Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Tác động của cơ chế huy động vốn và cho vay đến kết quả hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.08 KB, 74 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

OBO
OKS
.CO
M

Để thúc đNy phát triển kinh tế trong nước và mở rộng hoạt động xuất
khNu, các quốc gia trên thế giới đều có những chính sách và xây dựng các mơ
hình thực hiện chính sách phù hợp với điều kiện của mình. Ngân hàng phát triển
Việt Nam - VDB (trước đây là Quỹ hỗ trợ phát triển - DAF) là một tổ chức tài
chính Nhà nước được Chính phủ giao nhiệm vụ thực hiện Chính sách tín dụng
đầu tư và tín dụng xuất khNu của Nhà nước. Trong những năm qua Ngân hàng
phát triển Việt nam đã đóng góp tích cực vào triển khai các dự án phát triển
kinh tế thuộc các lĩnh vực thủy điện, cơ khí, đóng tàu, giao thơng, chế biến
nơng, lâm, thủy sản, tăng năng lực cho một số ngành hàng xuất khNu… đồng
thời cũng khẳng định tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là cơng cụ quan
trọng của Chính phủ trong chỉ đạo, điều hành và triển khai các dự án lớn, các
chương trình trọng điểm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xố đói giảm
nghèo. Song nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển đất nước rất lớn, nhưng khả năng
đáp ứng lại có hạn, nguồn vốn đầu tư từ ngân sách còn rất hạn hẹp, lại bị co kéo
bởi nhiều nhu cầu cấp bách nên có nhiều hạn chế trong việc bố trí và chuyển đổi
cơ cấu đầu tư. Các Bộ, các địa phương chưa quan tâm đến việc tạo thêm các
nguồn vốn khác để cải thiện cơ cấu đầu tư, còn trơng chờ, ỷ lại nguồn vốn ngân
sách Nhà nước .


KI L

Mặc dù Ngân hàng phát triển đã có nhiều đóng góp tích cực trong việc
thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ giao, nhưng thực tế cho thấy: Sự hỗ trợ của
Nhà nước còn lớn, trong đầu tư có hiện tượng dàn trải; chất lượng tín dụng
thấp và rủi ro cao.

Sự phụ thuộc nhiều ngân sách Nhà nước cũng như chất lượng tín dụng
kém, ngày càng sa sút của Ngân hàng phát triển Việt nam khơng hồn tồn do
tư tưởng trơng chờ vào bao cấp, năng lực chun mơn, trình độ quản lý… mà
còn phụ thuộc vào cơ chế chính sách. Những bất cập trong cơ chế huy động vốn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2

v tớnh kộm hp dn v thiu linh hot ca lói sut huy ng ó lm cho Ngõn
hng phỏt trin gp khú khn trong vic thc hin nhim v huy ng vn. C

OBO
OKS
.CO
M

ch cho vay cng bc l nhng tn ti. Chng hn, i tng c hng u
ói khụng n nh, lỳc thu hp, lỳc m rng dn tri, gõy tr ngi trong vic
hoch nh k hoch; iu kin vay vn, c ch bo m tin vay cha phự hp
lm phn ln cỏc doanh nghip ngoi quc doanh u gp vng mc, hu ht
ch nhng doanh nghip Nh nc mi cú c hi tip cn ngun vn u ói ny.

T nhng hn ch ú, chớnh sỏch u t phỏt trin ca Nh nc ó khụng th
khai thỏc ht c nhng d ỏn em li hiu qu cao.

Vỡ vy, vic phõn tớch nhng yu t trong c ch huy ng vn v cho
vay, tỏc ng n kt qu hot ng ca Ngõn hng phỏt trin l ht sc cn
thit. Trong phm vi nghiờn cu, bn thõn mong mun gúp thờm li gii cho
vn ny nờn la chn ti Tỏc ng ca c ch huy ng vn v cho vay
n kt qu hot ng ca Ngõn hng phỏt trin Vit Nam
2. Mc ớch nghiờn cu ca ti

- Tỡm ra nhng khú khn, nhng yu t nh hng ca c ch huy ng
vn, ó gõy ra khụng ớt tr ngi trong hot ng huy ng vn v lm hn ch
nng lc ti chớnh ca Ngõn hng phỏt trin .

- Phõn tớch nhng bt cp trong c ch cho vay cng nh thc tin ca
quỏ trỡnh thc thi chớnh sỏch tớn dng u t v tớn dng xut khNu ca Nh

KI L

nc, tỡm ra nhng tn ti v hn ch dn n tỡnh trng sa sỳt v cht lng tớn
dng ca Ngõn hng phỏt trin.

- a ra mt s khuyn ngh nhm gúp phn Ny mnh cụng tỏc huy ng
vn v nõng cao cht lng tớn dng, m bo nn tng cho phỏt trin kinh t
Ngõn hng phỏt trin Vit Nam thc s l mt cụng c hiu qu ca Chớnh ph.
3. i tng v phm vi nghiờn cu ca ti
* i tng nghiờn cu




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3

- Chớnh sỏch tớn dng u t v tớn dng xut khNu ca Nh nc, trng
tõm l chớnh sỏch huy ng vn v cho vay.

OBO
OKS
.CO
M

- Tỏc ng ca c ch chớnh sỏch n kt qu hot ng huy ng vn v
cho vay ca Ngõn hng phỏt trin Vit nam.
* Phm vi nghiờn cu

- Phõn tớch, ỏnh giỏ hot ng huy ng vn v cho vay (bng ngun
vn trong nc) ca Ngõn hng phỏt trin Vit Nam giai on 2003-2007 thụng
qua tỏc ng ca c ch huy ng vn v cho vay.

- Chn mu 60 doanh nghip vay vn ca Ngõn hng phỏt trin Vit Nam
kho sỏt, ly ý kin v ỏnh giỏ quỏ trỡnh thc thi chớnh sỏch tớn dng u t
v tớn dng xut khNu ca Nh nc thụng qua Ngõn hng phỏt trin Vit Nam .
4. Phng phỏp nghiờn cu

- Phng phỏp thng kờ, so sỏnh cựng vi phõn tớch - tng hp. Trờn c
s phõn tớch s liu quỏ kh t cỏc thụng tin, ti liu, bỏo cỏo ó c cụng b
v nh hng phỏt trin ca Ngnh a ra xu hng vn ng v phỏt trin
ca i tng nghiờn cu.

- Phng phỏp iu tra kho sỏt thu thp thụng tin t cỏc doanh

nghip, cú liờn quan n ti nghiờn cu.
5. Kt cu ca lun vn

KI L

Ngoi phn m u v kt lun, lun vn c trỡnh by gm 3 chng.
- Chng 1: Tng quan v c ch huy ng vn v cho vay
- Chng 2: Tỏc ng ca c ch huy ng vn v cho vay n kt qu
hot ng ca Ngõn hng phỏt trin Vit Nam giai on 2003 - 2007
- Chng 3: Gii phỏp hon thin c ch chớnh sỏch nhm nõng cao hiu
qu huy ng vn v cho vay ca Ngõn hng phỏt trin Vit Nam



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4

Chng 1:

OBO
OKS
.CO
M

TNG QUAN V C CH HUY NG VN V CHO VAY

1.1. S cn thit ca tớn dng Nh nc
1.1.1. Khỏi nim tớn dng Nh nc

Tớn dng Nh nc l quan h tớn dng, m trong ú Nh nc l ngi i

vay m bo cỏc khon chi tiờu ca Ngõn sỏch Nh nc (NSNN), ng thi
l ngi cho vay thc hin cỏc chc nng, nhim v ca mỡnh trong qun lý
kinh t - xó hi v phỏt trin quan h i ngoi.

Tớn dng Nh nc l mt hot ng thuc lnh vc ti chớnh - tin t, gn
lin vi hot ng ca NSNN, cú phm vi huy ng vn rng ln, va huy ng
trong nc va huy ng ngoi nc. Trong nc, tớn dng Nh nc huy ng
tin nhn ri ca cỏc tng lp dõn c, cỏc t chc kinh t, cỏc t chc ti chớnh
trung gian Ngoi nc, tớn dng Nh nc vay ca cỏc nc giu, cỏc t chc
ti chớnh - tin t th gii v khu vc.

Hỡnh thc huy ng vn ca tớn dng Nh nc rt phong phỳ, a dng, cú
th huy ng bng tin, vng, ngoi t iu ny ó to cho Nh nc huy
ng c vn i vi nhiu i tng, nhiu loi vn khỏc nhau.
Tớn dng u t (TDT) v tớn dng xut khNu (TDXK) ca Nh nc
u l hỡnh thc ca tớn dng Nh nc. Hot ng TDT nhm thc hin mc

KI L

tiờu u t cho phỏt trin kinh t - xó hi ca t nc, h tr cho cỏc d ỏn u
t ca cỏc thnh phn kinh t thuc mt s ngnh, lnh vc quan trng, chng
trỡnh kinh t ln cú tỏc ng trc tip n chuyn dch c cu kinh t (CCKT),
thỳc Ny tng trng kinh t bn vng. Hot ng TDXK nhm h tr cỏc
doanh nghip, cỏc t chc kinh t v cỏ nhõn phỏt trin sn xut - kinh doanh
hng xut khNu theo chớnh sỏch khuyn khớch xut khNu ca Nh nc.
1.1.2. S cn thit ca tớn dng Nh nc



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5

Cuộc chuyển đổi nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường sẽ tạo ra
mơi trường kinh doanh tự do, tạo cơ hội cho mọi người sáng tạo, thị trường

OBO
OKS
.CO
M

năng động hơn…Song, nền kinh tế thị trường cũng chứa đựng nhiều khuyết tật,
đó là việc đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu, vấn đề “hàng hố cơng” (đường
xá, các cơng trình văn hóa, y tế và giáo dục ...) sẽ khơng được quan tâm giải
quyết. Vì vậy, để đảm bảo hiệu quả cho sự vận động của thị trường được ổn
định cần phải có sự can thiệp của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế. Nhà nước
thường sử dụng các cơng cụ tài chính như thuế, phí, chi NSNN… để thực hiện
vai trò điều tiết nền kinh tế. Ngồi ra, Nhà nước còn sử dụng chính sách tín
dụng ưu đãi để hỗ trợ cho các doanh nghiệp (DN) trong các lĩnh vực trọng yếu,
then chốt của nền kinh tế hoặc những lĩnh vực hoạt động có tính chất xã hội.
Tuỳ theo điều kiện lịch sử, đặc điểm kinh tế từng thời kỳ và u cầu phát triển
kinh tế đất nước trong từng giai đoạn mà Nhà nước có sự hỗ trợ khác nhau.
Thực tế ở hầu hết các nước phát triển cho thấy, trong giai đoạn đầu, để phát
triển kinh tế đều có những cơ chế chính sách hỗ trợ nhằm thúc đNy nhanh q
trình đầu tư cho những ngành, vùng kinh tế trọng điểm có tác động chi phối tốc
độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Do vậy, chính sách tín dụng Nhà nước là
một đòi hỏi khách quan, tất yếu trong q trình phát triển kinh tế của mỗi nước.
Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam, với hạ tầng cơ sở khá
lạc hậu, tiềm lực tài chính của các thể chế kinh tế còn thấp nên rất cần sự can
thiệp của Nhà nước để điều tiết kinh tế, nhằm xây dựng nền tảng hạ tầng cơ sở


KI L

và phần nào hỗ trợ các đơn vị kinh tế đổi mới thiết bị cơng nghệ, nâng cao chất
lượng hàng hố, góp phần giảm chi phí đầu vào, tăng khả năng cạnh tranh, duy
trì thị trường truyền thống và tiếp cận thị trường mới. Đồng thời hỗ trợ cho
những doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn khó khăn trong thời gian nhất định
nhằm phát triển kinh tế vùng, tạo sự ổn định chung cho quốc gia.
Tuy nhiên, hạn chế của chính sách tín dụng Nhà nước là gây nên những tác
động, có khả năng làm lệch lạc thị trường, giảm hiệu quả phân bổ nguồn lực của



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6

th trng, bi u t phỏt trin (TPT) da trờn nhng tớnh toỏn ch quan m
nhng tớnh toỏn ny cú kh nng khụng phự hp vi thc tin th trng. H

OBO
OKS
.CO
M

qu l u t khụng hiu qu, khụng dn n nhng thay i thc cht trong
chuyn dch CCKT, lóng phớ ngun lc. Mc khỏc, vi c ch u ói ca tớn
dng Nh nc s gia tng kh nng b lm dng, lm lch hng ti tr dn
n st gim hiu qu thc hin mc tiờu. Trong iu kin thụng tin bt cõn
xng v c hi tip cn cỏc ngun ti tr u ói i vi cỏc ch th kinh t
khụng c phõn phi ng u, nhng hnh vi tiờu cc cũn gõy ra mt hu qu
ln hn nhiu, ú l ri ro v vic cỏc ngun ti chớnh s khụng n c nhng

ni thc s cn thit s gia tng.

Nh vy cú th khng nh, vic iu tit kinh t l vic lm thit yu ca
Nh nc trong nn kinh t th trng v tớn dng u ói Nh nc l mt cụng
c ti chớnh nhm mc tiờu thỳc Ny quỏ trỡnh chuyn dch CCKT. Song, cn
nhn thc sõu sc c ch tỏc ng, tiờn lng y cỏc nh hng tớch cc v
tiờu cc cú th vn dng c cỏc khớa cnh tớch cc v hn ch n mc ti
thiu nhng tỏc ng ng tiờu cc quỏ trỡnh thc thi chớnh sỏch tớn dng
Nh nc t hiu qu cao.

1.2. Phõn bit tớn dng Nh nc vi cỏc hỡnh thc tớn dng khỏc
So vi hỡnh thc tớn dng khỏc (tớn dng thng mi, tớn dng ngõn hng,
tớn dng quc t) tớn dng Nh nc cng hot ng theo nguyờn tc vay - tr.

KI L

Tuy nhiờn,vi bn cht riờng, tớn dng Nh nc cú nhng im khỏc bit sau:
- Cỏc loi tớn dng khỏc da trờn c s tha thun, theo c ch th trng,
mang tớnh t nguyn v mang tớnh li ớch kinh t, cũn tớn dng Nh nc va
mang tớnh li ớch kinh t, va mang tớnh cng ch, tớnh chớnh tr, xó hi. Tớnh
li ớch kinh t th hin trc tip trờn li tc tin vay, th hin giỏn tip qua vic
hng th cỏc tin nghi cụng cng, cú thờm vic lm do u t tớn dng Nh
nc mang li ; Tớnh cng ch th hin vic Nh nc quy nh mc huy
ng theo ngha v bt buc i vi cỏc ch th trong nc ; Tớnh chớnh tr, xó



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7


hi th hin lũng tin ca dõn chỳng vo Chớnh ph, th hin trỏch nhim v
s quan tõm ca Chớnh ph i vi dõn chỳng, chng hn nh: hỡnh thc cho

OBO
OKS
.CO
M

vay ti tr vi lói sut thp, thm chớ khụng lói sut gii quyt vic lm, xúa
úi, gim nghốo, u t d ỏn kiờn c hoỏ kờnh mng, giao thụng nụng thụn
- Vic huy ng vn v s dng vn ca tớn dng Nh nc thng cú s
kt hp gia cỏc nguyờn tc tớn dng v cỏc chớnh sỏch ti chớnh ca Nh nc,
m bo cho s n nh v phỏt trin ca mt th trng ti chớnh lnh mnh.
- Tớn dng u t ca Nh nc gn vi vic iu tit kinh t v mụ v vn
qun lý hnh chớnh theo ch trng ca Nh nc, tp trung ti tr cho cỏc
ngnh kinh t mi nhn, vo cỏc lnh vc then cht, cn thit, cú tỏc ng n
tng trng kinh t.

Hin ti, hot ng tớn dng Nh nc do Ngõn hng phỏt trin (NHPT)
m nhn. õy l mt t chc ti chớnh Nh nc thc hin vic ti tr chớnh
sỏch. Vi nhim v tip nhn v huy ng cỏc ngun vn thc hin TDT
v TDXK ca Nh nc cho mt s ngnh, lnh vc then cht ca nn kinh t,
cỏc vựng khú khn v cỏc chng trỡnh kinh t ln ca t nc.
1.3. C ch huy ng vn v cho vay ca Ngõn hng phỏt trin Vit Nam
1.3.1. Khỏi nim c ch

C ch l cỏch thc m theo ú mt quỏ trỡnh c thc hin (theo T
in Ting Vit ca Vin Ngụn ng hc biờn son v xut bn nm 2000). Do

KI L


ú, khi núi n trỏch nhim qun lý ca b, ngnh v ca ngi ng u b,
ngnh l núi n cỏch thc m theo ú vic qun lý, iu hnh ca b, ngnh
ú, ca ngi ng u thc hin vic qun lý, iu hnh, l mi quan h iu
phi, phi hp gia cỏc b, ngnh ú vi Chớnh ph v cỏc c quan cụng quyn
cng nh vi ngi dõn.

Núi cỏch khỏc, c ch l tng th cỏc yu t cú quan h hu c, tỏc ng
vo s vn hnh ca mt h thng nht nh theo nhng mc tiờu nht nh.
Nh vy v c bn, c ch bao gm nhng yu t th hin nhng tỏc ng iu



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8

khin ca ch th qun lý i vi h thng nh: hỡnh thc, phung phỏp, cụng
c tỏc ng theo quy lut vn hnh khỏch quan ca h thng.

OBO
OKS
.CO
M

C ch tỏc ng ca ti chớnh phi xut phỏt t vic nhn thc nhng tỏc
ng khỏch quan vn cú ca ti chớnh hoch nh v trin khai nhng
phng thc thớch hp nhm t c hiu qu tỏc ng ti u.
Tớn dng u ói l mt cụng c ti chớnh, úng vai trũ quan trng i vi
quỏ trỡnh chuyn dch CCKT. C ch tỏc ng ca cụng c ny l thụng qua cỏc
u ói v lói sut, ni lng cỏc iu kin vay v nh hng i tng vay. Tỏc

ng ch yu l bự p s khim khuyt ca cỏc dũng vn theo nguyờn tc th
trng i vi mt s i tng, mt s lnh vc khụng tha món nhng yờu
cu giao dch ca th trng ti chớnh nh: ri ro v chi phớ cao, s ỏp ng
khụng y cỏc iu kin ca cỏc giao dch ti chớnh, kh nng tip cn ca
cỏc ch th kộm Nhng u ói v lói sut v iu kin vay cũn c s dng
nh mt ũn bNy li ớch nhm khuyn khớch cỏc ch th tớch cc thc hin cỏc
d ỏn nhm mc tiờu chuyn dch CCKT.

1.3.2. C ch huy ng vn ca Ngõn hng phỏt trin Vit Nam
1.3.2.1. Quy nh chung v huy ng, qun lý v s dng vn huy ng
NHPT c huy ng vn ca cỏc t chc trong v ngoi nc thc
hin TDT v TDXK ca Nh nc. Ngun vn huy ng c iu hnh theo
nguyờn tc tp trung, thng nht, c phõn b, iu hũa trong phm vi ton h

KI L

thng. NHPT Trung ng l trung tõm iu chuyn, iu hũa vn; vic iu
chuyn, iu hũa vn khụng thc hin trc tip gia cỏc Chi nhỏnh.
Vic huy ng vn ti cỏc Chi nhỏnh phi m bo an ton, hiu qu, tit
kim chi phớ, ngun vn huy ng ti Chi nhỏnh c qun lý tp trung thng
nht, cú s iu chuyn, iu hũa trong ton h thng.
Cỏc Chi nhỏnh phi m bo t cõn i ngun vn cho vay xut khNu
ngn hn v cho vay u t trung, di hn theo phõn cp, cõn i gia ngun



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9

vốn và sử dụng vốn tại Chi nhánh, đảm bảo hồn trả đầy đủ, đúng hạn nguồn

vốn huy động khi đến hạn thanh tốn.

OBO
OKS
.CO
M

Lãi suất huy động vốn do Tổng giám đốc NHPT quyết định trong khung
lãi suất do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định. Định kỳ hàng q NHPT sẽ thơng
báo lãi suất huy động vốn theo từng kỳ hạn bằng văn bản để làm căn cứ cho các
Chi nhánh huy động vốn.

1.3.2.2. Phân cấp huy động và sử dụng vốn huy động tại các Chi nhánh
Phân cấp huy động vốn: Năm 2002 Chính phủ chính thức giao nhiệm vụ
huy động vốn cho NHPT (trước đây là Quỹ HTPT) để thực hiện kế hoạch tín
dụng hàng năm hỗ trợ cho đầu tư phát triển và xuất khNu. Trên cơ sở đó, Tổng
giám đốc NHPT phân cấp cho Chi nhánh thNm định, quyết định cho vay và
quản lý các dự án sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước gắn với huy động
vốn trên địa bàn trong hệ thống.

Sử dụng vốn huy động: Chi nhánh được sử dụng vốn huy động kỳ hạn
dưới 1 năm để cho vay ngắn hạn xuất khNu theo hạn mức tín dụng đã thơng báo.
Bằng vốn huy động tiền gửi kỳ hạn dưới 1 năm, Chi nhánh tự cân đối nguồn
vốn cho vay ngắn hạn xuất khNu trên địa bàn. Hạn mức tín dụng ngắn hạn xuất
khNu của từng Chi nhánh trước hết phụ thuộc vào khả năng huy động vốn trên
địa bàn của Chi nhánh.

Chi nhánh được sử dụng vốn huy động có kỳ hạn từ 1 năm đến dưới 3 năm

KI L


để cho vay các dự án đầu tư trung, dài hạn có thời hạn cho vay dưới 5 năm
thuộc diện phân cấp cho Chi nhánh thNm định, quyết định cho vay. Trường hợp
Chi nhánh khơng có nhu cầu hoặc khơng sử dụng hết để cho vay các dự án đầu
tư trung, dài hạn có thời hạn cho vay dưới 5 năm thuộc diện phân cấp thì có thể
sử dụng cho vay ngắn hạn xuất khNu hoặc điều chuyển về Trung ương.
Chi nhánh được sử dụng vốn huy động có kỳ hạn từ 3 năm trở lên để cho
vay các dự án đầu tư trung, dài hạn có thời hạn cho vay dưới 7 năm (thuộc diện
phân cấp và khơng phân cấp cho Chi nhánh thNm định, quyết định cho vay).



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10

Nu Chi nhỏnh khụng cú nhu cu s dng hoc s dng khụng ht cho vay
theo quy nh, s vn huy ng cũn li phi iu chuyn v Trung ng.

OBO
OKS
.CO
M

Trng hp phỏt sinh vn huy ng nhng Chi nhỏnh cha cú nhu cu s
dng trong vũng 5 ngy lm vic thỡ s vn ó huy ng cha s dng phi iu
chuyn ngay v Trung ng s dng tp trung.

1.3.3. C ch cho vay ca Ngõn hng phỏt trin Vit Nam
1.3.3.1. i tng vay vn


- Cho vay tớn dng u t: i tng vay vn l cỏc d ỏn u t cú kh
nng thu hi vn trc tip thuc danh mc cỏc d ỏn, chng trỡnh do Chớnh
ph quyt nh cho tng thi k. Danh mc i tng vay vn c th v thi
hn u ói cho tng loi i tng thc hin theo quyt nh ca B trng B
Ti chớnh.

- Cho vay tớn dng xut kh u: i tng vay vn l cỏc n v, nh xut
khNu cú HXK, nh nhp khNu cú HNK hng hoỏ thuc Danh mc mt hng
vay vn TDXK do Th tng Chớnh ph quy nh hng nm hoc tng thi k.
1.3.3.2. Mc vn cho vay

- Cho vay tớn dng u t: Mc vn cho vay i vi tng d ỏn ti a
bng 70% tng mc vn u t ca d ỏn ú.

Cỏc trng hp mc vn vay cao hn 70% theo quy nh u phi thụng
qua Th tng Chớnh ph xem xột, quyt nh.

KI L

- Cho vay tớn dng xut kh u: Mc vn cho vay c xỏc nh trờn giỏ tr
L/C, giỏ tr HXK , nhp khNu i vi cho vay trc khi giao hng hoc giỏ tr
hi phiu hp l i vi cho vay sau khi giao hng.
1.3.3.3. Thi hn cho vay

- Cho vay tớn dng u t: Thi hn cho vay c xỏc nh theo kh nng
thu hi vn ca d ỏn v kh nng tr n ca ch u t phự hp vi c im
sn xut, kinh doanh ca d ỏn.




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
11

- Cho vay tín dụng xuất kh u: Thời hạn cho vay được xác định theo khả
năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng hợp đồng và khả năng trả nợ

OBO
OKS
.CO
M

nhưng không quá 12 tháng.Trường hợp cần thiết, thời hạn cho vay trên 12 tháng
mới đủ điều kiện thực hiện hợp đồng thì phải thông qua Bộ tài chính xem xét,
quyết định.

1.3.3.4. Lãi suất cho vay

Lãi suất ưu đãi là một hình thức trợ cấp trực tiếp và cần phải được loại trừ
sau khi gia nhập WTO. Theo đó, lãi suất cho vay TDĐT và TDXK của Nhà
nước cũng có những thay đổi cho phù hợp.
Cho vay tín dụng đầu tư:

- Trước khi gia nhập WTO: Lãi suất cho vay TDĐT của Nhà nước được
xác định trên cơ sở bằng 70% lãi suất cho vay bình quân của các NHTM.
- Sau khi gia nhập WTO: Lãi suất cho vay TDĐT của Nhà nước bằng
đồng Việt Nam được xác định bằng lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm
cộng 0,5%/năm.

Cho vay tín dụng xuất kh u:


- Trước khi gia nhập WTO: Lãi suất cho vay TDXK tương ứng bằng
80% lãi suất cho vay TDĐT .

- Sau khi gia nhập WTO: Lãi suất cho vay TDXK được xác định theo

KI L

nguyên tắc phù hợp với lãi suất thị trường.
1.3.3.5. Bảo đảm tiền vay

Cho vay tín dụng đầu tư: Về cơ bản, các chủ đầu tư khi vay vốn được
dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo tiền vay (BĐTV). Một số trường hợp
phải sử dụng tài sản hợp pháp khác để BĐTV theo quy định của Chính phủ
trong từng thời kỳ.

Cho vay tín dụng xuất kh u: Đơn vị vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế
chấp đối với cho vay trước khi giao hàng. Trường hợp cho vay sau khi giao



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12

hàng, đơn vị phải xuất trình hối phiếu hợp lệ kèm theo bộ chứng từ hàng xuất để
chứng minh cho việc vay vốn.

OBO
OKS
.CO
M


1.4. Bài học kinh nghiệm về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất kh u của một
số Ngân hàng phát triển trên thế giới

Có nhiều NHPT trên thế giới, đứng đầu là WB - Ngân hàng thế giới, các
ngân hàng phát triển khu vực (NHPT Châu Á, NHPT Châu Âu…), các ngân
hàng phát triển quốc gia (NHPT Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…). Mục
tiêu của các ngân hàng này đều là tài trợ cho phát triển kinh tế bền vững thơng
qua các chương trình, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
tạo cơng ăn việc làm, xố đói giảm nghèo…

Nhìn chung, việc hình thành NHPT đều dựa trên các ý tưởng cần có sự can
thiệp rất lớn của Nhà nước vào phát triển kinh tế nhằm tăng cường đầu tư và
phục vụ các mục tiêu kinh tế - xã hội. Có thể kể ra một số quốc gia có xuất phát
điểm khá tương đồng với Việt Nam như sau:

1.4.1. Ngân hàng phát triển Nhật bản (DBJ)

Năm 1951, NHPT Nhật Bản được thành lập để tài trợ cho các ngành cơng
nghiệp có quy mơ lớn, NHPT Nhật Bản thuộc sở hữu của Nhà nước.
Qua 20 năm (1955 - 1975), tốc độ tăng trưởng tài sản của ngân hàng tăng
từ 370 tỷ n lên 2.917 tỷ n (gần 8 lần), nguồn tiền chủ yếu là vay từ Chính
phủ dưới hình thức Quỹ tín thác đầu tư. (Nguồn: Japan Development Bank)

KI L

Trong giai đoạn đầu sau chiến tranh từ 1953 đến 1960, 87% khoản cho vay
của WB cho Nhật Bản đều thơng qua NHPT và Chính phủ trở thành người bảo
lãnh. Hơn nữa, chính sách của Chính phủ Nhật Bản là giới hạn đầu tư của nước
ngồi chỉ vào một số ngành như điện lực, đường sắt, khai khống và sắt.

Phần lớn tài sản của ngân hàng là các khoản cho vay phát triển (cho vay
dài hạn). Tỷ lệ đầu tư vào các ngành cơng nghiệp then chốt tương đối cao trong
giai đoạn 56 - 60, chủ yếu là để khơi phục các doanh nghiệp bị tàn phá sau chiến
tranh và tạo dựng cơ sở vật chất ban đầu. Về sau tỷ lệ này giảm dần do các



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13

ngnh ny sau khi ó ng vng trờn thng trng thỡ c ti tr t cỏc ngõn
hng cụng nghip l ch yu. T l u t cho kt cu h tng c s, ci thin

OBO
OKS
.CO
M

iu kin sng, ci tin nụng nghip v doanh nghip nh rt ln so vi t l
u t cỏc ngnh cụng nghip then cht. Vic u t cho c s h tng va nõng
cao mc sng ca dõn c, va to iu kin phỏt trin sn xut kinh doanh.
Hn na, hiu qu ti chớnh trc tip t cỏc khon u t ny rt khú xỏc nh
trong ngn hn, do vy thng khụng nm trong mc tiờu cho vay ca cỏc ngõn
hng khỏc. Tr giỳp vn cho doanh nghip nhm gúp phn trang tri chi phớ
nghiờn cu ban u i vi sn phNm mi, cho vay u t vo ti sn lu ng
trong giai on u ca cỏc d ỏn Ngõn hng chỳ trng cỏc khon cho vay h
tr ban u, cho vay i vi cỏc lnh vc sinh li thp song cú tỏc dng tng
h rng i vi cỏc vn kinh t - xó hi.

1.4.2. Ngõn hng phỏt trin Trung Quc (CDB)


tỏch bch hot ng ca cỏc NHTM ra khi cỏc khon vay chớnh sỏch,
Trung Quc ó quyt nh thnh lp NHPT Trung Quc (CDB) vo thỏng
03/1994. Ngõn hng cho vay v qun lý cỏc d ỏn quy mụ va v ln, ti tr
cho cỏc ngnh cụng nghip v c s h tng. NHPT Nụng nghip Trung Quc
c tỏch khi Ngõn hng Nụng nghip (07/1994) thc hin vai trũ Ngõn hng
chớnh sỏch trong lnh vc nụng nghip. Thỏng 12/1998, Ngõn hng u t b
gii th v sỏp nhp vo NHPT Trung Quc.

KI L

Ngun vn ch yu ca ngõn hng l do phỏt hnh trỏi phiu di hn. Nm
1996 ngun vn t phỏt hnh trỏi phiu l 87,27 t NDT, chim 82% tng
ngun, vn do Nh nc cp l 10,09 t chim 10%. Hng nm, Nh nc cp
thờm vn cho ngõn hng, v n nm 1998 t ti 46 t. Lói sut trỏi phiu ca
ngõn hng l lói sut th trng. cho vay vi lói sut thp, Nh nc phi cp
thờm vn cho ngõn hng. Cỏc NHTM khụng c phộp phỏt hnh trỏi phiu di
hn v coi trỏi phiu ca NHPT nh mt loi ti sn an ton. iu ny ó lm
tng tớnh thanh khon v gúp phn gim chi phớ giao dch ca trỏi phiu. NHPT



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14

cng cú th vay t Ngõn hng Trung ng (NHTW) vi lói sut thp hn cỏc
NHTM nh cú s h tr ca B Ti chớnh.

OBO
OKS

.CO
M

NHPT Trung Quc thc hin cho vay chớnh sỏch i vi cỏc quy mụ ln
v va mang tớnh cht xó hi quan trng i vi t nc, thc hin cho vay li
cỏc ngun vn u t nc ngoi ca Chớnh ph, cỏc t chc ti chớnh quc t.
i tng cho vay v bo lónh ca ngõn hng l cỏc d ỏn c s h tng, cỏc
ngnh cụng nghip then cht, cỏc vựng cn phỏt trin. Cỏc d ỏn ny c tho
lun t trc gia cỏc c quan ca Chớnh ph v ngõn hng. Ngõn hng cú
quyn t chi cho vay nu xột thy d ỏn quỏ ri ro. Trong mt s trng hp
ngõn hng s ch cho vay nu cú bo lónh ca Chớnh ph. Chớnh ph thc hin
u ói v lói sut trc tip cho cỏc d ỏn. Nh vy, ngõn hng vn cho vay ch
yu l theo lói sut th trng v ngy cng thu hp din u ói lói sut qua ngõn
hng, nhiu ngnh khụng c vay vi lói sut u ói mc dự d ỏn ó c
Chớnh ph phờ duyt.

1.4.3. Ngõn hng tỏi thit c (KfW)

KFW l ngõn hng chớnh sỏch ca Chớnh ph CH Liờn bang c, thnh
lp nm 1948 theo Lut KfW v khuyn khớch tỏi thit nn kinh t. Mc ớch
ban u ca KfW l cung cp ngun ti chớnh di hn cho cỏc ngnh cụng
nghip c bn nh than v thộp. Nm 1952. KfW bt u cung cp ngun vn
trung, di hn cho h tr xut khNu. Nm 1961, KfW m rng hat ng, tham

KI L

gia vo chng trỡnh cho vay phỏt trin cỏc vựng trong nc, khuyn khớch cỏc
doanh nghip nh v va v cỏc d ỏn cú hiu qu kinh t. Ngõn hng cng
khi ng mt chng trỡnh cung cp cỏc khon vay ca Chớnh ph cho cỏc
nc phỏt trin; n nm 1973 thc hin thờm chc nng bo lónh.

T nm 1980, KfW ó duy trỡ c s cõn bng gia cỏc hot ng kinh
doanh cho vay trong v ngoi nc, tp trung cho vay trong nc i vi cỏc d
ỏn bo v mụi trng v cho vay cỏc chớnh quyn a phng m rng
chng trỡnh h tr xut khNu ti nc ngoi. Nm 1994, ngõn hng ó thc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15

hin mt chng trỡnh mi nhm khuyn khớch nghiờn cu v phỏt trin trong
nc, qua ú tip tc cng c v th ca KfW nh mt t chc ti tr chớnh sỏch
sỏch theo thi gian.

OBO
OKS
.CO
M

tng hp cú kh nng ỏp ng tc thi v phự hp vi nhng thay i v chớnh

KfW cng ti tr cho cỏc d ỏn xut khNu v cỏc nghip v ny thc hin
tng t nh cỏc NHTM. i vi cỏc chng trỡnh, d ỏn thuc lnh vc u
tiờn, KfW duy trỡ lói sut thp bng cỏch cõn i cỏc ngun vn huy ng t cỏc
qu cụng cng. Ngoi ra cú ngun vn cn thit, KfW dựng vn vay vi
lói sut thp t qu c bit ca Chng trỡnh khụi phc Chõu u, ngõn sỏch
Liờn bang, hoc phỏt hnh trỏi phiu huy ng vn trc tip t th trng, nhn
vn u thỏc t Chớnh ph Liờn bang.

Vi u th l t chc ti chớnh ca Nh nc v c Chớnh ph c bit

hu thun, KfW cú mc tớn nhim c xp hng AAA, trung bỡnh hng nm
KfW huy ng khong 55 t Euro. V qun lý v iu hnh ngun vn, KfW
thc hin chin lc qun lý tp trung ngun vn; KfW khụng phi úng thu,
tt c li nhun c gi li di hỡnh thc d tr. Hin nay, KfW u tiờn ch
yu cho cỏc d ỏn thuc 3 lnh vc chớnh: (1) thỳc Ny doanh nghip va v
nh, (2) bo v mụi trng, (3) tỏi c cu ngnh, ngh.

1.4.4. Bi hc kinh nghim trong vic thc hin chớnh sỏch tớn dng
u t v xut kh u i vi Vit Nam

KI L

Nghiờn cu chớnh sỏch TDT v TDXK ca cỏc NHPT nờu trờn, chỳng ta
cú th rỳt ra nhng bi hc kinh nghim ch yu nh sau:
- Hot ng ca cỏc ngõn hng u tp trung vo cỏc lnh vc quan trng
ca quc gia nhm iu chnh c cu kinh t. Ban u ngun vn tớn dng u
t tp trung vo cỏc ngnh cụng nghip then cht khụi phc cỏc doanh
nghip b tn phỏ sau chin tranh, v sau t l ny gim dn, thay vo ú, t l
u t cho kt cu h tng, ci thin iu kin sng v bo v mụi trng rt
ln.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16

- Trong giai đoạn đầu, khi sản phNm xuất khNu và tiềm lực tài chính còn
yếu, NHPT đảm nhận 2 chức năng: chức năng ngân hàng phát triển và chức

OBO

OKS
.CO
M

năng ngân hàng xuất nhập khNu. Trong hoạt động xuất nhập khNu, tập trung hỗ
trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là các nhà xuất khNu có đủ khả năng
cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh nước ngồi trên thị trường trong nước và
quốc tế.

- Bộ tài chính và các cơ quan của Chính phủ khơng trực tiếp can thiệp vào
hoạt động tác nghiệp của các ngân hàng để nâng cao tính chủ động của ngân
hàng. Sự giám sát của Bộ Tài chính đảm bảo cho sự hoạt động của các ngân
hàng thống nhất với chính sách và chiến lược quốc gia.

- NHPT Việt Nam, bên cạnh nhiệm vụ đã được Chính phủ quy định trong
Nghị định 151/2006/NĐ-CP , nên chủ động đề xuất với Chính phủ Chương
trình tài trợ cho hệ thống doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), nhằm giải quyết
những vấn đề mang tính xã hội cao như: Tạo cơng ăn việc làm, giảm thất
nghiệp; Tạo điều kiện giảm chênh lệch về thu nhập giữa các vùng miền của đất
nước thơng qua phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; Tăng sức cạnh tranh của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa, góp phần thúc đNy tăng trưởng kinh tế và tăng
trưởng xuất khNu.

- Nguồn vốn hoạt động chủ yếu của ngân hàng là từ phát hành TPCP.
Tuy nhiên để có đủ nguồn vốn cho đầu tư phát triển , cần đa dạng hố hình thức

KI L

huy động bằng cách tổ chức phát hành thêm các loại: Trái phiếu cơng trình, trái
phiếu xây dựng, trái phiếu với lãi suất được điều chỉnh theo chỉ số giá. Ngồi

việc đNy mạnh huy động nguồn vốn dưới hình thức trái phiếu trên thị trường
trong nước, cũng cần khNn trương tiến hành huy động vốn dưới hình thức phát
hành TPCP.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
17

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 của luận văn đã được trình bày tổng quan về chính sách tín

OBO
OKS
.CO
M

dụng đầu tư và tín dụng xuất khNu của Nhà nước, đặc biệt đi sâu vào cơ chế huy
động vốn và cho vay. Đồng thời, luận văn cũng tham khảo kinh nghiệm quản lý
và sử dụng vốn tín dụng đầu tư và xuất khNu của một số quốc gia trên thế giới,
qua đó rút ra bài học kinh nghiệm cho quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà

KI L

nước tại Việt Nam.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
18


Chương 2:
TÁC ĐỘNG CỦA CƠ CHẾ HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY ĐẾN KẾT

OBO
OKS
.CO
M

QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHPT VN GIAI ĐOẠN 2003-2007

2.1. Bối cảnh chung của nền kinh tế Việt nam trong tiến trình hội nhập
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội Việt nam 2003 - 2007
* Tăng trưởng kinh tế

Bảng 1: Tình hình tăng trưởng GDP của cả nước từ 2003-2007

Năm

Đơn vị: %

2003

2004

2005

2006

2007


7.26

7.66

8.43

8.17

8.48

- Nông - Lâm nghiệp - Thuỷ sản

3.62

4.36

4.02

3.30

3.00

- Công nghiệp và xây dựng

10.48

10.22

10.69


10.37

10.40

- Dịch vụ

6.45

7.26

8.48

8.29

8.50

Tốc độ tăng GDP

Nguồn: Tổng cục thống kê

Biểu đồ 1: Tốc độ tăng trưởng GDP của cả nước từ 2003 - 2007
10

8.43

8

7.26


4
2
0

KI L

6

Năm 2003

8.17

7.66

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

8.48

Năm 2007

Tốc độ tăng GDP (%)

Trong bối cảnh đầy khó khăn và thách thức, công cuộc phát triển kinh tế xã hội của nước ta đã đạt được những thành tựu rất quan trọng, tốc độ tăng GDP




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
19

bình quân giai đoạn 2003 - 2007 là 8,04%. Năm 2007, tổng sản phNm trong
nước tăng 8,48%, đạt kế hoạch đề ra (8,0 - 8,5%), là mức tăng cao nhất trong

OBO
OKS
.CO
M

vòng 11 năm gần đây, đứng vị trí thứ 3 về tốc độ tăng GDP của các nước Châu
Á, sau Trung Quốc (11,3%) và Ấn Độ (khoảng 9%) và cao nhất trong các nước
ASEAN (6,1%). Tốc độ tăng trưởng GDP cả 3 khu vực kinh tế chủ yếu đều đạt
mức khá cao.
* Cơ cấu kinh tế

Bảng 2: Cơ cấu GDP theo 3 khu vực kinh tế từ 2003-2007

Năm

Đơn vị: %

2003

2004

2005

2006


2007

100

100

100

100

100

- Nông - Lâm nghiệp - Thuỷ sản

22.54

21.76

20.90

20.36

20.08

- Công nghiệp và xây dựng

39.47

40.09


41.03

41.56

41.48

- Dịch vụ

37.99

38.15

38.07

38.08

38.44

Cơ cấu GDP

Nguồn: Tổng cục thống kê

Biểu đồ 2: Cơ cấu GDP theo 3 khu vực kinh tế từ 2003 - 2007
100%
80%
60%

22.54


39.47

20%
0%

20.9

40.09

41.03

KI L

40%

21.76

20.08

30.36

41.48

41.56

37.99

38.15

38.07


38.08

38.44

Năm 2003

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Dịch vụ

CN và XD

Nông-Lâm-Thuỷ sản

Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH. Tỷ trọng
ngành nông nghiệp giảm từ 22.54% năm 2003 xuống 20.08% năm 2007; tỷ



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20

trọng ngành cơng nghiệp tăng từ 39.47% năm 2003 lên 41.48% năm 2007 và tỷ

trọng ngành dịch vụ tăng từ 37.99% lên 38.44%.

OBO
OKS
.CO
M

Vốn đầu tư tồn xã hội tăng khá nhanh, trong khi tỷ lệ vốn đầu tư tồn xã
hội trung bình của các nước trên thế giới thời gian qua chỉ đạt 16-18% GDP,
của các nước châu Á đạt 32-35%GDP, thì tỷ lệ này của Việt nam đạt 40% GDP.
Đặc biệt năm 2007, vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) vào Việt nam đạt kỷ
lục trong vòng 20 năm qua (từ khi Luật đầu tư có hiệu lực vào năm 1988) là
20,3 tỷ USD, gấp 6,55 lần so với năm 2003 và hơn năm 2006 8,2 tỷ USD. Thị
trường tài chính bước đầu được hình thành, thị trường chứng khốn và các dịch
vụ tài chính phát triển khá nhanh với sự tham gia ngày càng nhiều chủ thể thuộc
các thành phần kinh tế. Phương thức và cơng cụ huy động nguồn lực cho ĐTPT
từng bước được đa dạng hóa theo ngun tắc thị trường

Hội nhập kinh tế quốc tế và kinh tế đối ngoại đã đạt được nhiều thành tựu
to lớn và tồn diện, 10 năm hội nhập, mở cửa với ASEAN, 5 năm thực hiện
thành cơng Hiệp định thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ và 11 năm đàm phán để
trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Sau
khi gia nhập WTO, Chính phủ đã triển khai chuơng trình hành động về hội nhập
kinh tế và mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới. Ngày
16/10/2007, Việt Nam được bầu làm Uỷ viên khơng thường trực của Hội đồng
bảo an Liên hợp quốc 2008-2009 với số phiếu tín nhiệm cao, đánh dấu một mốc

KI L

quan trọng trong tiến trình chủ động và tích cực hội nhập quốc tế của Việt Nam.

Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế trong thời gian qua chủ yếu dựa vào các
nhân tố phát triển theo chiều rộng, vào những ngành và những sản phNm truyền
thống, cơng nghệ thấp, sử dụng nhiều tài ngun, vốn và lao động; quy mơ nền
kinh tế còn nhỏ, thu nhập bình qn đầu người thấp; năng suất lao động và hiệu
quả kinh tế tăng chậm. Thu ngân sách còn phụ thuộc vào nhiều vào nguồn thu
từ thuế nhập khNu và dầu thơ. Nguồn lực của đất nước chưa được sử dụng hiệu



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21

quả cao, tài ngun, đất đai và các nguồn vốn của Nhà nước còn bị lãng phí,
thất thốt nghiêm trọng.

OBO
OKS
.CO
M

Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, mặc dù có tốc độ tăng cao trong những
năm gần đây, nhưng tỷ trọng dịch vụ trong GDP còn thấp, các loại dịch vụ cao
cấp có giá trị tăng thêm lớn chưa phát triển mạnh. Trong nơng nghiệp, việc đưa
khoa học, cơng nghệ vào sản xuất còn chậm. Trong cơng nghiệp, ít sản phNm có
hàm lượng cơng nghệ và tri thức cao.

Tỷ trọng lao động trong nơng nghiệp còn cao, lao động thiếu việc làm và
khơng có việc làm còn nhiều. Tỷ lệ lao động qua đào tạo rất thấp.
Việc sắp xếp, đổi mới, phát triển DNNN còn chậm, hiệu quả hoạt động
của DNNN còn thấp. Kinh tế tư nhân chưa được tạo đủ điều kiện thuận lợi để

phát triển. Đầu tư từ NSNN và đầu tư của DNNN còn dàn trải, thất thốt, hiệu
quả thấp, một số cơng trình lớn, quan trọng cấp quốc gia chưa hồn thành theo
kế hoạch..

Ngồi ra, lạm phát và nhập siêu được xem là 2 vấn nạn của nền kinh tế
Việt nam trong năm 2007 với chỉ số CPI tăng 12,63%, cao hơn tốc độ tăng
GDP và nhập siêu lên tới 12,4 tỷ USD, bằng 25,6% kim ngạch xuất khNu
Nhìn chung, nền kinh tế cả nước năm 2007 vẫn tăng cao, xã hội ổn định,
thu nhập và đời sống dân cư về cơ bản ổn định và được cải thiện. Theo Tổng
cục Thống kê, thu nhập bình qn đầu người năm 2007 tăng 5,8% so với năm
22%.

KI L

2006, sau khi đã trừ đi tốc độ tăng giá; tổng sức mua xã hội năm 2007 vẫn tăng

2.1.2. Tác động của hội nhập kinh tế đến hoạt động của NHPT VN
VDB được thành lập và đi vào hoạt động trong bối cảnh xu hướng tồn
cầu hố, đặc biệt việc Việt nam gia nhập WTO có tác động mạnh mẽ đến hoạt
động của hệ thống ngân hàng Việt nam nói chung và VDB nói riêng. Theo đó,
VDB phải đáp ứng các u cầu tổng qt tiếp cận và hồ nhập với xu hướng
phát triển chung của đất nước và thế giới, giữ gìn vai trò chủ đạo là cơng cụ của



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22

Chính phủ trong việc thúc đNy đầu tư, hỗ trợ phát triển, góp phần tăng trưởng
kinh tế nhanh và bền vững.


OBO
OKS
.CO
M

VDB đã chuyển sang phương thức hoạt động mới trong bối cảnh đất nước
đang có những bước chuyển mạnh, đổi mới đồng bộ và tồn diện, đặc biệt là bối
cảnh tồn cầu hóa đang diễn ra rất mạnh, đây cũng đồng thời là thách thức đối
với VDB. Vị thế pháp lý của VDB rõ ràng hơn, về cơ bản đã tiếp cận với thơng
lệ của các tổ chức tài trợ trên thế giới, đã có nền tảng quan hệ hợp tác với một
số đối tác nước ngồi, chẳng hạn như: VDB đã ký văn bản hợp tác phát triển với
KfW vào tháng 9/2006, với CDB vào tháng 10/2006, với Ngân hàng XNK Hàn
Quốc (KEXIM) tháng 12/2006. Tháng 5/2007,VDB tiếp tục ký các văn bản hợp
tác với DBJ, với Ngân hàng XNK Trung Quốc, Ngân hàng Sec… VDB cũng đã
đồng chủ trì với Hiệp hội các tổ chức tài trợ phát triển Châu Á Thái Bình
Dương (ADFIAP) tổ chức Hội thảo quốc tế tại Hà Nội từ 7-8/5/2007 và được
kết nạp, gia nhập ADFIAP nhân dịp này…Hiện nay VDB đã vay được 100 triệu
USD từ KfW, tiếp nữa là khoản vay khơng ràng buộc từ CDB, từ Ngân hàng
hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC). VDB đã ký thỏa thuận hợp tác với CDB về tín
dụng thực hiện chương trình “hai hành lang, một vành đai”- một dự án lớn có ý
nghĩa kinh tế - xã hội đặc biệt vùng Đơng Bắc đất nước. Đây chính là nỗ lực của
VDB trong việc nâng cao uy tín đối với bạn bè trong nước và quốc tế.
Bên cạnh đó, dưới tác động gia nhập WTO, thị trường tài chính tiền tệ của

KI L

Việt Nam sẽ phải mở cửa hơn nữa đồng nghĩa với việc VDB chấp nhận cạnh
tranh với các ngân hàng, tổ chức tài chính trong, ngồi nước trong lĩnh vực cho
vay, huy động vốn và dịch vụ thanh tốn, kể cả cho vay đầu tư đối với lĩnh vực

cơ sở hạ tầng, các lĩnh vực trọng điểm vốn được coi là đối tượng chủ yếu của
VDB hiện tại và tương lai. Đồng thời, từ đó tạo sức ép lớn về việc phải áp dụng
các chuNn mực và thơng lệ quốc tế trong quản trị ngân hàng như: quản trị rủi ro,
quản lý tài sản nợ có, xếp hạng khách hàng, phân loại nợ, kiểm tốn nội bộ…
2.2. Giới thiệu về Ngân hàng phát triển Việt Nam



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23

2.2.1. Vi nột v s hỡnh thnh v c im ca NHPT VN
Ngõn hng phỏt trin Vit Nam (Tờn giao dch l The Vietnam

OBO
OKS
.CO
M

Development Bank - VDB) c hỡnh thnh trờn c s t chc li Qu H tr
phỏt trin - DAF theo quyt nh s 108/2006/Q-TTg ca Th tng Chớnh
ph ban hnh ngy 19/05/2006.

VDB l mt n v cho vay chớnh sỏch phi li nhun, vi s vn iu l l
5 nghỡn t ng (hin nay vn iu l ó c nõng lờn mc 10 nghỡn t ng
theo quyt nh s 44/2007/Q-TTg ngy 30/03/2007) . Cựng vi Ngõn hng
chớnh sỏch xó hi Vit nam, VDB cú mc tiờu úng gúp vo quỏ trỡnh xoỏ úi
gim nghốo thụng qua cỏc khon vay cho cỏc cụng trỡnh xõy dng thy li v
giao thụng nụng thụn, xõy dng c s h tng cho cỏc lng ngh, xõy dng c
s h tng kinh t xó hi cho cỏc vựng sõu, vựng xa v h tr xut khNu.

Hot ng ca VDB cú mt s im khỏc bit so vi DAF, VDB c
thnh lp da trờn Lut cỏc t chc tớn dng v Lut Ngõn sỏch Nh nc (DAF
ch da trờn Lut Ngõn sỏch Nh nc) nờn VDB hot ng theo hỡnh thc
ngõn hng vi cỏc sn phNm dch v ngõn hng a dng hn, c tng quyn
ch ng, tng tớnh trỏch nhim trong ỏnh giỏ, thNm nh cho vay cỏc d ỏn.
Tuy nhiờn, do l ngõn hng thc hin chớnh sỏch nờn VDB chu s iu chnh
ca Lut Ngõn sỏch v k tha mi quyn li, trỏch nhim t DAF.
So vi cỏc NHTM khỏc, NHPT cú s khỏc bit l t chc ti chớnh thuc

KI L

s hu 100% ca Chớnh ph, khụng nhn tin gi t dõn c. Do hot ng ca
NHPT khụng vỡ mc ớch li nhun nờn c hng mt s u ói c bit
nh: khụng phi d tr bt buc, khụng phi tham gia bo him tin gi, c
Chớnh ph m bo kh nng thanh toỏn, c min np thu v cỏc khon np
NSNN theo quy nh ca phỏp lut. Tuy nhiờn, NHPT vn chu s iu tit ca
Lut cỏc t chc tớn dng nờn vn phi chp hnh cỏc quy nh trong vic thc
hin chớnh sỏch tin t, chớnh sỏch tớn dng v qun lý ngoi hi ca NHNN.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24

Doanh nghiệp vay vốn của NHPT với lãi suất cho vay rẻ hơn vay của các
NHTM khác. Bởi vì NHPT cho vay theo lãi suất thị trường, theo thơng lệ quốc

OBO
OKS
.CO

M

tế là lãi suất TPCP kỳ hạn 5 năm cơng thêm một khoản phí nhất định (khoảng
1% năm), thời gian vay có thể lên đến 10 năm, 15 năm, điều mà ít NHTM có
thể làm được. Điều này cho thấy sự ưu đãi khơng chỉ được vay rẻ mà thời hạn
cho vay dài sẽ giúp cho đối tượng vay vốn chủ động hơn trong kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Ngồi ra, phần lớn các dự án được dùng tài sản hình thành
bằng vốn vay để đảm bảo tiền vay, trường hợp phải thế chấp thì chỉ cần thế
chấp 15% trên số vốn vay.

2.2.2. Những kết quả đạt được của NHPT VN trong thời gian qua
Kế thừa hoạt động của Qũy HTPT, NHPT VN chính thức đi vào hoạt động
từ ngày 01/07/2006 với tổng số tài sản 105.000 tỷ đồng, nguồn vốn chủ sở hữu
gần 6.300 tỷ đồng. Hoạt động của NHPT VN được tổ chức rộng khắp với mạng
lưới 62 Chi nhánh và Sở giao dịch trong cả nước, tập trung tài trợ cho các dự án
phát triển và các doanh nghiệp xuất khNu thuộc các lĩnh vực cơ sở hạ tầng và
cơng nghiệp trọng điểm, nơng nghiệp nơng thơn và vùng miền khó khăn theo
chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

Trong điều kiện khả năng tích lũy của NSNN cho ĐTPT có hạn, cùng với
các chính sách thu hút đầu tư, Chính phủ đã có thêm một cơng cụ khai thác các
nguồn vốn trong xã hội để hỗ trợ phát triển các ngành, các vùng, các sản phNm

KI L

trọng điểm, thúc đNy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đNy mạnh xuất khNu và khai
thác những tiềm năng to lớn của đất nước cho sự nghiệp CNH, HĐH; đồng thời
góp phần tạo nhiều cơng ăn, việc làm cho người lao động, đào tạo nguồn nhân
lực, bảo vệ mơi trường sinh thái, bảo vệ sức khỏe và nâng cao mức sống cho
người dân…


Với thế mạnh là một ngân hàng của Chính phủ và có quy mơ vốn lớn tại
Việt Nam, đặc biệt vốn trung dài hạn; được Chính phủ đảm bảo khả năng thanh
tốn; NHPT VN đang đNy mạnh huy động vốn của các tổ chức trong và ngồi



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25

nc thc hin nhim v TDT v TDXK ca Nh nc vi cỏc hỡnh thc:
cho vay u t, bo lónh tớn dng u t, h tr sau u t, tớn dng xut khNu,

OBO
OKS
.CO
M

bo lónh d thu v bo lónh thc hin hp ng xut khNu
Tớnh n 31/12/2007, NHPT VN ó v ang cho vay bng ngun vn
trong nc 7.125 d ỏn (cú trờn 110 d ỏn nhúm A) vi tng s vn theo hp
ng tớn dng ó ký gn 100.000 t ng, trong ú cú nhng d ỏn c bit
quan trng ca t nc nh: Thy in Sn La, Nh mỏy lc du Dung Qut,
cỏc nh mỏy thy in, nhit in, cỏc nh mỏy úng tu bin, c s h tng
kinh t xó hi NHPT cũn ang lm ch u t d ỏn ng ụ tụ cao tc H
Ni - Hi Phũng, d ỏn cu ng ỡnh V - Lch Huyn v mt s d ỏn trng
im khỏc. Tng d n ca NHPT VN t 103.769 t ng, trong ú d n vn
trong nc l 53.163 t ng, d n vn ODA l 50.607 t ng. NHPT VN
cng ó cho hng trm doanh nghip vay khong 50.000 t ng thc hin
cỏc hp ng xut khNu cỏc mt hng theo quy nh ca Th tng Chớnh ph.

n nay ó cú trờn 3.500 d ỏn, trong ú cú 42 d ỏn nhúm A hon thnh
ton b hoc tng phn a vo khai thỏc s dng, gúp phn quan trng tng
cng nng lc sn xut ca cỏc ngnh kinh t, thỳc Ny tng trng kinh t t
nc theo hng CNH - HH. Cng vi v th l nh ti tr vn di hn hng
u trong h thng cỏc t chc ti chớnh- ngõn hng trong nc vi d n chim
khong 10,72% tng d n ton kinh t (d n cho vay ton nn kinh t

KI L

968.000 t ng). NHPT VN cng l nh phỏt hnh TPCP ln th hai sau Kho
bc Nh nc, gúp phn quan trng trong vic thỳc Ny s phỏt trin ca th
trng ti chớnh núi chung v th trng trỏi phiu núi riờng.
2.3. Tỏc ng ca c ch huy ng vn v cho vay n kt qu hot ng
ca NHPT VN giai on 2003-2007
2.3.1. Hot ng huy ng vn
2.3.1.1. Tỡnh hỡnh huy ng vn ca NHPT VN giai on 2003-2007
Ngun vn huy ng ca NHPT VN giai on 2003-2007 nh sau:


×