Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Phân tích chi tiết gia công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.68 KB, 36 trang )

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN Đồ án công nghệ chế tạo máy
lời nói đầu
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển nh vũ bão, mang lại những lợi ích
cho con ngời về tất cả nhữnh lĩnh vực tinh thần và vật chất. Để nâng cao đời sống
nhân dân, để hoà nhập vào sự phát triển chung của các nớc trong khu vực cũng nh
trên thế giới. Đảng và Nhà nớc ta đã đề ra những mục tiêu trong những năm tới là
nớc công nghiệp hoá hiện đại hoá .
Muốn thực hiện đợc điều đó một trong những ngành cần quan tâm phát triển nhất
đó là ngành cơ khí chế tạo máy vì ngành cơ khí chế tạo máy đóng vai trò quan trọng
trong việc sản xuất ra các thiết bị công cụ cho mọi ngành kinh tế quốc dân. Để thực
hiện việc phát triển ngành cơ khí cần đẩy mạnh đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật có
trình độ chuyên môn cao, đồng thời phải đáp ứng đợc các yêu cầu của công nghệ tiên
tiến, công nghệ tự động hoá theo dây truyền trong sản xuất .
Nhằm thực hiện mục tiêu đó, chúng Em là sinh viên trờng Đại Học Kỹ Thuật
Công Nghiệp - Thái Nguyên nói riêng và những sinh viên của các trờng kỹ thuật
nói chung trong cả nớc luôn cố gắng phấn đấu trong học tập và rèn luyện, trau dồi
những kiến thức đã đợc dạy trong trờng để sau khi ra trờng có thể đóng góp một
phần trí tuệ và sức lực của mình vào công cuộc đổi mới của đất nớc trong thế kỷ mới
Sau một thời gian học tập tại trờng, Em đã hoàn thành khoá học với chuyên
ngành Chế Tạo Máy. Với những kiến thức đã học và học hỏi thêm của bản thân, Em
đã tính toán thiết kế quy trình công nghệ gia công thân đỡ . Đây là chi tiết dạng
hộp , Sản phẩm này đã và đang đợc sử dụng một cách có hiệu quả trong các ngành
nông nghiệp, công nghiệp nhẹ trong và ngoài nớc .
Qua đề tài này Em đã tổng hợp đợc nhiều kiến thức chuyên môn, giúp Em hiểu rõ
hơn những công việc của một kỹ s thiết kế quy trình công nghệ. Song với những hiểu
biết còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tế cha nhiều nên đề tài của Em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy trong bộ môn
Công Nghệ Chế Tạo Máy và các Thầy Cô giáo trong khoa để đề tài của Em đợc
hoàn thiện hơn .
Cuối cùng Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo của các Thầy Cô trong
khoa và bộ môn Công Nghệ Chế Tạo Máy trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


và đặc biệt là sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo :
Thạc Sĩ : Lê Viết Bảo .
Ngày 20 tháng 10 năm 2006
Sinh viên : Phạm Ngọc Duy

Tài liệu tham khảo
[1]Công nghệ chế tạo máy Trần Văn Địch, Nguyễn Trọng Bình... Nhà xuất
bản khoa học kỹ thuật Hà Nội 2003.
[2] Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy GSTS Trần Văn Địch. Nhà xuất
bản khoa học kỹ thuật Hà Nội 2004.
[3] Sổ tay công nghệ chế tạo máy Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến... Nhà xuất
bản khoa học kỹ thuật Hà Nội 1999 (Tập I).
[4] Sổ tay công nghệ chế tạo máy Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến... Nhà xuất
bản khoa học kỹ thuật Hà Nội 2000(TậpII).

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-1-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
[5] Sổ tay công nghệ chế tạo máy Trần Văn Địch . Nhà xuất bản Hà Nội
2000.
[6] Vẽ kỹ thuật cơ khí tập I Trần Hữu Quế
[7] Sách tra cứu kỹ thuật đúc thép NXB Khoa học kỹ thuật VN Phan Tử
Phùng .

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN


Mục Lục
PhầnI
Phần II
Phần III
Phần IV
Phần V
Phần VI

Phân tích chi tiết gia công
Xác định dạng sản xuất
Xác định phơng pháp chế tạo phôi
Thiết kế qui trình công nghệ
Tính và tra lợng d
Tính và tra chế độ cắt

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-2-

Trang
4
6
7
10
39
43

GVHD : TH.S LêViết Bảo



ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

Đồ án công nghệ chế tạo máy

Phần I
Phân tích chi tiết gia công

1.1 Phân tích đặc điểm và điều kiện làm việc của chi tiết gia công

a. Đặc điểm chi tiết gia công dạng hộp.
Chi tiết dạng hộp là chi tiết có dạng khối rỗng, xung quanh có thành vách,
gân gờ, lồi lõm dầy mỏng khác nhau, dùng để lắp cụm chi tiết máy lên nó.
Do có cấu tạo hết sức phức tạp nên việc gia công gặp nhiều khó khăn. Tuy
nhiên đây là chi tiết đợc sử dụng rộng rãi
b. Điều kiện làm việc.
Chi tiết đề cho là thân đỡ dùng để đỡ trục cán trong máy cán do đó
điều kiện làm việc chủ yếu chịu nén rung động do máy gây ra .
1.2. Phân tích yêu cầu kỹ thuật và chọn phơng pháp gia công lần cuối
Đây là chi tiết dạng hộp khá phức tạp gồm nhiếu bề mặt gia công và không
gia công với những yêu cầu khác nhau . Do đó chọn các phơng pháp gia công lần
cuối cũng khác nhau
Thân đỡ có các bề mặt bao , độ chính xác lớn , nhám bề mặt khá cao,
Ra=2.5àm . Đây cũng là bề mặt dùng làm chuân tinh trong qua trình gia công
lỗ,rãnh.Ta dùng phơng pháp phay thô, tinh, bào hay chuốt. ở đây sử dụng phơng pháp phay, để đảm bảo năng suất va chất lợng yêu cầu.
Các lỗ 20+0.1dùng để bắt chốt yêu cầu Ra=1.25àm ở đây dùng khoan
khoét doa . Để đảm bảo độ đồng tâm có thể dùng các cách sau:
Gia công trên cùng một lần gá.
Sử dụng chuẩn tinh thống nhất.
Gia công song lỗ này dùng làm chuẩn đê gia công lỗ kia.

Dùng đồ gá bàn quay.
Gia công trên máy nhiều trục
.
ở đây sử dụng phơng pháp gia công trên cùng một lần gá để đảm bảo năng
suất và độ đồng tâm.
Gia công 4lỗ M16 sâu 32 bố trí trên một mặt phẳng , để đảm bảo độ
vuông góc đờng tâm lỗ với mặt đầu và khoảng cách tâm các lỗ có thể dùng các
cách sau:

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-3-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

Đồ án công nghệ chế tạo máy

Phơng pháp vạch dấu .
Dùng bạc dẫn hớng .
Dùng bạc chuẩn .
Phơng pháp xác định toạ độ : dùng thớc , du xích .
Gia công trên máy nhiều trục.
ở đây dùng bạc dẫn hớng , các lỗ ren sẽ đợc ta rô ngay sau khi khoan
Các lỗ ren còn lại (M16, M6) có yêu cầu độ chính xác không cao nên khoan
sau đó ta rô ren .
Rãnh có chiều rộng 20 +00..115 với yêu cầu Ra=1.25 à m . Để đạt đợc yêu cầu này
ta có thể sử dụng các phơng pháp gia công lần cuối sau: mái , phay tinh, hoặc

chuốt . ở đây sử dụng phơng pháp phay tinh để đạt năng suất.
Bề mặt R80 với yêu cầu nhám khá cao Ra=1.25 à m sau khi đúc sử dụng phơng pháp tiên trên máy doa để đảm bảo năng suất và độ nhám.
Rãnh phía dới có chiều rộng 20 +00..115 chiều sâu 45mm yêu cầu R a=2.5 à m sử
dụng phơng pháp phay một lần bằng dao phay đĩa ba mặt.
Các rãnh còn lại do yêu cầu độ chính xác không cao, chất lợng bề mặt
không cao lắm , ta dùng dao phay ngón để đảm bảo năng suất và chât lợng.

1.3. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu.
Tính công nghệ trong kêt cấu: Là tính chất của sản phẩm nhằm đảm bảo yêu
cầu tiêu hao kim loại là ít nhất , gia công lắp giáp là ít nhất . Giá thành chế tạo là
ít nhất ... Trong điều kiện sản xuất cụ thể.
Nhìn chung chi tiết thân đỡ có bề mặt bao rộng để đỡ chi tiết gia công do đó
đủ cứng vững khi gia công ít bị biến dạng.
Các rãnh then , các rãnh khác phải đảm bảo dễ ăn dao và thoát dao trong quá
trình gia công.
Các lỗ ren tiêu chuẩn thuận lợi cho quá trình gia công .
Từ những đặc tính trên ta thấy chi tiết gia công có tính công nghệ trong
kết cấu khá cao .
Phần ii
xác định dạng sản xuất

2.1.Khái niệm và ý nghĩa của việc xác định dang sản xuất.

Khái niệm: Dạng sản xuất phản ánh mối quan hệ qua lại giữa các đặc trng vế
công nghệ và các hình thức tổ chức sản xuất để tạo ra hiệu quả sản phẩm cao
nhất.
ý nghĩa: Khi biết dạng sản xuất sẽ cho ta biết điều kiện cho phép về vốn đầu
t , trang thiết bị công nghệ...

2.2.Xác định dạng sản xuất.


Dạng sản xuất phụ thuộc vào:
Sản lợng cơ khí của chi tiết.

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-4-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

Đồ án công nghệ chế tạo máy

Trọng lợng chi tiết.
Mức độ lặp lại của chi tiết.
Sản lợng cơ khí của chi tiết:
Theo công thức (1) tài liệu [2] trang 12 có
N =N1. m.( 1+
Trong đó:

+
100

)

N : số lợng chi tiết đợc sản xuất trong một năm.
N1: số lợng theo kế hoạch của sản phẩm/ một năm.
m : số chi tiết cùng tên trong một sản phẩm, m = 1.

: số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ (6%).
: số phế phẩm (5%).

N = 25000. 1. ( 1+

6 +5
) = 27750 ( chi tiết)
100

Xác định trọng lợng chi tiết:
Q1 = V . (KG)
Trong đó:
:trọng lợng riêng của vật liệu. =7,852 (KG/dm3)
V: thể tích chi tiết (dm3).
V = V1+ V2_- V3 - V4 - V5
V1 = 248.115.62 =1768240 (mm3)
V2 = 120.45.115 = 621000 (mm3)
V3 = 20.45.62 =55800 (mm3)
V4 = 20.7.174 = 24360 (mm3)
V5 = 124.30.115 =427800 (mm3)
V = 1768240+621000-55800-24360-427800 = 1881280 (mm3)
Q= 1,88.7,852 = 14,76 (KG)
Với sản lợng N = 27750, Q = 14,76 (KG) Tra bảng 2 tài liệu [ 2 ] trang 13 Kết
luận dạng sản là hàng khối.
Phần III
Xác định phơng pháp chế tạo phôi

3.1.Cơ sở chọn dạng phôi

Chọn phôi hợp lý sẽ đảm bảo tối u quá trình gia công , giảm mức tiêu hao vật

liệu , sức lao động , rút ngắn quy trình công nghệ , đảm bảo tính năng kỹ thuật
của máy . Do đó sẽ giảm giá thành chế tạo sản phẩm. Vì vậy để chọn dáng phôi
thích hợp cần căn cứ :
Kích thớc , hình dáng , kết cấu của chi tiết gia công.
Vật liệu , cơ tính , yêu cầu kỹ thuật của vật liệu gia công.
dạng sản xuất.
Điều kiện cụ thể của nhà máy xí nghiệp, nơi sản xuất.
Khả năng của phơng pháp chế tạo phôi.
Hệ số sử dụng vật liệu .

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-5-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Để tối u hoá vấn đề phôi cố gắng chọn phôi có kích thớc gần giống với chi tiết
gia công .
Với chi tiết dạng hộp có thể sử dụng các phơng pháp chế tạo phôi sau: đúc ,
hàn , dập , ...
3.2.Các dạng phôi và phơng pháp chế tạo phôi.
1.Phôi đúc:
Có thể đúc gang , thép ,hợp kim nhôm, thờng có các phơng pháp sau:
a. Đúc trong khuôn cát, làm khuôn bằng tay, mẫu gỗ :
+ Ưu điểm :
Giá thành rẻ
Đúc đợc các chi tiết có hình dáng từ đơn giản đến phức tạp với khối lợng
từ nhỏ đến lớn .

+ Nhợc điểm :
Lợng d của phôi đúc lớn
Độ chính xác của phôi đúc thấp
Độ chính xác của phôi đúc phụ thuộc vào tay nghề của ngời làm khuôn .
+ Phạm vi ứng dụng :
Từ những đặc điểm trên thấy rằng phơng pháp đúc này phù hợp với dạng sản
xuất đơn chiếc , loạt nhỏ .
b. Đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy :
+ Ưu điểm :
Độ chính xác của phôi cao
Năng suất đúc cao do khuôn đợc làm bằng máy
Lợng d để lại cho gia công nhỏ
Vật liệu chế tạo khuôn là cát, đất sét có sẵn nên hạ giá thành sản phẩm .
Khuân và lõi có thể sủ dụng lại nhiều lần.
+ Nhợc điểm :
Giá thành chế tạo mẫu khá cao .
+ Phạm vi ứng dụng :
Phơng pháp đúc này phù hợp với dạng sản xuất hàng khối loạt lớn , với chi
tiết lơn và trung bình.
c. Đúc áp lực :
+ Ưu điểm :
Năng suất, chất lợng của phôi đúc cao
có thể đúc những chi tiết cỡ nhỏ có hình thù phức tạp, vỏ mỏng.
+Nhợc điểm :
Phải tính chính xác lực đè khuôn
Khuôn phải đợc chế tạo chính xác nên giá thành cao.
+ Phạm vi ứng dụng :
Đúc chi tiết kim loại mầu, nhôm , hợp kim ít gia công cơ.
d. Đúc trong khuôn kim loại :
+ Ưu điểm :

Năng suất, chất lợng của phôi đúc cao
Khuôn có thể dùng đợc nhiều lần
Tiết kiệm đợc vật liệu đúc do tính toán chính xác phôi liệu .
+ Nhợc điểm :
Giá thành chế tạo mẫu cao .
Chỉ đúc chi tiết không quá mỏng , kết cấu không quá phức tạp, chi tiết không
quá lớn.
+ Phạm vi ứng dụng :
Phơng pháp đúc này phù hợp với dạng sản xuất hàng khối loạt lớn .
e. Đúc trong khuôn vỏ mỏng :
+ Ưu điểm :
- Tính thông khí tốt , ít khuyết tật , giảm sức lao động..
+ Nhợc điểm :
Chỉ đúc đợc các chi tiết có độ phức tạp vừa và khối lợng nhỏ .

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-6-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
+Phạm vi ứng dụng :
Dùng sản xuất hàng khối
f.Đúc trong khuôn mẫu chẩy :
+ Ưu điểm :
- Đúc đợc vật đúc có hình dáng phức tạp, có độ bóng cao

- Đúc đợc các loại kim loại và hợp kim
+ Nhợc điểm :
Quy trình chế tạo khuôn phức tạp, giá thành cao.
+Phạm vi ứng dụng :
Phơng pháp đúc này chỉ nên áp dụng ở dạng sản xuất loạt lớn hàng khối với
những phôi có chất lợng cao .
2.Phôi hàn
Chế tạo từ thép tấm rồi hàn lại thành hộp .
+ Ưu điểm :
-Rút ngắn thời gian chuẩn bị , đạt hiệu quả kinh tế cao.
+ Nhợc điểm :
- Tồn tại ứng suất d do đó ảnh hởng đến chất lợng phôi.
+ Phạm vi ứng dụng :
Sản xuất đơn chiếc loạt nhỏ , kết cấu đơn giản .
3. Phôi dập
+ Ưu điểm :
Tạo cơ tính tốt , năng suất cao.
+ Nhợc điểm :
Thờng dập chi tiết nhỏ , hình dạng phức tạp.
+Phạm vi ứng dụng :
Loạt lớn hàng khối
Kết luận :
Qua việc phân tích các phơng pháp chế tạo phôi trên .Với chi tiết thân đỡ
kích thớc không quá lớn , không có thành mỏng , dạng sản xuất ở đây là loạt lớn
hàng khối . Ta chọn phơng pháp đúc trong khuôn cát làm khuôn bằng máy.

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

2


Bản vẽ chi tiết đúc
T

T

D

D

045'

A

A
B B

A
AA

130'

10

A
130'

SVTK : Phạm Ngọc Duy

7


-7-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Phần IV
thiết kế quy trình công nghệ

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

4.1. Vấn đề chọn chuẩn định vị khi gia công:

Mục đích chọn chuẩn :

Chọn chuẩn rất quan trọng trong việc thiết kế quy trình công nghệ . Chọn
chuẩn hợp lý cần thoả mãn hai yêu cầu :
- Đảm bảo chất lợng của chi tiết trong suốt quá trình gia công .
- Đảm bảo năng suất cao và giá thành hạ .
Từ hai yêu cầu trên ngời ta đề các nguyên tắc chọn chuẩn nh sau :
Nguyên tắc 1 :
Khi chọn chuẩn phải xuất phát từ nguyên tắc 6 điểm để khống chế hết số
bậc tự do cần thiết một cách hợp lý nhất, tuyệt đối tránh thiếu và siêu định vị,
trong một số trờng hợp cần tránh thừa định vị .
Nguyên tắc 2 :
Chọn chuẩn sao cho không bị lực cắt, lực kẹp làm biến dạng chi tiết quá
nhiều, đồng thời lực kẹp phải nhỏ để giảm bớt sức lao động của công nhân .
Nguyên tắc 3 :
Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá phải đơn giản , sử dụng thuận lợi nhất và
thích hợp với từng loại hình sản xuất .

4.1.1 Chọn chuẩn tinh :
1. Yêu cầu khi chọn chuẩn tinh :
- Đảm bảo phân bố đủ lợng d cho các bề mặt gia công.
- Đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề mặt gia công với nhau
2. Các lời khuyên khi chọn chuẩn tinh :
- Nên chọn chuẩn tinh sao cho tính trùng chuẩn đợc sử dụng nhiều nhất .
Nếu đợc nh vậy sẽ giảm đợc sai số gia công và khi chuẩn cơ sở trùng với chuẩn
khởi xuất thì sai số chuẩn : c = 0 .
- Nên chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính
- Nên chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh thống nhất cho cả quá trình gia công .
Nếu chọn đợc nh vậy sẽ giảm chi phí chế tạo đồ gá .
3. Các phơng án chọn chuẩn tinh :
Từ các yêu cầu và lời khuyên , hình dáng , kết cấu chi tiết , dạng sản xuất . Có
các phơng án chọn chuẩn tinh nh sau:
a. Phơng án 1 :
Sử dụng hệ gồm một mặt phẳng C khống chế 3 bậc tự do và 2 lỗ vuông góc
với mặt phẳng C khống chế nốt 3 bậc còn lại
+ Ưu điểm :
- Đồ gá đơn giản .
- Chuẩn tinh là chuẩn tinh chính

S

S

B

SVTK : Phạm Ngọc Duy
A


GVHD : TH.S LêViết Bảo

-8C


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

Đồ án công nghệ chế tạo máy

+ Nhợc điểm :
- Phải gia công chính xác hai lỗ định vị , hai chốt định vị dễ bị mòn khi gá
đặt chi tiết nhiều lần .
- Thời gian gá đặt chi tiết lâu, khó tự động hoá .
b. Phơng án 2 :
Sử dụng hệ gồm một mặt phẳng B khống chế 3 bậc tự do và 2 lỗ vuông góc
với mặt phẳng B khống chế 3 bậc còn lại.

S
S

S

B

+ Ưu điểm :
- Đồ gá đơn giản .
- Chuẩn tinh là chẩn tinh chính.
+Nhợc điểm :
- Phải gia công chính xác hai lỗ định vị , hai chốt định vị dễ bị mòn khi gá đặt
chi tiết nhiều lần .

- Thời gian gá đặt chi tiết lâu, khó tự động hoá .
c.phơng án 3
Sử dụng chuẩn tinh là ba mặt phẳng vuông góc.
Mặt A khống chế 2 bậc tự do.
Mặt B khống chế 1 bậc tự do.
Mặt C khống chế3 bậc tự do.
S

S

B

+ Ưu điểm :

SVTK : Phạm Ngọc Duy

A

-9-

C

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Việc gá đặt nhanh chóng dễ dàng, dễ tự động hoá phù hợp với loại hình
sản xuất hàng khối.
- Độ chính xác vị trí tơng quan hơn hai phơng pháp trên.
- Không có sai số góc quay.

- Không gian gia công tơng đối rộng, đây chính là chuẩn tinh thống nhất
- Độ cứng vững cao .
- Không phai gia công thêm chuẩn tinh phụ .
+Nhợc điểm :
- Đồ gá cồng kềnh.
Kết luận:
Với dạng sản xuất hành khối, rất cần rút ngắn thời gian gắ đặt và điều chỉnh
nên chọn phơng án 3 làm chuẩn tinh.

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

4.1.2.Chọn chuẩn thô:

1.yêu cầu kỹ thuật khi chọn chuẩn thô.
Việc chọn chuẩn thô có ý nghĩa rất quan trọng, nó ảnh hởng trực tiếp đến độ
chính xác gia công , phân bố lợng d cho các bề mặt gia công. Vì vậy khi chọn
chuẩn thô đảm bảo hai yêu cầu:
- Phân bố đủ lợng d cho các bề mặt gia công .
- Đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề mặt gia công và bề mặt
không gia công .
2.Các lời khuyên khi chọn chuẩn thô:
- Nếu trên chi tiết gia công có một bề mặt không gia công thì nên chọn bề
mặt đó làm chuẩn thô.
- Theo một phơng kích thớc nhất định nếu trên chi tiết gia công có hai hay
nhiều bề mặt không gia công thì nên chọn bề mặt không gia công nào có yêu
cầu về độ chính xác vị trí tơng quan với bề mặt gia công cao nhất làm chuẩn thô.
- Theo một phơng kích thớc nhất định nếu trên chi tiết gia công có tất cả các
bề mặt đều gia công thì nên chọn bề mặt gia công nào có cơ tính đồng đều nhất
làm chuẩn thô.
- Theo một phơng kích thớc nhất định nếu trên chi tiết gia công có nhiều bề

mặt đủ tiêu chuẩn làm chuẩn thô thì nên chọn bề mặt nào bằng phẳng trơn chu
nhất làm chuẩn thô, khi đó việc gá đặt sẽ đơn giản dễ dàng hơn .
- ứng với một bậc tự do cần thiết của chi tiết gia công chuẩn thô chỉ đợc chọn
và sử dụng không quá một lần trong suốt quá trình gia công.
3. Các phơng án chọn chuẩn thô:
Để thực hiện gia công 3 mặt phẳng vuông góc A, B, C, làm chuẩn thô ta chọn
chuẩn định vị để gia công 3 mặt phẳng này là mặt phẳng khống chế 3 bậc tự
do.Song để tăng độ cứng vững của chi tiết gia công, và việc gắ đặt đợc nhanh
chóng dễ dàng nâng cao năng suất ta khống nốt chế 3 bậc tự do còn lại. Vậy hệ
chuẩn thô là hệ 3 mặt phẳng vuông góc theo 3 phơng x, y, z.
F

Sơ đồ chọn chuẩn thô
Z

I
S

S

L

S

M
S

K
Y
E


X

C

S

D

B

B

a. Xét theo phơng OZ có thể sử dụng các bề mặt sau làm chuẩn thô :

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-10-

GVHD : TH.S LêViết Bảo

G
A


Đồ án công nghệ chế tạo máy
-Mặt D : Có diện tích lớn do đó khi định vị chi tiết có độ cứng vững cao, việc
định vị dễ dàng, đảm bảo phân bố đủ lợng d cho các bề mặt gia công.
-Mặt F : Có diện tích nhỏ hơn bề mặt D rất nhiều. Do đó độ cứng vững cho
chi tiết gia công.

-Mặt M : Do bề mặt nằm trong rãnh của chi tiết nên việc định vị gập nhiều
khó khăn, thiết kế đồ gá phức tạp, khó đảm bảo độ cứng vững khi gia công
b. Xét theo phơng OX có thể sử dụng các bề mặt sau làm chuẩn thô :
-Mặt I : Đây là bề mặt không gia công nằm trong rãnh của chi tiết. Nếu chon
bề mặt này làm chuẩn tám sẽ thoả mãn 2 yêu cầ. Tuy nhiên việc định vị khó
khăn, chế tạo đồ gá phức tạp, độ cứng vững thấp.
-Mặt C : Đây là bề mặt gia công, dùng mặt này làm mặt phẳng khống chế 3
bậc tự do. Nếu chọn đợc nh vậy sẽ đảm bảo gá đặt nhanh chóng, đồ gá đơn giản
độ cứng vững cao.
c. Xét theo phơng OY có thể sử dụng các bề mặt sau làm chuẩn thô :
-Mặt E : Có diện tích lớn do đó khi định vị chi tiết có độ cứng vững cao, việc
định vị dễ dàng, đồ gá đơn giản.
- Mặt G, K, L : Do diện tích bề mặt nhỏ nên khó đảm bảo độ cứng vững cho
chi tiết gia công khi chọn làm chuẩn thô.
Kết luận :
Qua sự phân tích các bề mặt trên, căn cứ vào các bề mặt đã chọn làm
chuẩn tinh ta chọn hệ 3 mặt phẳng sau làm chuẩn thô:
Mặt phẳng D .
Mặt phẳng E .
Mặt phẳng C .
2. Thiết kế quy trình công nghệ:
Việc lập quy trình công nghệ hợp lý sẽ rút ngắn thời gian phụ và thời gian
gia công đảm bảo năng suất, hiệu quả kinh tế cao . Đồng thời việc sắp xếp trật tự
các nguyên công hợp lý sẽ tránh đợc hiện tợng gia công cả những phôi đã bị phế
phẩm ở nguyên công trớc .
Khi thiết kế cần dựa vào những nguyên tắc sau :
Căn cứ vào trạng thái cuối cùng của bề mặt gia công để lập phơng án theo
thứ tự hợp lý .
Cố gắng bố trí các nguyên công dễ gây phế phẩm lên trớc để tránh thời
gian gia công phôi phế phẩm .

Các bề mặt phải đợc gia công theo trình tự: Các bề mặt chính xác phải đợc
gia công nguyên công sau cùng.
Các lỗ trên chi tiết phải đợc gia công sau cùng, trừ những lỗ chuẩn.

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

Các nguyên công phai đợc bố trí theo trình tự :gia công thô đén gia công
tinh, nguyên công sau phải tăng bóng, và giảm sai sô so với nguyên công trớc.
Dựa vào dạng sản xuất và điều kiện sản xuất ở nơc tađể chon đờng lối
công nghệ cho phù hợp. ở đay với dạng sản xuất hàng khối, khả năng
chuyên môn hoa cao, muốn đạt năng xuất cao ta chọn đờng lối công nghệ
là phân tán nguyên công.
Để đảm bảo năng suất và chất lợng sản phẩm khi áp dụng đờng lối công nghệ
này có sử dụng các trang thiết bị vạn năng và chuyên dùng kết hợp với những đồ
gá chuyên dùng , gia công theo phơng pháp tự động đạt kích thớc bằng chỉnh sẵn
dao ở các nguyên công phay, tiện lỗ . . . đối với các nguyên công khoan sử dụng
tấm dẫn hớng.
Các mặt phẳng yêu cầu Ra=2.5 à m Phay thô, phay tinh.
Các lỗ lắp ghép 20H7 Khoan, khoét, doa.
Các lỗ ren M16, M6 Khoan,tarô ren.

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-11-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Các rãnh then phay một lần.

Mặt cong R80 yêu cầu Ra=1.25 à m Tiện trên máy doa ngang.
4 lỗ ren M16 Khoan, tarô ren.

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

Stt
n.c
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.

Quy trình công nghệ
Tên nguyên công
Phay thô mặt C
Phay thô mặt N
Phay thô mặt A

Phay thô mặt B
Phay thô mặt K
Phay thô mặt G
Phay thô mặt F
Phay thô mặt D
Phay tinh mặt C
Phay tinh mặt N
Phay tinh mặt A
Phay tinh mặt B
Tiện mặt cong R80
Phay rãnh rộng 20 +00..115

Máy
6H11
6H11
6H81
6H81
6H81
6H81
6H81
6H81
6H11
6H11
6H81
6H81
2B440A
6H11
6H11

Phay rãnh rộng 20 +00..115

Khoan, khoét, doa lỗ 20-0.021
Khoan tarô 4 lỗ ren M16

2H53
2H55

18.

Khoan, tarô lỗ ren 01/2

2H125

19.

Khoan, tarô lỗ ren M16

20.
21.
22.
23.
24.

Phay rãnh then rộng 13
Phay rãnh rộng 16

2H125
6H11
6H11
2H125
2H53


Khoan lỗ 14
Khoan, tarô lỗ ren M6
Tổng kiểm tra - sơn đỏ- nhập kho
phần v
tra lợng d gia công

5.1 Mục đích và ý nghĩa.
Lợng d gia công là lớp kim loại đợc hớt đi trong suốt quá trình gia công để
biến phôi thành chi tiết hoàn chỉnh.
Việc xác định lợng d hợp lý có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế, và kỹ thuật vì:
Nếu lợng d quá lớn sẽ tốn vật liệu gia công, tốn thời gian gia công, tăng
khối lợng lao động, tăng chi phi sản xuất, tăng giá thành sản phẩm, giảm hiệu
quả kinh tế.
Nếu lợng d quá nhỏ sẽ không đủ để cắt đi những sai lệch của phôi, do đó sẽ
không đảm bảo đợc chất lợng bề mặt gia công hoặc có thể xẩy ra hiện tợng trợt
giữa dao và chi tiết làm dao bị mòn nhanh.
Vì vậy phải xác định lợng d hợp lý để đảm bảo tính kinh tế và kỹ thuật.
5.2. Các phơng pháp tính lợng d gia công.
Lợng d gia công thờng đợc xác định theo hai phơng pháp sau:

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-12-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Phơng pháp thống kê kinh nghiệm

phơng pháp tính toán phân tích
a. phơng pháp thống kê kinh nghiệm:
Theo phơng pháp này thì lợng d gia công đợc xác định theo kinh nghiệm,
rút ra từ thực tế, những kinh nghiệm này đơc thông kêvà ghi lại trong các sổ tay.
Vì vậy bản chất của phơng phàp này lằcn cứ vào các điều kiện tơng tự để xác
định lợng d thông qua các bảng tra.
+ u điểm: Sử dụng đơn giản.
+ nhợc điểm: do không tính đến điều kiện cụ thể nên lợng d gia công thờng lơnso với giá trị cần thiết.
b. phơng pháp tính toán phân tích:
Phơng pháp này dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố tạo ra lớp lợng d để
tính lợng d trung gian , phơng pháp này do giáo s KoVan đề xuất.
+ u điểm:
phơng pháp này cho phép xác định đợc kích thớc phôi hợp lý, góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vật liệu và đảm bảo hiệu quả kinh tế.
+ nhợc điểm:
Việc tính toán phức tạp.
Để đơn giản ta sủ dụng phơng pháp thống kê kinh nghiệm để xác định lơng d
cho các nguyên công.
5.3. Tra lợng d gia công.
1. Lợng d tổng Z0 :
Tra bảng 3-8 trang 99 [ 5 ] với phôi đúc trong khuôn cát làm khuân bằng máy ta
có lơng d một phía đối với bề mặt gia công.
+ Các mặt bên: A, B, G, D, K, F.
Z0A = 1.1(mm)
Z0B = 1.1(mm)
Z0G = 1.1(mm)
Z0D = 1.1(mm)
Z0K = 1.1(mm)
Z0F = 1.1(mm)
+ Mặt cong R80:

Z0R80 = 1.1(mm)
+ Mặt trên C :
Z0C = 2.1(mm)
+ Mặt đáy N:
Z0N= 1.1(mm)
2. Lợng d gia công ở các nguyên công trung gian.
Tra lợng d tinh ở các nguyên công trung gian, tra theo bng 4-14 trang
122,123 tài liệu [ 5 ]
Với mặt A:
phay tinh : ZbAT = 0.2(mm)
phay thô : ZbAth = 1.1- 0.2 = 0.9 (mm)
Với mặt B:
phay tinh : ZbBT = 0.2(mm)
phay thô : ZbBth = 1.1- 0.2 = 0.9 (mm)
Với mặt C:
ZbCT = 0.2(mm)
ZbCth = 2.1- 0.2 = 1.9 (mm)

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-13-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

Đồ án công nghệ chế tạo máy


Với mặt N:
ZbNT= 0.2(mm)
ZbNth = 1.1- 0.2 = 0.9 (mm)
Với mặt cong R80 tiện 1 lần hết lợng d.
4 lỗ ren M16 sâu 32: Tra bảng PL- 2[6] đờng kính đỉnh ren ( đờng kính lỗ
khoan) trớc khi ta rô 13,8(mm)
2lỗ ren M6: Tra bảng PL- 2[6] đờng kính đỉnh ren ( đờng kính lỗ khoan) trớc
khi ta rô 4.92(mm)
Ren ống 01/2: Tra bảng PL-2[6] đờng kính đỉnh ren ( đờng kính lỗ khoan) trớc khi ta rô 18.6(mm)
Các lỗ 20 : Tra bảng 86-87[5] cấp chính xác
Bớc 1: Khoan 17.5(mm).
Bớc 2: Khoét bán tinh 19.75(mm).
Bớc 3: Doa 20(mm)
5.4. Tra dung sai kích th ớc các nguyên công trung gian và dung sai kích th ớc phôi:
1. Dung sai kích thớc các nguyên công :
Để tra dung sai kích thớc các nguyên công dựa vào cấp chính xác kinh tế của
các phơng pháp gia công.
Cấp chính xác kinh tế của các phơng pháp gia công tra bảng 2-5 trang 85[5]
Với phay thô: Cấp chính xác 9
Với phay tinh: Cấp chính xác 7
Doa bằng dao doa một lỡi cắt, doa một lần : Cấp chính xác 7
Khoan: Cấp chính xác 9
Khoét sau khoan: Cấp chính xác 8
Doa bình thờng (sau khoét): Cấp chính xác 7
Tra dung sai kích thớc các nguyên công theo lời khuyên:
Với mặt ngoài tra nh đối với trục cơ sở: miền dung sai h
Với mặt trong tra nh đối với lỗ cơ sở: Miền dung sai H
Các kích thớc nguyên công đợc thể hiện trên bản vẽ.
2. Dung sai kích thớc phôi:

ở đây phôi là đúc trong khuân cát làm khuân bằng máycó thể đạt cấp chính xác
IT13. Vậy dung sai các kích thớc vật đúc tra theo bảng 3-11 trang 182[3]
Giá trị sai lệch vật đúc lấy theo lời khuyên:
Với bề mặt gia công:
+ Miền ngoài lấy miền dung sai về phía âm. Trị số sai lệch dới bằng dung sai.

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-14-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
+ Miền trong lấy miền dung sai về phía dơng. Trị số sai lệch trên bằng dung sai
Với bề mặt không gia công:
+ Mặt ngoài lấy miền dung sai phân bố về phia dơng trị số sai lệch trên bằng
dung sai.
+ Mặt trong lấy miền dung sai phân bố về phía âm trị số sai lệch dới bằng dung
sai.
Vậy tra dung sai cho các kích thớc phôi. Ta có bản vẽ chi tiết lồng phôi.

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

Phần VI
tra chế độ cắt
6.1. Nguyên công I: Phay thô mặt C
1.Bớc 1: Phay thô mặt C đạt kích thớc 117,24-0.087 RZ20.
a. Máy: Phay đứng 6H11.
b. Dao: Dao phay mặt đầu T15K6 . Tra bảng 4-95 trang 340 [3] chọn dao có

thông số:
D
250

B
45

d
50

Z
14

c. Chiều sâu cắt: t = 0.96 (mm).
d. Tốc độ cắt thực:
Vthc =

Dn
1000

Vt = Vb.K
. Trong đó:
+ Vận tốc cắ tra bảng 5-126 trang 114[4] có: Vb = 266 (m/ph)
+ K hệ số hiệu chỉnh vận tốc cắt tra bảng 5- 126 [4] có.
K = K1. K2. K3. K4. K5. K6
. K1 : Hệ số phụ thuộc cơ tính của vật liệu gia công: Với vật liệu 3X13 chọn
K1= 1.
. K2 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền: K2= 1.
. K3 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc nhãn hiệu hợp kim cứng: K3 = 1.
. K4 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công: K4 = 0.8.


SVTK : Phạm Ngọc Duy

-15-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
. K5 : Hệ số phụ thuộc chiều rộng phay: K5 = 0.89.
. K6 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính : K6 = 1.
K = 0.89x1x1x0.8x0.89x1 = 0.63
Vt = 266.0,63 = 167.6 (m/ph)

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

nt

=

1000.V
D

=

1000.167,6
3,14.250

=


213,5( v/ph)

Theo máy 6H11 chọn nm = 200(v/ ph).
Vthc =

Dn 3,14.250.200
=
= 157 (m/ph).
1000
1000

e. Chọn lợng chạy dao máy:
Tra bảng 5-125 trang 113[4] có SZ = 0.13(mm/răng)
SP = SZ.Z.n = 0,13.14.200 = 364 (mm/ph).
Chọn SP = 315 (mm/ph)
f. Thời gian máy: T0.
L + L1 + L2
T0 =
.i
S0 n

)

(

)

(

L1 = 0,5 D D 2 t 2 = 0,5 250 250 2 0.96 2 = 0.00092(mm)

L2 = 2 ữ 5 (mm)

T0 =

248 + 0.000092 + 4
= 0.69( phut )
0,13.14.200

2
6H11 T15K6 1.96
315
1
6H11 T15K6 0.96
315
Bớc Máy Dao
t(mm) S(mm/vg)
6.2. Nguyên công II: Phay thô mặt N
1
6H11 T15K6 1.96
315
Bớc Máy Dao
t(mm) S(mm/vg)

157
200
0.69
157
200
0.69
V(m/p) n(v/p) T0(ph)

157
200
0.69
V(m/p) n(v/p) T0(ph)

6.3. Nguyên công III: Phay thô mặt A.
a. Máy: Phay ngang 6H81.
b. Dao: Dao phay mặt đầu T15K6 . Tra bảng 4-95 trang 340 [3] chọn dao có
thông số:
D
25

B
55

d
40

Z
8

c. Chiều sâu cắt: t = 0.96 (mm).
d. Tốc độ cắt thực:
Vthc =
Vt = Vb.K

SVTK : Phạm Ngọc Duy

Dn
1000

-16-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
. Trong đó:
+ Vận tốc cắ tra bảng 5-126 trang 114[4] có: Vb = 282 (m/ph)
+ K hệ số hiệu chỉnh vận tốc cắt tra bảng 5- 126 [4] có.
K = K1. K2. K3. K4. K5. K6
. K1 : Hệ số phụ thuộc cơ tính vật liệu gia công: Với vật liệu 3X13 chọn K1= 1.
. K2 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền: K2= 1.
. K3 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc nhãn hiệu hợp kim cứng: K3 = 1.
. K4 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công: K4 = 0.8.

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

. K5 : Hệ số phụ thuộc chiều rộng phay: K5 = 0.89.
. K6 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính : K6 = 1.
K = 0.89x1x1x0.8x0.89x1 = 0.63
Vt = 282.0,63 = 177,66 (m/ph)
nt

=

1000.V
D

=


1000.177,66
3,14.125

=

452,48( v/ph)

Theo máy 6H11 chọn nm = 400(v/ ph).
Vthc =

Dn 3,14.125.400
=
= 157 (m/ph).
1000
1000

e. Chọn lợng chạy dao máy:
Tra bảng 5-125 trang 113[4] có SZ = 0.13(mm/răng)
SP = SZ.Z.n = 0,13.8.400 = 416 (mm/ph).
Chọn SP = 400 (mm/ph)
f. Thời gian máy: T0.

T0 =

)

(

L + L1 + L2
.i

S0 n

)

(

L1 = 0,5 D D 2 t 2 = 0,5 125 125 2 0.96 2 = 0.00184(mm)
L2 = 2 ữ 5 (mm)

T0 =

248 + 0.00184 + 4
= 0.6( phut )
0,13.8.400

1

6H81 T15K6 0.96

Bớc

Máy

Dao

400

157

400


0.6

t(mm) S(mm/vg) V(m/p) n(v/p) T0(ph)

6.4. Nguyên công IV: Phay thô mặt B.
a. Máy: Phay ngang 6H81.
b. Dao: Dao phay mặt đầu T15K6 . Tra bảng 4-95 trang 340 [3] chọn dao có
thông số:
D

SVTK : Phạm Ngọc Duy

B

d
-17-

Z

GVHD : TH.S LêViết Bảo


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
125

Đồ án công nghệ chế tạo máy
40
8


55

c. Chiều sâu cắt: t = 0.96 (mm).
d. Tốc độ cắt thực:
Vthc =

Dn
1000

Vt = Vb.K
. Trong đó:
+ Vận tốc cắ tra bảng 5-126 trang 144[4] có: Vb = 282 (m/ph)
+ K hệ số hiệu chỉnh vận tốc cắt tra bảng 5- 126 [4] có.
K = K1. K2. K3. K4. K5. K6
K = 0.89x1x1x0.8x0.89x1 = 0.63
Vt = 282.0,63 = 177.66 (m/ph)
nt

=

1000.V
D

=

1000.177,66
3,14.125

=


452,48( v/ph)

Theo máy 6H81 chọn nm = 400(v/ ph).
Vthc =

Dn 3,14.125.400
=
= 157 (m/ph).
1000
1000

e. Chọn lợng chạy dao máy:
Tra bảng 5-125 trang 113[4] có SZ = 0.13(mm/răng)
SP = SZ.Z.n = 0,13.8.400 = 416 (mm/ph).
Chọn SP = 400 (mm/ph)
f. Thời gian máy: T0.

T0 =

)

(

L + L1 + L2
.i
S0 n

)

(


L1 = 0,5 D D 2 t 2 = 0,5 125 125 2 0.96 2 = 0.00184(mm)
L2 = 2 ữ 5 (mm)

T0 =

182 + 0.00184 + 4
= 0.44( phut )
0,13.8.400

1

6H81 T15K6 0.96

Bớc

Máy

Dao

400

157

400

0.44

t(mm) S(mm/vg) V(m/p) n(v/p) T0(ph)


6.5. Nguyên công V: Phay thô mặt K.
a. Máy: Phay ngang 6H81.
b. Dao: Dao phay mặt đầu T15K6 . Tra bảng 4-95 trang 340 [3] chọn dao có
thông số:
D

SVTK : Phạm Ngọc Duy

B

d
-18-

Z

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
32
8

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
100

50

c. Chiều sâu cắt: t = 1 (mm).
d. Tốc độ cắt thực:
Vthc =


Dn
1000

Vt = Vb.K
. Trong đó:
+ Vận tốc cắ tra bảng 5-126 trang 114[4] có: Vb = 316 (m/ph)
+ K hệ số hiệu chỉnh vận tốc cắt tra bảng 5- 126 [4] có.
K = K1. K2. K3. K4. K5. K6
K = 0.89x1x1x0.8x0.89x1 = 0.63
Vt = 316.0,63 = 199,08 (m/ph)
nt

=

1000.V
D

=

1000.199,08
3,14.100

=

634( v/ph)

Theo máy 6H81 chọn nm = 630(v/ ph).
Vthc =


Dn 3,14.100.630
=
= 197,8 (m/ph).
1000
1000

e. Chọn lợng chạy dao máy:
Tra bảng 5-125 trang 113[4] có SZ = 0.13(mm/răng)
SP = SZ.Z.n = 0,13.8.630 = 655 (mm/ph).
Chọn SP = 630 (mm/ph)
f. Thời gian máy: T0.

T0 =

L + L1 + L2
.i
S0 n

) (

(

)

L1 = 0,5 D D 2 t 2 = 0,5 100 100 2 12 = 0.0025(mm)
L2 = 2 ữ 5 (mm)

T0 =

115 + 0.0025 + 4

= 0.2( phut )
0,13.8.630

1

6H81 T15K6 1

Bớc

Máy

Dao

630

198

630

0.2

t(mm) S(mm/vg) V(m/p) n(v/p) T0(ph)

6.6. Nguyên công VI: Phay thô mặt G.
a. Máy: Phay ngang 6H81.
b. Dao: Dao phay mặt đầu T15K6 . Tra bảng 4-95 trang 340 [3] chọn dao có
thông số:
D

SVTK : Phạm Ngọc Duy


B

d
-19-

Z

GVHD : TH.S LêViết Bảo


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
100

50

Đồ án công nghệ chế tạo máy
32
8

c. Chiều sâu cắt: t = 1 (mm).
d. Tốc độ cắt thực:
Vthc =

Dn
1000

Vt = Vb.K
. Trong đó:
+ Vận tốc cắ tra bảng 5-126 trang 144[4] có: Vb = 316 (m/ph)

+ K hệ số hiệu chỉnh vận tốc cắt tra bảng 5- 126 [4] có.
K = K1. K2. K3. K4. K5. K6
K = 0.89x1x1x0.8x0.89x1 = 0.63
Vt = 316.0,63 = 199,08 (m/ph)
nt

=

1000.V
D

=

1000.199,08
3,14.100

=

634( v/ph)

Theo máy 6H81 chọn nm = 630(v/ ph).
Vthc =

Dn 3,14.100.630
=
= 197,8(m/ph).
1000
1000

e. Chọn lợng chạy dao máy:

Tra bảng 5-125 trang 113[4] có SZ = 0.13(mm/răng)
SP = SZ.Z.n = 0,13.8.630 = 655 (mm/ph).
Chọn SP = 630 (mm/ph)
f. Thời gian máy: T0.

T0 =

L + L1 + L2
.i
S0 n

) (

(

)

L1 = 0,5 D D 2 t 2 = 0,5 100 100 2 12 = 0.0025(mm)
L2 = 2 ữ 5 (mm)

T0 =

115 + 0.0025 + 4
= 0.2( phut )
0,13.8.630

1

6H81 T15K6 1


Bớc

Máy

Dao

630

198

630

0.2

t(mm) S(mm/vg) V(m/p) n(v/p) T0(ph)

6.7. Nguyên công VII: Phay thô mặt F.
Mặt F có lợng d, chiều rộng phay giống nh khi phay mặt K. Vậy chế độ tính
toán tơng tự dợc bảng sau:
1

6H81 T15K6 1

Bớc

Máy

Dao

630


198

630

0.2

t(mm) S(mm/vg) V(m/p) n(v/p) T0(ph)

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-20-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

6.8. Nguyên công VIII: Phay thô mặt D.
Mặt D có lợng d, chiều rộng phay giống nh khi phay mặt G. Vậy chế độ tính
toán tơng tự dợc bảng sau:
1

6H81 T15K6 1

Bớc

Máy


Dao

630

198

630

0.2

t(mm) S(mm/vg) V(m/p) n(v/p) T0(ph)

6.9. Nguyên công IX: Phay tinh mặt C.
a. Máy: Phay đứng 6H11.
b. Dao: Dao phay mặt đầu T15K6 . Tra bảng 4-95 trang 340 [3] chọn dao có
thông số:
D
250

B
45

d
50

Z
14

c. Chiều sâu cắt: t = 0.2 (mm).

d. Tốc độ cắt thực:
Vthc =

Dn
1000

Vt = Vb.K
. Trong đó:
+ Vận tốc cắ tra bảng 5-126 trang 114[4] có: Vb = 266 (m/ph)
+ K hệ số hiệu chỉnh vận tốc cắt tra bảng 5- 126 [4] có.
K = K1. K2. K3. K4. K5. K6
K = 0.89x1x1x0.8x0.89x1 = 0.63
Vt = 266.0,63 = 167.6 (m/ph)
nt

=

1000.V
D

=

1000.167,6
3,14.250

=

213,5( v/ph)

Theo máy 6H81 chọn nm = 200(v/ ph).

Vthc =

Dn 3,14.250.200
=
= 157(m/ph).
1000
1000

e. Chọn lợng chạy dao máy:
Tra bảng 5-125 trang 113[4] có S0 = 0.8(mm/vòng)
SP = S0..n = 0.8.200 = 160 (mm/ph).
Chọn SP = 160 (mm/ph)
f. Thời gian máy: T0.
L + L1 + L2
T0 =
.i
S0 n

)

(

(

)

L1 = 0,5 D D 2 t 2 = 0,5 250 250 2 0.96 2 = 0.00092(mm)
L2 = 2 ữ 5 (mm)

T0 =


248 + 0.00092 + 4
= 1.57( phut )
0,8.200

1SVTK
6H11
T15K6
0.14
: Phạm
Ngọc Duy
Bớc

Máy

Dao

t(mm)

160
-21S(mm/vg)

157
200 LêViết
1.57Bảo
GVHD
: TH.S
V(m/p)

n(v/p)


T0(ph)


Đồ án công nghệ chế tạo máy
6.10. Nguyên công X: Phay tinh mặt N.

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
1

6H11

T15K6

0.14

160

157

200

1.57

Bớc
Máy
Dao
t(mm) S(mm/vg) V(m/p) n(v/p)
T0(ph)
6.11. Nguyên công XI: Phay tinh mặt A.

a. Máy: Phay ngang 6H81.
b. Dao: Dao phay mặt đầu T15K6 . Tra bảng 4-95 trang 340 [3] chọn dao có
thông số:
D
B
125
50
c. Chiều sâu cắt: t = 0.2 (mm).
d. Tốc độ cắt thực:
Vthc =

d
40

Z
8

Dn
1000

Vt = Vb.K
. Trong đó:
+ Vận tốc cắ tra bảng 5-126 trang 114[4] có: Vb = 282 (m/ph)
+ K hệ số hiệu chỉnh vận tốc cắt tra bảng 5- 126 [4] có.
K = K1. K2. K3. K4. K5. K6
K = 0.89x1x1x0.8x0.89x1 = 0.63
Vt = 282.0,63 = 177,66 (m/ph)
nt

=


1000.V
D

=

1000.177,66
3,14.125

=

452,48( v/ph)

Theo máy 6H81 chọn nm = 400(v/ ph).
Vthc =

Dn 3,14.125.400
=
= 157(m/ph).
1000
1000

e. Chọn lợng chạy dao máy:
Tra bảng 5-125 trang 113[4] có S0 = 0.8(mm/vòng)
SP = S0..n = 0.8.400 = 320 (mm/ph).
Chọn SP = 315 (mm/ph)
f. Thời gian máy: T0.

L + L1 + L2
.i

S0 n
248 + 0.0018 + 4
T0 =
= 0.79( phut )
0,8.400
T0 =

1
`

6H81
Máy

T15K6
Dao

0.14
315
157
t(mm) S(mm/vg) V(m/p)

400
n(v/p)

0.79
T0(ph)

6.12. Nguyên công XII: Phay tinh mặt B.
Mặt B có lợng d, chiều rộng phay giống nh khi phay mặt A. Chỉ khác chiều
dài L.

L + L1 + L2
T0 =
.i
SVTK : Phạm Ngọc
GVHD : TH.S LêViết Bảo
S 0 nDuy
-22-


Đồ án công nghệ chế tạo máy

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
T0 =
1
Bớc

182 + 0.0018 + 4
= 0.58( phut )
0,8.400

6H81
Máy

T15K6
Dao

0.14
315
t(mm) S(mm/vg)


157
V(m/p)

400
n(v/p)

0.58
T0(ph)

6.13. Nguyên công XIII: Tiện mặt cong R80
a. Máy:Doa toạ độ 2B440A
b. Dao: Dao tiện T15K6 = 550( Lắp lên trục dao) Bảng 4-19/270[3]
c. Chiều sâu cắt: t = 1(mm) . Tra bảng 5-64/56[4]
Svong = 0.25 (mm/vong). Vb = 378(m/ph)
Vt = Vb.K1. K2. K3. K4
. K1 : Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao: K1= 1.
. K2 : Hệ số phụ thuộc góc : K2= 0.92.
. K3 : Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi: K3= 0.85.
. K4 : Hệ số phụ thuộc mác hợp kim: K4 = 1.
Vt = Vb.K1. K2. K3. K4 = 378.1.0,92.0,85.1 = 295,59
nt

=

1000.V
D

=

1000.295,59

3,14.100

=

588,3( v/ph)

Theo máy chọn nm = 600(v/ ph).

T0 =
L1 =

L + L1 + L2
.i
S0 n

1
1
+ (0.5 - 2 ) =
+ 2 = 2.7 ( Bảng 27[2] )
tg
tg 55

L2 = 1 ữ 5 (mm) chọn L2 = 3

T0 =
1
Bớc

115 + 2,7 + 3
= 0,8( phut )

0,25.600

2B440A
Máy

T15K6
1
Dao t(mm)

0.25
300
S(mm/vg) V(m/p)

600
n(v/p)

0.8
T0(ph)

6.14. Nguyên công XIV: Phay rãnh rộng 20 +00..115
a. Máy: 6H11.
b. Dao: Dao P18 Dao phay đĩa 3 mặt gắn mảnh thép gió .Dao có thông số:
D
125

B
20

d
32


Z
12

c. Chiều sâu cắt: t = 45 (mm).
d. Tốc độ cắt thực:
Vt = Vb.K

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-23-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
. Trong đó:
+ Vận tốc cắ tra bảng 5-164 trang 147[4] có: Vb = 40 (m/ph)
+ K hệ số hiệu chỉnh vận tốc cắt
K = K1. K2
. K1 : Hệ số phụ thuộc cơ tính của thép: K1= 1,6.
. K2 : Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao : K2 = 1.
Vt = Vb.K= 40.1.1,6 = 64 (m/ph)

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

nt

=


1000.V
D

=

1000.64
3,14.125

=

163( v/ph)

Theo máy 6H11 chọn nm = 160(v/ ph).
e. Chọn lợng chạy dao máy:
SP = Sz. Z. n = 0,04.12.163 = 78.24 (mm/ph).
Chọn SP = 80 (mm/ph)
f. Thời gian máy: T0.

T0 =
L1 =

(

)

t (t D ) + 2 =

(

L + L1 + L2

.i
S0 n

)

40(125 40 + 2 = 60(mm)

L2 = 2 ữ 5 (mm)

T0 =

62 + 60 + 4
= 1.64( phut )
0,04.160.12

6.15. Nguyên công XV: Phay rãnh rộng 20 +00..115
a. Máy: 6H11.
b. Dao: Dao P18 Dao phay đĩa 3 mặt gắn mảnh thép gió .Dao có thông số:
D
125

B
20

d
32

Z
12


c. Chiều sâu cắt: t =7 (mm).
d. Tốc độ cắt thực:
Vt = Vb.K
. Trong đó:
+ Vận tốc cắ tra bảng 5-164 trang 147[4] có: Vb = 27 (m/ph)
+ K hệ số hiệu chỉnh vận tốc cắt
K = K1. K2
. K1 : Hệ số phụ thuộc cơ tính của thép: K1= 1,6.
. K2 : Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao : K2 = 1.
Vt = Vb.K= 27.1.1,6 = 43.2 (m/ph)
nt

=

1000.V
D

=

1000.43,2
3,14.125

=

110.1( v/ph)

Theo máy 6H11 chọn nm = 125 (v/ ph).

SVTK : Phạm Ngọc Duy


-24-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Đồ án công nghệ chế tạo máy
e. Chọn lợng chạy dao máy:
SP = Sz. Z. n = 0,05.12.100 = 60 (mm/ph).
Chọn SP = 50 (mm/ph)
f. Thời gian máy: T0.

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

T0 =
L1 =

(

)

t(D t) + 2 =

(

L + L1 + L2
.i
S0 n

)


7(125 7 + 2 = 30(mm)

L2 = 2 ữ 5 (mm)

T0 =
1
Bớc

6H11
Máy

P18
Dao

232 + 30 + 4
= 3,5( phut )
0,05.125.12
7
50
t(mm) S(mm/vg)

43.2
V(m/p)

100
n(v/p)

3.5
T0(ph)


6.16. Nguyên công XVI: Khoan, khoét, doa lỗ 20-0.021
1. Khoan để đợc 2 lỗ 17.5
a. Máy: Khoan cần 2H55.
b. Dao: P18
- Dùng mũi khoan thép gió P18 có đờng kính dao D = 17.5 mm
c. Chiều sâu cắt:
- Dùng mũi khoan thép gió P18 có đờng kính dao D = 17.5 mm
D 17.5
- Chiều sâu cắt : t =
=
= 8.75 mm
2
2
d. Tốc độ cắt thực:
Vt = Vb.K
. Trong đó:
+ Vận tốc cắ tra bảng 5-86 trang 83[4] có: Vb = 24 (m/ph)
+ K hệ số hiệu chỉnh vận tốc cắt
K = K1. K2 .K3
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của mũi khoan : k1 = 1
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu khoan : k2 = 1
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác vật liệu mũi khoan :k3 = 1

Vt = Vb.k1.k2.k3 = 24.1.1.1= 24(m/ph)
1000.24
1000.V
=
= 436,76 (vòng/ph)
3,14.17.5
.D

Chọn theo máy có :n = 420 (vòng/ph)
Tốc độ cắt thực tế :
.D.n 3,14.17,5.420
V=
=
= 25.8 (m/ph)
1000
1000

n=

e. Chọn lợng chạy dao máy:
- Lợng chạy dao : theo bảng 5.87_Trang 84 [IV] có :

SVTK : Phạm Ngọc Duy

-25-

GVHD : TH.S LêViết Bảo


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×