KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Phân tích nhu cầu của
dịch vụ phát triển kinh doanh (BDS)
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn
Võ Mạnh Chung
ThS. Phạm Phương Trung
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Đặt vấn đề
2. Nội dung nghiên cứu
3. Kết luận và kiến nghị
1.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
ĐẶT
Đặt
vấnVẤN
đề ĐỀ
2. Nội dung nghiên cứu
3. Kết luận và kiến nghị
1.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý do chọn đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý do chọn đề tài
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) thường chiếm
tỷ trọng lớn (Ở Việt Nam trên 95%).
Đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là
rất đáng kể.
Các DNVVN thường gặp khó khăn trong quá trình hoạt
động, sức chống chịu kém.
Do đó, các DNVVN cần các dịch vụ phi tài chính từ bên
ngoài nhằm cải thiện và hỗ trợ kinh doanh.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu nghiên cứu
Mục
tiêu tổng quát
Phân tích tình hình về các dịch vụ BDS trên địa bàn
tỉnh.
Hạn chế cũng như cơ hội mà các doanh nghiệp BDS
gặp phải và cách khắc phục.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu nghiên cứu
Mục
tiêu cụ thể
Tình hình nhận biết và hiểu dịch vụ.
Khả năng tiếp cận và lựa chọn dịch vụ.
Lý do lựa chọn và không lựa chọn dịch vụ.
Giá trị cảm nhận và hiệu quả mang lại đối với việc
sử dụng dịch vụ.
Cầu đối với dịch vụ khác.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phạm vi nghiên cứu
Về
mặt nội dung: chỉ nghiên cứu từ phía cầu
dịch vụ.
Về mặt không gian: nghiên cứu cho trường hợp
địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Về mặt thời gian: tập trung một lần bắt đầu từ
01 tháng 02 năm 2010.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phương pháp nghiên cứu
Chọn
mẫu điều tra: Phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên đơn giản (chọn mẫu xác suất).
Số lượng mẫu điều tra: 112 mẫu.
Xử lý số liệu:
Thống kê mô tả Frequency
One Sample T Test và K Independent Test
Phân tích Discriminant analysis
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Tìm
hiểu nhận thức hiện tại và tình hình sử
dụng dịch vụ BDS.
Tạo cơ sở cho thị trường hoá dịch vụ.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Đặt vấn đề
NỘI DUNG NGHIÊN
2. Nội dung nghiên cứu
CỨU
3. Kết luận và kiến nghị
1.
NỘI DUNG NGHIÊN
CỨU
Định nghĩa về dịch vụ BDS
Đặc trưng của các doanh nghiệp điều tra
Kết quả nghiên cứu
Giải pháp
Định nghĩa về dịch vụ BDS
Business Development Services
Là những dịch vụ nhằm cải thiện hoạt
động của doanh nghiệp, để tiếp cận thị
trường và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Là những dịch vụ được doanh nghiệp sử
dụng để hỗ trợ hoạt động kinh doanh.
Quan niệm về BDS
Cũ
Mới
Người hưởng lợi từ
dịch vụ
Người tiêu dùng
dịch vụ
Nhà cung cấp
chủ yếu là
Chính phủ, Tổ chức
Cp, Nhà tài trợ, Tổ
chức phi chính phủ
Khu vực tư nhân
trong thị trường
chức năng
BDS là
Trước hết là hàng
hoá công cộng
Dịch vụ cá nhân
BDS được
cấp vốn bởi
Trước hết là bởi
chính phủ
Qua giao dịch nhà
cung cấp – người
tiêu dùng
SMEs là
Các dịch vụ BDS được lựa chọn
Quản trị
1. Kế toán/kiểm toán
2. Đào tạo quản trị kinh doanh
3. Tư vấn quản trị kinh doanh
4. Tư vấn pháp lý
Marketing
5. Quảng cáo/khuyếch trương/tổ chức sự kiện
6. Nghiên cứu thị trường
7. Thiết kế sản phẩm
8. Tổ chức và tư vấn tham gia hội chợ thương
mại
Các dịch vụ BDS được lựa chọn
Chất lượng và môi trường
9.
Thông tin, truyền thông
10.
11.
12.
Đào tạo và tư vấn quản lý chất lượng và môi trường
Hệ thống thông tin quản lý và phần mềm kế toán
Truy cập Internet tìm kiếm thông tin phục vụ kinh doanh
Các dịch vụ liên quan tới máy tính
Kỹ thuật/đào tạo
13.
14.
Đào tạo kỹ thuật và dạy nghề
Dịch vụ chuyển giao công nghệ
Tiêu chí
Tần số
Tần suất (%)
Địa bàn hoạt động
Đặc
trưng
của
các
doanh
nghiệp
điều
tra
Cam Lộ
3
2.7
Đông Hà
81
73.0
Hướng Hoá
19
17.1
Thị xã Quảng Trị
8
7.2
111
100.0
Tổng
Loại hình công ty
Công ty TNHH
71
64.0
Doanh nghiệp tư nhân
15
13.5
Công ty cổ phần
24
21.6
Khác
1
.9
111
100.0
Tổng
Quy mô vốn điều lệ
Dưới 1 tỷ VND
31
27.9
Từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ VND
51
45.9
Từ 3 tỷ đến dưới 5 tỷ VND
13
11.7
Trên 5 tỷ VND
16
14.4
111
100.0
Tổng
Tình hình nhận biết và sử dụng dịch vụ
Nhận biết Phần trăm (%) Hiểu biết “cơ bản” Phần trăm (%)
DV1
111
100
109
98.2
DV2
97
87.4
88
79.3
DV3
99
89.2
93
83.8
DV4
96
86.5
85
76.6
DV5
105
94.6
102
91.9
DV6
99
89.2
90
81.1
DV7
98
88.3
91
82
DV8
104
93.7
100
90.1
DV9
91
82
78
70.3
DV10
107
96.4
101
91
DV11
108
97.3
105
94.6
DV12
109
98.2
107
96.4
DV13
103
92.8
100
90.1
DV14
89
80.2
76
68.5
Tình hình nhận biết và sử dụng dịch vụ
Tình hình nhận biết và sử dụng dịch vụ
6 DN chưa từng sử dụng bất cứ DV nào.
Trung bình một DN sử dụng hơn 3 DV.
Các DN ở Đông Hà hay Hướng Hoá sử
dụng nhiều hơn các nơi còn lại.
“Có sự khác biệt giữa hiểu biết
và sử dụng dịch vụ”
Tình hình nhận biết và sử dụng dịch vụ
DN không sẵn sàng sử dụng các DV lần
đầu tiên:
Muốn nhận thức được lợi ích rõ ràng.
Thiếu các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh thích
hợp, sẵn có.
Ưu tiên giải quyết vấn đề nội bộ hơn là trông
chờ vào sự trợ giúp bên ngoài.
Cách tiếp cận và lựa chọn dịch vụ
Lý do mua dịch vụ
Nhân
viên không có khả năng thực hiện DV.
Khắc phục các vấn đề nảy sinh.
Nâng cao khả năng quản lý điều hành.
Cải thiện công tác khách hàng và thị trường.
Cách tiếp cận và lựa chọn dịch vụ
Tiếp cận với dịch vụ
Qua
bạn bè và đồng nghiệp
Hiệp hội doanh nghiệp/phòng thương mại
Các phương tiện truyền thông đại chúng
Nhận xét
Lý do lựa chọn và không lựa chọn dịch vụ
Tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp
Có
uy tín tốt (34%).
Đã từng sử dụng và hài lòng (22%).
Lý do không mua dịch vụ
Hoạt
động của doanh nghiệp không cần các
dịch vụ đó (41%).
Doanh nghiệp chúng tôi tự làm (33%).
Nhận xét
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa
chọn sử dụng dịch vụ
Phân tích hai nhóm người sử dụng dịch
vụ bằng phương pháp Discriminant
analysis:
Không
thuận lợi: nếu doanh nghiệp sử dụng từ
1 đến 3 dịch vụ.
Thuận lợi: nếu doanh nghiệp sử dụng trên 3
dịch vụ.