Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.25 KB, 37 trang )

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING

1.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
1.1Nhân khẩu học:

Số liệu được
tổng kết 4 năm
1 lần.Đây là số
tổng kết năm
2009.

TT
Địa bàn

Khu vực

Số hộ

Số nhân khẩu
Nam

Nữ

Tổng

1

Thạnh Mỹ

737


1.355

1.291

2.646

2

Thị Trấn

361

592

802

1.394

3

Yên Bình

494

963

1.026

1.989


4

Yên Thuận

585

1.104

1.231

2.335

5

Yên Hạ

673

1.135

1.332

2.467

6

Yên Hòa

375


634

633

1.267

7

Yên Thượng

358

643

654

1.297

8

Yên Trung

496

892

916

1.808


4.079

7.318

7.885

15.203

193

18

211

7.511

7.903

15.414

Dân số thường
trú
9

Dân số đặc trưng

Tổng cộng toàn phường

4.079



Diện tích tự nhiên phường Lê Bình, quận Cái
Răng, Thành phố Cần Thơ là: 236,5 Ha, chia
thành 08 khu vực nêu trên. Trong đó:
- Dân tộc Hoa: 301 hộ có 1512 nhân khẩu
- Dân tộc KhơMe: 33 hộ có 116 nhân khẩu
- Dân tộc Chăm 01 hộ có 05 nhân khẩu.
Số còn lại là dân tộc Kinh.
+ Về Tôn giáo: Tổng số tín đồ Tôn giáo có 441 tín
đồ, trong đó:
- Phật giáo:155
- Công giáo:129
- Hòa hảo:93
- Tin lành:23


-

- Cao đài:35

- Đạo hồi:06.
- 01 Đại Chủng viện Thánh Quí


Cơ hội: Dân số đông dẫn đến nhu
cầu tiêu dùng và chi tiêu cao là thị
trường tốt để tiêu thụ sản phẩm.


1.2 Môi trường kinh tế:

Thu thập được các số liệu sau:
Sản xuất kinh doanh:
+ Hộ sản xuất : 36
+ Hộ kinh doanh ăn uống: 67
+ Hộ kinh doanh thương nghiệp: 320
+ Hộ kinh doanh dịch vụ: 131
+ Hộ kinh doanh vận tải: 01
+ Hộ tiêu thụ đặc biệt (karaoke): 04
+ Số hộ kinh doanh nhỏ tổng số là 245 hộ tại 7 khu
vực. Phân ra như sau:
. Khu vực Yên Thượng là 21 hộ
. Khu vực Yên Thuận là 21 hộ


. Khu vực Yên Bình là 25 hộ
. Khu vực Yên Hòa là 26 hộ
. Khu vực Yên Hạ là 47 hộ
. Khu vực Yên Trung là 50 hộ
. Riêng khu vực Thị Trấn do Ban quản lý chợ trực
tiếp thu phi vì cơ quan này do UBND quận quản

+ Số hộ nghèo 88 hộ
+ Số hộ cận nghèo 161 hộ
Tổng số hộ kinh doanh là 804 hộ, chiếm khoảng
19,7% tổng số hộ của phường, trong đó hộ kinh
doanh thương nghiệp chiếm tỷ lệ cao, số hộ
nghèo và cận nghèo chiếm khoảng 6,1% tổng số
hộ.



• Thu - Chi:
+ Thu nhập chủ yếu của người dân
ở mức trung bình khá.
+ Ngành nghề TTCN ở địa phương
luôn duy trì và ổn định.
+ Đồng loạt thực hiện việc tiết kiệm
chi tiêu để kiềm chế lạm phát.


Cơ hội:
+ Theo diều tra sơ bộ, người tiêu dùng
thường mua sản phẩm ở các tiệm tạp
hóa, mà các hộ sản xuất, buôn bán tạp
hóa ở phường Lê Bình rất nhiều, đây là
yếu tố thuận lợi cho việc phân phối sản
phẩm.
+ Mức độ chi tiêu ổn định là tiền đề
cho việc xem xét hay điều chỉnh mức
giá và phân phối sản phẩm phù hợp
với người tiêu dùng.


1.3 Môi trường tự nhiên:
Tài nguyên:
- Đã hợp thức hóa nhà đất được 21 trường hợp.
- Hợp thức hóa nhà 26 trường hợp.
- Chỉnh lý 29 trường hợp
- Xây dựng mới 49 trường hợp.
- Nhập thửa 9 trường hợp.
- Cấp đổi giấy 1 và chuyển mục đích 25 trường h

Môi trường:
- Tập thể các hộ dân ở khu vực Yên Trung bị ô nhiễm
tiếng ồn do cơ sở thợ thiếc và đã phản ánh lên phòng tài
nguyên quận nhờ xem xét, giải quyết.
- Lập lại trật tự chợ Cái Răng.
- Việc tiêm ngừa cho gia súc, gia cầm chống dịch cúm,
dịch heo tai xanh và đảm bảo công tác an toàn lưới điện


Cơ hội: Biết được về môi trường
tự nhiên nơi phân phối sản phẩm,
là điều kiện để sản xuất hoặc cải
thiện sản phẩm phù hợp với môi
trường, không gây ô nhiễm môi
trường


1.4 Môi trường công nghệ:
- Các cơ sở hạ tầng mọc lên ngày càng
nhiều trong đó có việc xây dựng và thành
lập bệnh viện của quận tại phường cùng
việc áp dụng các khoa học công nghệ vào
việc điều trì và chữa bệnh cho bệnh nhân.
- Việc áp dụng các công nghệ vào dạy học
như máy chiếu, phòng máy vi tính,phòng
thực hành,… phục vụ tốt hơn cho việc học
và giảng dạy của giảng viên, giáo viên cùng
học sinh, sinh viên.
- Nhu cầu sử dụng laptop cũng ngày một



-Các quán nước cũng thực hiện việc
thu hút khách hàng bằng việc chiếu
phim 3D miễn phí vào 1 ngày mỗi tuần.
- Công nghệ ngày một hiện đại, thu
nhập người dân ngày một cải thiện,
dẫn tới nhu cầu sử dụng công nghệ
ngày càng cao và việc lựa chọn ra sản
phẩm tốt đáp ứng nhu cầu thiết yếu
cũng như giải trí của người dân ngày
một khắc khe.


Cơ hội:
+ Việc áp dụng khoa học kỹ thuật tiên
tiến, công nghệ hiện đại vào quá trình
sản xuất kinh doanh sẽ góp phần tăng
hiệu quả kinh doanh,giảm chi phí, thu
hút sức mua của khách hàng.
+ Áp dụng công nghệ tiên tiến vào việc
quảng cáo thông qua báo đài, truyền
thanh,…sẽ tiếp cận gần hơn với khách
hàng


1.5 Môi trường chính trị và pháp luật:
Chính trị:
- Nền chính trị ổn định, đảm bảo điều kiện kinh
doanh thuận lợi
- Nước ta chủ trương thực hiện nền kinh tế

mở,định hướng XHCN,tạo điều kiện giao lưu, trao
đổi cũng như tìm kiếm cơ hội đầu tư hoặc thiết lập
mối quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp trong
và ngoài nước nhằm phát triển có hiệu quả.
- Trật tự xã hội và tệ nạn xã hội được ngăn chặng
và đẩy lùi; Công tác quân sự địa phương luôn
được giữ vững ổn định.


Pháp luật:
- Tuyên truyền vận động người dân tuân thủ
pháp luật.
- Việc phổ biến pháp luật tại địa phương
không ngừng nâng cao.
- Luôn áp dụng một cách có hiệu quả pháp
luật vào việc xử lý các vụ vi
phạm pháp luật, tệ nạn xã hội,…
Cơ hội:
+ Nền chính trị ổn định là môi trường thuận
lợi để tiến hành hoạt động kinh doanh.
+ Pháp luật là chuẩn mực của xã hội, thông
qua đó việc kinh doanh sẽ được tuân thủ


1.6 Môi trường văn hóa:
- Công tác giáo dục ngày càng được
cũng cố và phát triển tốt, hệ thống giáo
dục của địa phương hoàn chỉnh các
cấp học, bậc học phát triển đồng bộ;
Cơ sở vật chất đảm bảo cho công tác

dạy và học, các phong trào giáo dục
được phát triển bền vững.
- Các trường bậc: mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông,
đại học đều có tại phường.


- Nền văn hóa ở địa phương mang đậm
chất miền Tây,tổng hợp của các dân tộc:
Hoa, Khơ me, Chăm, Kinh và sự ảnh hưởng
của các tôn giáo như: Phật giáo, Công giáo,
Hòa hảo, Tin lành, Cao đài, Đạo hồi.
- Là một môi trường giao lưu văn hóa, vì thế
cũng thu hút khách du lịch đến tham quan.
Cơ hội: Văn hóa của địa phương ảnh
hưởng đến hành vi mua hàng của khách
hàng, hiểu được điều đó ta sẽ có chiến lược
quảng bá cũng như tung ra sản phẩm để
thu hút được khách hàng.


2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ:
2.1 Doanh nghiệp:
- Trong những năm gần đây,thị trường hàng
tiêu dùng trong và ngoài nước diễn ra hết
sức quyết liệt,đặc biệt là các sản phẩm có
nguồn gốc từ các công ty đa quốc gia đang
có mặt và thống lĩnh thị trường Việt Nam.
Uniliver – Việt Nam là một trong số các công
ty sản xuất hàng tiêu dùng lớn với các sản

phẩm như: kem đánh răng P/S, dầu gội
Sunsilk, bột giặt Omo… Đây không chỉ là
thách thức cho các nhà sản xuất trong nước
mà còn là cơ hội để các doanh nghiệp học


- Cơ cấu hệ thống nhân sự quản lý tốt.
- Nguồn vốn mạnh và luôn được ổn
định.
- Công ty luôn duy trì mối quan hệ hợp
tác hữu nghị với các nhà cung ứng,
nhà sản xuất cũng như các nhà phân
phối.
Cơ hội: Khẳng định vị trí trên thương
trường và tạo hiệu quả tích cực trong
kinh doanh sản phẩm, mặt hàng của
công ty, trong đó có bột giặt Omo.


2.2 Đối thủ:
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
+Có thể là nhân viên của công ty,
am hiểu rõ về sản phẩm sau đó rời
khỏi công ty để ra hoạt động riêng lẽ.
+ Những nhà đầu tư cũng có
nguy cơ rời bỏ công ty để thành lập,
kinh doanh mặt hàng tương tự.
+ Những nhà kinh doanh có ý
định chuyển sang loại hình kinh doanh
sản phẩm bột giặt…



- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
+ Những sản phẩm bột giặt ra đời trước và
sau Omo
- Sản phẩm thay thế:
+ Nước giặt
Cơ hội:
+ Sản phẩm bột giặt Omo là 1 thương hiệu mạnh
hiện nay, đang chiếm lĩnh thị trường bột giặt với
các điểm mạnh như: chất lượng tốt, kiểu dáng đa
dạng, thị trường phân phối sản phẩm rộng cùng
với các chương trình khuyến mãi hấp dẫn sẽ thu
hút và tạo sự tin tưởng ở phần lớn khách hàng.
+ Nhận biết được các đối thủ sẽ dễ dàng đưa ra
các chiến lược kinh doanh nhằm lôi kéo khách
hàng về phía công ty.


2.3 Trung gian marketing:
Là những nơi hỗ trợ công ty phân
phối sản phẩm đến khách hàng và
tiêu thụ sản phẩm của công ty như:
các tiệm tạp hóa trên địa bàn của
phường, siêu thị mini.
Cơ hội: Trung gian marketing vừa
là cầu nối đưa sản phẩm của công
ty đến với người tiêu dùng, vừa là
khách hàng của công ty.



2.4 Khách hàng:
- Nhóm khách hàng lớn bao gồm:
cửa hàng tạp hóa, siêu thị mini, các
tiệm bán lẻ.
- Nhóm khách hàng thân thiết:
những người tiêu dùng trung thành
với sản phẩm bột giặt Omo và mua
hàng thường xuyên.
- Nhóm khách hàng phụ: Là những
người sử dụng không cố định,


Cơ hội: Hiện nay bột giặt Omo vẫn
đang được khách hàng sử dụng
nhiều.Theo điều tra, tỷ lệ mua hàng
của người dân tại các tiệm tạp hóa
là chủ yếu và hệ thống cửa hàng
tạp hóa tại phường Lê Bình là rộng
khắp và đều có mặt sản phẩm bột
giặt Omo cùng với quảng cáo hấp
dẫn,chủng loại đa dạng nên mọi
người rất dễ dàng khi chọn mua


2.5 Nhà cung cấp:
- Unilever là nhà sản xuất ra sản phẩm
bột giặt Omo,Unilever Vietnam đang
duy trì quan hệ hợp tác chặt chẽ với
mạng lưới gồm 10 Doanh Nghiệp hợp

tác sản xuất gia công, hơn 100 Doanh
Nghiệp cung cấp nguyên vật liệu, bao
bì.
- Uniliver đã hỗ trợ về vốn, công nghệ,
kiểm soát chất lượng, các tiêu chuẩn
an toàn và môi trường cho nhiều hãng
sản xuất và các nhà cung ứng.


×