Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

trạm kiểm định phơng tiện cơ giới đờng bộ 29-03V

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.69 KB, 73 trang )

Đồ án tốt nghiệp

1

Lớp cơ khí ô tô K

37

Lời nói đầu

Trong quá trình học tập chuyên nghành cơ khí ô tô ,ngoài những kiến thức về lý
thuyết đợc giảng dạy trên lớp thì việc tiến hành cho sinh viên thí nghiệm ô tô
cũng rất quan trọng .Thí nghiệm ô tô sẽ giúp cho sinh viên có kiến thức thực tế
để củng cố và hiểu rõ hơn về các kiến thức đã học trên lớp nhát là trong các môn
thí nghiệm ô tô ,bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán ô tô...Trong quá trình thí
nghiệm bằng các trang thiết bị ngời sinh viên có thể đo đợc các thông số kỹ thuật
của xe ,làm cơ sở cho việc viết báo cáo thí nghiệm .Ngày nay quá trình thí
nghiệm diễn ra nhanh hơn ,đơn giản hơn với độ chính xác cao hơn nhờ các trang
thiết bị hiện đại .Nên đòi hỏi ngời sinh viên phải không ngừng củng cố và nâng
cao kiến thức đã có để thực hiện tốt công tác thí nghiệm .
Đề tài chỉ xây dựng các bài thí nghệm xác định các tính năng cơ bản của ô tô
con dựa trên các thiết bị của trạm kiểm định phơng tiện cơ giới đờng bộ 2903V.Nhằm giúp cho sinh viên dợc tiếp cận với đối tợng để hiểu rõ hơn ,nắm chắc
hơn kiến thớc làm cơ sở cho hoạt động thực tiễn và tiếp thu kiến thức của các
môn học tiếp theo .
Do xây dựng đề tài trong thời gian ngắn chop nên không tránh khỏi nhiều
thiếu sót . Em rất mong nhận đợc sự giúp đỡ của các thầy và các bạn để đề tài đợc hoàn thiện hơn.

Sinh viên lớp cơ khí ô tô 37

Vũ trung dũng


Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

1


Đồ án tốt nghiệp

2

Lớp cơ khí ô tô K

37

Chơng i

những vấn đề chung

1.1. Những vấn đề chung về thí nghiệm ô tô
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về thí nghiệm ô tô
Thí nghiệm ô tô là môn học xác định bằng thực nghiệm các thông số và
chỉ tiêu đánh giá tình trạng kỹ thuật của ô tô.
Đối tợng sử dụng cho thí nghiệm ô tô hay tổng thành, các cụm chi tiết của
nó.
Trong quá trình thí nghiệm ngời làm thí nghiệm sử dụng các thiết bị khác
nhau để thực hiện các bài thí nghiệm theo nội dung đã đợc xác định.
Các thiết bị sử dụng trong thí nghiệm là các thiết bị đo hiện đại nó không

chỉ tác dụng lên giác quan của con ngời nh trong trờng hợp báo tín hiệu hay tính
kết quả có ngời theo dõi mà còn tự động thu thập số liệu, truyền số liệu đến bộ
xử lý, tính toán không có sự tham gia của con ngời. Với quan điểm kỹ thuật thì
quá trình đo trong các thiết bị đo là sự biến đổi thông tin về giá trị đại lợng cần
đo thành một dạng nào đó thích hợp cho con ngời và máy móc.
Bất kỳ một thiết bị đo nào cũng là một kênh nhận, biến đổi thông tin về
giá trị cần đo và đợc tạo bởi một mạch nối tiếp các chuyển đổi đo.
Cấu tạo các dụng cụ đo các đại lợng không điện thờng đợc cấu tạo bởi ba
bộ phận độc lập: Cảm biến, thiết bị đo, bộ hiển thị. Chúng đợc cấu tạo riêng rẽ
từng bộ phận và nối với nhau bằng dây dẫn hoặc bằng các đờng dây thông tin
khác.
Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

2


Đồ án tốt nghiệp

37

3

Lớp cơ khí ô tô K

Cảm biến là tập hợp về mặt cấu tạo nhiều chuyển đổi đợc bố trí ở đối tợng


đo. Do yêu cầu về điều kiện sử dụng chỉ bố trí ở những chỗ chính để nhận đợc
giá trị của đại lợng cần đo biến nó thành dạng thuận tiện truyền về bộ xử lý.
Mạch đo - khuếch đại nguồn thờng gọi là thiết bị đo.
Bộ phận hiển thị có thể là loại báo chỉ (có thang đo và kim chỉ) loại tín
hiệu (tác động ở mọi vị trí xác định bằng ánh sáng, âm thanh).
Trong lĩnh vực ô tô ngời ta xây dựng các bài thí nghiệm là:
- Thí nghiệm để xác định các tính chất khai thác của ô tô
- Thí nghiệm động cơ.
- Thí nghiệm xác định tính năng làm việc của các tổng thành riêng biệt.
- Thí nghiệm ô tô về độ tin cậy.
- Thí nghiệm ô tô để xác định ảnh hởng đến môi trờng.
Quá trình thí nghiệm là một quá trình tổng hợp, nó bao gồm các nội dung
từ khâu chuẩn bị đối tợng, tìm hiểu thiết bị đo thực hiện nghiêm ngặt quy trình
đo, quy trình đọc kết quả và xử lý kết quả đo đợc nhờ thiết bị đo. Ngoài ra còn
phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho ngời và thiết bị trong suốt quá trình thí
nghiệm. Do vậy trớc khi tiến hành thí nghiệm phải tính hoặc thí nghiệm sơ bộ để
đánh giá độ lớn của đại lợng cần đo, nhờ có bớc này mà ta chọn đợc thiết bị đo
thích hợp với đối tợng, đạt đợc mục đích bài thí nghiệm đặt ra.
Ngời thí nghiệm là ngời đo và gia công kết quả đo. Nhiệm vụ của ngời thí
nghiệm khi đo phải nắm đợc phơng pháp đo, am hiểu thiết bị đo mà mình đang
sử dụng, kiểm tra điều kiện đo, phán đoán về khoảng đo để chọn thiết bị cho phù
hợp, chọn dụng cụ đo phù hợp với sai số yêu cầu, phù hựp với môi trờng xung
quanh biết điều khiển quá trình đo để có kết quả đo (có thể bằng tay hoặc bằng
Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

3



Đồ án tốt nghiệp

4

Lớp cơ khí ô tô K

37
máy) số liệu thu đợc sau khi đo. Biết xét đoán kết quả đo xem đã đạt yêu cầu hay
cha, có phải đo lại hay không.
Kết quả đo ở mức độ nào đó có thể coi là chính xác. Một giá trị nh vậy đợc gọi là giá trị ớc lợng của đại lợng đo. Nghĩa là giá trị đợc xác định bằng thực
nghiệm nhờ thiết bị đo. Giá trị này gần với giá trị thực mà ở điều kiện nào đó có
thể coi là thực.
Để đánh giá sai lệch giữa giá trị ớc lợng và giá trị thực ngời ta sử dụng
khái niệm sai số của phép đo. Đó là hiệu giữa giá trị thực và giá trị ớc lợng.
Tấ cả các phép đo trong thí nghiệm đều có sai số ngẫu nhiên ta phải loại
trừ nó bằng cách tiến hành nhiều phép đo tơng tự nhau, sau đó ta tập hợp kết quả
đo lại gia công kết quả đo để nhận đợc giá trị trung bình số học và độ lệch bình
phơng trung bình số học. Đó là bài toán xử lý kết quả đo mà ta phải tiến hnàh
sau mỗi một phép đo trên thiết bị cụ thể để nhận đợc giá trị thực của phép đo.
1.1.2 Các loại thí nghiệm ô tô
Trong lĩnh vực thí nghiệm ô tô có rất nhiều loại khác nhau tuỳ thuộc vào
mục đích xây dựng thí nghiệm. Ví dụ:
- Theo đối tợng có thể là: Thí nghiệm toàn ô tô hay tổng thành từng cụm
riêng biệt của ô tô. Trong chế tạo hay cải tiến ô tô có sẵn ngời thí nghiệm ma
két, thí nghiệm ô tô mẫu.
Thí nghiệm ô tô mẫu có thể là một cụm hay tổng thành lắp lên xe và thử ô
tô. Hoặc là thí nghiệm cụm hay tổng thành trớc rồi lắp lên xe ô tô và tiến hành
thí nghiệm toàn ô tô.

Với ô tô đã khai thác tiến hành thí nghiệm để xác định tình trạng kỹ thuật
của nó, tiến hành thí nghiệm sau đại tu để đánh giá chất lợng sau sửa chữa.

Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

4


Đồ án tốt nghiệp

37

5

Lớp cơ khí ô tô K

Ngời ta cũng tiến hành thí nghiệm ô tô do nớc ngoài chế tạo để có số liệu

so sánh với số liệu sản xuất ở trong nớc.
Theo mục đích thí nghiệm gồm thí nghiệm ô tô theo công dụng, thí
nghiệm để xác định tác động của môi trờng xung quanh đến ô tô thí nghiệm xác
định các tính chất khai thác của ô tô, thí nghiệm ô tô theo độ tin cậy.
Thí nghiệm để xác định các tính chất khai thác của ô tô gồm xác định lực
kéo, tính chất phanh, tính kinh tế nhiên liệu.
Thí nghiệm độ tin cậy để xác định hoặc đánh giá các chỉ tiêu của độ tin
cậy. Trong điều kiện khai thác nào đó thí nghiệm khai thác cho phép đánh giá

khả năng làm việc của ô tô trong điều kiện khai thác giúp ta thu thập đợc các số
liệu về độ tin cậy, định mức tiêu hao nhiên liệu dầu mỡ, chu kỳ bảo dỡng thay
thế phụ tùng.
Theo vị trí thí nghiệm: gồm thí nghiệm trong phòng, thí nghiệm trên đờng
và thí nghiệm trong bài thử. ở trong phòng để mô phỏng điều kiện môi trờng ta
dùng các giá chuyên dùng và các thiết bị khác.
Chỉ trong phòng ta mới thu đợc lợng thông tin lớn có độ chính xác cao vì
thiết bị thí nghiệm có độ chính xác lớn, thời gian thí nghiệm ngắn và xác định đợc chính xác quan hệ nguyên nhân kết quả.
Trên bài thử ô tô chịu tác động tổ hợp các tác nhân bên ngoài gần giống
nh khai thác.
Ngoài ra thí nghiệm ô tô còn phân theo thời gian. Thí nghiệm nhanh và thí
nghiệm bình thờng.
1.1.3 Các điều kiện chung để thí nghiệm

Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

5


Đồ án tốt nghiệp

37

6

Lớp cơ khí ô tô K


Sinh viên tiến hành thí nghiệm đợc trang bị trên cơ sở phần lý thuyết môn

học thí nghiệm ô tô, lý thuyết ô tô. Nắm đợc nguyên lý cấu tạo, nguyên lý hoạt
động của thiết bị, biết cách tổ chức thực hành các phép đo theo đúng quy trình.
- Đối tợng đa vào thí nghiệm đợc bảo dỡng tuân theo pháp chế kỹ thuật,
không tự ý thay đổi tình trạng kỹ thuật trong quá tình thí nghiệm.
- Điều kiện thời tiết có ảnh hởng đến sự ổn định và kết quả đo của thiết bị
do vậy tổ chức thí nghiệm phải ở thời gian thích hợp.
- Chế độ nhiệt của động cơ cũng nh tổng thành khai thác khi đa vào thí
nghiệm phải ghi lại để đảm bảo chế độ thí nghiệm nên cho xe chạy một thời gian
nào đó phơng pháp chạy xe cũng phải ghi vào điều kiện.
- Khi tiến hành thí nghiệm phải thực hiện các biện pháp an toàn cho ngời
và thiết bị. Trớc khi thí nghiệm phải xem xét kỹ lỡng hệ thống phanh, tay lái,
bánh lốp xe, thiết bị con lăn, điện, đèn hiệu.
- Lái xe thí nghiệm phải có bằng và có kinh nghiệm
- Sinh viên thực tập nhất thiết phải đợc phổ biến nội quy an toàn. Nội quy
sử dụng thiết bị. Chịu sự giám sát và phân công của giáo viên hớng dẫn.
- Nếu tiến hành thí nghiệm ban đêm phải có đủ ánh sáng.
- Phải chuẩn bị công tác phòng hoả thật tốt.
1.1.4 Mục đích của chơng trình thí nghiệm
Củng cố lại những kiến thức đã học ở phần lý thuyết về chăm sóc bảo dỡng kỹ thuật ô tô, lý thuyết ô tô, thí nghiệm ô tô...
Hiểu đợc nguyên lý cấu tạo, hoạt động của thiết bị vận hành và đo lấy đợc
kết quả chính xác.
Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:


6


Đồ án tốt nghiệp

7

Lớp cơ khí ô tô K

37

1.1.5 Những yêu cầu khi tiến hành thí nghiệm ô tô
Mỗi sinh viên phải tiến hành làm các bài thí nghiệm riêng biệt, chủ động,
sáng tạo, đúng quy trình. Hiểu rõ nguyên lý cấu tạo, quy trình đo khi sử dụng
thiết bị.
- Biết cách đo và đo đợc kết quả ở mỗi thiết bị một cách chính xác.
- Đối tợng thí nghiệm phải đợc chuẩn bị trớc đáp ứng mỗi yêu cầu của bài
thí nghiệm.
- Với thiết bị thí nghiệm phải đợc bảo dỡng kỹ lỡng đảm bảo sự hoạt động
bình thờng toàn hệ thống.
Tiến hành vận hành thử để không xảy ra trục trặc trong quá trình thí
nghiệm.
1.6 Nội dung thí nghiệm gồm
Chơng trình thí nghiệm mỗi sinh viên phải tiến hành đầy đủ các bài thí
nghiệm
1.2 Xử lý kết quả đo, xác định số mẫu
Trong quá trình thí nghiệm ngoài sai số dụng cụ đo, việc thực hiện quá
trình đo cũng gây nhiều sai số. Những sai số này sinh ra do các yếu tố sau:
- Phơng pháp đo đợc chọn
- Mức độ cẩn thận khi đo

Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

7


8

Đồ án tốt nghiệp

37

Lớp cơ khí ô tô K

Do vậy kết quả đo thờng không đúng với giá trị chính xác của đại lợng đo

mà có sai số. Vì thế trong thí nghiệm cần phải gia công kết quả đo.
Giả sử tiến hành phơng đo cùng một giá trị X nào đó, giá trị đáng tin cậy
đại diện cho đại lợng đo X là giá trị trung bình của dãy các phép đo.
n

X = ( x1 + x 2 + x3 + .... + x n ) / n =
i =1

Xi
n


Trong đó:
X1, X2, Xn : là các giá trị kết quả phép đo riêng biệt
n: số phép đo
Ước lợng kỳ vọng toán học của M*X đại lợng đo sẽ bằng X
- Độ lệch kết quả mỗi dấu đo là: Xi - X = Vi
Vi: đợc gọi là sai số d
- Tổng bình phơng của sai số d có giá trị nhỏ nhất:
n

Vi

2

= Min

i =1

- Tổng bình phơng tất cả các số d đợc thực hiện theo công thức của bessed
và đợc đánh dấu là S*

=

2

*

n Vi

i =1n 1


Việc cha bình phơng sai số d cho n - 1 thay cho n bởi vì n càng lớn sai số
càng nhỏ.
Ước lợng S* đặc trng cho độ phân tán kết quả đo xung quanh giá trị trung
bình.

Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

8




*

=

i =1

Đồ án tốt nghiệp

37

vi
n

2


n 1

=

9

0,32
= 0,036
9

Lớp cơ khí ô tô K

Vì rằng sai số trung bình còn có sai số ngẫu nhiên do vậy ta sử dụng ớc l-

ợng đo độ lệch bình phơng.
n

(

*
=
x

i =1

Xi X )

2


n(n 1)

=

*

n

- Khoảng đáng tin cậy mà giới hạn của khoảng đó với mọi xác suất nhất
định ta có giá trị thực đo X0.
Nếu cho trớc giá trị xác định đáng tin cậy P với đại lợng ngẫu nhiên có
phân bố chuẩn và số lợng phép đo là vô cùng.
Trong thực tế không cho phép thí nghiệm quá nhiều phép đo để đảm bảo
tính kinh tế, đều cho mỗi sinh viên độ chính xác chỉ giới hạn cho phép 2lần khi đó khoảng đáng tin cậy đợc tính là:

1,2 = h .
/

*

St

X

ở đây ta hiểu hst là hệ số phân bố student phụ thuộc vào xác suất đã cho P
và số lợng phép đo n và đợc xác định theo bảng.
Xác suất không hỏng cho hệ thống an toàn và cho yếu tố về môi trờng
thực hiện cho là P = 0,95 khi đó hệ số student thích ứng hst = 4.3
Khi n tiến đến vô cùng (thực tế n>20 phân số student là phân bố chuẩn có

thể coi nh hệ số K).
Nh vậy kết quả ớc lợng khoảng đo nhờ phân bố student viết dới dạng:
X 1,2 <
/

x

< X + 1,2
/

0

Ta có kết quả sau khi gia công là:
X + 1,2
/

Chú ý: Kết quả phép đo những số không đáng tin cậy cần phải đợc làm
tròn số, phép đo chính xác thờng biểu thị bởi hai con số có nghĩa.
Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Sinh viên:
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

9


10

Đồ án tốt nghiệp


37

Lớp cơ khí ô tô K

Ví dụ thực tế gia công kết quả đo:
- Gia công kết quả đo độ trợt ngang bánh xe dẫn hớng của 10 lần đo, giá

trị trợt ngang K với độ chính xác nh nhau bằng thiết bị chuyên dùng. Phép đo
trực tiếp. Luật phân bố xác suất của sai số là chuyên dùng. Cần xác định khoảng
đáng tin cậy K thực. Biết rằng xác suất đáng tin cậy P = 0,95 cho hệ thống an
toàn và môi trờng.
Bảng 1: Hệ số phân bố student theo giá trị xác suất
n
2
3
4
5
7
8
9
10
14
18
20
25
41
8

0,5
1,000

0,86
0,765
0,741
0,718
0,711
0,703
0,703
0,694
0,689
0,688
0,684
0,681
0,674

Hệ số phân bố student theo xác suất P
0,9
0,95
0,98
0,99
6,31
12,7
31,8
63,7
2,92
4,30
6,96
9,92
2,35
2,35
4,51

5,81
2,13
2,78
3,75
4,10
1,94
2,49
3,14
3,71
1,90
2,36
3,00
3,50
1,86
2,31
2,90
3,35
1,83
2,26
2,82
3,25
1,77
2,16
2,62
3,01
1,74
2,11
2,57
2,90
1,73

2,09
2,54
2,86
1,71
2,06
2,49
2,80
1,69
2,02
2,42
2,70
1,68
1,96
2,33
2,58

0,999
63,7
31,6
13
8,61
5,96
5,40
5,04
4,78
9,22
3,96
3,88
3,74
3,55

3,29

Kỳ vọng toán học
M[K] = K

Giá trị trung bình của phép đo: 2n

K =
i =1

Ki
n

Ta tính đợc
k = 5,5

Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

10


11

Đồ án tốt nghiệp


37

Lớp cơ khí ô tô K

Nhờ các thiết bị đo giá trị này gần giá trị thực X0 ở điều kiện nào đó mà ta

chuẩn bị thật tốt quát trình thí nghiệm, tuân thủ quy trình đo một cách nghiêm
ngặt thì giá trị của kết quả thí nghiệm chấp nhận đợc.
Kết quả đo ở mức độ nào đó có thể coi là chính xác mọi giá trị nh vậy đợc
gọi là giá trị ớc lợng đợc xác định bằng trực nghiệm đi lệch bình phơng quân là
S*

Giá trị bình phơng quân trung bình:



*
K

=

2

=
n(vi
n 1)
n

1


. =
*

n

i =1

0,036
10

= 0,011

Khoảng đáng tin cậy của phép đo 2


/

1,2 = hst x

*
K

Lấy P = 0,95 cho hệ thống an toàn và môi trờng tra bảng 1
Ta có:

h = 2,26
1,2 = 2,26.0,036 = 0,081
st
/


Khoảng giá trị:
K 1,2 <
/

5,419 <

x

0

x

< K + 1,2
/

0

< 5,581

Xem giá trị thực tính toàn phép đo đi đến kết luận là:
- Khoảng đo nằm trong giới hạn 2/3 thang đo
- Phơng pháp đo là chuẩn
Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

11



Đồ án tốt nghiệp

37

12

Lớp cơ khí ô tô K

- Kết quả thí nghiệm trong khoảng sai số thiết bị đo
* Tơng tự cách làm nh trên ta tính đợc số lần đo cho các phép đo:
- Kiểm tra phanh lấy lần đo

n=8

- Kiểm tra đồng hồ tốc độ lấy lần đo n = 11
- Kiểm tra đèn pha lấy số lần đo

n=7

1.3 Xây dựng mẫu báo cáo cho thí nghiệm
Mỗi sinh viên sau khi học xong chơng trình lý thuyết phải bắt buộc trải qua các
bài thí nghiệm. Sử dụng các thiết bị đo thí nghiệm có kết quả cụ thể, ghi kết quả
vào báo cáo. Lấy ý kiến giáo viên hớng dẫn gửi cho bộ môn đánh giá kết quả thí
nghiệm.

Khoa cơ khí
bộ môn cơ khí ô tô


I. Ngày làm thí nghiệm
II. Ngời làm thí nghiệm
Họ và tên:....................................
Lớp:.............................................
III. Đối tợng thí nghiệm
Nhãn hiệu:...................................
Năm sản xuất:.............................
Biển số đăng ký:..........................

Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

báo cáo thí nghiệm

Môn học: Thí nghiệm ô tô
Ngày.........tháng...........năm...........

Loại xe:.....................................
Nơi sản xuất:.............................

Sinh viên:

12


Đồ án tốt nghiệp

13


Lớp cơ khí ô tô K

37
IV. Kiểm tra và điều chỉnh sơ bộ ô tô trớc khi thí nghiệm
Nội dung kiểm tra
- Kiểm tra sự đồng bộ của các bánh
xe
- Kiểm tra và xiết chặt các mối lắp
ghép của bánh xe.
- Kiểm tra sự hao mòn lốp

- Đồng bộ

Kết luận
Không đồng bộ

- Phải đảm bảo chắc chắn
- Chiều sâu hoa lốp

- Kiểm tra áp suất lốp.

- Theo tiêu chuẩn

- Kiểm tra và điều chỉnh hành trình tự
do của bàn đạp phanh.
- Kiểm tra và điều chỉnh trình tự do
của bàn đạp li hợp.

- Theo tiêu chuẩn


- Theo tiêu chuẩn

- Kiểm tra và điều chỉnh độ chụm bánh
- Theo tiêu chuẩn
xe dẫn hớng.
- Kiểm tra các trang bị của ô tô
- Lốp dự phòng
Dụng cụ đồ nghề
- Kiểm tra và xiết chặt các mối nối
- Phải đảm bảo chắc chắn
ghép chung của xe.
- Kiểm tra tình trạng của ống xả
- Kiểm tra và điều chỉnh khe hở nhiệt.
- Kiểm tra ắc quy

- Kiểm tra và điều chỉnh độ căng dây
đai.
- Kiểm tra chất lỏng trong các hệ
thống dẫn động thuỷ lực.

- Đảm bảo kín và thông suốt
- Theo tiêu chuẩn
- Điệp áp
Các đầu nối phải đảm bảo chắc chắn
- Theo tiêu chuẩn

- Phải đảm bảo đúng chủng loại, số lợng và chất lợng.

- Kiểm tra sự rò rỉ của dầu thuỷ lực.


- Phải đảm bảo không rò rỉ
Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Sinh viên:
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

13


14

Đồ án tốt nghiệp

Lớp cơ khí ô tô K

37

V. Kết quả thí nghiệm
1. Đo tải trọng trục
Kết quả đo tải trọng trục

Lần đo
Số trục
Đo trên mặt
phẳng
Kết quả đo
Đo trên mặt
phẳng
Kết quả đo


I

II

Z1=

Z2=

Z1=

Z2=

Kết quả tính:
a = ..............................................................
b = ..............................................................
hg = ..............................................................

2. Đo độ trợt ngang của bánh xe dẫn hớng
Lần đo
Giá trị đo đợc
1
Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Kết quả đo
Sinh viên:

14



15

Đồ án tốt nghiệp

Lớp cơ khí ô tô K

37
2
3

Nhận xét :............................................................................................
.............................................................................................
..............................................................................................

. Đo lực phanh
Hệ thống phanh chính

Thông số đo

Cầu 1

Cầu 2

Hệ thống
phanh dừng

- Lực phanh trái (KG)
- Lực phanh phải (KG)
- Kết quả tính

+ Lực phanh trái trung
bình (KG)
+ Lực phanh phải trung
bình (KG)
- Tổng lực phanh (KG)
- Hiệu quả phanh (%)

- Nhận xét :..................................................................................................
...................................................................................................
Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

15


16

Đồ án tốt nghiệp

Lớp cơ khí ô tô K

37
4. Kiểm tra đồng hồ tốc độ

Lần đo
Nội dung


1

2

3

Kết quả đo

- Trên ô tô
- Trên thiết bị
- Độ sai lệch

5. Đo và kiểm tra hệ thống đèn
Lần đo
Nội dung

1

2

3

Kết quả đo

2

3

Kết quả đo


- Cờng độ sáng (cd)
- Độ lệch chùm sáng
+ Cao (thấp)
+ Phải (trái)

6. Đo tiếng ồn bên ngoài
Lần đo
Nội dung

1

- Kiểm tra động cơ
(dB)
- Kiểm tra tiếng ồn

Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

16


17

Đồ án tốt nghiệp

Lớp cơ khí ô tô K


37
(dB)

7. Đo nồng độ C0 và HC trong khí thải động cơ xăng
Lần đo
Nội dung

1

2

3

Kết quả đo

- Nồng độ C0 (%)
- Nồng độ HC (ppm)

VI. Đánh giá và kiến nghị
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

giáo viên hớng dẫn


Sinh viên thực hiện

(Nhận xét, đánh giá và kiến nghị)

(Ghi rõ họ tên và ký)

Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

17


18

Đồ án tốt nghiệp

Lớp cơ khí ô tô K

37

Chơng II

giới thiệu tổng quan về trạm

2.1 Sơ đồ bố trí mặt bằng trạm
Trạm kiểm định phơng tiện cơ giới đờng bộ 29-03-V đợc bố trí mặt bằng
theo kiểu nhà liên hợp và các thiết bị đợc bố trí theo hai dây chuyền song song.


Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

18


19

Đồ án tốt nghiệp

Lớp cơ khí ô tô K

37
1: Cổng ra vào
2: Bãi đỗ xe
3: Đờng ra
4: Tuyến khám xe con
5: Tuyến khám xe tải
6: Phòng làm thủ tục
7: Nhà vệ sinh
8: Phòng kê khai
9: Phòng đăng kiểm
10: Phòng trạm trởng
11: Phòng trạm phó

12: Phòng kế toán tài vụ

13: Phòng trả kết quả
14: Thiết bị cân tải trọng trục
15: Bệ thử trợt ngang
16: Bệ thử phanh và tốc độ
17: Hầm kiểm tra xe con
18: Hầm kiểm tra xe tải
19: Thiết bị kiểm tra đèn pha
20: Thiết bị đo độ ồn
21: Thiết bị đo khí xả động cơ xăng
22: Thiết bị đo khí xả động cơ diezel.

2.2 Quy trình thí nghiệm xe con
a, Làm thủ tục thí nghiệm
- Báo cáo với giáo viên hớng dẫn thí nghiệm
- Lấy mẫu báo cáo thí nghiệm
b, Quy trình đo các tính năng cơ bản của ô tô
Kiểm tra và điều chỉnh sơ bộ ô tô trớc khi thí nghiệm

St
t

Thao tác kiểm tra
và điều chỉnh

nội dung kiểm
tra

Dụng cụ

Yêu cầu kỹ thuật


Kiểm tra sự đồng bộ của các
1 bánh xe

Ký hiệu lốp

Quan sát

Đồng bộ, theo nhà
chế tạo

Kiểm tra các mối lắp ghép
của bánh xe

Sự lắp ghép

Quan sát, cờ
lê lực

Phải đảm bảo
chắc chắn

Kiểm tra sự hao mòn lốp

Hao mòn lốp

2

3


4 Kiểm tra áp suất lốp

áp suất lốp

Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Thiết bị
chuyên dùng

Đảm bảo
chính xác

Thiết bị
Chuyên dùng

Theo tiêu chuẩn

Sinh viên:

19


Đồ án tốt nghiệp

20

Lớp cơ khí ô tô K


37
Kiểm tra và điều chỉnh hành Hành trìh tự do
5 trình tự do của bàn đạp li hợp của bàn đạp li hợp

6

Kiểm tra và điều chỉnh hành
trình tự do của bàn đạp
phanh

Kiểm tra và điều chỉnh độ
7 Chụm của bánh xe dẫn hớng

8

9

10

Kiểm tra các trang bị trên
ô tô
Kiểm tra các mối nối ghép
chung của xe
Kiểm tra tình trạng ống xả

Kiểm tra và điều chỉnh khe
11 hở nhiệt

Theo tiêu chuẩn


Cờ lê lực
Thớc đo
chuyên dùng

Theo tiêu chuẩn

Độ chụm của bánh Cờ lê lực,
xe dẫn hớng
thớc đo chuyên
dùng

Theo tiêu chuẩn

Trang bị trên ô tô

Quan sát

Có đầy đủ

Quan sát dùng
tay lắc

Đủ và đảm bảo
chắc chắn

Quan sát dùng
tay lắc

Theo tiêu chuẩn


Số lợng,
tình trạng
Độ kín và
thông suốt
Khe hở nhiệt

Cờ lê lực,
Theo tiêu chuẩn
thớc đo chuyên
dùng

Kiểm tra ắc quy

Điện áp, các
đầu nối

Quan sát, thiết
bị đo chuyên
dùng

Kiểm tra độ căng dây đai

Độ căng dây đai

Thiết bị chuyên Theo tiêu chuẩn
dùng

Đo mức chất lỏng
trong hệ thống


Quan sát
thơc đo

Theo tiêu chuẩn

Quan sát

Không rò rỉ
Sinh viên: 20

12

13

Hành trình tự do
của bàn đạp phanh

Cờ lê lực,
Thớc đo
chuyên dùng

Kiểm tra mức chất lỏng
14 trong hệ thống dẫn động
thuỷ lực

15 Kiểm tra sự rò rỉ của dầu
Sự rò rỉ của dầu
Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt


Theo tiêu chuẩn


21

Đồ án tốt nghiệp

Lớp cơ khí ô tô K

37
thuỷ lực

thuỷ lực
Đo các thông số cơ bản của ô tô

St
t

Thao tác kiểm tra và điều
chỉnh

Nội dung kiểm
tra

Dụng cụ

Yêu cầu kỹ thuật

Đo tải trọng trục


Đo trọng lợng các
cầu trên cơ sở đó
tính: a, b, hg

Thiết bị cân
SL-1EB-10

Nhận đợc kết quả
chính xác

2

Đo độ trợt ngang của bánh
xe dẫn hớng

Độ trợt ngang của
bánh xe dẫn hớng

Thiết bị
WG-150B2

Nhận đợc kết quả
chính xác

3

Đo và kiểm tra đồng
hồ tốc độ


Sai lệch đồng hồ
tốc độ

Thiết bị
BST-150

Nhận đợc kết quả
chính xác

Đo lực phanh

Đo hiệu quả làm
việc của hệ thống
phanh

Thiết bị
BST-150

Nhận đợc kết quả
chính xác

Đo và kiểm tra hệ thống đèn

Đo cờng độ sáng
và kiểm tra chùm
sáng của đèn pha

Thiết bị
HT-201N


Nhận đợc kết quả
chính xác

1

4

5

6

Đo độ ồn ngoài

Đo tiếng ồn ngoài
do động cơ và còi
gây ra

Máy đo độ ồn
Quest

Nhận đợc kết quả
chính xác

7

Đo nồng độ các chất độc hại
trong khí thải động cơ xăng

Đo nồng độ
HC và CO


Thiết bị
RI 503AH-S

Nhận đợc kết quả
chính xác

8

Đo nồng độ các chất độc hại
trong khí xả động cơ diezel

Đo độ khói

Thiết bị
DSM-10N

Nhận đợc kết quả
chính xác

Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

21


22


Đồ án tốt nghiệp

Lớp cơ khí ô tô K

37

chơng III

xây dựng các bài thí nghiệm

3.1. Cân tải trọng trục
3.1.1. Mục đích, yêu cầu
- Mục đích
+ Thực hành cần kiểm tra tải trọng ô tô giúp sinh viên hiểu rõ quan hệ
phân bố tải trọng lên mỗi cầu xe và từ đó xác định đợc các kích thớc của xe (nh
a, b, hg). Củng cố kiến thức về môn học nh lý thuyết ô tô, kết cấu tính toán ô tô.
+ Giúp sinh viên phát hiện thiếu sót trong lắp ráp mới, cải hoán, khảo sát
thử nghiệm chế tạo mới.
+ Xây dựng đặc tính kỹ thuật ô tô.
+ Tạo cho sinh viên phơng pháp sử dụng cân tải trọng trục ô tô.
- Yêu cầu
+ Sinh viên nắm vững nguyên lý cấu tạo, quy trình cân tải trọng.
+ Cân đợc tải trọng đè lên mỗi trục xe đánh giá chính xác đợc sự phân bố
tải trọng lên mỗi cầu xe.

Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt


Sinh viên:

22


Đồ án tốt nghiệp

37

23

Lớp cơ khí ô tô K

3.1.2. Thiết bị cân tải trọng trục
a, Đặc tính kỹ thuật
Kiểu

Loại:
Phơng pháp báo chỉ
Seri
Tải trọng lớn nhất cân đợc (tấn).
Thang chia nhỏ nhất
( KG)
Kích thớc bao : R x D
(mm)
Nguồn điện sử dụng
Tần số dòng điện
Năng lợng cho bộ báo chỉ điện tử
Độ nhậy
Gia công đo

Chất tải bàn cân

SL1EB-10
Chất tải hiển thị bằng số
Điện tử
95049
10
10
642 x 2290
AC - 220 V
50 + 60 (HZ)
Pin - ắc quy
Tốt
Tự động
4 góc

b, Sơ đồ cấu tạo - nguyên lý hoạt động

Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

23


Đồ án tốt nghiệp

24


Lớp cơ khí ô tô K

37
- Là loại cân tải trọng sử dụng bộ báo chỉ số
- Cấu tạo gồm một bệ cân trên có giá đỡ cân và bộ báo chỉ giá trị tải trọng.
- Dới nền là một khung thép chữ I trong lòng làm bằng thép chữ L dùng để
đỡ khung cùng với trụ cân ở 4 góc nền. Tải trọng cân đợc biết là tổng trị số bàn
cân 1 và bàn cân 2, thông qua tay đòn đến trụ xoay thanh liên kết với bộ chia
giảm tải trọng và tải trọn này đợc truyền tới giá đỡ của bộ phận báo chỉ.
Trục tay đòn tựa lên giá đỡ liên kết qua bộ cân bằng với dao cân ngoài giá
đỡ. Nó là công tác bảo đảm an toàn tuyệt đối cho sự chất tải ngoài mà chỉ điều
chỉnh theo phơng pháp thẳng đứng. Đảm bảo kết quả chính xác, chống lại tác
động bên ngoài khi cân. Sai số không đáng kể.
Tay đòn chủ yếu là dao cân và lá dao chịu tác động chính từ tải trọng do
vậy phần này chế tạo bằng thép nhiệt luyện chuyên dùng với độ cứng 57%
Rockwel.
Kiểm tra thang cân và độ lệch khi chất tải nhờ ắc quy - Báo chỉ tải trọng
của cân sử dụng cảm biến.
3.1.3. Chuẩn bị cân tải trọng trục
a, Chuẩn bị cân tải trọng trục
- Rửa sạch xe trớc khi cân tải trọng trục
- Nạp đầy nhiên liệu, vật liệu bôi trơn nớc làm mát theo tiêu chuẩn quy
định.
b, Chuẩn bị thiết bị
- Làm sạch sàn cân, vệ sinh sạch sẽ cát sỏi và các tạp chất khác trong,
ngoài khung và dới hầm cân.
Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt


Sinh viên:

24


Đồ án tốt nghiệp

37

25

Lớp cơ khí ô tô K

- Đặt giá trị không ở đồng hồ chỉ thị cân tải trọng trục bằng núm "ZERO"

sau khi làm sạch các vật cản trong bàn cân.
- Kiểm tra sự làm việc bình thờng của thiết bị.
3.1.4. Quy trình cân tải trọng trục
Quy trình cân tải trọng trục đợc thực hiện qua các bớc sau:
(1) Đóng công tắc nguồn, khởi động máy tính
(2) Mở nút ON bằng nút ON/OFF trên đồng hồ chỉ thị cân tải tọng trục
sau đó hâm nóng thiết bị trong khoảng 10 phút.
(3) Bấm nút [ 0 ] giá trị 0 hiện lên
(4) Lái xe cho xe di chuyển từ bãi đỗ vào đặt hai bánh trớc lên chính giữa
bàn cân để trục trớc đè lên hầm cân.
Ngời thí nghiệm ấm phím F1 thì màn hình cân tải trọng trục hiện lên và
giá trị tải trọng trên trục trớc đợc hiển thị sau đó lại ấn phím F1 thì giá trị đó đợc
lu lại trong máy tính.
(5) Cho ô tô tiến lên để hai bánh sau đè lên chính giữa hai bàn cân giá trị

tải trọng trục sau đợc hiển thị và ngời thí nghiệm ấn phím F2 thì giá trị tải trọng
của cầu sau đợc lu lại trong máy tính.
Kết quả tổng trọng lợng là giá trị (4) + (5)
- Khi thí nghiệm để đảm bảo có giá trị chính xác ta cân nhiều lần, quy
trình thí nghiệm lắp lại khi ngời lái xe lại. Khi kết quả đạt yêu cần thì thôi.
Sau đó ấn phím ESC thoát khỏi chơng trình và có một hộp thoại hỏi "Bạn
có muốn thoát khỏi chơng trình này không" Nếu bạn ấn "yes" có nghĩa là thoát
khỏi chơng trình và ngợc lại ấn "No" thì chơng trình tiếp tục làm việc.
Giáo viên hớng dẫn: T.S Nguyễn Văn Bang
Vũ Trung Dũng
KS Vũ Tuấn Đạt

Sinh viên:

25


×