nghành kỹ nghệ điện. Với phạm vi tính năng thấp hơn các bộ điều khiển khả trình
Micro. LOGO! Ra đời với mục tiêu thực hiện các ứng dụng nơi mà các giải pháp
thông thường với các bộ điều khiển khá trình cỡ nhỏ hoặc tích hợp từ các phânf tử
điện tử rời rạc không còn kinh tế, hay chỉ có thể thực hiện được với sự tốn kém về
vật liệu, không gian và thời gian, khi giá cả chấp nhận được. Thay vì luôn phải phát

triển một bảng mạch cho từng ứng dụng cụ thể thì nay đã có modul logic đa năng
cho nhiều ứng dụng khác nhau.
Không cần một sự đào tạo hay kiến thức đặc biệt nào để làm cho LOGO! hoạt
động. Chỉ cần chọn các chức năng tích hợp sẵn và nối chúng lại với nhau bằng việc
ấn phím để xây dựng nên các mạch điện và có thể thay đổi các mạch điện này rất dễ
dàng vào bất cứ lúc nào khi muốn mà không cần phải dùng dụng cụ hay đi dây lại.
Tóm lại là LOGO! rất dễ sử dụng.
Một mạch điện sau khi được thiết lập cho phép chép vào một modul trương trình
và chuyển sang modul logic khác một cách dễ dàng. So sánh với công nghệ thông
thường điều này có nghĩa là giảm thời gian một cách đáng kể. Ngoài ra còn có một
cách khác để lưu trữ các ứng dụng là dùng máy tính cá nhân để lập trình.
Những ứng dụng mà LOGO! có thể điều khiển là hầu như không có giới hạn. Từ
các úng dụng gia đình và thương mại.

(ềaiỈW€'Mác-h khoa rlỉfa jVềi

19


Function Blocks

56

RAM

27

ROM
Parameters
Timer

Stack
Digital Inputs
Digital Outputs
ASi Inputs

Đồ án
án tốt
tốt nghiệp
nghiệp
Đồ

15
KhoaĐiện
Điện
Khoa

Ví du như:
48
- Chiếu sáng trong các phòng của nhà, cầu thang, của hàng.
16 tính năng kỹ thuật cúa LOGO! .
2.1 Các
- Mạch đèn huỳnh quang.
58
Hiện nay Siemens đã cho ra đời nhiều mẫu LOGO! với đặc tính kỹ thuật khác
Hệ các
thống tưới nước
nhau- như
12 loại mà đầu ra là transistor, rơle; loại chứa đồng hồ thời gian thực; có
hoặc không có màn hình; loại 12 đầu vào 8 đầu ra, 8 vào 4 ra...
- Máy hàn cáp

Nhìn 8chung các loại LOGO! đều có thể lập trình trực tiếp hoặc dễ dàng hơn

Hệ thống
băng tải
bằng- các
4phần mềm chuyên dụng như LOGO!Soft; LOGO!Soft Comíort... thông
qua cáp nối với PC hay modul lập trình. Phần mềm LOGO!Soft Comfort với tính
Hệ thống đo
năng- Simulation
đãmức
giúp cho việc lập trình cho LOGO! càng trở nên đơn giản và
hiệu quả, tiết kiệm được thời gian và công sức.
- Hệ thống nhiệt và thông gió
LOGO! có khả năng nhận biết được các trạng thái cơ bản và các hàm sau:
- Hệ thống cảnh báo và chuông báo động
- Constants: Input, Asilnput, Output, AsiOutput, Marker, Status 1, Status 0.
-- Thang
máy, máy nâng
Basic Functions:
AND, AND (Edge), NAND, NAND (Edge), OR, NOR, XOR,
NOT.
-- Hệ
thốngFunctions:
cửa nhà, gara
Special
On ôtô
Delay, Off Delay, On/Off Delay, Retentive On Delay,
Latching
Relay,
Pulse

Relay,
- Hệ thống quản lý năng lượng ....Wiping Relay/Pulse Output, Interval Time-Delay
Relay, Edge-Triggered, Seven-Day Time Svvitch, Year Clock, Up/Down
Counter,
Và rất nhiều
những ứng dụng khác nữa.
Hours
Counter,
Generator,
Generator,
Một ưu điểm
nổi bậtPulse
nữa Generator,
là LOGO! Pulse
thoả mãn
nhũng Random
yêu cầu cao
như: độTrigger,
chống
Stairvvell
Light
Svvitch,
Dual-Function
Svvitch,
Message
Text.
va đập, độ tương thích điện từ và làm việc được ở những nơi có khí hậu khắc nhiệt.
Điều đó làm cho LOGO! trở lên lý tưởng cho những ứng dụng công nghiệp. Thậm
trí cả trên những vùng biển.
Trong cam kết của mình nhũng kỹ sư của tập đoàn SIEMENS AG đã nói:

“ước mơ và những câu chuyện khoa học viễn tưởng về những hoạt động được
lập trình thông minh đã thành hiện thực vào ngày Robốt ra đời. Con người bắt
đầu nghĩ tới tương lai của mình khi mọi thao tác đơn giản chỉ là nhấn nút điều
khiển tự động. Mục đích của SIEMENS khi tới đất nước xinh đẹp này là đem
theo những thiết bị tin cậy với độ chính xác cao, bền vững và các giả pháp kỹ
thuật đồng bộ, thích ứng với bất kỳ nhu cầu nào trong hệ thông vận hành sản
xuất công nghiệp hay dịch vụ kỹ thuật”.

SIEMENS AG - Nuremberg - Germany

(ềaiỈW€ỈỈSảcÁ khoa rlỉfa jVềi
(ềai ỉwc 'Mảc-k lỉỉưia 'kia J\íềi

20
21


11 12 ................

L+

18

Đồ án tốt nghiệp
Khoa Điện
Khoa
Đồ
Khoa Điện
Đồ án tốt nghiệp
Điện

S
L(XÍ0!
chạy
-lIN kkhoắ
U N công
"thích
được
hiên
(sau điện
khí
trong
menu
chính)
Lò(íò!
------1
124
,(J(_iO!
và LOGO!
không
24R
tăc
hợp
nguôn.
vớiTịLOGO!
nguôn
phánãn
24vDC
ứng5râĩT
nhưđiện
thế

nào
áp khi
cung
đóng
cấp


hoặc
đóng
sang
“vào:
parametisaton
18từ
mạch
phụ
thuộc
thể
20,4
- 28,8V.
Với điệnmode”
lần lượt tiêu thụ dòng
ASi
Outputs
4 áp 24v thì LOGO! 24/24R
+ +Đọc
trạngtrình
thái
củatrongđầu
vào II đến 18 □ □


chương
lưu
trữ
LOGO!
30/62mA
LOGO!
230RC
L+Tính
LI trình
Nối
mạch
+
toán
trạngLI
thái của đầu ra theo chưong
+ Có
cácM
nhớ
trong
LOGO!
L+ L+ L+ L+ L+..........................L+
+
mạch
Rơle Q1
tớiQ4
thái ON hoặc OFF.
+chuyển
Trạng
thái
LOGO!

trước
khi trạng
tắt
Kết
nối
Marker
8 nguồn

11 12 ...............

LI

Bảng nay chỉ đáp ứng cho LOGO! với các hoàn
có:
OI cảnh02có thể03
04
2.4 Lập
trìnhkhi
cholập
LOGO!.
Vì vậy,
trình cho LOGO! chúng ta cần quan tâm đến các thông số trên
để đảm bảo chương trình có thể chạy tốt trên loại
LOGO! mà chúng ta đang có.
\
(x) Load
15
18 Lập trình được hiểu là nhập vào một mạch. Một chương trình của LOGO! thực
13 14
1211

sự là một sơ đồ mạch thể hiện bằng các cách khác nhau.
®) <8
®> <8
® I ® ) ® I < 8® I ® ) ® ) < 8
M
Chúng
ta sô
phải
đổicủa
cách
thể hiện phù hợp với hiển thị của LOGO!
Các
thông
kỹthay
thuật
LOGO!
18
0)
®
SIEMENS
SIEMENS
LOGO! 24/24R
LOGO! 230R/230RC
N/M
SIEMENS
SIEMENS
+ Kích thước
72 X 90 x55 mm
LOGO!
có những

đầu
vào
đầutrong
ra:
LOGO! 230R/230RC
LOGO!
+
19 chức
năng
tích24/24R
hợpvàbên
Inputs
+ 8 đầu vào và 4 đầu ra
1
11 2 ì: + Có đồng hồ bên trong có thể lưu nguồn trên 80 giờ trên LOGO! 12RC/ 24RC/
□□
230RC
LOGO!
24
+ 2.2.3 Nối các đầuTối
đa
56
hàm
vào của LOGO!
+ Đầu ra củaCóLOGO! 24 được
khảđóng mạch nhờ
năng
tích
họp
các transistor. Các đầu ra được bảo

2.2.4
Nối
đầu
ra
của
LOGO!.
cácquá
bộ
cảmvàbiến
đầu vào.
Cáccần
đầuphải
vào có
có nguồn
thể là cung
các công
tắc, cảm
+
Cótải
3mạch.
bộ
đếm
thời
gian
vệ Nối
chống
ngắntới
Không
cấp riêng
chobiến

tải.
quang
điện
hoặc
công
tắc
điều
khiển
bằng
ánh
sáng
...
+
2
đầu
vào
1kHz
trên
mỗi
LOGO!
12RC/24
0 © 0 0
0
0
0
0
LOGO! 24 cung cấp điện áp cho tải.
LOGO!
230R/230RC


LOGO!
tính
của
cảm
biến24Rtransistor
cho LOGO! đầu
230R ravà LOGO! 230RC
+
4Đặc
bộ
trạng
thái bộ đối
01 02
03 chốt
04yêu
Các
cầu
vói
Đầu
ra
của
LOGO!
230RC/230R

LOGO!
24R

các Rơle.
Công vào
tắc của

+Nếu
LOGO!
nhận
biết trạng
thái
mở)Thì
tại áp < 40v
AC. Dòng
lớn Rơle
nhất
Tải nối với
LOGO!
24 phải
có 0đặc(khoá
tính sau:
được
cách
ly với nguồn cung cấp và đầu vào.

0,24
mA
Dòng
đóng
mạch
lớn dòngnhấtsau trên
là màn
0,3 hình
A của
Xuất hiện
Trong LOGO! +không

có chương
trình
+ LOGO!
nhận
biết
trạng
thái
1
tại
áp
>79v
AC.
không
thể
nối
hai dây của công
2.2 Lắp ráp và nối dâyLOGO!
cho LOGO!.
: “ No Program”
hoặc không có card nhớ
tắc hành trình trực tiếp với LOGO! bởi vì dòng đóng mạch của nó lớn.
Xuất hiên dòng sau trên màn hình của
LOGO! không có chương trình, có card
+ KhiYêu
trạng
thayđầu
đổi ra
từ 0 đến 1 trạng thái 1 phải được duy trì ít nhất 50
cầuthái
đốikhoá

với Rơle
nhớ nhưng card không chứa chươngLOGO!’: “ No Program”
ms để LOGO! nhận biết nó. Cũng như vậy khi chuyển về trạng thái 0.
trình
2.2.1có thể
ráp.tải với
Bạn
nối các
ra, ví dụ
đèn huỳnh
Đặc
tínhLáp
của
bộ nhau
cảmở đầubiến
chonhư đèn,
LOGO!
24 quang,
và môtơ,
24R
LOGO! không chứa
chương
trình
LOGO!

sử
dụng
chương
thình
lưu

trữ
và:
contactor,....Các
tải
nối
với LOGO!
24R phải

đặc
tính
như
sau:dòng vào lớn nhất là 0
+ LOGO!
nhận
biết
trạng
thái
0
(khoá
mở)
tại
áp
<
5v
DC.
LOGO!
lắp nhớ
trong
hộp nối
không có card+ Dòng

nhớ
hoặc cóđược
thì bộ
+ Chạy
tiếp dây hoặc tủ điện, phải đảm bảo được các đầu
3nối
IĨIAchuyển mạch lớn nhất phụ thuộc vào tải và số làn tcá động
được bọc cách điện nếu
không tới
chúng
sẽ gây
nguy trong
hiểm. chế độ lập
rỗng và:
+ 1Chạy
menu
chính
+
LOGO!
nhậngábiết
trạng
thái
tại áp >15v
DC.chiều
LOGO!
được
trên
một
thânh
chuẩn

DIN
với
rộng
35 mm.
+ LOGO! đã chạy hoặc
ở nối
trong
chế4 dây
độ trình

thể
3

của
công
tắc
hành
trình
với các . điện áp khác nhau tới
Sử dụng
một
tuốc nơ vít có đầu rộng 3 mm để nối dây cho
LOGO!
đặt thông số trước
khi
cắt
nguồn.
(x)
Load
LOGO!

không
thể mm
nối 2hai
dây của
tắc hành24vtrình
trục tiếp với LOGO! bởi vì
2
thướcchế
dây:độ
1x2,5
và 2x1,5
mmcông
DC, 0,3 A
Các
trạng
thái
hoạt
động.
+ LOGO! đangKích
chạy
lập
dòng
đóng
mạch
của
nótrình
lớn.
hoặc đóng No+ Program
hiển
trước

khiđổi từ 0 đến 1 trạng thái 1 phải được duy trì ít nhất 50
Khi trạng
tháithịkhoá
thay
LOGO! có 2 trạng thái hoạt động:
tắt nguồn
ms để LOGO! nhận biết nó. Cũng như vậy khi chuyển về trạng thái 0.
+ RUN
2.2.2
Nối với trình
nguồn
điện.tự động chép chương trình từ
LOGO! có card nhớ
chứa chương
LOGO!
+ STOP
và:
card nhớ và:
+ LOGO! đã chạy hoặc ở trong chế +độChạy tiếp
đặt thông số trước khi cắt nguồn.
+ Chạy tới menu chính trong chế độ lập
+ + LOGO! đang chạy chế độ lập trìnhtrình
2.3 Đấu
Khởinối
động LOGO! Bật/ Tái lkhởi động nguồn cung cấp.
hoặc dongd No Program
hiển thị
trước
(ềaiỈW€
ỈỈSảcÁ khoa r ỉfa jVềi

24
khi tắt nguồn
22
25
26
23

L
N 11 12 13
©© ©

SIEMENS

©

141615
©0)

17
©© ©

18


A

CSC

V
Khoa Điện


Đồ án tốt nghiệp
OK

©©

©

QI Q2

Biểu diễn bằng
biếu
đồ
mạch
Công tắc thường
tiếp

1
1
1
2

©©

Q3

Đầu vào II và 12 được nối với khối OR. Đầu vào của các
khối
Q4
Q không sử dụng còn lại được đánh dấu bằns chữ X

Biểu diễn LOGO!
Chức năng cơ bản
>1

©©

“&
mở nối
LOGO! có các đầu nối sau:

AND

+ Vào II, 12,13,14,15,16,17,18.
+ Ra Ql, Q2, Q3,■Q4.
>1
OR
+ Lo: ‘0’ (OFF)
(ON)
Công tắc thường + hi:
mở‘1’ nối
+
X:
Không
nối
song song
Đầu vào ra có thể có trạng thái 0 hoặc 1, ‘0’ có nghĩa là không có áp ở đầu vào và
‘ 1 ’ có nghĩa là có áp ở đầu vào.
1
NOT
——1


Bộ đảo

+ AND
Có những chức năng cơ bản sau đây:
Nối tiếp nhiều công tắc thường mở được
=1
XOR
thể hiện trong sơ đồ mạch dưới đây:

D---------

X_

Công tăc tráo đỗi kép

'Ss.

Biểu tượng cho AND như sau:

Bảng Logic cho AND Bảng này áp dụng cho AND với x=l( có nghĩa là cổng vào
không sử dụng phải ở trạng thái 1)
NAND
Outputs
&

___

Công tắc thường đóng
Mỗi nối

đầu vào được nhận dạng bới chữ I với con số. khi nhìn LOGO! từ mặt
song song
trước, bạn nhận thấy các đầu nối của đầu vào phía trên bên phải.
Mỗi đầu ra được đánh dấu bởi chữ Q và một con số. Có thể thấy đầu nối
outputs ở phía dưới.
^

- ;> 1

Kết nối
Công tắc thường đóng
nối khi lập trình
tiếp
11

12

13

NOR

Q
(ềai hoe 'Mách khoa 'lf(a jVềi
(ềai hoe 'Mách khoa 'lf(a jVềi

27
28


11


12

13

14

Đồ án tốt nghiệp
Đồ
Đồ án
án tốt
tốt nghiệp
nghiệp

Khoa Điện
Khoa
KhoaĐiện
Điện
Điện

11

Bảng
logicthái
chođầu
XORvào Trg thay đổi từ 0 lên 1. Ta bắt đầu phát triển ( Ta là thời
+Khi
OR trạng
Bảng
sau

ápsong
dụng
cho
X trạng
= 0cần
(khi

cổng
sửduy
dụng)
gian
đặt
trong
LOGO!
).XOR
thái
đầu
vào
Trgkhông
được
đủORdài,
ra sẽ
Sự
Nối
tiện
song
lợi
của
của
NOT

một
làNếu
số
không
công
có+Xcông
tắcvào
thường
Biểu
đóng
tượng
củatrì
cho
LOGO!
như
. đầu

sau:
thể
NOR
lên
thời
gian
Tvàđã
đủ chúng
( đây thành
là thờicông
giantắc
trễthường
giữa thời

tắcchuyển
sửthường
dụng
công
mở1 sau
được
tắc thường
biểu
mở
diễn
đảo
đóngđiểm
bằngđầu
khốivào
2.4.3.3
Rơle
xung
(pulse
relay).
Việc
nối
liên
tiếp
cácđầu
công
chuyển
cho đến
khi
ra lêntắc
1). loại thường Trong LOGO! đây là khối NOR

trong
NOT.
sơlên
đồ1mạch
sau:
đóng
được
trình
bàyđầu
ở sơ
đồ Trg
mạch sau:
Biểu tượng của nó như sau:
Nếu
trạng
thái
vào
Trg trở về 0 trước khi thời gian trôi qua đã đủ, thời gian
nàyBảng
bị xoá.
logic của NOT:
Bảngrasau
= 1 lại
( X là
Đầu
trởápvềdụng
0 khicho
đầuNOT
cócổng
trọngvào

tháikhông
0. được sử dụng)
Rvào XTrg

Q

Q
----------

11
0
0
0
0
1
1
1
1

12
0
0
1
1
0
0
1
1

11


12

13-

Trong
biểu tượng
củađóng).
Off- delay như sau:
13 2.4.3.2
Q LOGO!
Off - delay
( Bộ trễ
0 Đầu
Khối
1ra này
được
gọi là
ORđóng
vì đầu
ra Qthái
có 1trạng
1 khi
hoặc
hoặcthái
13 có
của Các
khốichức
NOR
chỉ

(trạng
) khithái
tất cả
đầuIIvào
cắt12
(trạng
0).
2.4.3
năng
đặc
biệt.
Trgchỉ
+ NAND
trạng
thái
1. Nói
cách
một
đầu vào
thái
1 Ngay
1 một
khi
trong
cáckkhác
cổng
vàocần
đóng
(trạng
tháicó

1),trạng
đầu ra
cắt1.(trạng thái 0).
R vì đầu ra (Q) chỉ ở trạng thái 1 khi tất cả các đầu vào ở
0 Khối1này được gọi là NOR
T đóng
Một
công
tắcOR
thường
LOGO!
khối1,NAND
Bảng
cho
thái
0.
Ngay
sau khi
một nối
trong cácQcổng vàoTrong
chuyển
sang đây
trạnglà thái
đầu ra
1 trạng
1sốlogic
song
song
được
trình

bầy


đồ
dưới
đây
biểu
tượng
của

như
sau:
Bảng
sau
áp
dụng
cho
OR:
x=0
(x=0

nghĩa

cổng
vào
không
được
sử
dụng
0 của NOR

1 có trạng thái 0.
________________________
1 phải ở 1trạng thái 0)
&
Bảng1logic NOR
12trong
______
*0 Lưu
ý:
Sau
một
lần
mất
nguồn
điện
/
phục
hồi,
trường
họp có hàm thời
Bảng0sau áp dụng cho NOR X = 0 (x cổng vào không sử______
dụng).
1 gian,
thời gian đã chạy bị xoá, và trong trường hợp bộ đếm, giá trịQđếm cũng bị xoá.

13

13

Q cả các linh kiện điện tử đều có sự khác biệt nhỏ, gây ra sự sai lệch nhỏ trong

Tất
khi đặt thời gian. Trong LOGO! sự sai lệch là 1%.
Khối này là NAND bởi vì đầu ra (Q) chỉ có trạng thái 0 khi cả II và 12 và 13 có
trạng thái 1.
Bảng logic cho NAND
Ji_n_ X = 1 (x là cổng vào không được sử dụng)
Bảng sauTrg
áp dụng
J1 cho NAND
R-

11

12

Đầu vào Trg
Thông số T
Đầu vào Trg
Trg Inputs
Thông số T
Đầu vào Trg

Q + NOT

Q _r

Tađược
start____
Một bộ đảo
biểu diễn

Trong LOGO! bộ đảo được gọi là NOT:
T-L như J LT^r
+ XOR
hình vẽ sau:
Biểu tượng cho nó như sau:
XOR trong một sơ đồ mạch là nối tiếp
Trong LOGO!
biểu11.tượng
nó thái
là: Trg
Khi đầu vào Trg chuyển sang 1, đầu ra chuyển
ngay sang
Nên của
trạng
của hai công tắc đổi nối cho nhau:
chuyển từ :1K sang 0, thời gian đặt của LOGO! Ta được bắt
- đầu cà—dữ nguyên đầu ra.
n
Khi
Ta đạt
đượcgian
giá trị đặt (Ta =T). Đầu ra Phần
(Q) được
chuyển
0. ____
kẻ đậm
củavề
đồ thời
Biểu
đồ thời

T2_
-1biểu
Q gian xuất
JL
Nếu đầu ra Trg lại chuyển từ ON sang Off,
thời
gianbiểu
Ta lại
đượcOn
bắt- delay.
đầu lại.
I3_
hiện
trong
tượng
JT gian Ta_TL
Bạn reset
lại
thời

đầu
ra
thông
qua
đầu
vào
R
(reset)
trước
khi thời gian

Q
đã trôi
T ! On - delay T
ị đầu vào Trg
Khởi
đầuqua.
thời gian
bằng
TaKhối
start NOT có đầu raJ—L

trạng
thái
1 của
khi đầu đầu
vàovào
ở trạng
Đầu
trạngđó
tháiđầu
1 khiratrạng
thái
khác thái
nhau.0 và ngược lại. Nói
T làra của
thờiXOR
gianở sau
đóng
mạchcác
(tín hiệu

cách khác NOT đảo trạng thái ở đầu vào.
đầu ra đổi từ 0 lên 1)
J
'
Afử/ỉtỹ
Accgian
ỈÍSácầoff
ỉỉỉư/a-'Oa
tAíếl bằng đầu vào Trg
Khởi
đầu(ềai
thời
delay
l
(ềai
(ềaiỈW€
ỈW€
(ềaiỈỈSảcÁ
ỈW€
ỈỈSảcÁ
'Mảe-k
khoa
khoa
lỉỉưia
rrlỉfa
'kỉfa
iajVềi
J\íềi
jVềi
Thời gian cho off- delay và đặt đầu ra

30 về 0 thông qua
34
35
33
31
29
đầu vào R ( R được ưu tiên trước Trg) 32
T là thời gian sau đó được cắt (tín hiệu đầu ra chuyển
từ 1 về 0
Bạn sử dụng đầu vào để đóng và cắt đầu ra


Chức năng T
B01: Nol
Day =Mon +
On =06:00
Off =19:00

Bạn sử dụng đầu vào R (reset) để reset lại pulse
rơle và chuyển đầu ra về 0. (R ưu tiên trước Trg)

Khoa Điện
Khoa ĐiệnMon là thứ 2

Đồ án tốt nghiệp
Đồ án tốt nghiệp

Thời gian mở là 6 giờ
Đầu ra vàThời
thời gian

giantắt
Talàkhông
tái khởi động về 0 cho đến khi trạng thái của
Khối B01
19 định
giờđược
sử
dụng
thôngsang
số 1.
T để
thời gian giữa đóng và cắt. Bạn dùng cổng vào
Nol
đầuBạn
vàoCam
R lại
chuyển
En để phát xung chạy. Phát xung đồng hồ đưa thời gian về 1 trong thời gian T, sau
Ngày trong tuần
đó lại về 0 trong thời gian T, và cứ tiếp tục cho tới khi đầu En chuyển về 0.
Su
Chủ nhât
Mon
Thứ hai’
Chú
ý thời gian được xác định T > 0,10 giây như vậy dưới khoảng đó Tkhông
Biểu
Tu
Thứ
batượng của bộ đếm thuận nghịch được biểu diễn như sau:

được coi là không có.
We
Thứ tư
R
on
Th
Thứ
năm
Tác động chuyển mạch
off
No3
Fr
Thứ sáu
Rơle
tự giữ là một mạch flip - flop (trigger) giản đơn. Giá trị đầu ra phụ thuộc
Sa
Thứthái
bảyđầu vào và trạng thái của đầu ra trước đó. Bảng sau biểu diễn quan hệ
trạng
2.4.3.7
- delay
Mo..Fr
ngàyOn
từ thứ
2 đếnnhớ
Thứ sáu
giữaHàng
chúng:
Mon.. Sa
Hàng ngày

từ
thứ
2
đến
Thứ
Chuyển mạch đóngbảy
Chuyển mạch cắt
Mo..Su
Hàng ngày từ thứ 2 đến Chủ nhật
Sa.. Su
Thứ bảy và Chủ nhật.
T
ưu tiên:
on
Nếu đặt thời gian đóng, cắt tại cùng một thờ điểm cho các cam, thời gian đóng cắt
Nol
off thường hợp này cam 3 có ưu tiên hơn cam2 và cam 2 có
sẽ mâu thuẫn nhau. Trong
10:00
A 15:00
ưu tiên hơn Trg
cam 1.
on
Đặt
đồng
hồ khoá_p_p_p_____p_p______
định
No2 '
offgiờ
_

_
_I
[
[_______u______n_
Đặt thời gian
chuyển mạch
tiến hành như sau:
9:00
R ị 18:00
+ Định vị con trỏ tới vị trí của đồng hồ (ví dụ Nol).
Định
thờiOK.
gian
đóng: mở cửa sổ thông số cho vòng cam. Con trỏ vị trí ngày
+ Bấm
phím
Q LOGO!
của tuần.Phát
2.4.3.Ó
xungthái
đồng
hồ.đầu vào Trg chuyển từ 0 sang 1, trạng thái của đầu ra thay
8:00
1 16:00
Mỗiphím
khi
trạng
của
kỳ
thờimột

gianhay
nàonhiều
giữa ngày
00:00của
giờtuần.
và 23:59 giờ
+ Sử dụng
ít Ẳl đểBất
lựa
chọn
đổi
.
Bạn
reset
pulse
rơle
về
trạng
thái
ban
đầu
bằng
vào R. Sau khi có nguồn

+ sử dụng phím => để di chuyển con trỏ tớiEn_
đầu của thời gianđầu
đóng.
hay
reset.
Pulse

rơle
được
reset

đầu
ra
(Q)
chuyển
về
0.
nghĩa
Đầu vào s
Ban
đăt thời
đầu gian
ra (Ọ)
ở 1 nhờ có
đầu
vàolàs không định thời gian đóng.
+ Đặt
đóng:
(Set)Bạn
'
^___n_n_
dụng
Địnhsử
thời
gianphím
cắt: ít u để thay đổi giá trị. Để di chuyển con trỏ tới vị trí khác ta
Đầu vào R

Bạn sử
Reset
đầu
ra
(Q)
về
0
nhờ
đầu
dụng phím <= => .
vào kỳ
R (Reset)
Nếu R và
s đều ở trạng
Bất
giờtạivà vị23:59
giờ tiên có nghĩa là công tắc không
Bạnthờicógian
thể nào
lựa giữa
chọn 00:00
giá trị
trí đầu
thái 2.4.3.4
lcùng
đầu
ra
được
cắtđịnh
(Reset

Mạchlúc,
khoá
định
thời
gian
chỉthời
có trong
loại LOGO! có chữ c (tức là clock Đồng
hồ
(
khoá
gian).
hoạtưuđộng).
được
tiên)
đồng
hồ)
ví là
dụ
LOGO!
230
RC.
—có
nghĩa
không
định
thời
gian
cắt. bước trên.
+

Đặt
thời
gian
tắt
trình
tương
như
j“L_n
Trg
-----PBạn
đặt
đầu
ra (Q)
ởquá
13nhờ
đầu
vào
stự(Set)
Sn
Rn
Mỗi
đồng
hồ

cam
định
giờ.
+ Kết
thúcnguyên
quá trình nhập của bạn bằng việc ấn phím OK.

Giá
trịKhối
giữ
Bộ
nhớ
đệm
đồng
hồ cho
đượcđồng
diễn như sau:
Rbiểuhồ.
JTL
0 ResetTrong LOGO! 230RC đồng hồ trong vẫn
chạy khi mất nguồn. Nói cách khác
1 Setđồng hồ có nguồn dự phòng. Thời gian dự phòng của nguồn LOGO! 230RC phụ
0 Reset (Reset được ưu tiên trước Set)
thuộc vào nhiệt độ của môi trường. Tại nhiệt độ là 40°c nguồn dự chữ cho 8 giờ.
Đầu vào En Đóng và cắt phát xung đồng hồ thông qua
Q
2.4.3.5 Rơle tự giữ.
đầu
vào
En
Sựđồ
trùng
Biểu
thờinhau
giancủa các cam:
J ^n
Ta

T là
thời gian
đóng,
cắtstarts
củaEnđầu ra
Thông số T
Thông
số Nol,
No2,
No3
Bạn sử dụng
các cam
đểđiện
đặt thờiduy
giantrìđóng
và cắt.đóng.
Tại thời gian
đồngđến
hồ
thì một
trạng
này đóng,
liên
Bạn
sửThường
dụng động
thông
số mạch
No
để chocần

3Oncamdelay
định
giờ thái
của đồng Điều
hồ. Thông
số quan
của cam
Trg Input
Bạn
khởi
thời
gian
1 T I Jsẵn;
I J I—:p—Itại thời gian cắt
L khoá ngắt đấu ra trừ khi nó đã
đóng đầu ra trừ khi Qnó----------------đã đóng
Nol
như
nhờNếu
đầusau:
trạng
vào Trg
thái đầu vào Trg thay đổi RS
từ 0 đến 1, thời gian Ta được khởi động.
ngắt
sẵn.
RInput
Khi Reset
Ta đạt thời
tới thời

đầu delay
ra (Q) và
chuyển
Bạn
giangian
choT, On
đặt sang 1. QNếu chuyển trạng thái khác
J
'vào
Afử/ỉtỹ
sẽvề
Acc
không
ỈÍSácầ

ỉỉỉư/ahiệu
'Oa tAíếl
lực
đầuTrgra(ềai
0 nhờ
đầu
vào đối
R với
(R Ta.
được ưu
tiên)
(ềaiỈW€
khoa rlỉfa jVềi
'JAfử/ỉtỹ
Acc ỈÍSácầ

'OaỈỈSảcÁ
tAíếl
Thông số T
Tlà
thời(ềaigian
sauỉỉỉư/ađó
đầu ra được 37
đóng
39
36
38
40
( đầu ra chuyển từ 0 lên 1)
Đầu vào R
Bạn đặt giá trị bên trong Counter và chuyển
đầu ra(ềaivề
0áchthông
hoe'M
khoa'lf(ajVềiqua đầu vào R ( R ưu tiên
trước Cnt)


Đầu vào Cnt

Đầu vào Dir

Thông số Par

Bộ đếm số lần biến đổi từ trạng thái 0 đến
trạng thái 1 tại Cnt. Các thay đổi từ trạng

thái 1 đến 0 không được tính tần số đếm cực
đại tại các cực vào là 5 Hz .
Bạn chỉ định hướng đếm nhờ đầu vào Dir,
Dir
=
0
:
Đếm
thuận
Dir = 1 : Đếm nghịch
Bộ đếm tính từ 0 đến 9999. Trong trường hợp
đếm tràn hoặc dưới mức thấp, bộ đếm dừng.
Nếu giá trị đếm bên trong lớn hon hoặc bằng
Par thì đầu ra chuyển trạng thái. Par có thể ở
giữa 0 và 9999.


Vùng nhớ


ý nghĩa
Vùng mà các giá trị cuối cùng được
lưu trữ ( ví dụ các giá trị giới hạn của
Đồ án tốt nghiệp
Khoa
Điện
bộ Điện
đếm)
Đồ án tốt nghiệp
Khoa

Vùng mà các giá trị thực tại được lưu
A
Khi
một
mạch
thực
hiện:tổng thể về bộ nhớ phải có mà mỗi khối chức
Bảng
sauvào
cho
thấy
mộtta tại
cái
trữ
( nhập
ví dụ
giá
trị
đếm
hiện
) nhìn
một
sườn
dương
Cnt
(sườn
lên),
bộ có
đếm
đượccon

tăng
+Cứ
Khi
controng
trỏ xuất
hiện
theo
dạng
dấu
_ bạn
thể trong
di chuyển
trỏ 1. (Dir = 0) hoặc
năng
chiếm
mỗi
vùng
nhớ.
Vùng
đo
chưc
năng
thời
gian
sử
dụng
giảm
1
(Dir
=1),

nếu
giá
trị
đếm
bằng
giả
trị
trong
Par,
đầu
ra
o
- Dùng các phím <=,=>, 0 và ft để di chuyển con trỏ trong mạch.(Q) chuyển sang 1.
-thể
delay)
- (off
Bấm
OK
chọn
khốiinput
/ mạch
Bạn

sử để
dụng
reset
để nối.
chuyển bộ đếm về 0000, khi R = 1 thì đầu ra là 0.
2.4.5
Yêu

cầu chođược
bộ nhớ
và kích thước của một mạch.

Vùng
các
khối
chức
lưucấp
giữ.
Chú ý: Nếu
bạn
tắt năng
nguồn cung
cho LOGO! , giá trịđếm bên trong bị xoá sau
khi
cóBấm
điện
lại, giá
trị đếm
bên
trong
0 ( mạch)
Cnt = 0000).
- Một
ESC
đểtrình
thoát
khỏi
đầu

vào
chương
(hoặc
một
biểulàmạch
đồ
có những vấn đề cần quan tâm:
+
Khi
con
trỏ
xuất
hiện
dưới
dạng
một
khối
đậm, bạn chọn một khối / mạch nối.
+ Số khối kết nối.
2.4.4
dụng
các phím ÍT, ụ để chọn
mộtKhối
khối (BN).
/ mạch nối.
+ Bộ-nhớSửhiện
dùng.
Vùng
nhớ


*
- kết
Bấm OK
để từng
chấp chuỗi
nhận sự chọn lựa
Số khối
Lúc nối
bạntheo
đặt một
khối vào trong chương trình, LOGO! hãy cho khối này một con
- Bấm ESC để trở lại bước 1.
số, gọi là số khối. Số khối xuất hiện ở góc trên bên phải của màn hình.
LOGO! dùng số khối để biểu thị sự liên kết:
Chức năng
Quy tắc 4:
LOGO! chỉ có thể lưu giữ các chương trình đã hoàn tất.
Các chức năng cơ bản
Sô khối
On - delay ( đóngcó trễ)
Off- delay (cắt có trễ)
2.4.6
Tổng quan các menu chính của LOGO! .
Rơle xung
Clock ( công tắc thời gian)
Chế độ lập trình
Menu
chính
Menu lập trình
Rơle tự giữ

Phất xung đồng hồ
Bộ trễ nhớ (retentive delay)
Một chương trình bao gồm :
Chương trình cài đặt vừa đủ cho LOGO!
Bộ đếm
Nếu
bạn
một khối nữa
trình, có nghĩa là vùng
Sô bộ nhớ của LOGO! không thể27nhập thêm 24
10 khi vào chương
30
nhớ đã đầy.
'p Chương trình
Soạn
LOGO! cung cấp cho>bạn
cácthảo
khốichương
khi còn đủ chỗ. Nếu như không đủ chỗ trong
PC/ Card Menu PC/Card
trình
LOGO! không thể chọn số khối dài hơn trong bảng liệt kê.
Khởi động
Xoá
Khi một vùng nhớ
bị đầy,chương
hãy tối ưutrình
lại mạch của mình hoặc sử dụng thêm một
Bộ
nhớ

Đặt
đồng
hồ
^
Soạn
thảo
LOGO! nữa.
Biểu đồ thời gian chương
trình
Xoátới một khối trong chương trình được diễn ra như sau:
Di chuyển con trỏ
2.4.5
Các
quy
“vàng”
LOGO!
Đặt con trỏ trên chương
mộttáckhối
đầu khi
vào sử
códụng
số khối
(trong. biểu đồ, đặt vị trí con trỏ ở
trình
đầu
vào
Quy
tắcthứ
1: 2 của khối B01 ), và ấn nút <=. Con trỏ chuyển tới khối có số khối đã
Chế

độ đặt
thông
ghi
( khối
B03
trongsốbiếu đồ ).
Nhập mạch
ở chế
độ số
lập trình, chuyển tới chế độ lập trình bằng cách ấn đồng thời 3
Mênu
đặt
thông
Dùng số khối còn
có tiện lợ sau. Có thể nối bất cứ khối nào tới một đầu vào của
nút => , <= và OK.
khối hiện tại bằng sồ khối của nó. Theo cách này, có thể sử dụng các kết quả logic
Thay đổi giá trị của thời gian và thông số trong chế độ đặt thông số.
tạm tới
thờichế
hoặc
cácthông
phép sốkhác
giúp bạn
đượcvàthời
Chuyển
độ đặt
bằngnữa.
cáchNó
ấn đồng

thời 2giảm
nút ESC
OK.gian cho việc phải
vào đi vào lại cũng như giảm được bộ nhớ trong LOGO! và mạch trở lên rõ ràng và
dễQuy
hiểutắc
hơn.
2:
Nhập một mạch theo trình tự từ đầu ra đến đầu vào.

A

o

Quy tắc 3:
tytưìĩrtỹ (ềai Aoe ỈỈSảcÁ /ỉỉưia riía jVềi
(ềaiỈW€ỈỈSảcÁ khoa rlỉfa jVềi

41
45
44
42
43


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Điện

2.4.7 Đưa vào một chương trình

Một mạch đã thiết kế muốn nhập nó vào LOGO! . Dưới đây chỉ ra cách làm:
+ chuyển sang chế độ lập trình ( progaming mode ).
Bạn đã nối LOGO! và đã đóng công tắc nguồn.
No program

Chuyển LOGO! sang chế độ lập trình. Để thực hiện điều đó dồng thời ấn cả 3
nút: <=, => và OK.
Vấn đề là phải ấn đồng thời cả 3nút nhằm phòng ngừa có ai đó đã chuyển sang
chế độ lập trình. Khi bấm song các nút đó , menu LOGO! xuất hiện.
Chình đom chính của LOGO!
> Program..
PC/Card
Clock
Start

Phía góc trái ở trên dòng đầu tiên bạn sẽ thấy một ký hiệu “>” bạn bấm nút lì, 0
để di chuyển dấu “>” lên và xuống. Di chuyển “>” tới “Program” và bấm OK.
LOGO! sẽ chuyển tới chế độ lập trình.
Trình đơn lập trình của LOGO!
> Edit Prg
Clear Prg
Prg name
Passworđ

Tương tự bạn có thể di chuyển dấu “>” bằng cách sử dụng các nút fì, U .
Đặt dấu “>” tại vị trí “ Edit Program” (vào chương trình ) và bấm nút OK.
Khi đó LOGO! sẽ hiển thị cho bạn đầu ra Q1:

(ềaiỈW€ỈỈSảcÁ khoa rlỉfa jVềi


46


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Điện

Bạn có thể chọn các đầu ra khác bằng các phím chức năng. Tại thời điểm này bạn
có thể bắt đầu nhập mạch của mình vào.
+ Hiệu đính các lỗi đánh sai.
Sửa các lỗi đánh sai trong LOGO! rất dễ
- Khi chua kết thúc việc nhập có thể sử dụng ESC để trở lại bước trước
- Nếu đã kết thúc việc nhập thì chỉ cần bắt đầu lại:
. Chuyển con trỏ tới vị trí có lỗi
. Chuyển tới chế độ vào :OK
. Nhập cách nối đúng cho đầu vào.
Chỉ cần thay đổi một khối bằng một khối khác nếu khối mới có đầu vào bằng số
đầu vào cũ. Tuy nhiên có thể xoá khối cũ để thay vào một khối mới. Có thể xen bất
cứ khối nào bạn muốn.
+ Xoá một chương trình :
Để xoá một chương trình cần tiến hành các bước sau:
- LOGO! chuyển tới menu lập trình.
> Edit Prg
Prg
name
Clear
Prg

Di chuyển dấu “>” tới “Clear Prg” sau đó ấn OK. Để tránh xoá chương trình
một cách vô ý LOGO! thêm vào một thông báo phụ:

Clear
Prg
>
No
Yes
Nếu muốn xóa chương trình , di chuyển dấu “>” tới “yes”, nếu không thì đến
“No” và bấm OK.
LOGO! sẽ xoá chương trình và trở lại menu lập trình.

(ềaiỈW€ỈỈSảcÁ khoa rlỉfa jVềi

47


×