Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Thiết kế poligon chế tạo một sản phẩm bê tông cốt thép công suất 30000 m3 năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.08 KB, 78 trang )

r

Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2___________________________3Ut ou r()ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ

án bề tơng xi mùíUỊl

trong

mười

~Kỉtí)a r()ật Miêu ỌbáíỊ ípựntị

năm này nhiều loại THIẾT
máy trộn
thời nhiều phương thức
KÊxuất
NHÀhiện,
MÁYđồng
BÊTÔNG
đầm chặt bêtông bằng cơ giới như chấn động, cán, cán rung, li tâm hút chân không
được sử dụng phổ biến, các PHẦN
phươngI pháp dưỡng hộ nhiệt, sử dụng các phụ gia rắn
MỞ
VÀ ngắn
GIỚIđáng
THIỆU
nhanh, ximăng rắn nhanh
choĐẦU
phép I*út
kể quáCHƯNG
trình sản xuất.


1.1. MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, những thành tựu nghiên cứu về lý luận cũng như
về phương pháp tĩnh tốn bêtơng cốt thép trên thế giới càng thúc đẩy ngành công
Ở những thế kỷ trước, công tác xây dựng cơ bản ít phát triển , tốc độ xây
nghiệp sản xuất cấu kiện bêtông cốt thép phát triển và đặc biệt là thành cơng của
dựng chậm vì chưa có một phương pháp xây dựng tiên tiến, chủ yếu thi công bằng
việc nghiên cứu bêtông ứng suất trước được áp dụng vào sản xuất cấu kiện là một
tay mức độ cơ giới thấp và một nguyên nhân quan trọng là công nghiệp sản xuất
thành tựu có ý nghĩa to lớn. Nó cho phép tận dụng bêtông số hiệu cao, cốt thép
vật liệu xây dựng chưa phát triển.
cường độ cao, tiết kiệm được bêtông và cốt thép, nhờ đó có thể thu nhỏ kích thước
cấu kiện, giảm nhẹ khối lượng, nâng cao năng lực chịu tải và khả năng chống nứt
năm cốt
30 thép.
- 40 của thế kỷ 19, cơng nghiệp sản xuất ximăng pclăng ra
của cấuNhững
kiện bêtông
đời tạo ra một chuyển biến cơ bản trong xây dựng. Nhưng cho đến những năm
70-Ỉ-80 của thế kỷ này bêtông cốt thép mới được sử dụng vào các cơng trình xây
Ngày nay ở những nước phát triển, cùng với việc cơng nghiệp hố ngành xây
dựng và từ đó chỉ một thời gian tương đối ngắn, loại vật liệu có nhiều tính un việt
dựng, cơ giới hố thi công với phương pháp thi công lắp ghép, cấu kiện bằng
này đã được phát triển nhanh chóng và chiếm địa vị quan trọng trong các loại vật
bêtông cốt thép và bêtông ứng suất trước được sử dụng hết sức rộng rãi, đặc biệt
liệu xây dựng.Trong quá trình sử dụng, cùng với sự phát minh ra nhiều loại bêtông
trong ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp với các loại cấu kiện có hình dáng
và Bêtơng cốt thép mới, người ta càng hồn thiện phương pháp tính tốn kết cấu,
kích thước và cơng dụng khác nhau như cột nhà, móng nền, dầm cầu chạy, vì kèo,
càng phát huy được tính năng ưu việt và hiệu quả sử dụng của chúng, do đó càng
tấm lợp, tấm tường, ở nhiều nước có những nhà máy sản xuất đồng bộ các cấu kiện

mở rộng phạm vi sử dụng của loại vật liệu này. Đồng thời với việc sử dụng bêtông
cho từng loại nhà theo thiết kế định hình.
và Bêtơng cốt thép tồn khối, đổ tại chỗ, không bao lâu sau khi xuất hiện bêtông
cốt thép , cấu kiện bêtông đúc sẵn ra đời. Vào những năm đầu của nửa cuối thế kỷ
Ngày nay với những trang bị kỹ thuật hiện đại có thê cơ giới hố tồn bộ và
XIX người ta đã đúc những chiếc cột đèn đầu tiên bằng bêtông với lõi gỗ và những
tự động hố nhiều khâu của dây truyền cơng nghệ trong các cơ sỏ' sản xuất cấu kiện
tà vẹt đường sắt bằng bêtông cốt thép xuất hiện lần đầu vào những năm 1877.
bêtông cốt thép đúc sẵn và do đó càng đáp ứng được nhu cầu to lớn của xây dựng
Những năm cuối thế kỷ XIX, việc sử dụng những cấu kiện bêtơng cốt thép đúc sẵn
cơ bản.
có kết cấu đơn giản như cột, tấm tường bao che, khung cửa sổ, cầu thang đã tương
đối phổ biến. Những năm đầu của thế kỷ 20, kết cấu bêtông cốt thép đúc sẵn được
kiến thức
đã được
họcnhư
và sàn
tích gác,
luỹ tấm
trongláttrường
sử dụngBằng
dướinhững
dạng những
kết cấu
chịu lực
vỉa hè,Đại
dầmhọc
và Xây
tấm
Dựng

chúng
em
xin
được
đưa
ra
phương
án.
Thiết
kế
Poligon
chế
tạo
một
sản
phẩm
lát mặt cầu nhịp bé, ống dẫn nước có đường kính khơng lớn. Những sản phẩm này
BTCT
30.000
m3/nãm:
thườngcơng
đượcsuất
chế
tạo bằng
phương pháp thủ công với những mẻ trộn bêtông nhỏ
bằng tay hoặc những máy trộn loại bé do đó sản xuất cấu kiện đúc sẵn bằng bêtông
Cọc
tiết diện vuông.công xuất 5.000 m3/năm
cốt thép1.cịn
bị móng

hạn chế.
3
1. Panel
sàn lỗ
rỗng(1930-ỉ-1940)
. Cơng suất 5.000
/năm.
Trong
mười
năm
việc msản
xuất cấu kiện bêtông cốt thép bằng
thủ công được thay thế bằng phương pháp cơ giới và việc nghiên cứu thành cơng

Í7.qroie/D: Í7.
(S^OQ^^ỗ:
(S^OQ^^Ỗ:itỗ
itỗđứ&
đứ&nhật
nhật
-2-1-


án bề tơng xi mùíUỊl

~Kỉtí)a r()ật Miêu ỌbáíỊ ípựntị

1.2. GIỚI THIỆU VỀ MẶT BẰNG NHÀ MÁY.

Đê lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy, trước hết ta phải tim hiểu về thị
trường tiêu thụ sản phẩm, đế từ đó lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy cho phù
họp với các ngun tắc thiết kế cơng nghiệp. Đó là :
Phải đảm bảo chi phí vận chuyển nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm là
thấp nhất, đó là cơ sở để hạ giá thành sản phẩm, tạo sự cạnh tranh với các sản phẩm
cùng loại
Đồng thời địa diểm xây dựng nhà máy phải khơng q gần trung tâm, vì tại
đó không thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, giá thành đất xây dựng
lớn làm tăng chi phí đầu tư ban đầu dẫn đến hiệu quả kinh tế giảm. Đồng thời địa
điểm nhf máy qua gần trung tâm sẽ không đảm bảo cho vệ sinh môi trường đô
thị và gây tiếng ồn.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm cấu kiện bêtông đúc sẵn là các khu đô thị, các
trung tâm công nghiệp.
Sau khi nghiên cứu và xem xét các địa điểm xây dựng, tìm hiểu nhu cầu thực
tế xây dựng của các tính thành phố lân cận, cũng như nguồn cung cấp nhiên liệu,
nguyên vật liệu, hệ thống giao thông vận tải. Nhận thấy địa điểm nhà máy nên đặt
tại Thanh Trì - Hà Nội là hợp ly. Vì vậy em đã quyết định xây dựng nhà máy tại xã
Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, cách quốc lộ 1A 200m và cách trung tâm thành phố
Hà Nội khoảng 15 km về phía Nam. Đây là vị trí hết sức thuận lợi vì nó có một số
các mặt ưu điểm sau:
Về giao hệ thống giao thơng vận tải: Huyện Thanh Trì là một huyện ngoại
thành nằm ngang cửa ngõ phía nam TP Hà Nội. Nằm trên tuyến đường giao thông
đặc biệt quan trọng, đó là quốc lộ 1A, tuyến đường Giải Phóng nối liền giao thơng
với nội thành. Tỵa đây có hệ thống giao thông đương sắt Bắc - Nam, nối liền trung
tâm kinh tế lớn trong cả nước và nó cũng gần Sơng Hồng thuận tiện cho việc vận

qroie/D:

Qliịtìe \Jinh


(S^OQ^^Ỗ: itỗ đứ& nhật
-3-


r

Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2____________________________3Ut ou r()ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ

án bề tơíiự xi Ittíìníj2

3Utoa r()ật Miện (%>âự fpựtttj

CỌC MÓNG 30X30CM, L=8M

'__________________8000 __________________________________

Mặt khác do việc xây dựng4680nhà máy gần Hà Nội là trung tâm lớn về kinh tế
và văn hoá tạo điều kiện thuận lợi g»8cho ^8014
việc cung
\2Ế12(^cấp, đào tạo, nâng cao trình độ
cho đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề.
Về tiêu thụ sản phẩm: Thị trường tiêu thụ sản phẩm chính của nhà máy là Hà
Nội và các vùng lân cận. Sản phẩm cấu kiện bêtông cốt thép dược sản xuất vào ban
ngày, hỗn hợp bêtơng thương phẩm được sản xuất cả ngày khi có hợp đồng của
khách hàng. Do thuận tiện về giao thông nên sản phẩm được vận chuyển dễ dàng,
làm giảm chi phí vận chuyển nên tổng giá thành sản phẩm giảm. Tăng sức cạnh
tranh trên thị trường.
Vệ sinh mơi trường: Vì địa điểm nhà máy xây dựng cách khu dân cư chinh
và tuyến quốc lộ khoảng 200m, do đó hoạt động của nhà máy ở vị trí này ít ảnh
hưởng tới các hoạt động của sản xuất công nghiệp và sinh hoạt của dân cư. Đế đảm

bảo vệ sinh môi trường trong và xung quanh nhà máy ta bố trí trồng nhiều loại cây
xanh lạm giảm tiéng ồn.
Kết luận: Việc chọn địa điểm xây dựng nhà máy tại Thanh Trì - Hà Nội là
họp và thuận tiện. Giá thành đất không cao, làm giảm chi phí đầu tư. Điều kiện
cung cấp nguyên vật liệu, lao động và tiêu thụ sản phẩm rất thuận lợi. Các yếu tố
này rất phù hợp với nguyên tắc thiết kế dây chuyền công nghệ. Vậy ta chọn địa
điểm xây dựng nhà máy tại xã Thanh Liệt huyện Thanh Trì thành phố Hà Nội.
• Các nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy:
Đá dăm: Đá dăm được lấy từ Kiện Khê - Hà Nam với khoảng cách vận
chuyển là 60 km, đá dăm được vận chuyển bằng ơtơ ben, ơtơ tự đổ có gắn rơ mc
Cát vàng: Nguồn cung cấp là cát vàng sông Lô, được vận chuyển về từ bãi
cát đã khai thác với khoảng cách vận chuyển 20 km, cát được chỏ’ trên các ôtô tự đổ
có gắn 1'ơmoóc
Ximăng: Nguồn cung cấp là nhà máy Ximăng Bút Sơn - Hà Nam. Ximăng
được vận chuyển về nhà máy bằng các ơtơ có gắn Stéc chun dụng. Khoảng cách
vận chuyển là 60 km
Í7.
(S^OQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật
-4-


CHI TIẾT 5

qroie/D: Í7.(S^OQ^^Ỗ: itỗ đứ& nhật
-5-


r


i)ồ ủn hè tơn ụ -tì màttụ2

r
r
r
~Kỉtoti
OiiiuỊ
.'Khoa ()ật
'OặtJù'ỉn
Miện rf)ũtỊ
f)tủttỊ.

'Đồ án hè fõntf <*i ntàntf2

cọc

31

Cịng suất: 5.000m3/năm.
MĨNG 30X30CM, L=6M
Sừ dụng bétịng mác: 400 kg/cm 3
Cốt liệu Dmax= 20mm
Thép: Dùng thép An.(khung hàn)
Tổng chiều dài cùa thép: ậ(ì = 30x1500x2 = 90000mm= 0,0025m3= 19,98kg
ộ 10= 4x2900= 11600mm= 0,0009m 3 = 7.16kg
ậ\(y= 12x2900= 34800mm= 0,007m 3= 54,9 lkg
Khối lượng thép cho một sàn phám: 82.05kg
Khối lượng bétông cho một sản phẩm:Vsp
v,p= v%pd- 8.v,r- V, =1,042- 0,421-0,0124= O.ólmVsp


• Panel sàn rồng kích thước LxBxH= 5860x 1190x220mm.

5oo5cpS~
Cịng suất: 4.000m'/nãm.
Sử dụng mác bẻtơng: 400kg/cm 3.

2. PanelCốt
sànliệu
rỏng(
lỏ=20mm.
rỗng tiết diện trịn);
Dinax

Đế tạo
hìnhthép
sànA„.(ứng
phầm suất
panel
sàn rỗng(lỗ rỗng tiết diện trịn) sử dụng phương
Thép:
Dùng
trước).
thép: 6=35x1160x2= 81200mm=0,002m 3= 15,58kg.
pháp tổTổng
hợp chiều
dùng dài
bàncùa
runa.
ậ\(y=\2x5800=69600mm=

0,014m3 =109,82kg.
Các sản phấm có kích thước
là LxBxH:
Khối
lượng thép2980x1590x220
cho một sàn phám:
127,85kg/sp.
1. LxBxH=
mm.
(8 lỏ rỗng, kích thước lỗ rỗng:159mm)
Khối
lượng bétơng
cho 1190x220
một sản phám:V
2. LxBxH=
5680x
mm. sp(6 lồ rỗng, kích thước lỗ rỏng:159mm)
v,p= vspd
- 6.Vj
v,=rỏng,
1,5340.621-0,0163=
0.75m3/sp.
3. LxBxH= 6260x990x220
mm.
(5r- lỗ
kích
thước ló rỏng:I59tĩim)
• Panel sàn rỗng kích thước LxBxH= 6290x990x220mm.
Sứ dụng phương pháp này với những tru điểm cơ bán là tính tồn năng nhanh
chóng thay đồi việc sản xuất của các cấu kiện loại này sang sản xuất cấu kiện loại

khác mà không vêu cáu đắu tư lớn. Với loại cấu kiện sán xuất hàng loạt và bể rộng
dưới 3m, chiểu dài không quá I2m, chiéu cao dưới lm , công nghệ tổ hợp dùng bàn
rung cho hiệu quá cao khi sàn xuất chúng. •

• Panel sàn rỗng kích thước LxBxH= 2980x 1590x220mm.


n sàn

n sàn

n sàn

móng

Loạisản
Kích thớcLxBxH(m)
phẩm

Thể Phơng pháp CN
thép

án bề tơng xi mùíUỊl
án bề tơng xi mùíUỊl

ic/if)a r()ậí Miêu Ọbàịị ^Đựỉiíị
ic/if)a r()ậí Miêu Ọbàịị ^Đựỉiíị

tích


phẩm
được cho trong bảng sau:
2,98x1,59x0,22 4.Các sản Khung
400của
hàn nhà máy
Tổ
hợp
dùng
bàn
Cơng suất: 4.000m3/năm.
bệ
rỗng
5,68x1,19x0,22

400
ứng
suất

6,26x0,99x0,22
rỗng
L=8 m
tiếtdiện
diện 30x30 cm
tiết
vng

trước
Cốt liệu có Dmax= 20mm.
400
ứng

suất
Thép: Dùng thép Au.( ứng suất trước).
trước
Tổng chiều dài của thép: (Ị) 6= 39x900x2= 70200 mm= 0,002m3= 15,58kg.
Thép300
thờng

Thép300
thờng
tiết diện
vuôngL=8 m
tiết diện
khơng
có 30x30 cm

rung

Sử dụng bêtơng mác: 400kg/cm3.

rỗng

móng

móng

Máccốt
Loại

srơnùĩ đỏiTú* nhụt


tiết diệnL=6 m
tiết diện 30x30 cm
vng

Thép300
thờng

tiết diện
vngL=6 m
tiết diện
khơng
có 30x30 cm

Thép300
thờng

móng

£7rần Qliịọe Qỉií/r
(S^OQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật

-8-


r

Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2___________________________3Ut ou r()ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ

Bêtơng để sản xuất các sản phẩm panel sàn rỗng theo phương pháp tổ hợp
bàn rung, nhà máy sử dụng hỗn hợp bêtơng cứng, có độ cứng từ 30+60 giây, được

chế tạo từ cốt liệu chất lượng tốt, cốt liệu hạt lớn nhất không quá 20mm. Bêtông sử
dụng là bêtông mác 450. Yêu cầu đối với từng vật liệu thành phần để chế tạo hỗn
hợp bêtông này như sau :
ximăng được dùng là ximăng poóclăng rắn nhanh, mác 500, ximăng này
ngoài các yêu cầu đã quy định như đối với ximăng thường còn phải thoả mãn các
điều kiện bổ sung sau : Hàm lượng khống C 3A khơng được quá 6%, lượng nước
tiêu chuẩn của hồ ximăng không quá 26%
cốt liệu lớn là đá dăm có chất lượng tốt, đá dăm có D max = 20 mm. Đá
Nd =

-X

m,

100

m, : Khối lượng mẫu bỏ vào xilanh ( g )
m2 : Khối lượng mẫu cịn sót lại trên sàng ( g )
Đá dăm từ đá gốc có cường độ cao, yêu cầu có độ ép vỡ Ev< 8
Ọuy định về hình dáng:
Hạt trịn và ơ van có khả năng chịu lực lớn, còn hạt thỏi và dẹt khả năng chịu
lực kém. Do vậy yêu cầu hàm lượng các loại hạt dẹt hay thỏi trong đá dăm không
được lớn hơn 15%. Ngoài ra các loại hạt yếu bao gồm các loại hạt dịn, hạt dể
phong hóa cũng có tác dụng làm giảm đáng kể cường độ của bê tơng. Vì vậy hàm
lượng của các hạt này cũng không được lớn hơn 10% theo trọng lượng.
Hàm lượng tạp chất sét, phù sa trong đá dăm quy định không quá 1%, hàm
lượng hợp chất lun huỳnh ( S03) không quá 0.5% theo khối lượng.
Tính chất của nguyên liêu dá dăm
Khối lượng thể tích: 2.58 g/cm3
Khối lượng thể tích xốp : 1450 Kg/m3

Hàm lượng bùn sét: 0.78%
1.4. U CẦU ĐƠÌ VỚI NGUN VẬT LIỆU DÙNG ĐE SẢN XƯẤT CÁC
SẢN PHẨM
1- Yêu cầu đôi với bêtơng dùng để sản xuất panel sàn rỗng.
Ộ7/7Ể7): Í7.TrâH Qliịtìe \Jinh

qroie/D:

(S^OQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật
(S^OQ^^Ỗ: itỗ đứ& nhật

-9- - 10-


r

Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2___________________________3Ut ou r()ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ

h thước hốc sàng

sót

tích

D,„i„
95-100
luỹ

D + D■^max

40-70

0-5

l,25Dmax

0


r

Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2___________________________3Ut ou r()ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ

Kích thước mắt

5

2.5

0.6

0.3

0.15

ượng cát tích luỹ

0
0-20
15-45

85 -100
Độ ẩm của cát là mức độ ngậm nước của cát, đặc tính của cát là thể tích thay
đổi theo độ ẩm, thể tích lớn nhất khi có độ ẩm khoảng 4-7%
Tĩnh chất của nguyên liêu cát:
Khối lượng riêng: 2.62 g/cm2 3
Khối lượng thể tích : 1.5 g/cm3
Độ rỗng: 43.59%
Mơđun độ lớn M = 2

2
Cốt liêu nhỏ (Cát) :
Để chế tạo bê tông ta sử dụng cát vàng thuộc họ cát khô có y o>1500 kg/m3.
Loại cát này thường được sử dụng để chế tạo bê tơng mác cao. Thành phần hố học
chủ yếu của loại cát này là Si02. Yêu cầu cát phải sạch, khơng lẫn tạp chất có hại.
Tạp chất có hại trong cát chủ yếu là các loại mi-ca, các hợp chất của lưu huỳnh, các
tạp chất hữu cơ và bụi sét.
Mi-ca có cường độ bản thân bé, ở dạng phiến mỏng, lực dính với ximăng rất
yếu. Mi-ca lại dễ phong hố, nên làm giảm cường độ và tính bền vững của bêtơng ,
vì thế lượng mi-ca khơng được quá 0,5%.
Các hợp chất lưu huỳnh gây tác dụng xâm thực hoá học đối với ximăng , nên
2. Yêu cầu đơi với bêtơng dùng để sản xuất cọc móng tiết diện vng
lượng của nó trong cát tính quy ra S03 khơng q 1%.
Đé sản xuất các sản phẩm cọc móng theo phương pháp tổ hợp nhà máy sử
dụng loại hỗn hợp bêtơng dẻo có độ sụt 5 cm. Cốt liệu dùng để chế tạo là cốt liệu
trung
sử là
dụng
bêtơng
Tạpbình.
chấtBêtơng

hữu cơ
xáclàđộng
vậtmác
và 300.
thực vật mục nát lẫn trong cát, làm giảm
lực dính kết giữa cát và ximăng , ảnh hưởng đến cường độ, mặt khác có thể tạo nên
Từ đó ta có yêu cầu đối với từng vật liệu như sau :
Ộ7/7Ể7): Í7.Í7.
(S^OQ^^ỗ:
(S^OQ^^ỗ: itỗ
itỗ đứ&
đứ& nhật
nhật

- 1211-


r

Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2________________________________3Ut ou r()ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ

ximăng sử dụng là ximăng pooclăng mác 400, hàm lượng C 3S từ 50-60%,
và C2S là 5-10%, hàm lượng phụ gia silicat hoạt tính trong ximăng khơng vượt quá
10%, lương nước tiêu chuẩn của các loại ximăng này không vượt quá 27% để chế
tạo hỗn họp bêtông mác 300.
Cốt

liêu


lởn

(Đá dăm) : đá dăm có chất lượng trung bình, Dmax = 20 mm. Hàm
lượng tạp chất sét, bùn không quá 1 %. Yêu cầu về độ nén dập như đối với ống dẫn
nước cao áp. Cấp phối hạt nằm trong quy phạm như trên.

1.5. TÍNH TỐN CẤP PHOI BÊTƠNG.
Đê tính cấp phối bêtơng ta dùng phương pháp ly thuyết kết hợp với thực
nghiệm.
Với các sản phẩm khác nhau có các chỉ tiêu về kỹ thuật khác nhau. Chính vì
vậy phải thiết lập được phương pháp tính cấp phối sao cho đơn giản và hiệu quả.
Bằng thực nghiệm nhiều tác giả đã đưa ra được quan hệ phụ thuộc cường độ nén
của bêtông với tỷ lệ lượng dùng nước và chất kết dính là một đường cong quy tắc:
R= f(X/N). Hay nói một cách khác mác của bêtơng là một hàm phụ thuộc vào tỷ lệ
N/X.
Công thức tiện lợi nhất và được dùng thực tế hiện nay là công thức của nhà
bác học Thuy Sỹ I.Bôlômây và được BG- Skramtaep hàon thiện. Công thức thể hiện
được sự phụ thuộc giữa cường độ bêtông và tỉ lệ X/N được chuyển háo thành quan
hệ đường thẳng giữa cường độ và tỉ lệ X/N:
R28= A.RX.(X/N - B) (đơn vị daN/cm2).
Trong đó: A : hệ số thực nghiệm đánh giá phẩm chất cốt liệu.
Rx : cường độ của ximăng.

£7rần Qliịọe \Jinh
(S^OQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật

- 13-



r

Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2____________________________3Ut ou X)ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ

Tính chất cốt liệu
Phẩm chất tốt

Phẩm chất trung bình

A

A,

án bề tơng xi mùíUỊl

ic/if)a r()ậí Miêu (%>âự ^Đựỉiíị
0,55
0,43
Bảng hệ số thựcX nghiệm
N
cđánh
_ X ,giá phẩm chất cốt liệu A, A|.
0,60 — +—+ — = —Tdkd (**).
0,40
Px PN PC PX

Phẩm chất kém

0,65


0,37
Trong đó:

_

1

/ P'

d

X - lượng dùng ximăng cho lm3 bêtông.
Chọn cấp phối bêtông theo phương pháp này được tiến hành theo ba bước:
N - lượng dùng nước cho lm3 bêtơng.
B,: Tính sơ bộ lượg dùng vật liệu cho lm3 bêtông.
D - bẳng
lượng cho
dùngsẵn,
đá cho
lm3sơ
bêtông.
Nhờ biểu đồ hoặc
chọn
bộ lượng dùng nước cho một m 3
3 độ cứng) ở trạng thái đầm
bêtơng thoả mãn upxcầu
tính
cơngriêng
tác(của
độximăng

lưu động
hay
- khối
lượng
(kg/m
).
chặt.
pn— khối lượng riêng của nước (kg/m3).
3
p c-cường
khối lượng
riêng của
cáthạn
(kg/m
Dựa vào yêu cầu
độ bêtông,
thời
đạt).cường độ thiết kế và các giá
3
trị cường độ trung gianpá-khác(
cườngriêng
độ của
khi đá
tháo
khn,
khi giao hàng), điều kiện
khối lượng
(kg/m
).
rắn chắc và hoạt tính của ximăng để quyết định tỉ lệ N/X hay3 X/N.

pvd- khối lượng thể tích của đá (kg/m ).

Tính sơ bộ giá trị X/N rtheo
Skramtaep.
rỗng của-đá.
d - độBôlômây

Khi X/N > 2,5.
.A.RX
px__ R28-0,5
1000.yCW
_ 1000.yCW
N ~ A.Rx
rd.kd + (1 - rd) rd.(kd-\) + \
Từ hai trị số N và X/N ta biết được lượng dùng ximăng cho 1 m 3 bêtông.
X = N.x/N
Xác định sơ bộ lượng dùng cốt liệu lớn: Dựa vào giả thiết tổng thể tích tuyệt
đối các vật liệu thành phần cho lm 3 bêtông( ximăng, nước, cốt liệu lớn, cốt liệu bé)
tạo nên một khối đặc chắc có thể tích đúng bằng lm 3( bỏ qua thê tích khơng khí rất


+—+



Px PN PC PD

+




=

1000

(1)

(*).

Thể tích vũa ximăng cát trong lm 3 bêtông lấp đầy các phần rỗng và bao bọc
quanh các hạt cốt liệu lớn dược biểu thị gián tiếp dưới dạng hệ số dư k d của thể tích
vưa ximăng cát trong hỗn hợp so với thể rỗng Vr của cốt liệu lớn.
qrOVÙT):

£7rần CỉịtỊỌo \Jinh

(SXỈQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật
-

14-


r

Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2________________________3Ut ou r()ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ

+ Đầu tiên xác định khối lượng thể tích thực tế của hỗn hợp bêtơng từ những
mẻ trộn thử, sau khi đầm chặt theo một số phương pháp ứng với hoặc gần với
phương thức tạo hình sản phẩm trong điều kiện sản xuất. Từ đó có thể tích hỗn hợp
bêtơng của mẻ trộn.


vhh= ZP/nw
Trong đó:
IP-Tổng khối lượng vật liệu trong mẻ trộn kể cả nước.
mvhh- Khối lượng thể tích thực của hỗn hợp bêtơng đã đầm chặt.
+ Biết được thể tích hỗn hợp bêtơng, lượng dùng từng thành phần của mẻ
trộn ta tính được lượns dùng vật liệu thực tế cho lm 3 bêtông và cấp phối theo tỉ lệ
khối lượng. Lấy khối lượng ximăng làm đơn vị (1: C/X: D/X: N/X). Sau đó ta đúc
mẫu và kiểm tra cường độ bêtông ở tuổi 3,7,14 hay 28 ngày của mẻ trộn có cấp
phơi tốt nhất đé được mác bêtơng.
1. Bêtơng để sản xuất cọc móng tiết diện vng sử dụng công nghệ tổ hợp :
Bê tông M300, độ sụt SN = 5 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40;
Đá dăm : chất lượng trung bình, Dmax = 20 mm
B^: Điều chỉnh thông số cấp phối.
Cát vàng:
Điều chỉnh thông số cấp phối bêtông cần tiến hành những mẻ trộn thử. Số
1.1.trộn
Lượng
nước.
lượng mẻ
phụdùng
thuộc
vào mức độ chính xác theo yêu cầu của cấp phối bêtông.
Qua những mẻ trộn thử ta xác định được một cấp phối tốt nhất với lượng dung
Với bê tơng có ximăng
Dmax =nhỏ20nhất.
mm, SN =5 cm ta có được lượng dùng nước cho 1 m 3 bê
tông là: N = 185 1/m3. (biểu đồ hình 5.8 trang 102 sách tài liệu [1]

£7rầnPỉíQliịọe
\Jinh
CịPO^C/O: <ýj.& Xt íìn CỉịtỊỌo
nh
(S^OQ^^ỗ:itỗ
itỗđứ&
đứ&nhật
nhật
(SXỈQ^^ỗ:

- 1516-


r

Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2___________________________3Ut ou r()ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ

A là hệ SỐ phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu trung bình
300

N

Lượng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = —. N = 1,75.200 = 350 kg
. (bảng 5.7 trang 99 tì liệu [1]).

1.3. Xác định lượng dùng đá.
_ iOOO-Sy,

D


rd.(Kd-l) + l

sd 2,6

rd = 1 - — = 1 - — = 0,38%

ôd: Khối lượng riêng của đá ôd = 2,6 g/cm3
_

lOOOx 1,6

, ___ n ,

=> Đ = --------——-------= 1375 (kg)
0,38 X (1,42-0 + 1

1.4. Xác định lượng dùng cát.

X : Lượng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông
N : Lượng dùng nước cho 1 m3 bê tông

c : Lượng dùng cát cho 1 m

3

bê tông

3

D : Lượng dùng đá cho 1 m bê tông

ôx: Khối lượng riêng của xi măng và ôx = 3,1 kg/1
ôn: Khối lượng riêng của nước và ôn = 1 kg/1
õd: Khối lượng riêng của dá và ơd = 2,6 kg/1
7.<í C7rần CỉịtỊỌo \7tnh
(S^OQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật
- 17-


án bề tơng xi mùíUỊl



ic/if)a r()ậí Miêu Ọbàịị ^Đựỉiíị

350

200

1375

c =[ 1000-( —+ —+ — )]x2,65 = 419 (kg)
3,1

1

2,6

&

C + D 419 + 1375


Ta điều chỉnh về cấp phối chuẩn với mc = 0,35. (bảng 5.6 trang 98 tài kliệu [1]).
c = ( 419 + 1375 ).0,35 = 628 kg
D = (419 + 1375) - 628 = 1166 kg
1.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với:
Wc = 5% ; Wd = 2%
100x1166
100-2

Lượng nước trong đá dăm là :

=1192

Nd = 1192x2% = 23,8 lít

c=
Lượng nước trong cát là :

Nc = 655x5% = 33 lít

Lượng nước thực tế là : N = 200 - (23,8 + 33) = 143 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông mác 300 là
X : c : D : N = 350 : 655 : 1192 : 143
2. Bêtông để sản xuất panel sàn rỗng theo phương pháp công nghệ tổ hợp bàn
rung:
Bê tông M400, độ cứng SN = 3 cm
Vật liệu sử dụng :

Xi măng: PC40;
qroie/D:

(S^OQ^^Ỗ: itỗ đứ& nhật

77.-

18-


r
v

r
r
Đ() án
v bi tồn tị xi mùiiíj2_________________________3Ut ou ()ật Miệu Oũà íị f)ụìitỊ

d

d

Với bê tơng có Dmax = 20 lĩim, ĐC = 3cm ta có được lượng dùng nước cho 1
m bê tông là: N = 174 1/m3. (biểu đồ hình 5.8 trang 102 sách tài liệu [1]).
3

Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 174+ 15 = 189 1/m 3.
2.2. Lượng dùng xi măng

RO8 là cường độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây Ro8= 400
Rx là mác xi măng, Rx = 400
x_

400
N

Lượng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = —. N = 2,038.189 = 385 kg
Để

tra

hệ

số

Kđ.

(bảng

5.7

trang

Nội suy ta có:

99

tài

-400

liệu


[1]).

-350

'd

£385 _ £-350 ,^d

KT-K:
K™ =1,42+

1,47

1,42

400-350

.(385-350) = 1,455

2.3. Xác định lượng dùng đá.
_ 1000.5Vi!
rd.(Kd-l) + l

D

ơvđ: Khối lượng thể tích đổ đống của đá ôvd =1,5 g/cm3
ôd: Khối lượng riêng của đá ôd = 2,6 g/cm3
rd : Độ rỗng của cốt liệu lớn

qroie/D: Í7.

(S^OQ^^Ỗ: itỗ đứ& nhật
- 19-


Vật liệu

Xi măng
án
ánán
bề
bềbề
tơng
tơng
tơng
xixixi
mùíUỊl
mùíUỊl
mùíUỊl

Mác bêtơnị\^

Đá

Nước

(kg)

Phụ gia
(lít)


1000x1,5
0,42 X (1,455 -1) + 1

300 ( SN = 5cm )

400 ( SN = 3cm )

= 1259 (kg)

1192

rr r
ic/if)a
ic/if)a
ic/if)a
()ậí
()ậí
()ậí
Miêu
Miêu
Miêu
Ọbàịị
Ọbàịị
Ọbàịị
^Đựỉiíị
^Đựỉiíị
^Đựỉiíị

(lít)


143

3. Bảng thống kê cấp phối
2.4. Xác định lượng dùng cát.
1209
133
c = [ 1000 - ( 2- + 2-+-2 ) + ỗc

Loại sản phẩm

Năng suất
(m3/ năm)

Kế hoạch làm việc (m3)

ôx : Khối lượng riêng của xi măng và ôx = 3,1 kg/1
ôn : Khối lượng riêng của nước và ôn = 1 kg/1
5d : Khối lượng riêng của đá và ôd = 2,6 kg/1

sc : Khối lượng riêng của cát và ơc = 2,65 kg/1

móng



1.200
mũi

óng


khơng

1.200
mũi

móng



óng

khơng

4

0,25

=>4 c = [ 1000-( ^ + +0,25 )]x2,65 = 537
KẾ HOẠCH
MÁY
m„ =SẢN XUAT CỦA NHÀ
= 0,3
(kg)
C
+
D
537
+
1259
4

1.200
mũi
Số ngày làm việc thực tế trong một 0,25
năm
1.400
4,64N = 365 - ( x+y+z )
0,29
mũi
Ta điều chỉnh về cấp phối chuẩn với mc = 0,34. (bảng 5.6 trang 98 tài liệu [1 ]).
n. 3 . Thiết kê công nghệ phân xưởng
tạo hình cọc
móng
c đó:
= ( 537+1259
).0,34
= 611 kg
Trong
Tạo hình là một khâu cơng nghệ quan trọng nhằm đặt được các tính chất của bê
D = (trong
537+1259
365 : Số ngày
năm ) -611 = 1185 kg
tơng và tạo được hình dạng của sản phẩm theo yêu cầu phần lớn các phương pháp
X : Số ngày nghỉ chủ nhật: 52 ngày
tạo hình cấu kiện bê tơng đều dựa trên tính chất lèn chặt dưới tác động của các lực
y : Số ngày nghỉ lễ tết : 8 ngày
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn họp bê tông là
chấn động.
z : Số ngày nghỉ bảo dưỡng, sửa chữa : 5 ngày
Từ đó ta có số ngày làm việc thực tế trong năm :

X : c : D : N = 385 : 611: 1185 : 189
N = 365 - ( 52 + 8 + 5 ) = 300 ngày
2.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :

Lượng nước trong đá dăm là :
Lượng cát cần dùng là :

I.

Nd = 1209x2%
24,18
lít nghệ
Phần II:
Thiết= kê
công

kế hoạch sản
xuất của phân xưởng
c = 100x611 = 643 (kg)
100-5

Lượng nước trong cát là : Nc = 643.5% = 32,15 lít
qroie/D:
qroie/D:
Í7.cỉịtỊọo
Qliịtìe
\jinh 77.\jinh C/rần CỉịtỊỌo \jinh
qroie/D:

(S^OQ^^ỗ:
(S^OQ^^Ỗ:
itỗ
đứ&
đứ&
nhật
nhật
(S^OQ^^Ỗ:
itỗitỗ
đứ&
nhật

-22-21-20-


án bề tơng xi mùíUỊl

ic/if)a r()ậí Miêu Ọbàịị ^Đựỉiíị

Sơ ĐỒ DÂY CHUYỀN CƠNG NGHỆ
Làm sạch khn

Phân xuởng thép
Đặt

cốt

thép




chi

Hỗn hợp bê tông
Thiết bị rải HHBT
Lèn chặt HHBT

Dưỡng hộ nhiệt ẩm

Kiểm tra sản phẩm

Theo sơ đồ dây chuyền cơng nghệ:
qroie/D:

ỌirâH Qliịtìe \jinh

(S^OQ^^Ỗ: itỗ đứ& nhật

-23-


r

Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2_________________________3Ut ou r()ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ

Đầu

tiên,

hỗn


hợp



tơng

từ

trạm

trộn

nhờ

bunke

tự

hành

vận

chuyển

đến

phân

xưởng tạo hình sản phẩm cọc móng để cung cấp hỗn hợp bêtông vào thiết bị rải

hỗn hợp bêtông di chuyển trên ray đé rải hỗn hợp bêtông cho từng vị trí tạo hình
sản phẩm . Tại vị trí chuẩn bị khn: làm sạch, lau dầu, lắp khn và đặt cốt thép.
Sử dụng loại khuôn gồm nhiều tấm thép lắp ghép lại bằng chốt hoặc bulông. Tổ
hợp khuôn, cho cốt thép vào và định vị cốt thép xong thì nhờ cầu trục vận chuyển
đến bệ tạo hình để định vị và rải hỗn hợp bêtông vào khuôn, rải hỗn hợp bêtơng
xong thì cho đầm bàn chấn động để lèn chặt hỗn hợp bêtơng, hồn thiện bề mặt sản
phẩm.
Sản phẩm sau khi được tạo hình nằm trong khn được đưa đi đến vị trí tĩnh định,
dưỡng hộ nhiệt ẩm. Tháo khuôn, lau khuôn, lau dầu để tiếp tục đưa vào sản xuất
cịn sản phẩm được đưa đến vị trí kiểm tra và sau đó vận chuyển ra bãi sản phẩm.
Chi phí thời gian các thao tác cơng nghệ : tạo hình sản phẩm gồm các thao
tác cơng nghệ sau: tháo khuôn, chuẩn bị khuôn (làm sạch, lau dầu), đặt và định vị
khuôn, cốt thép, đổ bê tông vào khuôn và lèn chặt, hoàn thiện bề mặt sản phẩm,
dưỡng hộ, kiểm tra chất lượng,..
Các thao tác trên có thể chia thành một số nhóm thao tác theo nguyên tắc bảo đảm
trình tự dây chuyền cơng nghệ, tạo điều kiện sử dụng tốt cơng nhân chun sâu,
tránh lãng phí khơng gian và thời gian sản xuất.
Các nhóm thao tác cơng nghệ:
Các nhóm thao tác cơng nghệ:
- Nhóm 1: Tạo hình (đổ hỗn hợp bê tông vào khuôn, lèn chặt... ). Chi phí
thời gian cần thiết để hồn thiện nhóm thao tác này là Tth
- Nhóm 2: Tĩnh định và gia cơng nhiệt. Chi phí thời gian Ttg.
- Nhóm 3: tháo khn và chuẩn bị khn (lấy sản phẩm khỏi khn, làm
^íO'3ỪD: 7.<í £7rần Qliịọe \Jinh

(S^OQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật

-24-



r

Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2___________________________3Ut ou r()ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ

Thao tác

Chi phí

Với cường độ đó CĨ thể tháo khn, giải phóng thiết bị tạo hình. Ở đây ta chọn chế
độ gia công nhiệt dưỡng hộ trong bé với áp suất thường.

Tyc =



2

A- Tính tốn mỏt số vi trí cống nghê:
Mỗi nhóm thao tác cơng nghệ có thể được thực hiện trên một số vị trí cơng nghệ
n, =
,(1)
I
sp .Tyc
Trong đó:
nj : Số vị trí cần thiết để hồn thành nhóm cơng nghệ thứ i
Ttti: Thời gian cần thiết để hồn thành nhóm thao tác cơng nghệ thứ i, phút
_ 60 ...


r


Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2________________________________3Ut ou r()ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ
yc

Q s p 0,72 F

K

Qĩ 0,46

F

nsp: Số sản phẩm tạo hình cùng một lúc trên bàn rung
l.VỊ trí tạo hình:
♦ Với cọc móng có chiều dài L = 6 m, tiết diện 30x30cm ta có :
Vận chuyển khn vào vị trí tạo hình: 6 phút
Định vị khn và cốt thép: 3 phút

n

sp4 =

Rải hỗn hợp bê tông vào khn: 4 phút

2

Như Nhịp
vậy sốđiệu
vị trí
sảntạo

xuất:
hình là:
r = 4^- =
n4

_

C/4
T

” vc

= 83,3 phút/sản phẩm
_

83,3

22

= 0,27

♦ Với cọc móng có chiều dài L = 8 m, tiết diện 30x30cm ta có :
Vận chuyển khn vào vị trí tạo hình: 6 phút
Định vị khuôn và cốt thép: 3 phút
Rải hỗn hợp bêtông vào khuôn: 6 phút
Lèn chặt hỗn hợp bê tông và hồn thiện: 3 phút
Cẩu đến vị trí tĩnh định: 6 phút
Tổng thời gian thao 0tác
tạo hình là xtt4= 24 phút
33


Nhịp điệu sản xuất:
r.. = -5- =
= 120,2 phút/sản phẩm
QS2P:SỐ sản phẩm mà tuyến công nghệ tổ họp cần phải sản xuất được trong 1
Như vậy số vị trí tạo hình là:
giờ
qroie/D:\Jinh
77.^íO'3ỪD: Í7.(S^OQ^^Ỗ: itỗ đứ& nhật
(S^OQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật

-26-25-


n

4

n

= 8 sản phám

6=-f- =

án bề tơng xi mùíUỊl

ic/if)a r()ậí Miêu Ọbàịị ^Đựỉiíị
T

24
= ——— = ——— = 0,21
120 2



"spA-Tyc

Đối với hai loại cọc móng: L = 6m, L= 8m ,(30x30) có số vị trí tạo hình :
n=n6+n8=0,27+0,21=0,48 < 1
Vậy chọn một vị trí chung cho cả hai loại sản phẩm L=6m, tiết diện
30x30cm và L=8m, tiết diện 30x30cm
Sản phẩm được tĩnh định trong 2 giờ trước khi đưa vào gia cơng nhiệt ẩm
xtđ=120 phút
♦ Với sản phẩm cọc móng có L = 6m, tiết diện 30x30cm ta có:
Nhịp điệu sản xuất của tuyến cơng nghệ tạo hình :

♦ Với sản phẩm cọc móng có L = 8m, tiết diện 30x30cm ta có:
Nhịp điệu sản xuất của tuyến cơng nghệ tạo hình :
«8

= — = _L?ÍL = 0
99

Nên:

Vậy tổng số vị trí là : n= n6+n8=2+l =3 vị trí.
2

- Tính tốn bể gia công nhiệt.


Sản phẩm sau khi tĩnh định được đưa vào bể dưỡng hộ nhiệt ẩm với thời gian dưỡng
hộ 11 giờ.
^ yc OJ,J

xyc=83,3 phút/sản phẩm
_ T _ 660
Đối với sản phẩm cọc móng L = 8m,
tiết diện 30x30, cm ,
ld

Nhịp điệu sản xuất là:

Í7.(S^OQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật

-27-


r

Đ() án bi tồn tị xi matuj2_________________________________

n

A = — = TTTT = 6 sản phấm

ic/if)a r()ậí Miêu Ọbàịị ^Đựỉiíị

20 1


*yc ỉ ’

phút/sản
vc=20
+Tính kích thước Tbể
dưỡng
hộ: phẩm
_ T,d 660

,

■>

- Đối với sản phẩm cọc móng L=6m, tiết diện 30x30cm
Kích thước của bể được tính như sau:
Chiều dài bể xác định theo cơng thức:
Lb=n.Lx+ (n-l)a +2a
Trong đó:
n: số sản phẩm xếp theo chiều dài, n = 1 sản phẩm
Lx: chiều dài của sản phẩm và khuôn, Lx= 6,5 m
a:khoảng cách công nghệ , a = 0,2 m
Lb= 1.6,5 + (1-1).0,2 + 2.0,2 = 6,9 m, lấy Lx=7m
Chiều rộng bể xác định theo cơng thức sau:
Bb= n.Bx + (n-l)a + 2a
Trong đó:
n :số sản phẩm xếp theo chiều rông, n = 5 sản phẩm
Bx: chiều rộng của sản phẩm và khuôn, Bx = 0,40 m
a : khoảng cách công nghệ, a = 0,2 m
Bb= 5.0,40+ (5-l).0,2 + 2.0,2 = 3,2 m, lấy Bb=4m

Chiều cao của bế xác định theo công thức:
Hb= n.Hx + (n-l).m + h,+ h2
Trong đó:
Ộ7/7Ể7): 7.<1 £7rần Qliịọe Qỉií/r
(S^OQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật

-28-


r

Đ() án bi tồn tị xi mùiiíj2________________________________3Ut ou r()ật Miệu Oũà íị rf)ụìitỊ

-Đối với sản phẩm cọc móng L=8m, tiết diện 30x30cm
Kích thước của bể được tính như sau:
Chiều dài bể xác định theo cơng thức:
Lb=n.Lx+ (n-l)a +2a
Trong đó:
n: số sản phẩm xếp theo chiều dài, n = 1 sản phẩm
Lx: chiều dài của sản phẩm và khuôn, Lx= 8,5 m
a:khoảng cách công nghệ , a = 0,2 m
Lb= 1.8,5 + (1-1).0,2 + 2.0,2 = 8,9 m, lấy Lx=9m
Chiều rộng bể xác định theo công thức sau:
Bb= n.Bx + (n-l)a + 2a
Trong đó:
n :số sản phẩm xếp theo chiều rơng, n = 5 sản phẩm
Bx: chiều rộng của sản phẩm và khuôn, Bx = 0,40 m
a : khoảng cách công nghệ, a = 0,2 m
Bb= 5.0,40+ (5-l).0,2 + 2.0,2 = 3,2 m, lấy Bb=4m
Chiều cao của bế xác định theo cơng thức:

Hb= n.Hx + (n-l).m + h,+ h2
Trong đó:
n :số sản phẩm xếp theo chiều cao, n = 3 sản phẩm
Hx:chiều cao của sản phẩm và khn, Hx= 0,40 m
Í7.
(S^OQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật

-29-


án bề tơng xi mùíUỊl

ic/if)a r()ậí Miêu Ọbàịị ^Đựỉiíị

Nhịp điệu sản xuất của tuyến cơng nghệ tạo hình :

Nên:
♦ Với hai loại sản phẩm cọc móng co L =8 m, tiết diện 30x30cm
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình :

Ta chọn một vị trí để kiểm tra chung cho 2 loại sản phẩm L=6m và L=8m.
5. VỊ trí tháo khn, làm sạch, lau dầu:
Sản phẩm sau khi gia công nhiệt ẩm nhờ cầu trục được vận chuyển đến vị trí
tháo khn. Sản phẩm sau khi tháo khn được đưa đến vị trí kiểm tra chất lượng
sản phẩm rồi đưa ra bãi chứa sản phẩm cịn khn được làm sạch lau dầu nhũ tương
để chống dính bê tơng cho các bề mặt làm việc của khuôn, sau khi lau dầu xong
thực hiện q trình lắp khn, đặt cốt thép và chi tiết chờ vào khn.
+ĐỐÍ cọc móng L = 6m, tiết diện 30x30 cm:
Thời gian cho các thao tác này như sau:

-

Tháo khuôn: 5 phút
Nên:
Nên ta chọn một vị trí.
+ĐỐÌ cọc móng L = 8m, tiết diện 30x30 cm:
Thời gian cho các thao tác này như sau:

-

Tháo khuôn: 5 phút

qroie/D: Í7.(S^OQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật

-30-


án bề tơng xi mùíUỊl

ic/if)a r()ậí Miêu Ọbàịị ^Đựỉiíị

Nhịp điệu sản xuất của tuyến cơng nghệ tạo hình :

Nên:
Nên ta chọn một vị trí.
VỊ trí lắp khn và đặt cốt thép và chi tiết chờ vào khn:
+ĐỐÍ với cọc móng L = 6m, tiết diện 30x30 cm:
Thời gian cho các thao tác này như sau:
-


Lắp khuôn: 6 phút
T =83,3 phút/sản phẩm
Nên:
Nên ta chọn 1 vị trí.

+ĐỐÌ với cọc móng L = 8 m, tiết diện 30x30 cm:
Thời gian cho các thao tác này như sau:
-

Lắp khuôn: 6 phút
Tyc= 120,1

phút/sản phẩm

Nên:
Nên ta chọn một vị trí.
B- Tính tốn và chon thiết bi:
1 .Thiết bị tạo hình

qroie/D: Í7.(S^OQ^^ỗ: itỗ đứ& nhật

-31-


×