Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.85 KB, 73 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1

PHN M U

OBO
OKS
.CO
M

1.Tớnh cp thit ca ti:
Hot ng tớn dng l nghip v ch yu ca h thng ngõn hng thng
mi Vit Nam, mang li 80-90% thu nhp ca mi ngõn hng, tuy nhiờn ri ro
ca nú cng khụng nh. Ri ro tớn dng cao quỏ mc s nh hng rt ln n
hot ng kinh doanh ngõn hng. ng trc nhng thi c v thỏch thc ca
tin trỡnh hi nhp kinh t quc t, vn nõng cao kh nng cnh tranh ca cỏc
ngõn hng thng mi trong nc vi cỏc ngõn hng thng mi nc ngoi, m
c th l nõng cao cht lng tớn dng, gim thiu ri ro ó tr nờn cp thit.
Bờn cnh ú, tỡnh hỡnh kinh t th gii ang din bin phc tp v nguy c
khng hong tớn dng tng cao. Vit Nam l mt nc cú nn kinh t m nờn
khụng trỏnh khi nhng nh hng ca nn kinh t th gii. ng trc tỡnh
hỡnh ú, ũi hi cỏc ngõn hng thng mi Vit Nam phi nõng cao cụng tỏc
qun lý ri ro tớn dng, hn ch n mc thp nht cú th nhng nguy c tim Nn
gõy nờn ri ro.

Trc tớnh cp thit ú, ti Qun lý ri ro tớn dng ti cỏc ngõn hng
thng mi Vit Nam c tin hnh nghiờn cu nhng nguy c tim Nn, tỡnh
hỡnh kinh doanh tớn dng thc t ti cỏc ngõn hng thng mi c phn Vit
Nam t ú nhn din du hiu, tỡm ra nguyờn nhõn, ra gii phỏp hu ớch


KI L

cho vic qun lý ri ro tớn dng trong h thng ngõn hng thng mi.
2.Tỡnh hỡnh nghiờn cu ti:

T trc n nay ó cú nhiu ti nghiờn cu v hiu qu hot ng tớn
dng ca cỏc ngõn hng thng mi nh nc m cha cú ti no nghiờn cu
riờng cú v ri ro tớn dng ti cỏc ngõn hng thng mi c phn. C th nh:



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2

Luận án tiến sĩ kinh tế: “Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng

OBO
OKS
.CO
M

thương mại nhà nước ở nước ta hiện nay”, tác giả Lê Đức Thọ (2005) đã đề cập
đến thực trạng hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước và
những tác động tới quá trình phát triển kinh tế xã hội Việt Nam. Tác giả đề xuất
các giải pháp đổi mới hoạt động tín dụng của hệ thống các ngân hàng thương
mại nhà nước Việt Nam.

Hay các luận văn khác, nghiên cứu về hiệu quả hoạt động tín dụng tại một
ngân hàng thương mại nhà nước cụ thể, hoặc của hệ thống ngân hàng thương
mại nhà nước mà chưa phân tích riêng lẻ về rủi ro tín dụng và giải pháp cho việc

quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
3.Mục đích nghiên cứu đề tài:

-Đề tài nghiên cứu về những vấn đề lý thuyết cơ bản của tín dụng, quản lý
rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại.

-Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam trong giai đoạn 2005 đến 2007.

-Nêu ra các dấu hiệu nhận biết sớm nguy cơ tiềm Nn, làm rõ các nguyên
nhân gây ra rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
-Đề xuất một số giải pháp quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả, hạn chế đến
mức thấp nhất có thể những tác hại xấu do nó gây ra, góp phần phục vụ cho các

KI L

mục tiêu phát triển của ngành ngân hàng trước quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
và trong khu vực.

4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
-Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3

-Phm vi nghiờn cu tp trung vo 8 ngõn hng thng mi c phn Vit


OBO
OKS
.CO
M

Nam bao gm Ngõn hng TMCP Chõu, Ngõn hng TMCP Si Gũn Thng
tớn, Ngõn hng TMCP K thng Vit Nam, Ngõn hng TMCP ụng , Ngõn
hng TMCP Xut nhp khNu Vit Nam, Ngõn hng Phỏt trin nh ng bng
sụng Cu Long, Ngõn hng TMCP Phng Nam v Ngõn hng TMCP An Bỡnh,
thi gian nghiờn cu t nm 2005 n 2007.
5.Phng phỏp nghiờn cu:

phự hp vi ni dung, yờu cu, mc ớch ca ti ra, phng phỏp
c thc hin trong quỏ trỡnh nghiờn cu gm phng phỏp so sỏnh, phõn tớch
kt hp vi phng phỏp iu tra chn mu v h thng hoỏ. Bờn cnh ú, ti
cng vn dng kt qu nghiờn cu ca cỏc cụng trỡnh khoa hc liờn quan lm
phong phỳ v sõu sc hn cỏc c s khoa hc v thc tin ca ti.
6.Nhng úng gúp mi ca ti:

ti lm rừ nhng vn lý lun c bn v tớn dng, ri ro tớn dng,
kinh nghim thc t ca cỏc nc nh Trung Quc, M, Nht Bn v nhn din,
nguyờn nhõn v qun lý ri ro tớn dng.

Trờn c s phõn tớch tỡnh hỡnh hot ng tớn dng ca cỏc ngõn hng
thng mi c phn Vit Nam, ti nờu ra nhng du hiu nhn bit sm cỏc
khon n cú vn , tỡm ra cỏc nguyờn nhõn t ú kin ngh cỏc gii phỏp cú

KI L

hiu qu v kh thi.


Trong ú, im ni bt nht ca ti l nghiờn cu chi tit v ri ro tớn
dng ca ngõn hng thng mi c phn Vit Nam, rỳt kinh nghim t cỏc nc
trờn th gii m cỏc ti ó cú trc õy cha phõn tớch.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4

7.Bố cục của đề tài:

OBO
OKS
.CO
M

Đề tài gồm 73 trang, 6 biểu đồ, 9 biểu bảng, lời mở đầu, kết luận, danh
mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung đề tài được trình bày trong 3 chương:
-Chương 1: Tổng quan rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
-Chương 2: Tình hình thực tế về quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam.

-Chương 3: Kiến nghị những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân

KI L

hàng thương mại Việt Nam.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5

CHNG 1:

OBO
OKS
.CO
M

TNG QUAN RI RO TN DNG TI CC NGN HNG
THNG MI

1.1.KHI QUT V TN DNG TI NGN HNG THNG MI:
1.1.1.Khỏi nim tớn dng:

Cú rt nhiu khỏi nim v tớn dng nhng tp trung li tớn dng cú ngha l
s chuyn nhng quyn s dng mt lng giỏ tr nht nh di hỡnh thc
hin vt hay tin t trong mt thi hn nht nh t ngi s hu sang ngi s
dng, v khi n hn ngi s dng phi hon tr li cho ngi s hu vi mt
lng giỏ tr ln hn, khon giỏ tr dụi ra ny c gi l li tc tớn dng.
Tớn dng l hot ng quan trng nht ca cỏc ngõn hng thng mi,
chim t trng cao nht trong tng ti sn, to thu nhp t lói ln nht v cng l
hot ng mang li ri ro cao nht. Tớn dng l hot ng ti tr ca ngõn hng
cho khỏch hng.

1.1.2.Phõn loi tớn dng ngõn hng:

Vic phõn loi tớn dng da trờn mt s tiờu thc nht nh tựy theo yờu

cu ca khỏch hng v mc tiờu qun lý ca ngõn hng. Sau õy l mt s cỏch
phõn loi:

KI L

1.1.2.1.Cn c vo thi hn tớn dng:

Phõn chia theo thi gian cú ý ngha quan trng i vi ngõn hng vỡ
thi gian liờn quan mt thit n tớnh an ton, sinh li ca tớn dng v kh nng
hon tr ca khỏch hng. Cú 3 loi:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6

-Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, được sử dụng

OBO
OKS
.CO
M

để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.

-Tín dụng trung hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng, được sử dụng để đầu
tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị cơng nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi
vốn nhanh.


-Tín dụng dài hạn: trên 60 tháng, được sử dụng để đáp ứng các nhu
cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng
trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
1.1.2.2.Căn cứ vào hình thức tín dụng:

Dựa vào tiêu chí này tín dụng bao gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh
và cho th, trong đó:

-Chiếu khấu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương
ứng với giá trị của một giấy nợ trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu
một giấy nợ chưa đến hạn.

-Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng phải hồn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
Cho vay bao gồm các loại sau:

KI L

Thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép
người vay được chi vượt trên số dư tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới
hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn
mức thấu chi.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7

Thu chi l hỡnh thc tớn dng ngn hn, linh hot, th tc n gin,


OBO
OKS
.CO
M

phn ln l khụng cú m bo. Do ú ch s dng i vi khỏch hng cú tin
cy cao, thu nhp u n v n nh.

Cho vay trc tip tng ln: l hỡnh thc cho vay ca ngõn hng
i vi cỏc khỏch hng cú nhu cu thi v hay m rng sn xut c bit m
khụng cú nhu cu vay thng xuyờn, khụng cú iu kin c cp hn mc
thu chi.

Cho vay theo hn mc: l nghip v tớn dng theo ú ngõn hng
tha thun cp cho khỏch hng hn mc tớn dng. Hn mc tớn dng c cp
trờn c s k hoch sn xut kinh doanh, nhu cu vn v nhu cu vay vn ca
khỏch hng.

Cho vay luõn chuyn: l nghip v cho vay da trờn luõn chuyn
ca hng hoỏ. Ngõn hng cho doanh nghip vay mua hng v s thu n khi
bỏn hng.

Cho vay tr gúp: l hỡnh thc tớn dng m khỏch hng tr gc
lm nhiu ln trong thi hn tớn dng ó tho thun.

Cho vay tr gúp thng c ỏp dng i vi cỏc khon vay trung
v di hn, ti tr cho ti sn c nh hoc hng lõu bn.

Cho vay giỏn tip: õy l hỡnh thc cho vay thụng qua cỏc t


KI L

chc trung gian. Cho vay giỏn tip thng c ỏp dng i vi th trng cú
nhiu mún vay nh, ngi vay phõn tỏn, cỏch xa ngõn hng, nhm gim bt chi
phớ v ri ro.

-Bo lónh: l vic ngõn hng cam kt di hỡnh thc th bo lónh v
vic thc hin cỏc ngha v ti chớnh thay cho khỏch hng ca ngõn hng khi
khỏch hng khụng thc hin ỳng ngha v nh cam kt.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8

Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như sau:

OBO
OKS
.CO
M

Bảo lãnh dự thầu: là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tư (hay
chủ thầu) về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các
quy định trong hợp đồng dự thầu.

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của ngân hàng về việc
chi trả tổn thất thay khách hàng nếu khách hàng khơng thực hiện đầy đủ hợp
đồng như cam kết, gây tổn thất cho bên thứ ba.


Bảo lãnh tiền ứng trước: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ
hồn trả tiền ứng trước cho bên thụ hưởng bảo lãnh nếu bên được bảo lãnh
khơng trả.

Bảo lãnh vay vốn: là cam kết của ngân hàng đối với người cho
vay (tổ chức tín dụng, các cá nhân…) về việc sẽ trả gốc lãi đúng hạn nếu khách
hàng (người đi vay) khơng trả được.

Bảo lãnh thanh tốn: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ thanh
tốn tiền theo đúng hợp đồng thanh tốn cho người thụ hưởng nếu khách hàng
của ngân hàng khơng thanh tốn đủ.

-Cho th: là việc ngân hàng mua tài sản cho khách hàng th với thời
hạn sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho th
cộng lãi (thời hạn khoảng 80-90% đời sống kinh tế của tài sản). Hết hạn th,

KI L

khách hàng có thể mua lại tài sản đó.

1.1.2.3.Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: có 2 loại:
-Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba bằng tài sản. Sự đảm bảo này là căn cứ
pháp lý để ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất
khơng có hoặc khơng đủ.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9

-Tín dụng khơng bảo đảm: là loại tín dụng khơng có tài sản thế chấp,

OBO
OKS
.CO
M

cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này có thể được cấp cho các
khách hàng có uy tín, kinh doanh thường xun có lãi, tình hình tài chính hiệu
quả, vững mạnh.

1.1.2.4. Phân loại theo rủi ro:

Cách phân loại này giúp ngân hàng thường xun đánh giá lại tính an
tồn của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp thời hiệu quả. Có 2
loại như sau:

-Tín dụng lành mạnh: là các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.
-Tín dụng có vấn đề: là các khoản tín dụng có dấu hiệu khơng lành
mạnh như khách hàng chậm tiêu thụ, gặp thiên tai, tiến độ thực hiện kế hoạch bị
chậm, trì hỗn nộp báo cáo tài chính…

Tín dụng có vấn đề được chia làm 2 loại, đó là:

Nợ q hạn có khả năng thu hồi: là các khoản nợ đã q hạn với
thời hạn ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá
trị lớn, thanh khoản cao…


Nợ q hạn khó đòi: là các khoản nợ q hạn khá lâu, khả năng
trả nợ kém, tài sản thế chấp nhỏ hoặc bị giảm giá, khách hàng chây ì…
1.1.2.5.Phân loại khác:
cố định.

KI L

-Theo đối tượng tín dụng thì có tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn
-Theo mục đích có tín dụng sản xuất, tín dụng tiêu dùng…
Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chun mơn hố trong
cấp tín dụng của ngân hàng. Với xu hướng đa dạng, các ngân hàng sẽ mở rộng
phạm vi tài trợ nhưng vẫn có thể duy trì những lĩnh vực mà ngân hàng có lợi thế.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10

Ngoi ra cỏc cỏch phõn loi ny cho phộp ngõn hng theo dừi ri ro v

OBO
OKS
.CO
M

sinh li gn lin vi nhng lnh vc ti tr cú chớnh sỏch lói sut, bo m,
hn mc, chớnh sỏch m rng phự hp.
1.1.3.Vai trũ ca tớn dng:

1.1.3.1.ỏp ng nhu cu vn duy trỡ quỏ trỡnh sn xut liờn tc ng

thi gúp phn u t phỏt trin kinh t.

Tha thiu vn tm thi thng xuyờn xy ra cỏc doanh nghip, vic
phõn phi vn tớn dng ó gúp phn iu hũa vn trong ton b nn kinh t, to
iu kin cho quỏ trỡnh sn xut c liờn tc.

Ngoi ra tớn dng cũn l cu ni gia tit kim v u t, l ng lc
kớch thớch tit kim ng thi l phng tin ỏp ng nhu cu vn cho u t
phỏt trin.

Thụng qua hot ng tớn dng giỳp cỏc doanh nghip s dng ngun
lao ng v nguyờn liu hp lý thỳc Ny quỏ trỡnh tng trng kinh t, gii quyt
cỏc vn xó hi.

1.1.3.2.Thỳc Ny nn kinh t phỏt trin.

Hot ng ca cỏc ngõn hng l tp trung vn tin t tm thi nhn ri
m vn ny nm phõn tỏn khp mi ni, trong tay cỏc doanh nghip, cỏc c quan
Nh nc v cỏ nhõn, trờn c s ú cho vay cỏc n v kinh t, nhng ngi cú

KI L

nhu cu v vn v t ú thỳc Ny nn kinh t phỏt trin.

1.1.3.3.Tớn dng l cụng c ti tr cho cỏc ngnh kinh t kộm phỏt trin v
ngnh mi nhn.

Trong iu kin nc ta, Nh nc tp trung tớn dng ti tr cho cỏc
ngnh kinh t mi nhn, m phỏt trin cỏc ngnh ny s to c s lụi cun cỏc
ngnh kinh t khỏc phỏt trin nh sn xut hng xut khNu, khai thỏc du khớ




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11

1.1.3.4.Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch tốn kinh tế

OBO
OKS
.CO
M

của các doanh nghiệp.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hồn trả và có
lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng có
hiệu quả.

Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp phải tơn trọng hợp đồng
tín dụng, tức phải hồn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, tơn trọng các điều kiện khác
đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi doanh nghiệp
phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất,
tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp.
1.1.3.5.Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp
nước ngồi.

Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền
với kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phương
tiện nối liền kinh tế các nước với nhau.


Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín
dụng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khNu hàng hố, đồng thời
nhờ nguồn tín dụng bên ngồi để cơng nghiệp hố và hiện đại hố nền kinh tế.
1.1.4.Bảo đảm tín dụng:

KI L

1.1.4.1.Khái niệm về bảo đảm tín dụng:

Bảo đảm tín dụng là sự bảo đảm cho ngân hàng rằng có một nguồn vốn
khác để hồn trả hoặc bảo chi khi khơng thu hồi được nợ.
1.1.4.2.Vai trò của việc bảo đảm tín dụng:
-Bảo đảm tín dụng là một hình thức đảm bảo trong trường hợp khách
hàng khơng trả nợ hoặc trong các tình huống bất ngờ khác.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12

-Bảo đảm tín dụng để đảm bảo trong trường hợp khách hàng đi chệch

OBO
OKS
.CO
M

khỏi phương hướng đã vạch ra trong kế hoạch sản xuất kinh doanh, ngăn ngừa
gian lận.


-Các ngân hàng coi bảo đảm tín dụng là nguồn thu nợ thứ hai khi
nguồn thu thứ nhất khơng thanh tốn được.

-Trong hoạt động kinh doanh có mn ngàn lý do dẫn đến nguồn thu
nợ thứ nhất khơng thực hiện được, nếu khơng có một nguồn bổ sung thì tất yếu
ngân hàng sẽ bị tổn thất. Vì vậy để bảo vệ lợi ích của mình, ngân hàng u cầu
người đi vay phải có các bảo đảm cần thiết, ngoại trừ những khách hàng có uy
tín, có quan hệ tín dụng thường xun…

1.1.4.3.Những thuộc tính của bảo đảm tín dụng:

-Giá trị của vật bảo đảm hồn tồn được xác định và ổn định trong thời
gian dài nhằm tránh mất giá.

-Vật bảo đảm tín dụng phải có tính chuyển nhượng.
-Có sẵn thị trường tiêu thụ.

-Có giấy tờ, chứng từ chứng minh nguồn gốc sở hữu hợp pháp.
1.1.4.4.Các hình thức bảo đảm tín dụng:

Bảo đảm tín dụng có các hình thức sau:

-Thế chấp: là việc bên đi vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận sở
gian cam kết.

KI L

hữu hoặc sử dụng các tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời
Đảm bảo bằng thế chấp cho phép bên đi vay sử dụng tài sản đảm bảo
phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Các tài sản thế chấp bao gồm máy móc, trang

thiết bị, nhà cửa đất đai… thường cồng kềnh và việc bán, chuyển nhượng khơng
đơn giản.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13

-Cầm cố: là việc bên đi vay phải chuyển quyền kiểm sốt tài sản đảm

OBO
OKS
.CO
M

bảo sang cho ngân hàng trong thời gian cam kết.
Cầm cố thích hợp với những tài sản ngân hàng có thể kiểm sốt và bảo
quản tương đối chắc chắn, đồng thời việc ngân hàng nắm giữ khơng ảnh hưởng
đến q trình hoạt động của bên đi vay, như các chứng khốn, hợp đồng tiền gửi,
sổ tiết kiệm…

1.1.4.5.Quan hệ giữa rủi ro và bảo đảm tín dụng:

Thời gian qua, các ngân hàng thương mại Việt Nam chỉ áp dụng một
vài loại tài sản đảm bảo, trong đó chủ yếu là quyền sử dụng đất và sở hữu nhà.
Trong nền kinh tế thị trường, tính chất hoạt động của các doanh nghiệp rất đa
dạng, để mở rộng tín dụng gắn với hạn chế rủi ro đòi hỏi ngân hàng phải sử dụng
đồng thời nhiều loại tài sản đảm bảo và hình thức đảm bảo, vận dụng thích ứng
với điều kiện của mỗi khách hàng.


Trong kinh doanh cũng như ở chiến trường, ở đâu là điểm nóng thì ở
đó phải có những tuyến phòng thủ chắc chắn, dàn trải đều cho tất cả các mặt trận
khơng phải là chiến lược tối ưu. Tương tự, đối với khách hàng và loại cho vay có
rủi ro cao thì nên áp dụng loại bảo đảm có rủi ro thấp và ngược lại.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
1.2.1.Tìm hiểu chung về rủi ro:

KI L

1.2.1.1.Khái niệm về rủi ro:

Rủi ro là những biến cố khơng mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất
về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ
ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính
nhất định.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14

-Ri ro v li nhun k vng ca ngõn hng l hai i lng ng bin

OBO
OKS
.CO
M

vi nhau trong mt phm vi nht nh.
-Khi cp n ri ro ngi ta thng cp n hai yu t mang tớnh

c trng, ú l: biờn ri ro v tn sut xut hin ri ro.

+Biờn ri ro: th hin mc thit hi do ri ro gõy ra.
+Tn sut xut hin ri ro = KP/P

KP: s trng hp thun li ri ro xut hin
P: s trng hp ng kh nng

-Ri ro l mt yu t khỏch quan cho nờn ngi ta khụng th no loi
tr c hn m ch cú th hn ch s xut hin ca chỳng cng nh nhng tỏc
hi do chỳng gõy nờn.

1.2.1.2.Qun tr ri ro:

Qun tr ri ro l vic nhn din v ra cỏc bin phỏp nhm hn ch
s xut hin ca ri ro v nhng thit hi khi chỳng phỏt sinh, ng thi xỏc nh
tng quan hp lý gia vn t cú ca ngõn hng vi mc mo him cú th
trong s dng vn ngõn hng.

1.2.1.3.Cỏc nguyờn nhõn dn n ri ro:

Cú 3 nhúm nguyờn nhõn dn n ri ro

-Cỏc nguyờn nhõn thuc v nng lc qun tr ca ngõn hng:
chi tr.

KI L

+Do khụng qun lý cht ch thanh khon dn n thiu kh nng
+Cho vay v u t quỏ liu lnh, trong cho vay ngõn hng tp trung

ngun vn quỏ nhiu vo mt doanh nghip hoc mt ngnh kinh t no ú,
trong u t ngõn hng chỳ trng u t vo mt loi chng khoỏn cú ri ro cao.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15

+Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thơng tin hoặc phân tích thơng

OBO
OKS
.CO
M

tin khơng đầy đủ dẫn đến cho vay hoặc đầu tư khơng hợp lý.
+Do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ơ, tham nhũng…
+Do cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình
độ nghiệp vụ.

-Các ngun nhân thuộc về phía khách hàng:

+Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.
+Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả.
+Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa khơng tiêu thụ được.
+Quản lý vốn khơng hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.
+Chủ doanh nghiệp, cơng ty vay vốn thiếu năng lực điều hành,
tham ơ, lừa đảo…

+Do mất đồn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, Ban giám đốc.

-Các ngun nhân khách quan có liên quan đến mơi trường hoạt
động kinh doanh:

+Do thiên tai, hỏa hoạn, sự kiện bất ngờ xảy đến.
+Tình hình an ninh, chính trị trong nước, cũng như trong khu vực
khơng ổn định.

+Do khủng hoảng hoặc suy thối kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng

KI L

cán cân thanh tốn quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đối biến động bất thường.
+Mơi trường pháp lý khơng thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mơ.
1.2.2.Các loại rủi ro trong lĩnh vực ngân hàng thương mại:
Trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng, nhận biết mỗi loại rủi ro khác nhau
giúp ngân hàng có thể kiểm sốt, hạn chế được phần nào những tác hại do rủi ro



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16

mang lại. Thực tế có rất nhiều loại rủi ro khác nhau, sau đây là một trong số các

OBO
OKS
.CO
M

loại rủi ro:

-Rủi ro tín dụng: là khả năng tiềm tàng khi người vay hay đối tác khơng
thể thực hiện được một số cam kết hay vỡ nợ.

-Rủi ro thị trường: là sự khơng chắc chắn bắt nguồn từ những thay đổi về
giá cả trên thị trường như lãi suất, tỷ giá hối đối, định giá.
-Rủi ro thanh khoản: là khả năng ngân hàng khơng đáp ứng được các
cam kết khi đến hạn bởi thiếu tiền (tài sản nợ) để tài trợ cho các hoạt động sử
dụng vốn (tài sản có) do lạm phát, mức lãi suất thực khơng hấp dẫn hoặc người
gửi tiền rút tiền ồ ạt…; hay bởi quản lý chênh lệch kỳ hạn giữa tài sản có và tài
sản nợ yếu kém, đầu tư vào các tài sản có tính thanh khoản kém như trái phiếu
của các cơng ty phát hành…

-Rủi ro hoạt động: các nguồn khởi phát rủi ro hoạt động gồm có:
• Cơng nghệ: sập hệ thống, lỗi phần mềm chương trình…
• Nhân viên: các nhân sự chủ chốt và mức độ thay thế, lỗi sơ suất, lừa
đảo, rửa tiền, vi phạm bảo mật…

• Quan hệ khách hàng: sự khơng hài lòng với hoạt động của ngân
hàng, bất đồng trong thoả thuận hợp đồng…

• Tài sản: an tồn, an ninh, các tình huống nằm ngồi khả năng kiểm

KI L

sốt (force majors)…

• Bên ngồi: lừa đảo, thị trường suy sụp, chiến tranh…
-Các loại rủi ro khác mà ngân hàng phải đối mặt như: rủi ro tn thủ luật
định, rủi ro pháp lý, rủi ro uy tín, rủi ro do kiểm sốt/điều tiết, rủi ro khác…




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
17

Trong các loại rủi ro thì theo nghiên
khoảng 60% và là rủi ro chính đối với các
ngân hàng Châu Á.

1.2.3.Rủi ro tín dụng trong ngân hàng
thương mại:

Rủi ro
hoạt
động,
20%
Rủi ro
thị
trường,
20%

OBO
OKS
.CO
M

cứu của McKinsey rủi ro tín dụng chiếm

Rủi ro
tín

dụng,
60%

1.2.3.1.Khái niệm rủi ro tín dụng:

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát

Nguồn: McKinsey

sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách
hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng còn gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn.
1.2.3.2.Đánh giá rủi ro tín dụng:

Để đánh giá rủi ro tín dụng, ngân hàng dựa vào các thông số sau đây:
Hệ số nợ quá hạn: là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay.
Theo quy định hiện nay của ngân hàng Nhà nước cho phép hệ số nợ
quá hạn của các ngân hàng thương mại không được vượt quá 5%.
Hệ số rủi ro tín dụng: là tỷ lệ tổng nợ cho vay trên tổng tài sản có.
Hệ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có,
khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng

KI L

thời rủi ro tín dụng cũng rất cao.

Phân loại nợ quá hạn, nợ xấu tại Việt Nam:
Nợ xấu (Bad debt):
Nợ xấu là một trong những vấn đề luôn làm đau đầu các nhà quản
trị Ngân hàng. Theo tiêu chuNn quốc tế, “nợ xấu” là những khoản nợ quá hạn 90

ngày mà không đòi được và không được tái cơ cấu. Tại Việt Nam, nợ xấu bao



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18

gồm những khoản nợ q hạn có hoặc khơng thể thu hồi, nợ liên quan đến các vụ

OBO
OKS
.CO
M

án chờ xử lý và những khoản nợ q hạn khơng được Chính phủ xử lý rủi ro.
Nợ xấu là khoản nợ có các đặc trưng cơ bản sau đây:
-Khách hàng khơng thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các
cam kết đã hết hạn.

-Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu
dẫn đến có khả năng ngân hàng khơng thu hồi được cả gốc lẫn lãi.
-Thơng thường về thời gian là các khoản nợ q hạn ít nhất 90 ngày.
Nợ xấu được phân chia thành nhiều nhóm mục đích giúp các nhà quản
trị ngân hàng dễ quản lý, kiểm sốt và đề ra phương pháp xử lý khác nhau cho
từng nhóm tương ứng. Theo quyết định 149/QĐ-TTg ngày 05/01/2001 thì nợ
xấu có thể chia thành 3 nhóm:

Nhóm 1: Nợ xấu có tài sản đảm bảo, gồm có: nợ tồn đọng ngân hàng
đã thu giữ tài sản dưới hình thức gán, xiết nợ; nợ tồn đọng ngân hàng chưa thu
giữ tài sản như nợ có tài sản liên quan đến vụ án chờ xét xử, nợ có tài sản đảm

bảo đã q hạn trên 360 ngày.

Nhóm 2: Nợ xấu khơng có tài sản đảm bảo và khơng có đối tượng để
thu, gồm có: nợ xóa thiên tai chưa có nguồn và còn hạch tốn nội bảng; nợ
khoanh doanh nghiệp đã giải thể, phá sản; nợ khoanh doanh nghiệp thuộc các vụ

KI L

án; nợ khoanh do thiên tai của hộ sản xuất…

Nhóm 3: Nợ xấu khơng có tài sản đảm bảo nhưng con nợ vẫn còn
tồn tại, đang hoạt động, gồm có: nợ khoanh doanh nghiệp khó thu hồi; nợ tín
dụng chính sách còn khả năng thu hồi; nợ q hạn trên 360 ngày.
Ngồi ra còn có nhóm nợ phát sinh sau ngày 31/12/2000, là những
khoản nợ khơng thu được nhưng khơng đủ điều kiện để khoanh, xố.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19

Nợ q hạn (non-performing loan):

OBO
OKS
.CO
M

Nợ q hạn là những khoản tín dụng khơng hồn trả đúng hạn,
khơng được phép và khơng đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Các khoản nợ q

hạn trong hệ thống NHTM Việt Nam được phân loại thành 5 nhóm theo quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005:

Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuNn, bao gồm nợ trong hạn được đánh giá có
khả năng thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong
tương lai như các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh tốn;
Nhóm 2: nợ cần chú ý, bao gồm nợ q hạn dưới 90 ngày và nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ;

Nhóm 3: nợ dưới tiêu chuNn, bao gồm nợ q hạn từ 90 ngày đến
180 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ q hạn dưới 90 ngày;
Nhóm 4: nợ nghi ngờ, bao gồm nợ q hạn từ 181 ngày đến 360
ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ q hạn từ 90 ngày đến 180 ngày;
Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn, gồm nợ q hạn trên 360 ngày,
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
Từng nhóm nợ được quy định chi tiết và rất cụ thể, khơng những
giúp các nhà quản trị ngân hàng quản lý chặt chẽ chất lượng và rủi ro tín dụng
mà còn chủ động có biện pháp xử lý kịp thời những khoản nợ có “vấn đề” góp

KI L

phần hạn chế tổn thất có thể xảy ra.

1.2.3.3.Phương pháp quản lý:
-Phân tán rủi ro trong cho vay bằng cách khơng dồn vốn cho vay q
nhiều đối với một khách hàng hoặc khơng tập trung cho vay q nhiều vào một
ngành, lĩnh vực kinh tế có rủi ro cao.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20

-Thc hin tt vic thNm nh khỏch hng v kh nng tr n trc khi

OBO
OKS
.CO
M

quyt nh ti tr.
-Bo him tin vay, ngha l ngõn hng chuyn ton b ri ro cho c
quan bo him chuyờn nghip.

-Phi cú chớnh sỏch tớn dng hp lý v duy trỡ cỏc khon d phũng
i phú vi ri ro.

-Trc khi quyt nh cho vay i vi mt khỏch hng, ngõn hng phi
xem xột cỏc iu kin sau:

+Kh nng tr n ca khỏch hng phi ln hn hoc bng vi mc
cho vay.

+Mc cho vay khụng c vt quỏ 70% ti sn m bo.
+Tng d n cho vay mt khỏch hng khụng c phộp vt quỏ
15% vn t cú ca ngõn hng.

1.3.KINH NGHIM QUN Lí RI RO TN DNG MT S NC
TRấN TH GII


Trong cuc khng hong ti chớnh ngõn hng thi k 1997-1998, khi u
v tõm im l khu vc chõu , ó cú rt nhiu ngõn hng trong khu vc v trờn
th gii b phỏ sn, k c nhng ngõn hng cú b dy hot ng hng trm nm.
Ngy nay, s kin nhiu ngõn hng trờn th gii cụng b cỏc khon n xu v

KI L

thua l ang c cng hng vi tỡnh trng tin khng hong tớn dng ton cu,
m bt u l t nhng gỏnh nng n khú ũi ca h thng tớn dng liờn quan
n th trng bt ng sn phỏi sinh ca M nm 2007.
Trc tỡnh hỡnh ú, cỏc ngõn hng ln, cú tm nh hng ton cu ang
tin hnh nhiu bin phỏp sn sng i phú vi khng hong tớn dng th



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21

giới. Sau đây là một số các kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ở vài nước trên

OBO
OKS
.CO
M

thế giới:
1.3.1.Kinh nghiệm của Trung Quốc:

Qua nghiên cứu thị trường tín dụng tại Trung Quốc cho thấy ngun nhân
các khoản nợ xấu xuất phát từ:


+ Dư nợ tín dụng tăng q nhanh trong khi trình độ chun mơn của cán
bộ tín dụng chưa đạt tiêu chuNn.

+ Cho vay những lĩnh vực ngồi thị trường truyền thống và dựa vào thế
chấp, người bảo lãnh, danh tiếng – là những nguồn trả nợ thứ yếu mà khơng
đánh giá nguồn trả nợ chính.

+ Cho vay với kỳ vọng tài sản hình thành từ vốn vay sẽ có giá trị cao, tuy
nhiên tình trạng sốt và giảm giá nhà đất nghiêm trọng ở Thượng Hải gần đây đã
làm cho sự kỳ vọng vơ nghĩa, giá bất động sản sụt giảm, trị giá thế chấp khơng
đủ bù đắp khoản vay, thanh khoản kém, nguy cơ khơng trả được nợ là rất lớn.
+ Tỷ lệ cho vay trên giá trị tài sản thế chấp q cao.
+ Cho vay đảm bảo bằng chính cổ phiếu ngân hàng mình.
+ Cơ cấu khoản vay kém hiệu quả, cho vay q khả năng chi trả.
+ Giám sát sau giải ngân kém; khơng giám sát thoả đáng các khoản cho
vay xây dựng như đi thực địa, tiến độ rút vốn vay, thanh tra,...

KI L

+ Khơng văn bản hố thoả thuận cụ thể về mục đích và cách sử dụng
khoản vay, kế hoạch nguồn trả nợ.
+ Khơng có chứng từ địa chỉ giao dịch với khách hàng vay, hồ sơ pháp lý
khơng đầy đủ.

+ Khơng thu thập, xác minh và phân tích các báo cáo trong suốt kỳ hạn
hiệu lực khoản vay.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22

+ Khơng nhận biết được các dấu hiệu cảnh báo như chu kỳ ln chuyển

OBO
OKS
.CO
M

tồn kho và khoản phải thu chậm lại, chu kỳ các khoản phải trả dài ra và phát sinh
lỗ ròng trong kinh doanh.

Từ một số ngun nhân trên trong vơ vàn các ngun nhân gây ra các
khoản nợ xấu tại Trung Quốc, là một nước gần gũi và có các điều kiện tương tự Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm để hạn chế được những nguy cơ tiềm Nn
gây ra rủi ro tín dụng.

1.3.2.Kinh nghiệm của Nhật Bản:

Bài học quan trọng có thể rút ra từ kinh nghiệm của các ngân hàng Nhật cụ
thể như sau:

Việc cho vay khơng chặt chẽ cùng với chính sách mở rộng q tham
vọng càng được kích thích thêm do cạnh tranh trên thị trường là kết quả gây ra lỗ
lãi ngân hàng. Mặt khác, do khơng có kinh nghiệm với những khoản vay bị thất
thốt nghiêm trọng trước đây nên các ngân hàng Nhật khơng biết cách quản lý khi
có phát sinh lãi lỗ tín dụng.

Các ngân hàng khơng hiểu rõ hậu quả nghiêm trọng của việc trì hỗn
những biện pháp dứt khốt đối với các khách hàng vay có rủi ro, do đó mức lỗ lãi

của ngân hàng khơng thể được giải quyết nhanh chóng và với phí tổn thấp hơn.
Ngân hàng nên chủ động trong việc đánh giá một khách hàng có tiềm

KI L

năng rủi ro trong tương lai gần và xa, từ đó có biện pháp xử lý càng sớm càng tốt.
Nếu mức lãi lỗ của ngân hàng vượt q khả năng của các ngân hàng
thương mại, Nhà nước sẽ dùng các nguồn quỹ quốc gia để can thiệp và tất yếu ban
điều hành các ngân hàng cũng được thay thế.
Khi nền kinh tế có vấn đề thì ngành kinh doanh ngân hàng cũng khơng
thể hoạt động tốt được. Cho dù ngân hàng đóng vai trò hỗ trợ đối với các ngành



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23

cụng nghip sn xut v dch v, nhng h thng ngõn hng cng cú th lm tỡnh

OBO
OKS
.CO
M

hỡnh xu hn v trỡ tr s n nh ca nn kinh t nu bn thõn ngõn hng cng
gp khú khn. Nu nh phn ln cỏc khon cho vay ca ngõn hng cp cho cỏc
doanh nghip khụng khe mnh, thỡ khụng ch ngõn hng hot ng khụng hiu
qu m nn kinh t cng s b nh hng.

Hin nay cỏc ngõn hng Nht ó x lý thnh cụng cỏc vn liờn quan n

ti sn khụng thu hi c. T chc dch v ti chớnh (The Financial Service
Agency) úng vai trũ quan trng trong vic thỳc ộp cỏc ngõn hng thc hin cụng
tỏc d phũng cn thit cng nh x lý nhng khon n xu m trc õy ó tng
gõy ra cỏc khon l lói ln kộo di trong nhiu nm i vi hu ht cỏc ngõn hng.
1.3.3.Kinh nghim ca M:

Da vo cỏc nghiờn cu v 9 n v cho vay thnh cụng M, rỳt kt ra
c nhng kinh nghim trong vic kim soỏt ri ro tớn dng hiu qu nh sau:
Cỏc n v cho vay hiu qu thng nuụi dng mt mi quan h lõu
di v tng hp vi bờn i vay. a s nhng n v cho vay u c gng thit
lp mt mi quan h lõu di vi khỏch hng ca h v phc v mi nhu cu v
ti chớnh ca h. Kt qu l nhng ngi cho vay s hiu nhiu hn v tỡnh hỡnh
ti chớnh ca khỏch hng v cú c li nhun khi bỏn cỏc sn phNm ti chớnh a
tớn dng.

KI L

dng, trong khi ú bờn vay s cú c mt ngun h tr lõu di cựng vi dch v
Cỏc n v cho vay hiu qu thng cn c nhiu hn vo vic ỏnh
giỏ tỡnh trng ca tng bờn vay hn l vo cỏc phng phỏp v cụng thc t
ng vớ d nh chm im tớn dng. Chm im tớn dng, cn c vo cụng thc
cú sn o lng v tiờn oỏn v mc ri ro ca cỏc khỏch hng tim nng,
c thit k ci to quy trỡnh thNm nh khon vay. Mc dự chm im tớn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24

dng theo cỏch truyn thng thng c s dng cho vay tiờu dựng, khi da


OBO
OKS
.CO
M

vo ú duyt khon tớn dng th hoc tớn dng mua ụ tụ, h l khỏch hng
tim nng trong mt chui khỏch hng. Tỏm trong s chớn n v cho vay c
nghiờn cu, tuy nhiờn, li khụng s dng chm im tớn dng cho khỏch hng
nh, ch yu vỡ h cho rng khụng cú nhiu tng quan gia quỏ kh tớn dng
ca bờn vay, nh c o lng trong h s tớn nhim, vi hot ng ca khỏch
hng ny trong tng lai. Mc dự cú mt s n v cho vay s dng chm im
tớn dng cho tớn dng tiờu dựng, h tin rng cho vay doanh nghip nh cú quỏ
nhiu nhng c tớnh riờng rt khú c phõn tớch thụng qua mt h thng t
ng. Hn th na, cỏc n v cho vay thy rng chm im tớn dng cú th loi
tr mt cỏc khỏch hng tim nng tt, nhng khỏch hng khụng cú s lng
nm cú lói, s nm cú lói ti thiu l mt tiờu chớ xỏc nh d ỏn kh thi trong
tng lai.

Cỏc n v cho vay hiu qu trỏnh s dng nhng n v mụi gii, vỡ
cỏc n v mụi gii khụng cú ng c em li cỏc khon vay cú cht lng
cao hn do h c tr khụng cn c vo cht lng khon vay.
Cỏc n v cho vay hiu qu thng yờu cu bờn vay phi chng t
c kinh nghim ca mỡnh trong kinh doanh.

Cỏc n v cho vay hiu qu thng yờu cu bờn vay cung cp th chp

KI L

c ti sn cỏ nhõn v ti sn doanh nghip cho dự l ti sn m bo cú cn thit

hay khụng to ra ng lc v tõm lý cho bờn vay i vi khon vay.
Cỏc n v cho vay hiu qu thng tp trung quyt nh cho vay
bo m tớnh thng nht v kim soỏt. Mc dự cỏc bờn cho vay nh hoc ln cú
th khỏc nhau v phng phỏp xem xột khon vay, c 2 u yờu cu cú ớt nht
mt cỏn b, khụng phi l cỏn b thNm nh khon vay, xem xột li khon vay



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25

v a ra quyt nh phờ duyt cui cựng. Kt cu ny loi b vic ra quyt nh

OBO
OKS
.CO
M

phờ duyt cui cựng t nhiu cỏn b ri rỏc m tp trung vic phờ duyt vo mt
cỏn b hoc mt nhúm m bo tớnh thng nht, kim soỏt v hiu qu trong
thNm nh khon vay.

Cỏc n v cho vay hiu qu yờu cu cỏn b cho vay phi cú trỏch
nhim vi khon vay h cho vay. Bi vỡ quyt nh tớn dng ch tt khi thụng tin
trỡnh by, vic phõn tớch phi y , a s cỏc n v cho vay u tin vo trỏch
nhim ca cỏn b cho vay. Mc dự khụng cú n v no nhn mnh v vic pht
cỏc cỏn b khi cú n khú ũi, trong a s trng hp cỏc cỏn b cho vay phi h
tr vic thu hi cỏc khon vay khú ũi.

Cỏc n v cho vay hiu qu u nhn mnh vic thNm nh khon vay

hn l vic kim soỏt khon vay. H tin rng vic ct gim hoc lm tt trong
quỏ trỡnh thNm nh s dn n khon n xu. Thờm vo ú, cho vay cỏc khon
n cú ri ro s khụng ỏng nu tớnh n khi lng cụng vic phi thc hin
khon vay khụng b quỏ hn.

Cỏc n v cho vay hiu qu ỏp dng h s tớn nhim cho cỏc khon
vay mi v thNm nh li h s ny theo nh k trong sut thi hn ca khon
vay. Tt c cỏc n v cho vay u hoc ó cú mt h thng chm h s tớn
nhim hoc cú k hoch to ra mt chng trỡnh chm im. Trong mt

KI L

chng trỡnh in hỡnh, mt khon vay mi s c ỏp dng mt giỏ tr bng s
th hin mc ri ro vo thi im thNm nh khon vay. Trong sut thi gian vay
vn, con s ny cú th c duyt li cn c vo lch s tr n ca bờn vay v
cỏc yu t khỏc. Khi cú trc trc c tỡm ra, tt c cỏc n v u cú cỏch
nhn ra v theo dừi cỏc khon n xu. H thng ny khỏc vi chm im tớn
dng, c s dng trc ú ra quyt nh vay vn.


×