Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Thực tập tốt nghiệp tại công ty thông tin tín hiệu đường sắt hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 48 trang )

-2-1Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA
ĐƠN
HƯỚNG DẪN THỤC TẬP
LỜI
MỞVỊ
ĐẦU
Với sự phát triển của ngành Viễn thông quốc tế nói chung và Việt nam nói riêng,
cùng với sự phát triển của công nghệ như điện tử, tin học , quang học... đã đẩy mạnh
sự
phát triển của của công nghệ thông tin . Sự phát triển của hệ thống thông tin đã trở
Kính gửi: Trường đại học Giao thông Vận tải
thành vấn đề bức thiết của tất cả các quốc gia trên thế giới , để hỗ trợ cho nền kinh tế
Công
ty thông
tin tín
hiệu
đường
HàMột
Nội trong
nhận các
xét thành
về việcphần
thựcquan
tập của
nhóm
được
phát triển


một
cách
thuậnsắtlợi.
trọng
trongsinh
hệ
viên:
thống viễn thông là hệ thống truyền dẫn SDH và các tổng đài nội bộ PBX.
đó trong
gian thực tập, chúng em xin chọn mảng thực tập là:
-Do Trần
Ngọcthời
Lâm
-

Hệ thốngThị
truyền
SDH trong thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội - Vinh
Nguyễn
Thùydẫn
Linh

-

Tổng đài điện tử nội bộ trong đường sắt.
Nguyễn Xuân Linh

Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Cảnh Minh và các cán bộ công nhân
viên
bên công ty thông tin tín hiệu đương sắt Hà Nôi đã tạo mọi điều kiện cho chúng em

2. Nội dung thực tập và kết quả
đạt được:
hoàn thành
tốt đợt thực tập này.
3. Ý thức chấp hành nội quy của

đơn vị:

Hà nội tháng 1 năm 2011

4. Điểm số đánh giá (Thang điểm 10):

Ngày.....tháng .... năm
Công ty TTTH ĐS Hà Nội


-3Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

MỤC LỤC

Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ HƯỚNG DÂN THựC TẬP..............................1

LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................2

MỤC LỤC.....................................................................................................................3

CHƯƠNG I: HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SDH HÀ NỘI- VINH.............................5


1.1 Tổng quan về SDH...........................................................................................5

1.1.1 Các tiêu chuẩn SDH..................................................................................5

1.1.2 Nguyên tắc ghép kênh...............................................................................5

1.1.3 Cấu trúc khung SDH..................................................................................8


Tín hiệu SONET

STS-1, OC-1

STS-3, OC-3

STS-12, OC-12

STS-48, OC-48

STS-192, OC-192

Tốc độ bit Tín hiệu Dung lượng
(MbiƯs)
SDH
BáoBáo
Báo
cáocáo
thực
cáothực
thực

tập tập
tập
Minh
51,840
STM-0

Dung lượng
-4-5- -6-

SONET

28DS1, hoặc 1 DS-3

SDH

GVHD
GVHD
Nguyễn
Nguyễn
CảnhCảnh
Minh
Minh
GVHD
Nguyễn
Cảnh

21E1

CHƯƠNG I: HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SDH HÀ NỘI- VINH
155,520

STM-1 84DS-1, hoặc 3DS-3
63E1, hoặc 1E4
tốc độ. Khi đó, đầu ra đuợc một luồng đồng bộ cơ sở. Các luồng đồng bộ cơ sở được
1.1 Tổng quan về SDH
nâng lên STM-4
N lần thành336DS-1,
các luồng
đồng bộ cấp N. cấu
trúc hoặc
bộ ghép
622,080
hoặcl2DS-3
252E1,
4E4SDH được trình bày
1.3.6............................................................................................................................. Thiế
trong khuyến nghị G.709 của CCITT.
1.1.1 X N
Các tiêu 1344DS-1,
chuẩn SDHhoặc 48DS-3
2488,320
STM-16
1008E1, hoặc 16E4
t bị ghép
kênh 2Mbps: 1511BA..........................................................................31
139 264 kbit/s
9953,280
STM-64
hoặctiên
192DS-3
4032E1,

hoặc
64E4
Tiêu chuẩn
mới xuất5376DS-1,
hiện lần đầu
là SONET
do công
ty Bellcore
(Mỹ) đưa
X3
L-TUG-3
TU-3 VC-3
ra,
44 736
kbit/s
được chỉnh
sửa
nhiều
lần
trước
khi
trở
thành
tiêu
chẩn
SDH
quốc
tế.
SDH và Thiế
1.3.7.............................................................................................................................

34Cả368
SONET ]được
giới thiệu rộng rãi giữa những năm 1988 và 1992. SDH được định
Pointer
t bị
quản lý phần tử mạng nội bộ 1353 AC.........................................................34
TU-2 |+--| VC- 6312 kbiưs
nghĩa Processing
2 \*-ị C-2
◄— Multiplexing
X3
____ở____
C-nContainer-n
2048nước
kbit/s
bởi Viện
tiêu Virtual
chuẩn viễn thông Châu Âu (ETSI), được
sử dụng
rất nhiều
trên
VC-n
Container-n
C-1:
TU-n
2.1.4 Tributary
Sơ đồ kết nối và hoạt động của hệ thống tổng đài của công ty TTTH đường
Unit-n
TUG-n
vc-11 c-11 1544 kbiưs

sắt.
Tributary
Unit
Group-n
................................................................................................................................40
Hình

1.1:

cẩu

trúc

bộ

ghép

SDH

G.709

ITU-T

Các chữ số trong hình này liên quan đến các tốc độ truyền dẫn cận đồng bộ như
2.2 Tổng đài MATRA 6550 IP PBX.....................................................................41
sau
C11 Tương ứng với 1554 Kbit/s
2.3.1............................................................................................................................. Cấu

C12 Tương ứng với 2048 KbiƯs

trúc cứng của tổng đài MATRA 6550 IP PBX....................................................41
Phân câp đông bộ SDH/SONET
C21Tương ứng vớiBảng
63121:KbiƯs
C22 Tương ứng với 8448 KbiƯs
1.1.2 2.3.2.............................................................................................................................
Nguyên tắc ghép kênh
Quả

C31 Tương ứng với 34368

Hệ thống số đồng bộ được hình thành từ các hệ thống cận đồng bộ khác nhau,
Kbit/s
C4 Tương ứng với 139264 Kbit/s
các
hệ thống cận đồng bộ này có thể thuộc hệ Châu Âu hoặc Bắc Mỹ. Đầu vào của các hệ


-8-7Báo cáo thựcThứ
tập tự
N*M byte
r
21
truyể

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

Chữvcsốmức
đầu cao
tiên hơn

đại diện
tiếp cho
theo.mức
Conphân
trỏ khối
cấp truyền
nhánh dẫn
có vị
như
tríquy
cố định trong
so vớiG702POH
"Tốc độmức
bit cao
của hơn.
các cấp truyền dẫn số", và chữ số thứ hai đặc trưng cho tốc độ thấp
hơn
• AU-3S
(S (2).
= 1 Còn
hoặcchữ
2) và
(N=4):
một140
vc bậc
caocó
cộng
thêm
trỏ
(1) và

cao hơn
sốAư-N
4 là mức
thứ gồm
4, bằng
Mbit/s
trong
tiêucon
chuẩn
khối
lý. Con
khối
quản
lý và
có chức
vị trí năng
cố định
Châu Âu
và quản
Bắc Mỹ.
Các trỏ
khối
có ký
hiệu
sautrong
đây: khung STM-1 và thể
hiện quan hệ về pha của vc bậc cao hơn.
• C-n: (n = 1—>4) là các contener: Phần tử này có kích thước đủ để chứa các
1.1.3
Cấu trúc khung SDH


byte

tải trọngCấu
thuộc
một
trong các luồng cận đồng bộ.
1.1.3.1
trúc
chung


VC-n: là các contener ảo:
Tín hiện SDH bao gồm một tập các byte 8 bit được tổ chức và biểu diển duới

dạng- một
cấu trúc
Trong
khung
, các
mộtcác
cách
rỏ
Contener
ảo khung.
cơ sở (n
= 1,2):
gồmđó
một
C-nbyte

(n =đều
1,2)đuợc
đơn định
cộngvịthêm
byte
ràng trong
mối
quantinhệđiều
với khiển
khung.vàCụ
thể,sát
mỗi
khung
luồngnày
tinvà
hiệu
tiếp có
mang
thông
giám
tuyến
nốitrong
hai VC-n
gọinối
là POH.
thể đuợc biểu diễn bằng một bảng gồm N hàng và M cột. Byte đầu tiên ở hàng 1 cột 1
-

Contener ảo bậc cao hơn VC-n (n = 3,4): gồm một C-n (n = 3,4) đơn và tập
hợp

các nhóm khối nhánh (TUG-2S) hoặc một tập của TU-3S cùng với các byte
mang thông tin điều khiển và giám sát tuyến nối hai VC-n và được gọi là POH.

ảo

Con trỏNđược sử dụng để tìm các phần khác nhau của AU và TU gọi là Container
hàng

vc. Con trỏ AU xác định ở vc bậc cao hơn và con trỏ TU xác định ở vc bậc thấp
hơn. Ví dụ AU-3 gồm VC-3 cộng với một con trỏ, TU-2 gồm VC-2 cộng với một con
trỏ.
Một vc là một thực thể tải chạy trên mạng được tạo ra và hủy đi ở điểm kết cuối
dịch vụ hoặc ở gần điểm đó. Các tín hiệu lưu lượng PDH được ánh xạ tới các
Container


RSO
H

—1
_l
1 1 1

1
L

1—
_i
-10-9-


Báo cáo thực tập
1

MSOH
4
1 9
byte

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

byte

1Các
1.1.3.2
mức cao
Cấu1
hơn
trúcSTM-N
khung STM-1,
của phânSTM-N
cấp đồng bộ được hình thành bởi cách chèn
4J
1byte vào phần tải của N tín hiệu STM-1, thêm các mào đầu gấp N lần mào đầu của
Khung
STM-1
là khung
bản nhất
STM-1
và lấp
đầy với

dữ liệucơquản
lý vàcủa
giá SDH.
trị conKhung
trỏ phùSTM-1
họp. bao gồm 2430 bytes
và thường được chia làm hai vùng, tương
ứng với
9 hàng
270 byte
(270
cọt) X 270 cột. Độ dài khung là
125 ps, tương ứng với tần số của khung là 8000 Hz. Tốc độ truyền dẫn của một byte
trong khung là 64 Kbit/s. Khung STM-1 gồm 3 khối:


Khối trọng tải Payload



Khối con trỏ AU



Khối SOH

'ề
E.
Q
)

cn

Các byte trong khung STM-1 được truyền từng hàng một và truyền từ trái sang
phải, bắt đầu từ hàng thứ nhất và cột thứ nhất. Như vậy, sau 9 byte SOH (trừ hàng 4 là
9 byte AU) là 261 byte tải trọng được truyền xen kẽ.
Hình 1.3: cấu trúc khung STM-1
• Phần điều khiển SOH: gồm có 8x9 byte, gồm các byte cần thiết cho dịch vụ
1.1.4
Các CO’ chế bảo vệ
như
B ký hiệu cho
bvte tín hiệu 8
từ mã đồng
các byte bổ sung để giám sát, điều khiểnbit
và quản lý.
1.1.4.1
Bảobộ
vệ khung,
tuyến tính
F ký hiệu cho
bvte khung 8nghị
• Đây
Phần
tải : các
tín hiệuđơn
phân
nhánh,
hiệu
là trọng
hình thức

dự phòng
giản
nhất,các
còntíngọi
là POH
bảo vệtrong
1+1.khuyến
ở đây, mỗi
củađược
CCITT
Mbit/s
đến 140bảo
MbiƯs
được
truyềnsang
tải trong
đường G.703
làm việc
bảo từ
vệ 2bởi
một đường
vệ. Việc
chuyển
đườngcùng
bảo tải
vệ
M cột
trọng
9x261
xảy ra khi

xácgồm
địnhcóđược
lỗibyte.
như là mất tín hiệu LOS. cấu trúc 1+1 là dự phòng 100%
khi mỗi đường làm việc có một đường bảo vệ. Nhưng do vấn đề kinh tế, nên người ta
• Phần con trỏ: Quan hệ thời gian giữa trọng tải và khung STM-1 được ghi lại
thường sử dụng cơ cấu 1 :N, nhất là những đường truyền có khoảng cách xa. Theo
nhờ con trỏ, ngoài ra nó còn định vị các tín hiệu phân nhánh ở trong khối tải
cách

261


-11Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

Hình 1.4 : Sơ đồ bảo vệ tuyến
tính
1.1.4.2. Bảo vệ mạch vòng
Bảo vệ mạch vòng có nhiều ưu điểm hơn so với bảo vệ tuyến tính. Một mạch
vòng
❖ Mạch vòng đơn hướng

Hình 1.5 : Mạch vòng bảo vệ đơn hướng
Trên hình thể hiện cách thức cơ bản của mạch vòng bảo vệ đơn hướng.Giả sử có
sự


-12-


Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

và D được chuyển qua đường dự phòng. Thủ tục này gọi là chuyển đường thẳng. Một
cách khác đơn giản hơn được sử dụng là chuyển vòng. Lưu lượng được truyền trên cả
hai đường làm việc và đường bảo vệ. nếu có sự cố, phía thu (trường hợp này là A)
chuyển sang đường bảo vệ và ngay lập tức duy trì kết nối.
❖ Mạch vòng hai hướng
Trong cấu trúc mạng này, kết nối giữa hai phần tử mạng là hai hướng. Toàn bộ
dung lượng mạng được chia thành nhiều đường, mỗi đường làm việc là hai hướng.
Neu
có sự cố giữa hai phần tử mạng cạnh nhau A và B, B sê chuyển sang đường bảo vệ.


Hình 1.6: Mạch vòng bảo vệ hai hướng
1.1.5. Các phần tử của mạng SDH
♦♦♦ Bộ tái tạo tín hiệu: Phần tử này có nhiệm vụ tái tạo lại xung đồng hồ và biên độ
của tín hiệu đầu vào đã bị suy hao và méo dạng do tán sắc. Các thông tin nhận
được


-13-

Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

♦♦♦ Bộ xen/rẽ kênh ADM: Các tín hiệu cận đồng bộ và các ín hiệu đồng bộ tốc độ

thấp
có thể được lấy ra từ các luồng đồng bộ tốc độ cao hơn, hoặc được chèn vào đó, sử
dụng các bộ ADM. Đặc trưng này làm cho ADM rất hữu ích trong các cấu trúc
mạch vòng, tạo các đường bảo vệ trong vòng trong trường hợp xảy ra sự cố. Tại
một nút ADM, chỉ những tín hiệu nào cấn thết để truy nhập mới được chèn vào /
hay rẽ xuống. Phần lưu lượng còn lại tiếp tục được chuyển đi trong mạng mà
không
cần một thiết bị đặc biẹt nào khác.
STM-1
6
STM-4
STM-1
1
4
0
M

STM16
STM-4
STM-1
140
Mbit/S
34
Hình 1.7: Thiết bị đấu chéo số

♦♦♦ Quản lý các phần tử mạng: Bộ phận quản lý mạng viễn thông TNM cũng được
xem như một phần tử trong mạng SDH. Tất cả các phần tử được đề cập trên đây
đều được quản lý bằng phần mềm. Nghĩa là chúng có thể được giám sát và điều
khiển từ xa, một trong những đặc tính quan trọng nhất của mạng SDH. Một số lỗi
thường gặp trong quản lý, vận hành mạng truyền dẫn:

• LOS (Loss Of Signal): LOS xảy ra khi tín hiệu đồng bộ giảm xuống dưới ngưỡng
có BER =lxlO'3. Nó cũng có thể đo đứt cáp, suy giảm mạnh tín hiệu hoặc lỗi thiết
của LOS mới


-14Báo cáo thực tập



GVHD Nguyễn Cảnh Minh

OOF (Out of Frame alignment) :OOF xảy ra 4 hoặc 5 khung SDH liên tiếp nhận
được bị lỗi, mẫu khung không hợp lệ. Thời gian lớn nhất để xác định OOF là
625ms. OOF xóa khi nhận được 2 khung liêm tiếp có mẫu khung họp lệ.



LOF (Loss of frame alignment) : LOF xẩy ra khi OOF tồn tại trong khoảng thời
gian xác định bằng ms. LOF xóa khi một điều kiện trong khung tồn tạiliên tiếp
trong thời gian xác định bằng ms.



LOP (Loss of pointer): LOP xảy ra khi nhận được N con trỏ liên tiếp không họp lệ,
hoặc nhận được N cờ dữ liệu mới (NDF), ở đây, N=8,9 và 10. LOP xóa khi có 3
con trỏ họp lệ bằng nhau, hoặc nhận được 3 chỉ thị AIS liên tiếp.



AIS (Alarm Indicator Signal): AIS là trạng thái tất cả các bit =1. Nó được tạo ra để

thay thế cho tín hiệu bình thường khi nó bao gồm một điều kiện lỗi để ngăn các lỗi
hoặc cảnh báo tăng lên.



RDI :Đây là tín hiệu trả về của thiếp bị truyền dẫn khi có các lỗi LOS, LOF hoặc
AIS.


-15Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

1.2 Giói thiệu chung về thiết bị SDH, hệ thống thông tin Hà Nội - Vinh.
1.2.1

Cấu trúc hệ thống SDH

Mạng thông tin được xây dựng dọc theo đường sắt từ Hà Nội - Vinh với tuyến
cáp quang đường trục chạy dài, rẽ nhánh tại các ga dọc đường. Các thiết bị truyên
tuyến được sử dụng theo công nghệ SDH , xen rẻ tại các ga. Hệ thống thiết bị phân
kênh, hợp kênh sử dụng vòng ring STM4, STM1 và 2Mb/s
Mạng SDH được xây dựng gồm 35 ga với mỗi ga ở đầu xa được sử dụng bộ hợp
kênh 1511BA kết nối với các thiết bị sdh sử dụng để truyền dữ liệu và thoại. Hệ thống
này cũng tương thích với hệ thống cận đồng bộ PDH.
Các ga nằm trên đường trục STM4 bao gồm các ga Hà Nội, Đồng Văn, Nam
Định, Thanh Hóa, cầu Giát, Vinh. Các ga nhỏ sử dụng đường truyền STM1 với các bộ
hợp kênh/phân kênh tách tín hiệu thoại và dữ liệu. Tại các ga Hà Nội và Nam Định,
Cầu Giát, Thanh Hóa , Vinh sử dụng bộ hợp kênh kết nối chéo 1511 cxc để định
tuyến các luồng và các kênh. Tại các ga này có kết nối một đường ETHENET với

điểm
Hà Nội ( điểm quản lý trung tâm của hệ thống ) để phục vụ cho việc quản lý. Đường
kết nối này sử dụng Card 2M kết nối trên luồng E1 theo tiêu chuẩn G.763.Các modul
quang STM-1 và STM-4 hoạt động ở các bước sóng 1300nm và 1550nm. Các thiết bị
truyền dẫn SDH sử dụng tại các ga được thể hiện như trong phụ lúc 1.
Ket nối truyền thông Hà Nội- Nam Định được kết bằng đường cáp quang đồng


Báo cáo thực tập

1.2.2

-16-

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

Hệ thống quản lý.

Hệ thống quản lý đuợc xây dựng và đặt tại các ga lớn sử dụng STM-4 như Hà
Nội, Nam Định, Thanh Hóa, cầu Giát , Vinh. Máy chủ quản lý được đặt tại điểm Hà
Nội. Điểm Hà Nội là quản lý trung tâm còn lại 4 điểm có chức năng quản lý như
nhau.
Mạng quản lý sẽ được kết nối qua giao tiếp Q3 trên thiết bị 1660SM tại điểm Hà Nội
với đường kết nối chủ GNE ( Gate Network Element ). Các thiết bị 1640FOX và
1650SMC sử dụng giao tiếp Q2 cho phép kết nối thiết bị họp kênh MUX. Mạng LAN
cũng được kết nối với bàn điều khiển thông qua hệ thống chuyển mạch và được kết
nối
trực tiếp với 1660SM trên luồng 2Mbps.
Hệ thống sử dụng chương trình quản lý 1353SH/54RM cho phép cấu hình và
bảo

dưởng thiết bị từ xa thông qua các giao diện dễ sử dụng. Người vận hành có thể theo
dỏi được toàn bộ trạng thái của mạng, phát hiện nhanh và chính xác.
Hệ thống quản lý có các chứ năng sau:
-

Quản lý , khai báo các cấu hình phần cứng và phần mềm từ xa.

-

Hiển thị các mạng quản lý hệ thống SDH: Hiển thị các cảnh bảo, trạngthái

thiết
bị, sự thay đổi cấu hình của hệ thống.
-

Quản lý quá trình thực hiện , cho phép thay đổi và xử lý dữ liệu để phục vụ cgi
việc sử dụng hiệu quả các kênh thông tin.


-17-

Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

- Quản trị mạng hệ thống qua giao tiếp ISN: để bổ xung và giám sát các dịch vụ
của truyền dẫn.
Các thiết bị đuợc ghép nối với nhau theo giao diện xác định vủa hệ thống như:
Giao
diện s được sử dụng cho các kết nối giữa các thiết bị đầu cuối dựa trên nguyên tắc

giám sát các thiết bị SDH , Giao diện Q được sử dụng để kết nối với hệ thống điều
khiển sử dụng cho quản trị toàn mạng.
1.2.3 Co’ chế dự phòng của mạng

Đường truyền cáp quang trục chính luôn ở chế độ dự phòng 1:1. Các đường
STM1 có chế độ dự phòng SNCP. Thêm vào đó các thiết bị 1650 SMC và 1660 SM
đều có thiết bị dự phòng n+1 cho luồng 2Mbps và các modul dự phòng khác như
modul nguồn modul xử lý, modul định tuyến

Hanoi

Nam Dinh

Thanh Hoa

Cau Giat

Vinh

♦♦♦ Dự phòng cho STM1: Cơ chế chính của chế độ dự phòng này là bảo vệ đường
thông của mỗi luồng E1 thông qua các vòng ring. Trong trường hợp hư hỏng giao
diện quang, hỏng cáp hay hư hỏng thiết bị ADM ... các đường liên lạc sẽ đi vòng

Hanoi

Nam Dinh

Thanh Hoa

Cau Giat


Vinh


Báo cáo thực tập

-18-

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

1.3 Thiết bị truyền dẫn SDH
1.3.1

Giá trinh S9(600x600x2200mm)

Giá thiết bị S9 là một giá lắp đặt dựa trên các sản phẩm SDH của Alcaltel. Giá

cấu trúc vật lý có thể sử dụng nhiều chức năng khác nhau dễ dàng cho việc lắp đặt và
sắp xếp cáp dẫn đảm bảo cho việc giảm sát có hiệu quả, dễ dàng cho vận hành và bảo
dưỡng.
Các thiết bị truyền dẫn SDH của Alcaltel được đặt trên một giá S9 với nguyên
tắc
: Tất cả các bản mạch đều được ghép vào phía trước của Panel để dể dàng cho việc
bảo
dưởng. Các kết nối đều được thực hiện ở phía trước của Panel , các điểm ghép nối
được kết nối ở các giá kết nối DDF hoặc giá phối ghép MDF, các đầu kết nối quang
được thực hiện ở bảng mạch phía trước.
Giá thiết bị S9 tuân theo những tiêu chuẩn quốc tế ETSI và TEC, có đặc điểm
chống từ hoác EMC và chống tĩnh điện. Công suất nóng tối đa trên một giá trung bình
1000W theo tiêu chuẩn của ETSI( Đối với giá 600x600x2200mm). Giới hạn này áp

dụng cho các giá mà không cần phải có hệ thống làm mát. Chuổi sản phẩm này được
thiết kế sử dụng bộ làm mát đối lưu ở chủng loại thiết bị này, số thiết bị trên giá có thể
được giới hạn tùy theo từng loại thiết bị. Để giảm nhiệt độ vận hành thì hệ thống làm
mát cưởng bức có thể được sử dụng. Các khối quạt và Panel điều chỉnh có thể đáp
ứng
cho mục đích này nếu cần thiết.


Báo cáo thực tập

-20-19-

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

rộng
tích hợp
của chuyển
mỗi khối
mạch
là một
ATM
thanh
và có
dọckhả
cónăng
các lỗ
định
2,54mm
tuyến và
IP thiết

thôngkếqua
củacác
giáCard
có thể
chuyển
thay
đổi
mạch
tùyvàtheo
các yêu
Router.
cầu của sản phẩm.
1.3.2.2
Tất cả cácứng
thiết
dụng
bị này
củađuợc
1660SM.
đặt trên tủ UT9 trong đó có khung giá MDF/DCF để

kết nối với thiết bị. Các kênh thoại được kết nối với giá MDF và kênh giữ liệu được
kết Card 1660 SM được sử dụng cho truyền dẫn trên các sợi cáp chuẩn G.652, G.653,
G.654
cóDCF.
các ứng
dụng
sau:theo chuẩn V.35 cho các kênh nx64 và V.28 cho
nối
vớivàgiá

Giao
diệnchính
dữ liệu
các kênh dữ liệu tốc độ thấp.
- Sử dụng cho các mạng ring khu vực và mạng trục chính.
Thiết bị sử dụng nguồn 220VAC và bộ chuyển đồi nguồn 220VAC sang 48VDC
Ket nối điểm -điểm với các trạm xen rẽ hoặc mạng chung.
được gắn trên giá máy.
-

Thiết bị 1660SM

1.3.2

◄—

cty
<—►
EƯN
Giới thiệu.
CTtO
A : ; : {{

1.3.2.1
.

tuyến

Thiết bị 1660
Sm là thiết bị sử dụng trên luồng STM 1/4/16 cho tất cả các

EOW
k AVX

chuyển mạch mềm sử dụng trên công nghệ SDH và PDH theo tiêu chuẩn ITU-R
G707.
Thiết bị có khả năng điều khiển các thiết bị đầu cuối và các thiết bị hợp kênh phân
kênh, các thiết bị xen rẻ. Hơn nữa thiết bị có khả năng đặt cấu hình cho các định tuyến
chuyển mạch nhỏ với các ma trận 96x96 STM-1 tương đương với mức cao vc và
64x64 STM tương đương với mức thấp vc. cấu hình thiết bị như một bộ hợp kênh của
các đường kết nối trung kế , các bộ chuyển mạch xen rẻ hoặc các bộ chuyển mạch
chéo
sử dụng trong các mạc vòng, mạch trục thằng hay mạng hình lười. Thiết bị có khả
năng
tương thích với các modul khác nhau thuộc cùng họ sản phẩm và có thể nâng cấp dễ


-21Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

♦♦♦ Card Equico:Là card có chức năng cung cấp chức năng điều khiển chung cho hệ
thống thực hiện các nhiệm vụ truyền thông tin tới các thiết bị truy cập tại chổ qua
giao diện F, với hệ thống điều hành os qua giao diện Q3, Thiết bị truy cập từ xa
nhờ các kênh DCC của cổng STM-n. Ngoài ra card còn lưu trữ phần mềm điều
khiển của hệ thống và cấu hình thiết bị. Vị trí cắm tại Slot 22.
♦♦♦ Card CONGI: Cung cấp tối đa các giao diện chung và có chức năng điều khiển
hệ
thống. Phần điều khiển hoạt động dựa trên chức năng điều khiển thiết bị đồng bộ (
SEMF) theo tiêu chuẩn ITƯ-T G.783 . Phần này giao tiếp với thiết bị khác nhờ
giao

diện QB3 CMIP. Phần điều khiển có chức năng cung cấp các cấu hình hệ thống
các
swnc>:
VCiđua ra các thông báo
thiết bị quản lý hoặc các thiết bị khu vực đồngMATRI
thời
về trạng
X
thái cũng nhu cảnh báo về hoạt động của thiết bị. Ngoài ra nó còn điều khiển :
- Điều khiển thiết bị EC dùng cho mạng DCC, giao diện CT/OS và cở sở dữ liệu

quản lý.

STS-3
OC -3
TRAẼ
rlC
i
- Điều khiển truyền thông sc để cung cấp các cảnh

ST
STM
STM
M-Í
-i
-lí
TRA
TRA
TRA
Ff:c

FT1
FfỉC
báo , phát hiện lỗ, thực hiện

giám sát và điều khiển dự phòng hệ thống E1EC ELS
OPT
C
MOÕ OPT
TX
OC-3
EỈK
♦♦♦ Card Matrix: Thực hiện các chứ năng: Ket STS-3
nối các
cổng
, đồng bộ thiết bị, điều
Op»
VTM-I
ỊÕi-ì 53-CORE)
STV.IS.2.Ỉ4.45.140 (G70J.<»$

958)
IS trận
khiển, thống kê các cảnh báo.acrdSTM-1
Card
trên sơ đồ(G95
ma
G703Matrix được thiết kế dựa STM-4
mở
có thể kết nối AU4s,Hình
AU3s,1.8:

TU3s
TU12s
cổngcủa
SDH và PDH bất kì .
Sưvàđồ
khối giữa
chứccácnăng
Dung
1660 lượng ma trận 96x96 STM-1 .
Card được cắm tại Slot 23/40

SM


-22Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

♦♦♦ Card P4S1N : Là card có chức năng cung cấp và điều khiển các cổng tốc độ cao
với các giao tiếp quang-điện đồng thời quản lý các truy cập tương ứng trên card
truy cập tương ứng trên card truy cập. Dung lượng sử dụng giao diện quang
4xSTM-l và cổng giao diện điện. Card được cắm ở vị trí Slot 24/39.
♦♦♦ Card P63El:là card có chức năng xử lý 63 tín hiệu 2Mbps và truy cập tương ứng
trên các card truy cập A21E1.
♦♦♦ Card S-4.1N, L-4.2N: là modul giao tiếp quang nằm phía trong thiết bị, sử dụng
cho kênh STM-l,STM-4. cắm tại svị trí Slot 24 đến 39.
♦♦♦ Card T-Bus: là Card cung cấp các kết cuối điện đến các Bus định hướng trên tấm
phía sau.
♦♦♦ Modul IL-1.2,IS-l.l:là modul giao tiếp quang nằm phía trong thiết bị, sử dụng
cho

kênh STM-1. IL-1.2 dùng cho khoảng cách dây dẫn ngắn và IS-1.1 dùng cho
khoảng cách dây dẫn dài.
♦♦♦ Card A21E1: là card truy cập kênh 2Mb/s. Cung cấp các giao diện 2Mb/s từ phía


-23-

Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

Vị trí lắp đặt các Card trên thiết bị.

s*y-16 STX-IÍSĨX-!« STM-tí

Ũ
Ũ

Traốic
boards
except
STMlóumts
TratTic
board
cxccpt
2 Mb s

I

Electncal

lo\v spced
luah
ipeed
access
Electnc
al 2MWi
access

Hình 1.9 : Vị trí lắp đặt các Card trên thiết bị 1660 SM

Hình 1.10: Thiết bị 1660 SM


-24Báo cáo thực tập

1.3.3

Thiết bị 1650 SMC

1.3.3.1

Giới thiệu.

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

Thiết bị 1650SMC là thiết bị truyền dẫn dựa trên công nghệ SDH sử dụng tốc độ
155Mbps ( STM-1) và 622 Mbps ( STM-4). Thiết bị có khả nằng cấu hình như một bộ
hợp kênh nhiều đầu vào hoặc như một thiết bị truy cập chuyển mạch chéo đầu cuối
cho
mạng vòng, mạng thẳng và mạng dạng lưới. Sử dụng ở bước sóng 1330nm và

1550nm
, modul quang STM-1 STM-4 với các ứng dụng trên khoảng cách ngắn và khoảng

Hình 1.11: Thiết bị 1650 SMC
Các thông tin cảnh báo được sử dụng cho việc giám sát và hiên thị các trạng thái
của thiết bị thông qua các giao diện Q và đưa thông tin đến hệ thống quản lý mạng.


-25Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

hai giao diện thiết bị và giao diện quản lý mạng tại các điểm đều dựa trên tiêu chuẩn
QB3 CMP và hiển thị qua các cảnh báo quản lý.
Mạc dù với kích thước nhỏ gọn, 1650SMC vẫn có khả năng bảo vệ thiết bị. Một
kênh kết nối xác định trong hệ thống được chỉ ra trong cấu hình đều có thể sử dụng
cho
mục đích bảo dưởng . Thiết bị tích họp cả chuyển mạch ATM và định tuyến IP thông
qua các card và các chuyển mạch tùy chọn. Chức năng này được sử dụng cho các truy
cập mạng vong tại các mạng rộng và mạng nội bộ để tăng độ tin cậy của các luồng dữ
liệu từ các thiết bị khác trên cùng một mạng SDH ảo. Vì vậy nó sẽ tối ưu hóa được
hiểu quả sử dụng băng thông.
1.3.3.2 Cấu hình thiết bị

Mỗi giá được chia làm 2 phần , phía bên phải dành cho các modul truy nhập , phía bên
trái dành cho khối lưu lượng có thể truy nhập trực tiếp vào giá trước của panel. Các
khối chức năng trung tâm như cung cấp nguồn, điều khiển thiết bị, ma trận SDH và
đồng hồ tham chiếu.
♦♦♦ Card CONGI: cung cấp tối đa các giao diện chung và giao diện điều khiển . Nó
đưa ra 2 mức điện áp cho tất cả các card khác trong thiết bị, có thể lắp 2 card

CONGI gọi là CONGI A và CONGI B. Nếu sử dụng 2 card CONGI trong hệ
thống
thì nó sẽ cung cấp cấp các giao diện khác nhau:
-

Neu chỉ dùng card CONGI A tại khe số 4 cung cấp toàn bộ các kết nối như: các
đèn cảnh báo trên giá , giao diện Q, giao diện LAN...

-

Neu sử dụng card CONGI B tại khe 5 chỉ đầu kết nối Nguồn và cảnh báo từ xa


-26-27Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

♦♦♦ Card SER.GI:Modul kết nối vào/ra có chức năng cung cấ các kết nối cho các
kênh
phụ trợ nhu 2 kênh theo chuẩn G.703, 2 kênh RS-232, 2 kênh theo chuẩn VI và
các
giao diện đồng bộ Jl-J4 và đua ra các giao diện nguồn, quản lý kết nối EOW: giữa
hai trạm, giữa ba trạm và kết nối Omibus. Card cắm tại Slot 5.
AB123
Tiaẩic
♦♦♦ Card SYNTHlN:Card cung cấp các chứcVoudỉ
năng: Giao diện đuờng dât cho 2 đuờng
LS; Low
Speed
<2M)

STM-1 hoặc 1 đuờng STM-4, điều khiểnElectnca
thiết bị, ma trận kết nối , đồng bộ hệ
l LSHS
thống và giám sát cảnh báo của hệ thống access
từ xa... Bộ điều khiển có chức năng đua
ra các cấu hình cần thiết cho quản lý, cho các thiết bị đầu cuối khác đồng thời đua
ra các thông báo trạng thái của thiết bị. Ngoài ra nó còn điều khiển hệ thống dự
phòng tự động. Để đồng bộm hệ thống nhận xung đồng bộ từ........................ Card
được lắp ở vị trí Slot 9/10
♦♦♦ Card Flash: Được gắn trong card SYNTH1N, là bộ nhớ thứ cấp lưu trữ các
thông
tin về cấu hình của hệ thống.
EUeOpSĨM-1
1.5,2,34.45,140
a=d
STM-1
Elec
Op!
♦♦♦ Card P4S1N: Tương tự như trên
thiết
bị 1660SM.
CardSTM-1
cầm sử dụng 4 Modul để
sn.34
tạo ra các kết nối đầy đủ . Hai modul được gắn trên mặt trước và 2 modul trên các
Hình 1.12: Sơ đồ các khối chức năng và vị trí lắp đặt các card trên thiết bị
card truy nhập tương ứng 2xSTM-l phía trước ( A21E1)
Thiết
bị
1640 FOX.

Vị trí
lắp đặt các
card
trên thiết bị:
1.3.4.1
Giới
thiệu.
1.3.4

1640 FOX là thiết bị hợp kênh xen rẽ đồng bộ dựa trên tiêu chuẩn TTƯ-T G.707.


-28Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

STM-4. Thiết bị được cấu hình như một thiết bị xen tách cho các dạng điểm-điểm và
mạng vòng. 1640 FOX có thể sử dụng ở các tốc độ theo yêu cầu sử dụng l,5Mbps ;
2Mbps ; 45 Mbps, 140 Mbps giao diện điện STM-1 và giao diện quang STM-1.
Thiết bị có chức năng định tuyến dạng ma trận để có thể xen tách hoặc pass các
tín
hiệu ở mức VCi. 1640 FOX có thể điều khiển vận hành ở các bước sóng 1330 nm và
1550 nm với chế độ song công tại bước đơn mốt tốc độ STM-1. Tại mạng mạng
ĐSVN
sử dụng 1640 ở các ga nhỏ như Thường Tín , Chợ Tía, Phú Xuyên ....
1640 FOX là thiết bị nhỏ gọn với các khe cắm theo tiêu chuẩn chung do đó rất dễ
nâng cấp và quản lý với chi phí nhỏ nhất. Thiêt bị được tích hợp chuyển mạch ATM

khả năng định tuyến IP thông qua các card tùy chọn và các jack chuyển tương ứng.
1640FOX có thể hoạt động như một thiết bị truyền dẫn và như một thiết bị đầu cuối

mạng. Bên cạnh đó có các cổng vào ATM/IP khác trên mạng SDH vc . Nó có khả
năng điều chỉnh các dữ liệu truyền thông tránh gây ngẽn mạch hệ thống.
1.3.4.2 Cấu hình thiết bị.

Khối thiết bị này chia làm 2 phần: phần dưới dành cho các khối truy nhập, phần sau
dành cho panek truy nhập.
Một số công việc có thể truy nhập trực tiếp trên panel phía trước, các chức nàng trung
tâm như cung cấp nguồn, điều khiển thiết bị, ma trận SDH và đồng hồ tham chiếu.
Các card trên thiết bị:


Báo cáo thực tập

-29-

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

♦♦♦ Card P21E1: Đây là card có chức năng điều phối ( Tributary card). Có chức nằng
xử lý tín hiệu 2Mbps từ phần truy cập phía sau đến phần tích hợp ADM.
♦♦♦ Card AFOX: Là bảng truy cập cơ bản cho 12 kết nối tuơng ứng với các tín hiệu
12x2Mb(75/120 Ohm) và các kết nối mở rộng khác cgi các dịch vụ phụ trợ và cho
các dịch vụ dữ liệu.
♦♦♦ Card IL-1.2: Là giao diện quang STM-1. Đây là card cắm vào vị trí trống phía
trước của bộ ADM. Tùy vào dung lượng có thể sử dụng 4 cổng STM-1
♦♦♦ Card Flash ATA 48 MB: Là thiết bị sử dụng như một bộ nhớ truy cập thứ cấp
chứa toàn bộ cơ sở dừ liệu của thiết bị. Nó có khả năng chèn/truy xuất thông tin từ
bộ tích hợp ADM. Thiết bị này chỉ sử dụng cho các ứng dụng của SDH.
1.3.5

Thiết bị kết nối chéo 1515 CX-C


1.3.5.1 Giới thiệu

Là thiết bị chuyển mạch thông minh có khả năng định tuyến các đường truyền
thông từ các dữ liệu trên đường truyền dẫn. Thiết bị có cấu tạo phần cứng dạng
module
có tính năng linh hoạt và cấu trúc nhỏ ngọn. Thiết bị này có thể được sử dụng ở các
mạng truyền thông công cộng cũng như trong các mạng phi truyền thông.
1515CX-C có thể lên tới 32 giao diện 2Mbps, thực hiện các chức năng truy cập,
định tuyến, xen rẻ , thông qua và chức nằng chuyển mạch chéo.
Tín hiệu 2Mbps cung cấp cho hệ thống có dạng:
- Khung G.704 và CAS


-30Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

N=32 dùng cho cho chế độ không sử dụng khung. Bit tín hiếu CAS đuợc cài vào các
khe thời gian điều khiển dữ liệu thoại.
Thiết bị 1515 CX-C không chỉ sử dụng cho các kết nối đơn công và song công mà
nó còn sử dụng cho các mạng diện rộng. Ngoài ra nó có nhiệm vụ cung cấp xung
đồng
bộ cho hệ thống , các bộ nguồn đồng bộ khác có thể được lập trình để lựa chọn chế độ
các đồng bộ ưu tiên như:
-

Tín hiệu đồng bộ lấy từ cổng 2Mb/s

-


Hai cổng vào tín hiệu đồng bộ ngoài

-

Chế độ đồng hồ đồng hồ trong

Trong hệ thống thông tin SDH Hà Nội - Vinh, thiết bị 1515 CX-C được lắp đăth tại
các điểm Hà Nội, Nam Định, cầu Giát, Vinh.
1.3.5.2 Cấu hình thiết bị

♦♦♦ Card OƯPA : Là card cung cấp các giao diện 2Mbps, mỗi card gồm 8 giao diện,

cấu hình dự phòng 1+1.
1515CX-C có các card OƯPA ở các khe 2,4,8,10 bằng dung lượng của cổng
2Mbps.


-31-

Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

♦♦♦ Card NMQD: Là card cung cấp các giao diện kết nối với phần mềm quản lý đầu
cuối và NMS để hiển thị các cảnh báo, điều khiển các Rơ le cảnh báo trên tấm
panel phía trên giá máy.
♦♦♦ Card nguồn DC/DC: Là card có nhiệm vụ cung cấp nguồn DC cho thiết bị và cấu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17


Hình 1.13: Thiết bị 1515 CX-C
1.3.6 Thiết bị ghép kênh 2Mbps: 1511BA
1.3.6.1 Giới thiệu thiết bị 1511 BA.

Thiết bị 1511 BA của Alcatel là 1 điểm truy nhập được xác định dựa trên bộ phối


-32Báo cáo thực tập

GVHD Nguyễn Cảnh Minh

Cấu trúc của nó có cấu hình dạng bus và nhiều kênh khác do đó dữ liệu thoại được
cung cấp với nhiều kiểu kết nối với thiết bị đầu cuối. Thiết bị này có thể kết nối theo
các dạng:
-

Các thuê bao thông thường.

-

Các thuê bao dạng băng rộng ISN

-

Tổng đài số và tương tự dừ liệu tốc độ thấp.

-

Dữ liệu tốc độ cao nx64.


Thiết bị cho phép xen kẽ và chén các kênh thông tin trên các trạm chuyển tiếp.
Điều
này cho phép có một giải pháp tối ưu trong trường hợp mật độ thuê bao tập tmng thấp
trong hệ thống. Các hệ thống dùng các phương thức khác nhau như : cáp đồng hoặc
cáp quang sẽ được tích họp trên các thiết bị đầu cuối bằng cách sử dụng các rãnh cắm
có sẵn trên thiết bị.
1.3.6.2 Cấu hình thiết bị.

1511 BA là một tập họp các modul , các khối. Mỗi modul có thể coi như một
phần tử mạng. Trên mỗi giá con thường được sắp xếp và đánh số 2 bộ Mux. Tùy từng
nhu cầu sử dụng mà tại các khe cắm sẽ được sử dụng các card có chức năng và khai
báo phần mềm điều khiển khác nhau. Tại mạng ĐSVN hiện sử dụng các card có chức
năng sau:
1.3.6.2.1 Các card chung:


×