Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tìm hiểu về DELPHI và ứng dụng vào bài toán quản lý vật tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 48 trang )

KHOA
CẦNGTãút
NGHÃŨ
THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍ KHOA
VIÃ0N
THẦNG
CẢNG
NGHÃŨ THẢNG
Âãố Aln
Nghiãũp
Ââố
TâútTiEÍ
Nghiãũp
TIN AĨn
-ÂIÃŨN
VIÃ0N THẢNG
CHƯƠNG I
MỞ
ĐẦU
MỤC
LỤC
Trang
I. cam
GIỚI
THIỆU
Lời
đoan
Lời cảm ơn
Tóm thiệu
tắt đồ về
án đề


tốttài
1.1 Giói
nghiệp
Lời ta
nóibước
đầu vào một thiên niên kỹ mới đang trong thời kỳ công
Đất nước
Mục
lục.................................................................................................1
nghiệp
hóa

MỞtrường
ĐẦU có tính cạnh tranh cao. Đây là
hiệnChương
đại hóa,I với một nền kinh tế thị
thời I. Giới thiệu. ..................................................................................2
điểm

Tổng
quan vềcác
đề tài....................................................................3
các cơ II.quan
xí nghiệp,
tổ chức kinh tế quốc doanh, doanh nghiệp hay tư
NGỮ LẶP TRÌNH DELPHI
nhânChương II............ ........... NGÔNmuốn
tồn
I. Giới
về ngôn

Delphi.................................................6
tại và phát
triển,thiệu
hội nhập
vớingừ
xu thế
chung của thời đại thì phải không ngừng
III. Các tính năng cơ bản của Delphi............................................8
cải
tạo

Chương
PHAN
TÍCH
THIẾT
KÉmình.
HỆ THỐNG
THÔNG
hoàn thiện bộIIImáy
tổ chức
quản
lý của
Song song
với điềuTIN
đó là tổ chức
QUẢN LÝ VẬT TU - TÀI SẢN TRỨỜNG ĐẠI HỌC KỸ
một
hệ
THUẬT
thong thông tin hiện đại, có thế nắm bắt được các diễn biến đang

xãy ra một
tích hiện trạng..................................................................13
cách I.II. Phân
nhanh
Xây
dựng,
nhất trong 20
nước cũngthiết
như kế........................................................................
trên phạm vị toàn thế giới. Có thế tống hợp, thống
kê, III.........................................................................................................................
đánh
M giá,
tìm phương
án
tối
ưu
một
cách
nhanh
nhất,
thể
hiện
sự
quản

đồng
bộ
ô hình thực thể kết hợp...................................................................26 phù
họp IV.........................................................................................................................

với
Tmôi
trườngổmới
trong
Tindữhọc
hóa và tự động hóa việc quản lý của mình.
chức
các công
bảng tác
cơ sở
liệu........................................................27
Với xu
hầu
hếtỦcác
dụngTRÊN
của lĩnh
vực Công nghệ
Chương
IVthế
co đó,
SỎ sắp
DỮ đến
LIỆU

NGứng
DỤNG
MẠNG
Thông I. Cơ sở dữ liệu và các mô hình xử lý..........................................28 tin
không II.
những

đặt cho
trên bài
cáctoán
máyquản
tính cá
nhân
nữa mà nó còn phải được
Môđược
hình cài
CSDL
lý vật
tư.............................30
cài
đặt
III. Mô hình xử lý trên mạng.........................................................31 trên
mạng
với nhiều
người sử
dụng ÚNG
đế đemDỤNG
lại hiệucoquảSỞ
caoDỮ
nhấtLIỆU
trong công
Chương
Y XÂY
DựNG
TRÊNviệc.
NhưDELPHI
thế

cần
I. bắt
Tổng
quan
......*........................................................................33
phải nắm
được
các
công cụ lập trình hiện đại, nắm bắt được các quy tắc
quản II. Các thành phần CSDL của Delphi...........................................35

phân
Database
Desktop...........................
quyền,III....................................................
các cơ sở dừ liệu và thiết kế, tố
chức ứng
dụng trên mạng.
...................................................39
Với
đề tài tốt nghiệp kỹ sư Tin "Tìm Hiểu Delphi Và ứng Dụng Vào
Bài IV. Các thành phần mạng ..... ....................................................... Toán
40 Tư " tôi đã tìm hiểu về lập trình Delphi, xây dụng được cơ sở
Quản Lý Vật
Chương
VI
THIẾT KÉ CHUÔNG TRÌNH
dữ
liệu


hệ
I.
Thiết
lập
quan
hệ
dữtưliệu...................................42
thống thông tin phục vụ cônggiữa
tác các
quảnbảng
lý vật
-tài sản tại Trường ĐHKT, tìm
hiếu II. Sơ đô chức năng của chươngvềtrình...........................................43 mô
III. Hệ thông menu chương trình..................................................49
hìnhChương
mạng
Client/Server
và cách KÉT
triến LUẬN
khai trên mạng. Tuy nhiên do thời gian
VII

hạn,
tài
I. Tính khả thi của đê tài..............................................................50
liệu về lập trình mạng trên Delphi còn hạn chế nên trong đồ án này tôi chưa
thể
hoàn
thành
chương trình như một sản phẩm trọn vẹn. Những cái đạt được là nắm bắt,

thiết
kế,
xây
dựng được hệ thống thông tin quản lý vật tư - tài sản Trường ĐHKT bằng
công
cụ

Delphi có tính khả thi, tìm hiếu triên khai bài toán trên mạng, hoàn thành đề
tài
được
giao
đúng thời hạn.
a. Nội dung của đề tài
Nguyãùn
Ẩasĩc
Nguyãùn
Ẩasĩc
Thaình
Thaình
Trang 21
Trang


Âãố Aln Tãút Nghiãũp
TIN -ÂIÃŨN TiEÍ
VIÃ0N THẢNG

KHOA CẢNG NGHÃŨ THẢNG

II. TỎNG QUAN VÈ ĐÈ TÀI

II.

1 Tìm hiểu Delphi

Trong xu hướng phát triển mạnh mẽ hiện nay của Tin học, số người sử
dụng
máy
tính tăng lên rất nhanh và máy tính được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vục.
ứng
dụng
của
công nghệ thông tin ngày càng trở nên phố biến trong cuộc sống hiện đại.
Cùng
với
sự
phát
triển nhanh chóng của phần cứng máy tính, công nghệ phần mềm phải liên tục
cập
nhật
những phiên bản mới cho tùng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của
người
sử
dụng. Việc cải tiến các ấn bản phần mềm trong một thời gian ngắn đòi hỏi các
nhà
phát
triển phải được trang bị một công cụ nhanh, mạnh với độ tin cậy cao. Nhóm
phương
tiện
phát triến ứng dụng nhanh, gọi tắt là RAD (Rapid Application Development)

ra
đời
nhằm
đáp ứng yêu cầu này.
Một trong những công cụ RAD hàng đầu hiện nay là Delphi, đây là một
công
cụ
dành cho nhà lập trình chuyên nghiệp với tính năng đơn giản nhưng hiệu quả.


sự
kết
họp giữa sức mạnh của c++ và tính phổ dụng của Visual Basic, vừa lập trình
hướng
đối
tượng, sự kiện vừa có tính trục quan. Phiên bản Delphi Client/Server với các
tính
năng
hổ
trợ mạng thật sự là một công cụ được ưa chuộng hiện nay trên thị trường, nó
cho
phép
kết
họp dễ dàng với các thư viện của c, c++ cũng như các đối tượng ActiveX, các
loại
Database thông dụng hiện nay.
Delphi hổ trợ cho việc quản lý CSDL và lập trình trên mạng bằng các
thành
phần
Component rất mạnh của mình. Trong đồ án này tôi đã tìm hiểu về các thành

phần
ấy

xây dựng ứng dụng CSDL trong Delphi với bài toán quản lý vật tư tài sản.
II.

2 Hệ thống thông tin quản lý vật tư-tài sản

Do đặc thù của từng cơ quan mà ta thiết kế hệ thống thông tin quản lý
vật
tưtài
sản ở mồi nơi là khác nhau. Lĩnh vực quản lý vật tư-tài sản là một nghiệp vụ
của
Quản

Tài Chính Ke Toán, có khối lượng công việc rất nhiều, dừ liệu đa dạng, chi li,
vụn
Thaình
Nguyãùn
Ẩasĩc


KHOA CẦNG NGHÃŨ THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍ VIÃ0N THẦNG
Ââố AĨn Tâút Nghiãũp
• Phải nắm vũng tình hình tài sản về số lượng, chất lượng, giá trị. Trên

sở
đó

kế hoạch mua sắm, sử dụng, điều hòa cho họp lý.

Với chương trình quản lý vật tư -tài sản phòng Hành chính Tống hợp có
thế
áp
dụng phục vụ cho việc quản lý của mình. In các bảng biểu nhập xuất vật tư,
báo
cáo
tình
hình vật tư, tài sản hiện có ở các kho và các cơ sở phòng ban trực thuộc trong
Trường.Truy
tìm thông tin một cách nhanh nhất về thông tin một loại tài sản vật tư nào đó,
cũng
như
theo dõi quá trình sử dụng vật tu- tài sản, đánh giá thống kê in các báo biểu về
vật

tài
sản
trong toàn Trường.
II.

3 Xây dựng ứng dụng mạng theo mô hình Client/Server

Ngày nay mô hình Client/Server được sử dụng rộng rãi trong các ứng
dụng
triên
khai trên mạng kể cả trong môi trường tập trung hay phân tán. Trong phần
trình
bày
này
tôi

chỉ khái quát về cách xây dựng và hình thành một mô hình Client/Server ứng
dụng
triến
khai trên mạng. Phần sau sẽ nói rõ hơn, chi tiết về ưu nhược diêm cũng như
tính
năng

cách tổ chức theo mô hình này nhưng tất cả cũng chỉ trên lý thuyết chứ chưa
tập
trung
đi
sâu
vào
việc
hoàn
thiện
chương
trình
trên
mạng,

Nguyãù
n
Trang

Âasĩc

Thaình



KHOA CẢNG NGHÃŨ THẢNG

Âãố Aln Tãút Nghiãũp
TIN -ÂIÃŨN TiEÍ
VIÃ0N THẢNG
b. Chưong trình tại Server

Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều yêu cầu từ các máy khách
gởi
đến

một đặc điêm của hoạt động của máy chủ là tiếp nhận đồng thời, xử lý đồng
thời

trã
kết
quả cho máy khách. Do vậy, một yêu cầu quan trọng hàng đầu trong việc xây
dựng
chương
trình tại máy chủ là các phần xử lý khác nhau (tương ứng với mồi bên yêu cầu
của
máy
khách) của cùng một chương trình có thể làm việc độc lập và song song với
nhau.
c. Chương trình tại Client
Chương trình ở Client đơn giản hơn chương trình ở Server bởi vì
chương
trình
này
chỉ cần gởi yêu cầu đi và xử lý kết quả trã lời là song. Hoạt động của Client

với
dữ
liệu
thông qua một cầu nối với Server.
Việc chờ nhận dữ liệu từ Server tiến hành trong vòng lặp. Neu vẫn nhận
được
trã
lời từ Server thì tiếp tục xử lý kết quả, còn nếu không nhận được thì có nghĩa
rằng
Server
đã kết thúc truyền dữ liệu hoặc có lỗi xãy ra khi nhận. Client có thể tổ chức

Nguyãù
n
Trang

Âasĩc

Thaình


KHOA CANG NGHÃŨ THANG TIN -ÂIÃŨN TEÍ
VIÃ0N THANG
Âãố AỈn Tãút Nghiãũp
CHƯƠNG II
1.1

NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH DELPHI

Sự ra đời


Lịch sử phát triển của máy tính gắn liền với lịch sử lập trình. Ban đầu
đây

một
ngành mới mẽ nhưng cho đến nay việc lập trình đã trỡ nên hết sức phô biến


một
ngành có thể mang lại những thành tựu vô cùng to lớn phục vụ trong mọi lĩnh
vực
của
đời
sống con người.
Tuy nhiên lập trình là một công việc nặng nhọc, năng suất thấp chính

thế
đã

rất nhiều ngôn ngữ lập trình ra đời nhằm đáp ứng cho nhu cầu lập trình với
các
loại
bài
toán khác nhau.
Những ngôn ngữ lập trình đầu tiên là lập trình tuyến tính, chương trình
viết
ra
gồm
những dòng lệnh có khuynh hướng nối nhau theo dãy dài, khó hiểu về mặt
logic


khó
làm chủ được sự phức tạp của chương trình.
Sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình có cấu trúc bắt đầu vào cuối
những
năm
1960
và đầu năm 1970 đã đánh dấu một bước phát triển mới về công việc lập trình,
lúc
này
việc
kiểm soát chương trình được dễ dàng hơn và do vậy giải quyết bài toán đỡ
phức
tạp
hơn.
Hàng loạt ngôn ngừ thông dụng phổ biến đã ra đời như Pascal, c, Foxpro..và
mỗi
ngôn
ngũ’ lập trình đều có những ưu thế trong các loại bài toán lập trình khác nhau.
Lập trình hướng đối tượng ra đời vào năm 1980 và nó đã không ngừng
được
cải
tiến đế trở thành một công cụ lập trình mạnh như hiện nay. Đặc điếm của
chương
trình
hướng đối tượng là chương trình được thiết kế xung quanh dừ liệu mà nó thao
tác
chứ
không bản thân các thao tác. Ưu điểm của nó là làm cho việc phát triển phần
mềm

được
nhanh chóng hơn và khả năng dùng lại chương trình cũ. Một trong những
ngôn
ngữ
hướng
đối tượng đượcAbout
nói đến
nhiều
nhất
ngày
nay
chính

c++.
Delphi

Nguỵãù
n
Trang

Borland
Delphi
Client/Server Suite
Version 4.0 (Build 5.33)
Windows 95 4.0 (Build 1212:
B)
Memory
Available
to
Windows:

15 900
KB

Thaình


KHOA CẢNG NGHÃŨ THẢNG

Âãố Aln Tãút Nghiãũp
TIN -ÂIÃŨN TiEÍ
VIÃ0N THẢNG

1.2

Lập trình bằng Delphi

Là một trong những công cụ lập trình được ưa thích nhất hiện nay
Delphi
thực
sự

một ngôn ngừ lập trình mạnh đối với người lập trình chuyên nghiệp xây dựng
các
ứng
dụng nhanh RAD. Nó cung cấp nhiều công cụ, kết hợp giữa lập trình trực
quan

lập
trình
hướng đối tượng. Hơn thế nữa các đổi tượng trong Delphi được tạo nên bởi

rất
nhiều
các
sự kiện mà người lập trình chỉ việc chọn lựa khi thiết kế ứng dụng của mình.
Bộ

lệnh
mà nó sử dụng gần giống như Pascal nên phù hợp với phong cách lập trình
truyền
thống
quen thuộc. Sức mạnh của công cụ RAD hàng đầu này được thể hiện bởi các
yếu tố sau:
• Đơn giản: Xây dựng trên nền của Object Pascal, một phát triển của
ngôn
ngữ
Pascal theo hướng đối tượng. Đây là ngôn ngữ có cấu trúc chặt chẽ, trong
sáng

được
sử
dụng phố biến đế giảng dạy lập trình trên toàn thế ẸĨói. Bằng cách đưa khái
niệm
lớp
(Class) vào Pascal chuấn, Delphi cho phép tận dụng đầy đủ sức mạnh của lập
trình
hướng
đối tượng. Delphi là ngôn ngừ lập trình cấu trúc (Structure Programming

Nguyãù
n

Trang

Âasĩc

Thaình


Standard 1 Additional 1 Win32 1
Internet
1 Ịjjj[
DatapEỊ
Access]
>11H
\ k w %Sụstem
A fibĩ bị 1_2!LJ
1* ^jj

KHOA
CẦNG
NGHÃŨ
THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍKHOA
VIÃ0N
THẦNG
CẢNG
NGHÃŨ THẢNG
Âãố Aln
Tãút
Nghiãũp
Ââố
Tâút

Nghiãũp
TIN AĨn
-ÂIÃŨN
TiEÍ
VIÃ0N
THẢNG
1. MenuCommand (Thực đơn lệnh)
I. 3 Cài đặt Delphi
Trên thị trường hiện có nhiều phiên bản Delphi. Ớ đây chi xin giới
thực
thiệu CÓ chức năng tương tự như một
về ứng dụng bât kỳ trên Winđows,Borland
đơn
lệnh
Delphi ClienƯServer Suit 4. Phiên bản này hô trợ mạnh cho các dự án trên
chứa
tất cả
các
thao tác
của cụ
Delphi
công
lập trình.
2.
mạng,
Speed
bar
(Thanh
công
tăng và

tốc)
và cụ trợ□ giúp
hiện
& - Bllsi £> \J>
®
đang rất được ưa chuộng trong giới lập trình.
ồ ’□*
Cài đặt
Là thanh chứa các công cụ trợ giúp cho lập trình nhanh khi phai sư
dụng
một
sổ
Yêu cầu cấu hình tối thiểu:
thao3.tác-Componentpalette
thường
xuyên,
các
nút
bấm
trên
Speed
bar
tăng
tốc
độ
làm
việc.
(Bảng95thành
Máy có cài đặt Window
trở lên.

-phần)
Bộ nhớ RAM: 8 MB trở lên.
- Dung lượng đĩa cứng còn trống trên 154 MB.
II. Chứa
CÁCtất
TÍNH
NĂNG
BẢN
DELPHI
cả các
thànhcơ
phàn
chiCỦA
UCI cua
ucipm, uay cninn la cong cụ uc
lạo
lạp
cac
• LậpComponent
trình trực quan
vớibao
bộ công
khá trang
phong (Page):
phú (Component
đối tượng.
palette
gồm cụ
nhiều
Standard,

Palette)
Additional,
Win32,
Lập trình
hướng
đối tượng
với Object
PascalDecision Cube, ỌReport,
System,• Internet,
Data
Access,
Data Controls,
Midas,
Dialog,• Cung cấp thêm nhiều hàm, thủ tục trợ giúp lập trình
Win 3.1,
ActiveX.
Mỗicơtrang
cácriêng
đối tượng được phân
• Sample,
Xây dựng
ứng dụng
sở dữchứa
liệumột
với nhóm
công cụ
loại4. •Object
theo
Tạo báo
biếu

(Form)
bằng
công
cụ
lập
trình
trực
quan
Inspector (Bảng thuộc tính đối tượng)
•Dùng
Xâyđếdựng
ứng
dụng
Clicnt/Server
thiết lập các thuộc tính và các sự kiện cho đối tương khi thiết
• Lập trình Multimedia,tạo game
kế
ứng và ứng dụng trên Internet
dụng,
• Trao
liệu Bảng
động DDE
tên và kiêu
của đối
đối dữ
tượng.
thuộc tính gồm hai trang:
• Properties:
Xây dựng và
úng

dụngtính
kết nhúng
tượngmồi đối tượng có một số
+
Các
thuộc
của đốiđối
tượng,
• Xây dựng và ứng dụng thư tính
viện liên kết động
các
chất
• SQL
ngữ vấn
riêng nhất
địnhngôn
mà trong
lập tin
trình trực quan người ta gọi nó là các thuộc tính
của II. 1. Lập trình trực quan trong Delphi
đối
tượng, khi đối tượng được kích hoạt Delphi sẽ tự động hiền thị các tính chất
tương
ứng
của
nó lên bảng.
+ Events: Các sự kiện, Delphi sẽ tự động xác định các sự kiện cho các
đối
tượng.
Một sự kiện là một hoạt động liên quan đến một đối tượng được tạo nên bởi

ngưò'i
lập
trình, khi một sự kiện xuất hiện thì Delphi thực thi đoạn mã chương trình kết
nối
với
sự
kiện đó.
5. Form (Cửa số ứng dụng)
Là thành phần cơ sở quan trọng, đây chính là bề mặt cửa số của ứng
dụng
khi
thi
hành chương trình. Do đó Form có cấu tạo như một cửa số bất kỳ trên
Windows:
bao
gồm
hộp điều khiến, thanh tiêu đề, nút thu nhỏ, nút phóng to...
Trên Form sẽ chứa các Component của ứng dụng mà người thiết kế tạo
lập
6. Code Editor (Bộ soạn thảo mã)
Là cửa số chứa các mã lệnh Ẩasĩc
Object Pascal cho Form, đề án (Project)
Nguyãùn
Thaình
Thaình
Trang 8
Ẩasĩc


KHOA CẦNG NGHÃŨ THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍ VIÃ0N THẦNG

Ââố AĨn Tâút Nghiãũp
Delphi là một ngôn ngừ lập trình hướng đối tượng nên chúng ta hầu
như
luôn
phải
làm việc với những đối tượng. Một đổi tượng bao gồm: các tính chất, các
phương
thức

các sự kiện. Một yêu cầu đặc biệt cao đối với người sử dụng Delphi là phải
nắm
bắt
đầy
đủ
những tính chất, phương thức và sự kiện của các loại đối tượng. Khi đó ta cỏ
thế
sử
dụng
dế dàng các đối tượng có sẵn và nâng cao khả năng thiết kế ứng dụng nhanh
bằng
Delphi,
đó cũng là mục đích của những nhà thiết kế khi cho ra đời công cụ này.
Nói đến lập trình hướng đổi tượng tức là phải nói đến lớp (class). Lớp

tập
hợp
các vùng dữ liệu và các phương thức (hàm hoặc thủ tục) được kết hợp với
nhau
để
thực

hiện một yêu cầu xác định trong lập trình. Cách thức này gọi là đóng gói một
tác
vụ
(encapsulate). Các đặc điếm chính của một lóp là:
• Khả năng điều khiển truy cập
• Constructors
• Destructors
• Vùng dữ liệu (Fields)
• Các phương thức (Methods: Proceđure & Functipons)
• Con trỏ đặc biệt, không thể hiện (Self)
Các mức truy cập-Cấu trúc lớp
Trong Object Pascal, một lớp có 4 mức truy cập sau:
• Private
• Public
• Protected
• Published
Mức truy cập quy định cách sử dụng một lớp. Là một lập trình viên độc
lập,
bạn
cỏ
thế vừa là người kiến tạo vừa là người sử dụng lóp. Trong môi trường lập
trình
theo
nhóm,
thì người này tạo lớp còn người kia có thể sử dụng lớp đó. Cho nên cần thiết
phải
nắm
vững các mức truy cập của nó. Và điều trước tiên là phải hiểu rõ một lóp sẽ
được
sử

dụng
như thế nào.
Trong một lóp luôn có 2 phần chính:
• Public: chứa những gì cho phép thế giới bên ngoài truy cập vào.
• Private: là phần cài đặt nội bộ dành riêng cho lóp.
Tiêu chuán thiết kế lớp là che dấu tất cả những gì mà người sử dụng
bên
ngoài
không cần thiết phải biết. Điều này cho phép ngăn chặn sự hổn độn giừa dữ
liệu

các
phương thức thường xảy ra khi truy cập vào một lớp.
Mức truy cập thứ ba là Protected. Là một thành phần của lớp, tương tự
Âasĩc
Nguyãùn
Thaình
Trang
10


Âãố Aln Tãút Nghiãũp
TIN -ÂIÃŨN TiEÍ
VIÃ0N THẢNG
Destructors

KHOA CẢNG NGHÃŨ THẢNG

Là phương thức đặc biệt được gọi tự động ngay trước khi hủy bỏ một
đối

tượng.

thế xem Destruetor là phương thức đối nghịch của Constructor. Nó được dùng
đê
giải
phóng các vùng nhớ đã cấp phát cho lớp cũng như thực hiện các thao tác dọn
dẹp
khác.
Một lớp không cần phải có Destructor vì nó dùng Destructor của lóp cơ sở,
phương
thức
này không có giá trị trả về.
Mặc dù trên nguyên tắc một lớp có thể có nhiều Destructor, nhưng
chúnệ
cũng
chẳng có gì đặc trưng cả. Neu chỉ có một Destructor thì tên của nó sẽ là
Destroy.
Điều
này
không chỉ là vấn đề mang tính truyền thong. Khi hủy bỏ thê hiện của một (loại
bỏ

khỏi
bộ nhớ) thì sẽ dùng phương thức Free. Đây là phương thức của lớp TObject.
Free

giải
pháp điến hình đế giải phóng vùng nhớ đã cấp phát cho một lớp
Vùng dữ liệu (Data íìelds)
Vùng dừ liệu đơn giản là các biến được khai báo trong phạm vi một

lóp.
Các
íields
trong lớp về bản chất cũng tương tự như các íĩelds trong record. Điếm khác
biệt

quyền
truy cập chúng được quy định bởi các từ khóa Private, Public hoặc
Protecteđ...Neu
không
quan tâm đến phạm vi truy cập , thì vùng dữ liệu của lóp có thể được sử dụng
cho
tất
cả
các phương thức trong lớp đó.
Vùng dữ liệu Private và Protected chỉ dành riêng trong lớp, không nhìn
thấy
bởi
các
đối tượng bên ngoài. Dĩ nhiên, chỉ có dừ liệu Public mới được các thực thể
khác
truy
cập
thông qua một thế hiện của đối tượng.
Các phương thức (Methods)
Phương thức là các hàm và thủ tục tồn tại bên trong vùng cấu trúc của
một
lớp.
Các
phương thức chỉ có thể được gọi tù’ bên trong lóp thông qua các thể hiện của

lóp.
Chúng

thể truy cập đến tất cả các vùng dữ liệu Private, Protected và Public. Bản thân
các
phương
thức cũng có thể đặt trong các phần Private, Protected hoặc Public.
• Private methods: là các phương thức chỉ được sử dụng bên trong lóp
đế
giải
quyết các vấn đề nội bộ. Thông thường, một lóp cỏ vài thao tác khởi
động
lặt
vặt được thực hiện khi kiến tạo thể hiện. Trong một vài lóp, qúa
Âasĩc
Nguyãùn
Thaình
Trang
11


KHOA CẦNG NGHÃŨ THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍ VIÃ0N THẦNG
Ââố AĨn Tâút Nghiãũp
• Lóp ban đầu được gọi là lớp cơ sở.
• Lớp mới tạo được gọi là lớp dẫn xuất.
Tính kế thừa cho phép tiết kiệm thời gian lập trình và tránh dược trường hợp tạo

thừa
khi xây dựng các đối tượng.
Trong một chương trình quản lý viết bằng Delphi, việc sử dụng rất

nhiều
form
đê
đảm bảo cho các công việc nhập xuất khác nhau là không thể tránh khỏi. Trên
mồi
form
đó
ta đều thiết kế một số giao diện tương tự như nhau. Vì thế đế tránh được mã
thừa
khi
xây
dựng chương trình cần xem xét các khả năng giống nhau đó đế to chức thiết
kế
form
sau
kế
thừa đặc tính của form trước.
II 3. DBE (BORLAND DATABASE ENGINE)
Đây là công cụ mà hãng Borland tạo ra và kết hợp cùng với Delphi để

Nguyãùn
Trang
12

Âasĩc

Thaình


KHOA CẢNG NGHÃŨ THẢNG

Âãố Aln Tãút Nghiãũp
TIN -ÂIÃŨN TiEÍ
VIÃ0N THẢNG
CHƯƠNG III PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÓNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ VẬT Tư -TÀI SẢN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT ĐÀ
NẰNG
I.

PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

Hiện trạng về cơ cấu tổ chức, quản lv và
hoạt
động
a. Bộ máy tố chức, quản lý
1.1.

Đại học Đà Nằng được thành lập hiện gồm có bổn trường:
- Đại học Kỹ thuật
- Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
- Đại học Sư phạm
- Cao đắng Công nghệ
Trong đó Trường Đại Học Kỳ Thuật là trường có quy mô đào tạo và số
lượng
sinh
viên đông nhất, gồm rất nhiều khoa và các chuyên nghành. Hiện nay trong bộ
máy
tổ
chức
của Trường có sự chỉ đạo của cấp cao nhất ĐHĐN. Cơ cấu tố chức, chức năng
của

các
phòng ban trong Trường như sau:
* Các khoa: Là đơn vị quản lý giáo dục đào tạo thực hiện kế hoạch
giảng
giạy
chuyên môn theo quy định chung của nhà Trường và thực hiện chức năng
nhiệm
vụ
do
Trường quy định.
* Các hộ môn: Là đơn vị quản lý chuyên môn, có thể là một bộ phận
khoa,

thể

một đơn vị độc lập.
* Các phòng han chức năng: Là đơn vị làm nhiệm vụ tham mưu và
giúp
việc
cho
hiệu Trưởng quản lý và tố chức thực hiện một số công tác cụ thế của Trường
do
Hiệu
trưởng ủy quyền.
Ớ Trường có các phòng và tổ trực thuộc sau đây:
1 -Phòng Hành chính -Tông hợp.
2- Phòng Đào tạo & Công tác chính trị.
3- TổTàivụ.
Tố chức của các phòng có thế có một số tố nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc
phòng

thực
hiện tùng mảng công việc. Tổ nghiệp vụ, đon vị trục thuộc không phải là đơn
vị
quản

hành chính.
PHÒNG HÀNH CHÍNH- TỎNG HỢP
Phòng Hành chính-Tổng hợp phụ trách các mảng công tác chính sau:
Âasĩc
Nguyãùn
Trang
13

Thaình


KHOA CẦNG NGHÃŨ THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍ VIÃ0N THẦNG
Ââố AĨn Tâút Nghiãũp
-Quản lý cơ sở vật chất ( đất đai, nhà cửa, thiết bị, máy móc, điện,
nước, vật tư...)
- Công tác tu sữa, xây dựng, mua sắm thiết bị, nguyên nhiên vật liệu,
đồ gồ...
- Đảm bảo các điều kiện vật chất đê phục vụ các hoạt động của nhà
Trường.
5. Quản lý ký túc xá sinh viên:
6. Công tác y tế học
đường:
o Trưởng phòng HCTH:
Trưởng phòng HC-TH chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nội dung
công

tác
thuộc chức năng nhiệm vụ của phòng kể cả nhũng công việc ủy quyền cho các
phó
trưởng
phòng giải quyết. Phụ trách chung và cỏ thế trực tiếp phụ trách các mảng công
tác
tống
hợp, tố chức, nhân sự, lương, đề bạt, bồi dưỡng cán bộ, đối ngoại...
© Phó trưởng phòng HC-TH:
Phòng HC-TH có 2 phó trưởng phòng giúp trưởng phòng theo dõi chỉ
đạo
một
số
mảng công tác theo sự phân công của Trưởng phòng. Có thể phân công theo
các
mảng
chính sách sau đây:
+ Phụ trách các công tác: hành chính, thi đua khen thưởng, kỷ luật, an
ninh trật tự.
+ Phụ trách các công tác: cơ sờ vật chất, phòng thí nghiệm, xưởng,
trạm thực tập...
© Số lượng CCVC:
Trường biên chế ccvc cho từng mảng công tác như sau:
+ Soản thảo các văn bản và giúp trưởng phòng theo dõi, thực hiện một
số công
việc.
+ Công tác văn thư.
+ Quản lý vật tư: (theo dõi cơ sỡ vật chất, thiết bị... về số lượng và chất
lượng).
+ Quản lý và sừa chửa điện, nước.

+ Lái xe, bảo vệ.
+ Ký túc xá sinh viên.
+ Ytế.
PHÒNG ĐÀO TẠO & VÀ CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ
Công tác đào tạo và giáo vụ.
Công tác quản lý học sinh,sinh viên.
3-Công tác chính trị-tư tưỏng.
4. Công tác nghiên cứu khoa học-công nghệ LĐSX.
5. Công tác giáo trình và thư viện.
1.
2.

TỔ TAI VỤ
Nguyãùn
Trang
14

Âasĩc

Thaình


KHOA CẢNG NGHÃŨ THẢNG
Âãố Aln Tãút Nghiãũp
TIN -ÂIÃŨN TiEÍ
VIÃ0NPhó
THẢNG
phòng: cho biết chức năng nhiệm vụ vủa từng cán bộ nhân viên
trong phòng
Ke toán trưởng: cho biết những thông tin chi tiết về công việc cụ thể

của
họ
trong
hoạt động quản lý nhập, xuất tồn của vật tư.
b. Hoạt động
Là một đơn vị Hành chính Sự nghiệp, thông thường trong công tác
quản

vật

tài sản thì quản lý tài sản cố định giữ một vai trò quan trọng. TSCĐ là những
tài
sản

giá
trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Đổi với trường Đại học Kỳ thuật, do đặc
thù

một
trường học nên ngoài TSCĐ trong Trường còn rất nhiều thiết bị, vật tư, dụng
cụ
phục
vụ
cho việc dạy và học. Có đến hàng trăm, hàng ngàn danh mục tài sản-thiết bị
vật

khác
nhau, bởi thế công tác quản lý vật tư-tài sản là rất quan trọng, nó giúp cho
Nhà
trường


được thông tin đầy đủ chi tiết về tình hình biến động, hư hỏng tài sản-vật tư
trong
trường
mình để từ đó đề ra được các giải pháp hợp lý.
Các tài sản-vật tư được mua về nhập kho theo thẻ kho và được phân
loại
theo
từng
nhóm khác nhau. Các hoạt động của công tác quản lý tài sản vật tư gồm:
HOẠT ĐỘNG NHẬP VẬT TU
Phòng hành chính tông hợp căn cứ vào dự toán chỉ tiêu của các đơn vị
(phòng,
ban,
khoa) để lên kế hoạch mua sắm vật tư thiết bị hàng tháng, hàng quý. Hoặc căn
cứ
vào
tờ
trình mua sắm đột xuất của đơn vị. Cán bộ mua sắm lấy báo giá của các đơn
vị
rồi
quyết
định mua theo lệnh của hiệu phó.
Hoạt động nhập vật tư vào kho ở đây gồm có hai hoạt động:
+ Vật tư được mua về và tiến hành nhập kho. Khi này số lượng vật tư ở
trong
kho
được tăng lên.
+ Vật tu- được nhập kho tù’ các phòng ban, cơ sở trục thuộc bởi một lý
do

nào
đó
như: thanh lý, dư thừa vật tư... như vậy khi tiến hành hoạt động này thì bên
cạnh
số
lượng
vật tư trong kho tăng lên thì đồng thòi số lượng vật tư ở trong phòng ban đó
giảm xuống.
^ Việc quản lý vật tư trong nhà Trường phải nhất quán và đúng đắn.
Vật tư mua về được tiến hành nhập kho. Khi này phát sinh một chứng
từ
gọi

Nguyãùn
Trang
15

Âasĩc

Thaình


Loạ
Loại
i
STT VẬT TƯ

STT

VẬT TƯ


Nhó
í SIN hóm 1

m 1
ĐV
SỔ ĐƠN
THÀNH KHO
T LƯỢN
GIÁ
TIÊN
KHOA
CẦNG
NGHÃŨ
THẦNG
VIÃ0N
THẦNG
CẢNG
NGHÃŨ THẢNG
Âãố Aln Tãút Nghiãũp TIN -ẰIẴŨN TRÍKHOA
Ââố
Tâút
Nghiãũp
TIN AĨn
-ÂIÃŨN
TiEÍ
VIÃ0N THẢNG
TỐNG CỘNG:
các đơn vị bạn ngoài Trường hoặc các đối tác khác. Khi xuất một vật tư thì có
Đ

Sỏ
ĐƠN
THÀNH
KHO
ĐẠI HỌC
ĐÀkết
NẰNG
SÓ phát sinh
Tống
họp
các
quả
phân tích hiện trạng
VT 1.2.
LƯỢN
GIA
TIÊN
một chứng từ xuất.
TRƯỜNG
TỪ
Các
tiếtĐẠI
liênHỌC
quan KỸ
đến THUẬT
đến chứng
từ xuất
xuấtmột
cho CHỨNG
một toán

đơn vị
trong
Đechithể
hiện
được
các
công
việc trên
vàokhi
trong
bài
quản

Trường
như
bằng
Tin
học
HÓA
ĐƠN
NHẬP
KHO
TỐNG CỘNG:
chúng ta cần
dựangười
trên các
kết quả đã phân tích, tìm hiếu các quy tắc quản lýsau:
đe
Họ tên
giao:....................................................................

- Đơn
Vật tư
từ
đócho đơn vị nào, khoa nào?
đi
đến
vị được xuất
:.........................................................................
Vậtdo
tưnhập
xuất
ở kho
nào?
một vấn- đền
cốt
lõi: Đầu
vào
của bài toán, đầu ra của bài toán, việc thiết kế dữ

:.........................................................................
Phương
thức
xuất
liệu,
lưu
trữ
Xuất để làm
TSCĐ;Đại
Xuấthọc
thanh

Trường
Kỹlý; Xuất chuyển giao tài sản
Xuất đế làm thiết bị dạy học
thuật
Xuất đế phục vụ công việc hành chính
sữa sang trường lớp
Các phòng—hà-nXuất đếTài
Các
kho
sản khác
- Tổng
Tính
trị(viết
thực bằng
tế củachừ):
vật tư xuất kho
sốgiá
tiền
Giá trị thực tế tùng loại theo tùng lần nhập.
Giá
trị
thực
tế
nhập
trước, xuất
nhập
sau,
xuất sau.
năm...
Ban

lỊ^lị
] I ................
I Ngày....tháng
Itrước,
LoạrỊ
I Loại
Kho
Kho
1 tiến hành lập một phiếu xuất
Ke toán
tư kèm
phiếu
trình
Thủ trưởng
đơn vị Người giao vậtThủ
kho theoPhụ
trách
kếđược
toán duyệt.
2
Gồm lýcác
.hoxuất
chứa
Quản
kho
2. Hóa đơn
kho
căn
cứ
vào

phiếu
xuất
vật

tiến
hành
xuất
vật

cho
nhân
viên
đon
vị
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Trong
THÓNG KÊ, BÁO CAO
Kiếm kêĐẬI
tài sản
đơn
vị:THUẬT
hàng năm Truông thường tiến CHÚNG
hành kiếmTÙ
kê tài
TRƯỜNG
HỌC
KỸ
Gốm các
sản Mỗi loại gồm HÓA ĐƠN XUẤT KHO

của vật
cáccácvật
tùng đơnGồm
vị thuộc
khoa,
các phòng ban. Nắm bắt được số lượng tài sản vật
Họ
tên người
nhận:...................................................................
Loại^ .......... Vật I Vật
Loại

hiện
có,
Nhóm
Nhóm
Đơn vị
:.........................................................................
kiếm tra Lý
xemdovật

thiết
bị

phù
hợp
với
nhu
cầu
nưa

hay
không?

mất
Gồm
các
xuất
:.........................................................................
Vật Ipỹật I ............I

Nhóm Nhóm
Gồm các vặt
Hình ỉ : Sơ đồ cơ câu hệ thông vật tư tài sản
trong Trường
thông
tin
khác
vật II vật II.................I
Tổngđãtin
sốphân
tiền
(viếtởbằng
trên chữ):
nung uai lUdii ub. Các Như
thông
kháctích
là các hoạt
Ngày....
tháng

năm.Tin học
động nhập
xuất
và thực
chất
đó là nhận
các báo biếu
nhập
xuất.
Việctrách
ứngkế
dụng
Thủ
trưởng
đơn
vị
Người
Thủ
kho
Phụ
toán làm
phải
sao lưu trữ được các báo biểu nhập xuất này, khi cần có thể in ra. Với bài toán
trên
mạng
thì có thế chuyến các báo biếu này từ máy này tới máy khác. Đầu vào của bào
toán

đây


vật tư được nhập xuất là loại vật tư nào, số lượng, đơn giá là bao nhiêu, nhập
xuất
ngày
tháng năm nào, do ai chịu trách nhiệm, ai là người nhận hàng, ai là người giao
hàng,
tiến
hành nhập xuất tại kho nào. Đầu ra của bài toán ở đây là phải nắm bắt được
các
thông
tin
hiện có. Tổng họp đánh giá, chẳng hạn hiện có bao nhiêu kho, vật tu- X trong
kho
Y
hiện
có bao nhiêu còn ở trong tất cả các kho thì hiện đang có bao nhiêu. Lưu trừ các
báo
biểu
Nguyãùn
Trang
18
16
17

Âasĩc

Thaình


KHOA CẢNG NGHÃŨ THẢNG
Âãố Aln Tãút Nghiãũp

TIN -ÂIÃŨN TiEÍ
VIÃ0N
THẢNG
3. Các
biếu mẩu khác
Việc quản lý tài sản vật tư có rất nhiều các biểu mẩu để thích ứng với
các
yêu
cầu
khác nhau. Nói chung ngoài các biêu mâu nhập xuất thì còn lại chủ yếu là các
biếu
mâu
thống kê, kiếm tra, báo cáo.
• Các biểu mẩu danh sách, danh mục
• Hóa đơn nhập kho
• Hóa đơn xuất kho
• Báo cáo tồn vật tư theo kho
• Báo cáo tồn vật tư theo cơ sở
• Báo cáo tồn kho
• Thống kê hóa đơn

Nguyãùn
Trang
19

Âasĩc

Thaình



STT
1

Dòng
(*)
Đon yêu cầu

Dừ liệu
Nguồn-->Đích
Đon vịBộ phận quản lý
Màkhoa, Lýdo,
Mãvậttư,
2
Lập phiếu 1
Ke toán
Ngày, sốchứngtừ,Bộ phận quản lý
KHOA
CẦNGTãút
NGHÃŨ
THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍKHOA CẢNG NGHÃŨ THẢNG
Âãố Aln
Nghiãũp
Lýdo,
TIN -ÂIÃŨN
TiEÍ
VIÃ0N
THẦNG
Nghiệpvụ,
Mãkhoa,
VIÃ0N

THẢNG
Ââố
AĨn Mãvậttư,
Tâút Nghiãũp
Măcơsở,
3 Kiêm kê kho 2 sốlượng,
Ketin
toán
Quản lý kho
Nhânviên
Mãkho,
Mãvậttư,
II.2.Bảng
các dòng thông
II. sốlượngtồn,
XÂY DựNG, THIẾT KẾ
Chấtlượng,
Sau đây ta xây dựng bảng các dòng thông tin làm cơ sở cho việc phân
II.l.
So' đồ
dũ' liệu
(DFD-Data
FlowlýDiagram)
[Kiểm
kê]dòngQuản
lý khoBộ
phận quản
Khấu
hao
4Báo cáo tồn kho 3

5 Báo cáo vật tu 3
Đơn
vị
Ke
toán
ĩdCơsở, Mãvậttu,

công
cụ
đế

tả
các
dòng
thông
tin trong hệ thống đang xét.
sốlượng,
Một

đồ
dữ
liệu
gồm
4
thành
tố:
quá
trình,
thực thế, kho dữ liệu và
Chấtlượng,

6Báo cáo thong kê 5
Ke toán Trưởng phòng
Khấuhao, Trịgiá
Màkho,Mãkhoa,
Dữ
Mãcơsở, Mãvậttư,
liệu
Chấtlượng,
Khấuhao,
TrịgiáBộ phận quản lý Trưởng phòng
Dòng dữ liệu
7
Duyệt 6
Trưởng
phòngBộ
phận
quản

8
Trã lời 7
Mô lời]Bộ
tả sự hoạt
phậnđộng
quảnhay
lý phép biếnĐơn
đổi vị
một hoặc nhiều dòng dừ liệu
9 Chấp nhận/từ 8 Quá trình:[Trã
chối
vào thành

Yêu
cầu
nhập
[Chấp
nhận]Bộ
phận
quản

Quản

kho
10
9
xuất 10Ngày, một hoặc
nhiều
dòng
dữ
liệu
ra.
Qúa
trình
không
chỉ
ra
chi
tiết
logic
hay thủ
11 Hóa đơn nhập
Quản


kho
Quản

giao
sốchứngtư,
xuất
nhận
tục
xử lý.
Nghiệpvụ,
Lýdo,
Thực thế:
Xác định ranh giới hay phạm vi, ngữ cảnh của hệ thong đang xét,
Mãkhoa,
Mãcơsơ,
đế cung cấp
Mãkhách, Mãkho,
cái vào
hệ thống và lấy cái ra từ hệ thống. Các thực thế có thế năm bên
Mãvậttư,
Số cho
lượng,
trong hay bên
Đơngiá, Thànhtiền
tạo thành các nguồn và các đích của hệ thống. Mồi thực thế cỏ thê là
Trị ngoài,
giá, Nhânviên
Người gi ao
Quản

vị lý giao
12
Nhập 11 [Hóa đơn nhập xuất] Nhập Đon vịĐơn
nhận
Đơn
vị
13
Xuất 11 [Hóa đơn nhập xuất] Quản lý giao
Xuất
14 Báo cáo nhập 13Mãquảnlý, Mã sử dụng
Quản lýnhận
kho
Ke
toán
Đơn
xuất
Màkho, Mãcơsở,
Chấp
Mãkhoa,
Báo
cáo
QuảnMãvậttư,
lý nhập
Mãkhách,
Bộ phận
nhận/t Trưởng
giao
sốlượng,
Đongiá,
L_SỂSỂÌ_

Thànhtiền,
Trịgiá
Yêu
Xin
ph i

ý
Kiểm

Quản lý
,
,

ao cáo tôn
Báo cáo vật
Hình 2:' Sơ đỏ dòng
dừ liệu Đơn vị: gốm cãc đơn vị trong va ngoải trường
+ Trong trường: đó là các phòng ban, khoa, Hiệu phó
các

sở
+ Ngoài trường: là các đối tác, khách hàng.

Nguyãùn
Trang
21
20

Âasĩc


Thaình


S
T
2
3
4
5
6
7
8
9
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2

2
2
28
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
4
4
4
2

Dữ liệu
Makho
Makhach
Makhoa
Macoso
Manhanvien
Maquanly
Masudurig
Mavattu
IdCoso
Nghiepvu
Soluong

Dongia
Thanhtien
T ennghiepvu
T enkno
Ten khoa
Tencoso
T enkhach
T ennhanvien
T envattu
ĐVT
Loai
Nhom
Kyhieu
Ọuycach
Namsanxuat
Lydo
Nguoigiao
SoCT
Ngay
Trigia
Khauhao
Chatluong
Soluongton
Namsuđung
Diachi
Dienthoai
Email
Ghichu
Chucvu
Gioitinh

Namsinh

Kiếu dữ
Công
Loai
liêu
thức
KTT
KTT
c
KTT
c
KTT
c NGHÃŨ
KHOA
CẦNG
THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍKHOA CẢNG NGHÃŨ
Âãố
Tãút
Nghiãũp
KÍTAln
c
TT
CT1
THẢNG
VIÃ0N THẦNG
c
TT
CT2 THẢNG
TIN

-ÂIÃŨN
TiEÍ
VIÃ0N
c
Ââố
AĨn
Tâút
Nghiãũp
II.5.
Từ
điển
dữ
liệu
Các quv tắc
quản lý
TT 11.3.
CT3
c
KTT
N
KTT Xem xét
c các quy tắc quản lý trong việc phân tích thiết kế hệ thống
KTT
N
thông
tin

rất
KÍT
N

TT
N quy tắc quản
CT4lý ở đây ngoài các công việc mà ta đã khảo sát ở
quan trọng. Các
KTT
c
trên,
còn
lại
KTT
c
chủ
yếu

các
quy
tắc
tính
toán

ta
sẽ
đề
cập
đến

bảng
từ
đien
dữ

liệu.
KTT
c
KTT
Việc
xác
định
c
KTT
các
quy
tắc
quản
c

này
cần
phải
chú
ý
bởi

khi
xây
dựng
một
CSDL
ta

KTT

c
thế
dựa
vào
KTT
c để không thiết lập thêm các trường tính toán không cần thiết
KTT
các quy tắc này
c
KTT
vào
bảng
dữ
c
KTT
c
liệu
nhằm
làm
giảm
bót
độ
lớn
của
CSDL.
KTT
c các dòng thông tin ta thấy các đối tượng như vật tư, khoa, cơ
KTT Trên bảng
c
KTT

sở,
khách,
c
KTT
c
nhân viên, nghiệp
vụ: cần phải bô sung thêm các thông tin chi tiết cho các đối
KTT
c
tượng
này
KTT
c
KTT
D
đê làm rõ thêm
về các đối tượng. Như Mã vật tư: Tên vật tư, Đơn vị tính,
TT
N
CT5
Loại,
Nhóm,
Quy
KTT
c xuất, Ký hiệu; Mã khách: Tên khách, Địa chỉ, điện thoại,
cách, Năm sản
KTT
c
TT
N

CT6
Email, ghi chú....
KTT 11.4.
D Các bộ mã
KTT
c
KTT
KTT Bộ mãcc đóng vai trò quan trọng trong ứng dụng tin học vào công tác
KTT
c
quản
lý,
đặc
KTT
c
biệt

đổi
với
quản

vật
tư.
Neu
vận
dụng
bộ

vào
quản


thì
sẽ
tiết
kiệm
KTT
L
KTT
D 01
được
không
Nhà
01.01
Nhà làm việc
01.01.NKA
Nhà khu A
04 Máy móc thiết
04.23
bị
04.23.486
Máy vi tính
Bộ mãđơn vị
Máy vi tính

Ví dụ:

Ký hiệu:
Trong đó: TT: dữ liệu có tính toán
xy.abcd
KTT: dừ liệu không tính toán

Trong đó:
CT1:

quản
lý:
Ngày
vụvị+ trong
số hóa đơn
xy: Chỉ loại đơn vị là đối tác, cửa hàng hay+làNghiệp
các đơn
CT2: Mã sử dụng: Ngày + Nghiệp vụ +trường
số hóa đơn
CT3: Mãabcd:
vật tư:
Loại
+
Nhóm
+ Ký
Sô thứ tự của đơn
vị hiệu
Thành
Trong đó: chỉ số ab cho biết mã củaCT4:
phòng,
ban tiền:
khoa.số lượng * Đơn giá
tiềncủa
trong
hóa đơn
chỉ số cd choCT5:
biết Trị

mãgiá:
của Tong
các cơcác
sởthành
cấp dưới
phòng
ban
1
Trong
trường
CT6: Số
lượng
tồn: số lượng tồn trước + số lượng nhập - số lượng
01.01
Khoa công nghệ thông tin
xuất.
1.101
Phòng máy sô 1 khoa công nghệ thông tin

Nguyãùn
Trang
23
Ẩasĩc

Âasĩc

Thaình


KVT

IdKVT
Makho
Ma va t tu
Soluongt
Trigia on
Chatluon
Khauhao g

KCS
IdKCS
IdCoso
Mavattu
KHOAAln
CẦNG
NGHÃŨ
THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍKHOA CẢNG NGHÃŨ THẢNG
Soluong
Âãố
Tãút
Nghiãũp
TIN
-ÂIÃŨN
TiEÍ
VIÃ0N
THẦNG
Dongia
VIÃ0N
THẢNG
Trigia
Ââố AĨn

Tâút Nghiãũp
Chatluon
TT.6.
Xây
các thực
5. Thực
thểdựng
NGHIỆP
vụ thể
Khauhao g
Thực
thể làcác
một
đối tượng
trừu
quan tiến
niệmhành
nhóm
BaoNamsudu
gồm
tin cho
biếttượng,
nghiệpmột
vụ đang
đốicác
vớidừ
vậtliệu

ngthông
NGHIEPVU


quan
hệ
Nghiepvu
rõ ràng với nhau trong một Tennghiepvu
môi
trường đã cho. Các dữ liệu còn gợi là các
thuộc
tính
của
thực thê.
6. ThựcTrên
thề cơ
KHOA
sở phân tích dừ liệu, từ điến dừ liệu và các phụ thuộc hàm, ta
KHOA
xây
dựng
các
VATTU
Makhoa
Mavattu
Tenvattu
Tenkhoa
Nhom
Diachi
Loai
Dienthoai
Kỵhieu
Email

Quỵcach
Ghichu
DVT VỊ nuu bó
7. Thực
thể các
COcơ
SỞsở cấp dươi cua UƯTT
Cho biết
Namsanxua
t coso
2. Thực thể KHÁCH
IdCoso
Macoso
KHACH
Makhoa
Makhach
Tencoso
Tenkhach
Diachi
Diachi
Dienthoai
Dienthoai
Ngoài các thực thể trên c
Ghichu
Email Ig vật tư tồn trong kho ta xây dựng
một
Ghichu
bảng
liệuthể
vớiKHO

tên là KVT. Bảng KVT
có quan
hệlin
vớixr/ví
thực tlnvr»
thê KHO
ion
tbâvàĨS'thựciròthê
3. dữ
Thục
giữ
vật
tư.
VATTU. Trên bảng này ta có thế xác định một kho có bao nhiêu loại vật tư nhờ
vào
trường
KHO
chỉ mục Makho, ngược lại ta cũng có
thể xác định một vật tư hiện được chứa
Makho
trong
các
kho
Tenkho
nào nhờ vào trường chỉ mục Mavattu.
Diachi
Tương tự đế theo dõi sốDienthoai
lượng vật tư trong các cơ sở thuộc các đơn vị
ta lập bảng
Ghichu

KCS.
Bảng
KCS

quan
hệ
với
thực
thể
coso

thực
thể
VATTU.
4. Thực
VIÊN
Chứathể
cácNHÂN
thông tin
về các nhân viên hoạt động ở phòng Hành chính Tông hợp.

r và Table KCS

NHANVIEN
Manhanvie
n
Tennhanvie
n
Chucvu
Gioitinh

Dienthoai
Diachi
Namsinh

Nguyãùn
Trang
25
24

Âasĩc

Thaình


Quanlyl
Chitietl
Id
Id
1
Masudung
STT
Ngay
Masudung
1
SoCT
n Tãút
Mavattu
KHOAAln
CẦNG
NGHÃŨ

THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍKHOA
VIÃ0N
CẢNG NGHÃŨ THẢNG
Âãố
Nghiãũp
Nghiepvu
Soluong
THẦNG
TIN
-ÂIÃŨN
TiEÍ
Manhanv
VIÃ0N
THẢNG
Ââố AĨn
Tâút
Nghiãũp
Lydo
Dongia
MaKhoa
Thanhtie
III. TỔ
MÔCHỨC
HÌNH THỤC
THẺ KẾT
IV.
CÁC BẢNG
cơ SỞHỢP
DỮ LIỆU
Nguoigia

Makho n
Macoso
Trigia o ược lưu trù- vào một
Dựa
vào
mô hình kết hợp và tính chất của công cụ để ta thiết kế, tổ
bảr
Ở bảng Quản

chỉ
lic
ìviuiỊiiumy
chức
các
bảng
CSDL. Mồi một công cụ xây dựng các bảng dữ liệu đều có những đặc điếm
riêng
đế
xác
định mối quan hệ dữ liệu, toàn vẹn tham chiếu trong hệ quản trị CSDL đó. Do
vậy
ngoài
những trường mã ta đã xác định dựa trên bảng từ điến dữ liệu ta cần phải đưa
thêm
một
số
trường và trongQuanly
các bảng nữa. Mục đích là trợ giúp cho
hệ quản trị CSDL thực
Chitie

t
- - -Tã
--Id
Maquanly
STT
Ngay
Maquanlỵ
SoCT
Mavattu
Nghiepvu
Soluong
Manhanvie
Dongia
n
Thanhtien
Lỵdo
Ma kho
MaKhach
2. Nhập xuất Nguoigiao
Trigia
Bảng Chi tiết trong

được lưu trữ

Nguyãùn
Trang
26

Âasĩc


Thaình


KHOA CẦNG NGHÃŨ THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍ VIÃ0N THẦNG
Ââố AĨn Tâút Nghiãũp
CHƯƠNG IV Cơ SỞ DỬ LIỆU VÀ ỦNG DỤNG TRÊN MẠNG
I.

Cơ sở DỮ LIỆU VÀ CÁC MÔ HÌNH xử LÝ

1.

Khái niệm

Cơ sở dừ liệu là tập hợp có sắp xếp thông tin, dừ liệu đuợc tố chức có
quan
hệ
mật
thiết với nhau về một vấn đề nào đó, cùng mô tả cho một công việc nào đó.
Tập
họp

cấu
trúc các dừ liệu này đuợc luu trữ trên một thiết bị lưu trù- thông tin và có thể
thỏa
mãn
đồng thời nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Một cơ sở dừ liệu không phải đơn thuần chỉ là sự họp nhất các thông
tin
riêng

lẽ

nó phải được thiết kế xây dựng một cách có cấu trúc. Ưu diêm noi bật của
cách

chức
này
là giảm được sự trùng lặp thông tin và đảm bảo được tính nhất quán, tính toàn
vẹn
của
dừ
liệu. Chia sẽ được thông tin cho nhiều người sử dụng, tiết kiệm được tài
nguyên

tăng
hiệu quả của việc khai thác.
Khi có nhiều người sử dụng cùng chia sẽ nguồn dữ liệu sẽ dẫn đến việc
phải

một
cơ chế bảo mật hay phân quyền khai thác. Cơ chế này có thế được cung cấp
bởi
các
hệ
điều
hành nhiều người dùng, hệ điều hành mạng cục bộ hoặc cho các hệ quản trị
CSDL.
Một
vấn đề khác cũng cần phải giải quyết trong qúa trình khai thác CSDL là sự
cạnh

tranh
trong truy cập dừ liệu. Neu có nhiều người sử dụng cùng muốn truy cập đến
tiết hóa đơndừđó
một
nguồn
liệu, độ ưu tiên truy cập cỏ thế được căn cứ trên quyền hạn khai thác của từng
có quan hệ với chỉ mục không trùng Maquanly ở bảng Quản lý. Tương tự cho
bảng
Quản
lý 1 và Chi tiết 1 với Masudimg, quan hệ ở đây là Master/đetail có cấu trúc
dạng Cha/con.
Mainframe
3. Nhóm và Loại
running
RDBMS and

xửcần
lý việc
Mainýrame
bốcộng
sungcác
chobảng
thựcỵỊ}
thế
vậthình
tư trong
vàbảng
phân(table).
nhóm vật tư
Như vậyĐe

tổng
dừ
liệu

ta
xâyphân
dựngloại
là 15
Việc xử lý Mainírame còn gọi là xử lý dựa trên máy chủ, ở đây máy
chủ
vừa
quản
lý dữ liệu, vừa xử lý dữ liệu, còn các máy khách thì chỉ dùng đế hiến thị kết
quả
sau
khi
máy chủ hoàn thành công việc xử lý.
Nhược điếm: Chi phí đâu tư cao, đòi hỏi phải sử dụng máy chủ mạnh

không
tận
Nguyãùn
Nquyãùn
Trang 27
Trang
28

Âasĩc

Thaình



KHOA CẢNG NGHÃŨ THẢNG
Âãố Aln Tãút Nghiãũp
TIN -ÂIÃŨN TiEÍ
VIÃ0NXửTHẢNG
lý PC/File Server trở nên phố biến trong môi trường cộng tác vào
những
năm
cuối 80. Người sử dụng bắt đầu chuyển PC của họ thành như một máy
Mainframe.
Người
dùng có thế phát triến ứng dụng của họ thông qua ngôn ngữ lập trình thế hệ
Data sent
Back
PC
running
aplicat

Reque
File

PC running
apMìni^ẵỉ-Mô
ĩ~> r\TD hình
A/TOxử Iv PC/File Server
MÔ hình này hoạt động thông qua một môi trường mạng cục bộ, máy
chủ
đóng
vai

trò quản lý CSDL và mày khách thì lấy kết quả, xử lý và hiến thị. Ưu điếm
của

hình
này là chi phí đầu tư thấp cho cả thiết bị phần cứng và phần mềm.
Nhược điếm là thường tắc nghẽn lưu lượng truyền trên mạng làm ẸÌảm
khả
năng
vận hành và tốc độ lưu thông trên mạng. Nguyên do là khi máy khách yêu
cầu,
máy
chủ
sẽ
gởi toàn bộ dừ liệu cho máy khách thay vì phải xử lý chỉ gởi những dừ liệu
cần gởi.
Mô hình xử lý Client/Server
Hai loại mạng trên đều có nhược điểm về tận dụng khả năng tính toán
của
máy
chủ
và máy khách làm giảm sức mạnh của mạng máy tính, để khắc phục các
nhược
điểm
đó
người ta đưa ra một mô hình xử lý Client/Server. Trong mô hình này có hai
thành
phần

Client
Workstat

ion

Request
Server running

User

Database
Nguyãùn
Trang
29

Client
Workstat
Dii
ion

Âasĩc

Thaình


KHOA CẦNG NGHÃŨ THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍ
VIÃ0N THẦNG
Ââố AĨn Tâút Nghiãũp
1.3.

Hình 6: Mô hình xử lý Client/Server
Hệ quản trị CSDL


Hệ quản trị CSDL là phần mềm giúp người sử dụng thực hiện các vấn
đề sau:
• Định nghĩa, lưu trữ dữ liệu.
• Đọc, khai thác, cập nhật dữ liệu.
• Đảm bảo tính toàn vẹn cơ sở dữ liệu.
Ngoài các vấn đề trên một hệ CSDL phải đảm bảo các tính chất thương
mại
khác
như: tốc độ truy cập CSDL nhanh, không gian lưu trừ CSDL nhỏ. Lựa chọn hệ
quản
trị
CSDL cho ứng dụng mạng là rất quan trọng bởi mồi hệ quản trị CSDL đều có
những
ưu
điểm và nhược của nó. Nó có cơ chế riêng để giải quyết các vấn đề về bào
mật,
tranh
chấp,
tô chức CSDL. Đê hệ quản trị CSDL cùng với trình ứng dụng quản lý CSDL
một
cách
tốt
nhất ta cần phải xây dựng một ứng dụng dừ liệu dựa trên những tính năng mà
hệ
quản
trị
CSDL cung cấp. Việc quản lý dữ liệu chủ yếu xoay xung quanh vấn đề đọc,
lưu,
đảm
bảo

tính an toàn dữ liệu. Với mô hình CSDL quan hệ, việc này được đơn giản hóa
khá
nhiều,
tăng khả năng giao tiếp, tận dụng tốc độ tính toán của máy tính.
1.4. Ngôn ngữ SQL
Những CSDL quan hệ ở máy chủ ngày nay đều hiện diện một giao diện
ngoại
dưới
dạng ngôn ngũ’ tìm kiếm và nhật tu cho phép đặc trưng hóa tập hợp các dừ
liệu
cần
phải
chọn hoặc nhật tu xuất phát từ các tính chất của giá trị không đề cập đến cách
thức
tìm
dừ
liệu. Những tác tử dùng trực tiếp bởi người sử dụng tổng quát tạo thành các
ngôn
ngữ
gợi
là ngôn ngữ phán đoán. Nhiều ngôn ngừ phán đoán cho phép thao tác các
CSDL
quan
hệ
đã được đề xuất như QBE, SQL. Ngày nay SỌL đã được chuấn hóa và trở
thành
chuấn
mực của việc truy xuất các CSDL quan hệ.
II. Mô hình CSDL cho bài toán quản lý
vật


II. 1 Cở sở dữ liêu đơn (Local Database)
Đoi với mô hình này, dữ liệu được thiết kế cho chương trình quản lý
trên
một
máy
đơn. Khi này ta thiết kế cơ sở dừ liệu cục bộ không phân quyền. Chương trình
Âasĩc
Nguyãùn
Thaình
Trang
30


KHOA CẢNG NGHÃŨ THẢNG
Âãố Aln Tãút Nghiãũp
TIN -ÂIÃŨN TiEÍ
THẢNG
máyVIÃ0N
tính. Việc
triến khai hệ quản lý tài sản-vật tư trên mạng làm cho công tác
quản

được thuận tiện hơn, nhiều ứng dụng xử lý, truy cập bởi các phòng ban khác
nhau
nhưng
lại có thế dùng chung một cơ sở dữ liệu chính, đảm bảo tính đúng đan chính
xác
cho
việc

đề ra các kế hoặc và nam bắt thông tin một cách kịp thời.
Khi thiết kế một ứng dụng trên mạng, đòi hỏi ta phải có kiến thức về
mạng

cách
áp dụng phần mềm vào quản lý. Với bài toán quản lý tài sản vật tu- thì cơ sở
dừ
liệu
thuận
tiện nhất cho triển khai ứng dụng trên mạng là cơ sở dừ liệu Client/Server.
111.2
Yêu cầu khi thiết kế ứng dụng trên mạng
Một ứng dụng trên mạng ta nhận được nhiều yêu cầu xung đột nhau.
Đe
ứng
dụng
thực hiện nhanh như ứng dụng trên máy tính đơn, trong khi lại phải đảm bảo
các
tác
vụ
khác của người dùng là không xung đột nhau. Việc tạo được một thăng bằng
như
vậy
đòi
hỏi phải có một môi trường cho phép xử lý và hội đủ các yêu cầu quan trọng
để
đáp
ứng
yêu cầu đó. Việc thiết kế ứng dụng trên mạng đòi hỏi phải tuân theo các yêu
cầu

chặt
chẽ
đó.
1. Bảo toàn tính nhất quán của dừ liệu
2. Truy cập dừ liệu hợp lý.
3. Bảo mật và sao chép lưu trữ
4. Tốc độ truy cập
5. Bảo đảm tính ràng buộc toàn vẹn CSDL
6. Đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu
111.3
Mô hình Client/Server
Thường được sử dụng nhiều nhất trong CSDL, các CSDL Client/Server
rất
thông
dụng vì nó cung cấp phần lớn các uu điểm của các CSDL Mainfram về bảo
mật

quá
trình xử lý, chuyển giao trong khi vẫn giữ lại được tính dễ sử dụng và tính
kinh
tế
về
giá
thành phần cứng và phần mềm.
Các thành phần cần thiết đế xây dựng nên một mô hình Client/Server
đã
được
nêu
ở phần giới thiệu tống quan về đề tài.


Nguyãùn
Trang
31

Âasĩc

Thaình


KHOA CẦNG NGHÃŨ THẦNG TIN -ẰIẴŨN TRÍ VIÃ0N THẦNG
Ââố AĨn Tâút Nghiãũp
CHƯƠNG V XÂY DựNG ỨNG DỤNG cơ SỎ DỮ LIỆU
TRÊN DELPHI
I. TỎNG QUAN
Không giống như một số các ngôn ngữ lập trình hiện nay, Delphi có đủ
khả
năng
sử dụng cho hệ quản trị CSDL cũng như xây dụng các chương trình ứng dụng,
tiện
ích
khác. Nó đủ sức cạnh tranh trên thị trường, với Delphi ta có thể chia sẽ các
năng
lực
lập
trình với các ngôn ngữ khác và dể dàng tạo ra các sản phẩm phầm mềm trọn
vẹn.
Hầu hết ngày nay những người làm việc trên máy tính vẫn thường nghe
nói
đến
cụm từ CSDL và mạng, có thế nói với Delphi bạn có thê xây dựng các ứng

dụng
loại
đó
một cách nhanh nhất, đặc biệt là các phiên bản Delphi về sau ho trợ mạnh cho
vấn
đề
này.
CSDL có một vị trí rất quan trọng trong máy tính, gần như tất cả các chương
trình
ứng
dụng đều cần đến nó. Còn mạng máy tính thì không thế thiếu trong thời đại
ngày
nay.
Chính sự kết họp giữa hai yếu tố đó cộng thêm sức mạnh tính toán của máy
tính

Tin
học đã trở thành một nhu cầu và là một phương tiện không thể thiếu trong đời
sống
của
con
người.
Trước đây Delphi chưa thực sự thích hợp cho việc này. Bạn có thể làm
việc
với
một ngôn ngữ lập trình CSDL như Foxpro hay một Visual Object nào đó được
thiết
kế

khả năng làm việc trên mạng kèm quản trị CSDL. Nhưng sau này các nhà

thiết
kế
đã
cung
cấp cho Delphi khả năng lập trình mạng với một ngôn ngũ- lập trình trục quan
khá
mạnh

từ đó các ứng dụng viết bằng Delphi trỡ nên được ưa chuộng hơn. Delphi có
mộ
số
đề
nghị
cho các nhà lập trình về vấn đề mạng mà họ sẽ dính lứu đến. Ke từ phiên bản
Delphi
3
Client/Server trở đi nó thực sự trở thành một ngôn ngữ quản trị CSDL hoàn
chỉnh

liên
lạc trực tiếp với mạng theo các khuyến nghị mà Window cung cấp sử dụng
chuân
API.
Thật ra không phải giới hạn cho một mạng LAN hay WAN nào, với Delphi ta

thế
xây
dựng truy cập Internet với các giao thức của nó TCP/ỈP hay Point to Point
Protocol.
Trước

đây trong Delphi 2 bạn không tìm thấy một Component nào cung cấp cho các
ứng
dụng
mạng cả, nếu xây dựng ta phải viết các hàm và thủ tục kết nối một cách thủ
công,
xác
định


KHOA CẢNG NGHÃŨ THẢNG
Âãố Aln Tãút Nghiãũp
TIN -ÂIÃŨN TiEÍ
VIÃ0N
Chính
từ chốTHẢNG
đó mà Delphi kế thừa được tính trong sáng khi thiết kế một chương
trình,
các
thuật toán cũng như cách tổ chức chương trình dề dàng quan sát hơn. Tuy phải
sử
dụng
rất
nhiều các thuộc tính cũng như phương thức và sự kiện của các đối tượng
nhưng
không

thế mà Delphi trở nên khó khăn khi sử dụng mà trái lại khi đã nam vững được
rồi

thê

sử

Hình 7[2]: Mối quan hệ giữa chương trình ímg dụng, BDE và
database
Để xây dựng một úng dựng CSDL trong Delphi trước hết cần phải nắm
được
các
công cụ mà Delphi cung cấp cũng như các thuộc tính, phương thức, sự kiện
của
các
Component. Hiểu được cơ chế hoạt động của các thành phần khi cấu thành
nên
một
ứng
dụng. Đặc biệt là với lập trình trên mạng và xây dựng ứng dụng CSDL.
Nhu cầu tin học ngày càng một tăng cao, ngày nay khi thiết kế một ứng
dụng
CSDL không chỉ đơn thuần là xây dựng lại những cái hoàn toàn mới, tổ chức
một
CSDL
mới mà trái lại nhu cầu sử dụng, thiết kế lại những CSDL đã có, tổ chức sắp
xếp,
phân
loại,
tổng hợp các thông tin mà dữ liệu có the là các tập dbf từ Foxpro for Dos ,
Access
hay
bất
cứ một kiểu dữ liệu thông tin nào khác. May mắn, Delphi đã hổ trợ cho người
thiết

kế
tất
cả những điều này, nhiều nhà lập trình khi thiết kế các chương trình loại này
cũng
thường
sử dụng công cụ là Delphi.
Tuy có nhũng tính năng lớn như vậy nhưng thực ra Delphi lại gây khó
dế
khi
tìm
hiếu và thực hành bởi các tài liệu viết về nó còn rất ít. Chủ yếu hiện nay là các
tài
liệu
tiếng

Nguyãùn
Trang
33

Âasĩc

Thaình


×