Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

dạy học THEO CHỦ đề TÍCH hợp năm 15 16 môn SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.26 KB, 9 trang )

Phụ Lục II
Phiếu thông tin về nhóm giáo viên dự thi
Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Bình
Phòng giáo dục và đào tạo Yên Khánh
Trường THCS Khánh Công
Địa chỉ : Xóm 9- Khánh Công – Yên khánh – Ninh Bình
Điện thoại: 0303843025
Email:
Họ và tên nhóm giáo viên :
Họ và tên: Trương Thị Xuyến
Ngày sinh: 07/ 11/ 1978
Môn : Toán
Điện thoại: 01652602692
Email:


Phụ lục III
Phiếu mô tả hồ sơ dạy học dự thi của giáo viên
1/ Tên hồ sơ dạy học
- Dạy học liên môn : Sinh học, Địa lí, Hoá học, Giáo dục công dân, Thể dục, Toán,
Văn thông qua chủ đề: Vệ sinh hô hấp.
2/ Mục tiêu dạy học:
Kiến thức:
+ Môn sinh học
- Trình bày được các tác nhân gây hại hoạt động hô hấp, các bệnh đường hô hấp
thường gặp, đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp.
- Nêu được các biện pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh.
+ Môn hóa học :
Nguyên nhân tạo ra các khí SOx, NOx, CO, CO2 Bài
: Oxit axit (oxit phikim)
+ Môn Thể dục :


Vai trò của các bài thể dục phát triển chung, đặc biệt là động tác vươn thở, tayngực, các bài tập chạy đối với hệ hô hấp.
Giải thích được cơ sở khoa học của việc tập luyện TDTT đúng cách.
+ Môn GDCD :
Biết được sức khỏe là vốn quí nhất của con người nên con người phải biết trân trọng
và bảo vệ sức khỏe.
Vai trò của môi trường trong đời sồng con người, trách nhiệm của con người trong
bảo vệ môi trường.
Lớp 6: Tiết 1: Bài 1: Tự chăm sóc rèn luyện thân thể
Lớp 7 : Tiết 23-24 ; Bài 14 : Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
+ Môn Toán học:
Củng cố kiến thức giải bài toán bằng lời văn.
+ Môn Văn hoc:
Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nạn nghiện hút thuốc lá đối với sức khỏe con
người và đạo đức xã hội.
Lớp 9: Tiết 45 : Ôn dịch, thuốc lá
+ Môn Địa lí:
Nắm rõ nguyên nhân, thực trạng và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Lớp 7: Tiết 18: Ô nhiễm môi trường nhiệt đới ôn hòa
Kỹ năng :
+ Môn sinh học;
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức. Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt
động nhóm
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế.
Kỹ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận Đề ra các biện pháp luyện tập
để có hệ hô hấp khoẻ.
+ Môn Hóa học:


Rèn kỹ năng quan sát, tổng hợp kiến thức. Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động

nhóm.
Kỹ năng phân tích số liệu, giải thích hiện tượng thực tế.
+ Môn Thể dục:
Kỹ năng rèn luyện thân thể phù hợp với tình trạng sức khỏe.
+ Môn GDCD:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức. Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt
động nhóm
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế.
Rèn luyện kĩ năng giải quyết tình huống trong cuộc sống và ứng dụng vào thực tế
đời sống.
Kỹ năng hình thành ra quyết định
+ Môn Toán học;
Rèn kỹ năng phân tích đề bài Kỹ năng giải toán.
+Môn Văn học:
Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi lắng nghe tích cực về tác hại và
những tổn thất to lớn do nạn dịch thuốc lá gây cho con người
Kĩ năng ra quyết định: quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá, động viên mọi người
xung quanh cùng thực hiện.
+ Môn Địa lí:
Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi lắng nghe tích cực về tác hại và
những tổn thất to lớn do ô nhiêm môi trường không khí
Kĩ năng ra quyết định: quyết tâm phòng bảo vệ hệ hô hấp, động viên mọi người
xung quanh cùng thực hiện.
Thái độ :
Học sinh có trách nhiệm với bản thân , yêu quí bản thân, tự chăm sóc bản thân để có
một cơ thể khỏe mạnh.
Luôn có ý thức tập luyện và bảo vệ hệ hô hấp.
Biết bảo vệ môi trường, có thái độ chống thói quen hút thuốc lá của những người
xung quanh.

Giáo dục các em sự yêu thích bộ môn, thái độ học tập nghiệm túc. Giáo dục tình yêu
thiên nhiên môi trường.
3/ Đối tượng dạy học của dự án:
Học sinh khối 8
4/ Ý nghĩa , vai trò của dự án:
Gắn kết kiến thức, kĩ năng, thái độ các môn học với nhau, với thực tiễn đời sống
xã hội, làm cho học sinh yêu thích môn học hơn và yêu cuộc sống, có ý trí vươn lên
trong học tập và lao động.
5/ Thiết bị dạy học:
Máy chiếu
Bảng nhóm
Bút dạ.


Tranh ảnh: Các tác nhân gây hại cho hô hấp, các bệnh liên quan đến đường hô hấp.
- Các tư liệu về: Các bệnh hô hấp; tác hại của thuốc lá, các bụi không khí; Luật
phòng chống tác hại của thuốc lá.
- Phòng học bộ môn.
Giấy A4
6/ Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
Do thời gian hạn chế sau đây chúng tôi chỉ giới thiệu sản phẩm nhóm đã thiết kế đó
là mô tả hoạt động dạy và học qua giáo án sinh học 8 tiết 23 bài 22: Vệ sinh hô hấp.
Để dạy học theo chủ đề tích hợp các môn học, đối với chủ đề Vệ sinh hô hấp.
7/ Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
* Nội dung:
1.Về kiến thức:
Đánh giá ở 3 cấp độ :
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ( Cấp độ thấp, cấp độ cao)

2. Về kĩ năng:
Đánh giá:
- Rèn luyện năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức
- Kĩ năng giải thích các vấn đề thực tế, đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô
hấp khỏe.
3. Về thái độ:
Học sinh có trách nhiệm với bản thân , yêu quí bản thân, tự chăm sóc bản thân để có
một cơ thể khỏe mạnh.
Luôn có ý thức tập luyện và bảo vệ hệ hô hấp.
Biết bảo vệ môi trường, có thái độ chống thói quen hút thuốc lá của những người
xung quanh.
Giáo dục các em sự yêu thích bộ môn, thái độ học tập nghiệm túc. Giáo dục tình yêu
thiên nhiên môi trường.
*Cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, sản phẩm của học sinh.
- GV đánh giá kết quả, sản phẩm của học sinh
- HS tự đánh giá kết quả, sản phẩm lẫn nhau (các nhóm, tổ)
- Phiếu trắc nghiệm về đánh giá kết quả, sản phẩm của HS
8/ Các sản phẩm của học sinh:
Giải bài tập của học sinh vào giấy A4 (theo nhóm, tổ)
Giải bài tập của học sinh vào bảng phụ (cá nhân)
Phiếu trả lời trắc nghiệm bài tập của học sinh.(cả lớp)
************************************


GIÁO ÁN
Tiết 23
Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Học sinh nắm được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với

hoạt động hô hấp.
- Học sinh giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao.
2/ Kỹ năng:
- Học sinh tự đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khỏe mạnh.
- Tích cực phòng tránh các tác nhân có hại.
3/ Thái độ:
Có ý thức bảo vệ hô hấp, bảo vệ môi trường.
II/ Chuẩn bị;
1. Sự chuẩn bị của giáo viên.
Tranh ảnh các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp.
Tranh ảnh các bệnh liên quan đến đường hô hấp.
Máy chiếu, máy tính.
Các tư liệu về: Các bệnh hô hấp; tác hại của thuốc lá, các bụi không khí; Luật
phòng chống tác hại của thuốc lá.
Phòng học bộ môn.
2. Sự chuẩn bị của học sinh:
Nghiên cứu bài học ở nhà.
Kiến thức toán học đã có.
Giấy roki, bút dạ (dùng hoạt động nhóm)
III/ Hoạt động dạy học
1 . Ổn định tổ chức : 8a
2. Kiểm tra:
chiếu slides 1
Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào diễn ra như thế nào ? Mối quan hệ giữa hai quá
trình đó
* Đặt vấn đề : Hô hấp là hoạt động không thể ngưng, nhưng hệ hô hấp rất dễ bị phơi
nhiễm mắc bệnh . Vậy hệ hô hấp có thể mắc các bệnh thường gặp nào? Làm thế nào
để tránh được các lệnh đó. Bài học hôm nay giúp các em biết được các vấn đề đó.
3. Dạy học bài mới:
Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động của Thầy & Trò
Hoạt động 1:
I:Bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân
chiếu slides 2
gây hại:
-Gv: Vì sao chúng ta phải giữ vệ sinh
+Ý nghĩa: Giữ vệ sinh hệ hô hấp để trao
hệ hô hấp ?
đổi khí được thực hiện tốt và tránh được
GV đưa ra các hình ảnh về bệnh liên
các bệnh về đường hô hấp.
+ Các tác nhân gây hại cho hệ hô
quan đến đường hô hấp.
hấp: Bụi , khí độc và các vi sinh vật.
Hs : Quan sát hình ảnh trao đổi nhóm


trả lời câu hỏi, đưa ra kiến thức.
GV : chiếu slides 3,4,5. Hệ hô hấp bị
tổn hại do những tác nhân nào ?
-HS: Nghiên cứu bảng 22 SGK và các
thông tin.Thảo luận nhóm trả lời.
Chiếu slides 6
GV: Đưa ra các hình ảnh về các tác nhân
gây hại hệ hô hấp- yêu cầu HS trả lời câu
hỏi :
+ Các khí SOx, NOx, CO, CO2 được sinh
ra từ đâu? Chúng có đặc tính gì?
GV: Tích hợp môn hóa học: Để giải
thích sự tạo ra của các khí SOx, NOx,

CO, CO2 từ các hoạt động của con
người, nhất là cơ chế tạo ra khí CO là
do quá trình đốt cháy không hoàn toàn
của các chất đốt.
HS: quan sát, vân dụng kiến thức hóa học
trả lời:
- Các khí: SOx, NOx, CO, CO2 sinh ra từ
các hoạt động: đốt gạch, nấu bếp than;
động cơ xe thải ra...Các khí này đều có
tính độc gây hại cho hệ hô hấp.
GV: Các tác nhân trên gây ra những tổn Mức độ gây hại: Ung thư phổi,
thương nào cho hệ hô hấp?
Chiếu slides 7
HS: quan sát, vân dụng thực tế ,
câu hỏi.

lao phổi, viêm họng, suy hô hấp…
Có thể tử vong.
trả lời

GV: Tích hợp môn GDCD nhằm giáo
dục các em lối sống lành mạnh, có ý
thức chăm sóc bản thân và mọi người
xung quanh và ý thức bảo vệ môi
trường.
+Chiếu slides 8: Để hạn chế các hoạt
động tạo ra các tác nhân gây hại cho sức
khỏe con người nhà nước ta đã đưa biện
pháp gì?
+Chiếu slides 9,10,11,12,13. Muốn bảo

vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại
chúng ta phải làm gì?


HS : dựa vào kiến thức đã học ở lớp
7,thảo luận - trả lời câu hỏi :
+ Để hạn chế các hoạt động tạo ra các
tác nhân gây hại cho sức khỏe con người
nhà nước ban hành: Luật bảo vệ môi
trường, Luật Phòng, chống tác hại của+ Biện pháp bảo vệ: Trồng cây
thuốc lá.
xanh, đeo khẩu trang, Giữ vệ sinh
+Muốn bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân môi trường. Hạn chế sử dụng các
gây hại ta phải trồng nhiều cây xanh, giữ vệ thiết bị thải ra các khí độc hại,
sinh cơ thể và nơi công cộng, hạn chế sử không hút thuốc lá.
dụng các thiết bị thải ra các khí độc. Không
hút thuốc lá và vân động mọi người không
hút thuốc lá.
GV : Nhận xét, chuẩn kiến thức
GV: Chiếu slides 14,15. Tích hợp giới thiệu
về dịch cúm H1N1(Thực trạng và cách
phòng tránh)
Cho HS xem video: báo cáo của WHO:hậu II. Cần tập luyện để có một hệ
quả của ô nhiêm môi trường
hô hấp khỏe mạnh:
Hoạt động 2:
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tinyêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
1.Chiếu slides 17: Giải thích vì sao khi tập
luyện TDTT đúng cách, đều đặn từ bé có
thể có dung tích sống lớn?

2. Chiếu slides 18: Tại sao thở sâu và giảm
số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu
quả hô hấp?
GV:Tích hợp môn Toán học để vận dụng
giải thích câu hỏi 2 bằng một bài toán: Một
người thở ra là 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít
vào là 400ml không khí
.Nhưng khi người đó thở sâu, nhịp thở là 12
nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào là 600 ml.Hỏi
khí hữu ích đi vào phế nang trong trường
hợp nào nhiều hơn? Biết khí vô ích ở
khoảng chết là 150ml/nhịp. HS: nghiên cứu
thông tin, vận dụng kiến thức đã học, thảo
luận- trả lời câu hỏi đúng.
* Khi nhịp thở 18 nhịp/phút:
Khí lưu thông/phút: 18 X 400 = 7200ml


Khí vô ích ở khoảng chết: 150 X 18 = 2700ml
Khí hữu ích vào tới phế nang:
7200 - 2700 = 4500ml
* Khi người đó thở 12 nhịp/ phút:
Khí lưu thông: 600 X 12 = 7200ml
Khí vô ích ở khoảng chết:
12 X 150 = 1800 ml
Khí hữu ích vào tới phế nang:
7200 – 1800 = 5400 ml
Vậy thở sâu và giảm nhịp thở sẽ tăng hiệu
quả hô hấp.
GV:Tích hợp môn Thể dục đưa ra yêu cầu

rèn luyện cho hệ hô hấp khỏe mạnh:
Hãy đề ra biện pháp tập luyện để có hệ hô
hấp khỏe mạnh ?
Theo em những bài tập thể dục nào giúp em
phát triển lồng ngực?Vì sao?
HS: dựa vào kiến thức môn học, thảo luận
nhóm đưa ra kiến thức.
Tích cực tập thể dục thể thao phối hợp thở
sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé.
Bài tập thể dục có ích cho phát triển lồng
ngực: Bài thể dục phát triển chung( đặc
biệt là các động tác vươn thở, tay- ngực),
các bài tập chạy. Vì chúng giúp máu nhiều
oxi, giúp sự trao đổi chất ở phổi tăng khiến
lồng ngực nở ra.
GV nhận xét chuẩn kiến thức.
Để có một hệ hô hấp khỏe mạnh;
GV mở rộng giáo dục kĩ năng sống cho học Cần tích cực rèn luyện, tập thể dục
sinh.
thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm
nhịp thở thường xuyên, từ bé

4/ Củng cố - luyện tập
Học sinh đọc ghi nhớ cuối bài
Làm bài kiểm tra trắc nghiệm


ĐỀ BÀI
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:

a, Bệnh Sars, bệnh lao phổi, bệnh cúm, bệnh thổ tả. b, Bệnh cúm, bệnh ho
gà, bệnh kiết lị, bệnh sán.
c, Bệnh Sars, bệnh ho gà, bệnh cúm, bệnh lao phổi. d, Bệnh lao phổi, bệnh
thương hàn, bệnh kiết lị.
Câu 2. Trồng nhiều cây xanh có ích lợi gì? a, Giúp điều hòa không khí, hạn
chế ô nhiễm. b, Hút được bụi.
c, Tạo cảnh quan tươi mới.
d, Cho cuộc sống nhiều màu xanh
Câu 3. Trong các câu sau đây, câu nào đúng câu nào sai? ( Đánh dấu+ vào
ô
chỉ câu cho là đúng, đánh dấu – vào ô
câu cho là sai).
a,
Dung tích sống là thể tích lớn nhất của lượng
không khí mà một cơ thể hít vào và thở ra.
b,
Luyện tập thể dục, thể thao đúng cách, đều đặn sẽ có dung tích sống lí
tưởng.
c,
Thở sâu và tăng nhịp thở sẽ tăng được hiệu quả hô hấp.
d,
Khi CO chiếm chỗ O2 trong hồng cầu làm giảm hiệu quả hô hấp.
e,
Đeo khẩu trang ở những nơi có nhiều bụi bảo vệ được hệ hô hấp.
ĐÁP ÁN
Câu 1: đáp án: c
Câu 2: đáp án : a
Câu 3:
Câu đúng: a, b, d, e.
Câu sai: c

5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà ;
Học bài và làm bài : 1, 2, 3, 4 SGK tr73.
Đọc mục em có biết tr 74- SGK
Chuẩn bị các dụng cụ thực hành theo yêu cầu của bài 23



×