N MễN HC: NN MểNG
GVHD: TRN TH K
N MễN HC
Ni dung :
Thit k múng cc i cao .
A-u bi :
Tit din cc 35x35cm
S liu
T
T
Họ và tên
sinh viên
5
o Duy
Khỏnh
Ai
(lớp
1)
13
w
Bi
Ci
(lớp
(lớp
h1
h2
(m) 2) (m) 3)
Ti
B
L CĐĐT MNCN MNTC MNTN
(m) (m) (m)
(m)
(m)
(m)
3.5
5
8.5
14
5.0
15
5.5
bảng tải
Tỷ trọng
Giới
Giới trọng
Góc ma
Ti trng
Ntt
hạt đất
hạn nhão
hạn dẻo
sát trong
Số
Độ ẩm
lớp
tự nhiên
đất
W(%)
(g/cm3)
13
17.8
1.64
14
45.7
15
13.8
Ti
(T)
(độ)
2410
11.30
Lực
Hxtt
dính c
(T)
kG/cm2
195
4.00
2.50
2.00
Mô đun biến
dạng E
Wnh(%)
Wd(%)
2.72
32.0
16.0
17
0.15
80
1.7
10-7
1.64
2.73
65.7
37.8
22
0.25
70
7.7
10-8
1.78
2.64
34
0.0
160
2.4
10-4
5
HVTH: PHNG VN THI- LP XDC44
cát hạt vừa
kG/cm2
cm/s
1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
Ntt/3
Ntt/3
Ntt/3
Htt
200
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
Ntt
600
8500
200
200
5500
200
6000
200
2.00
200
9000
200
Hình 1 : Sơ đồ trụ cầu
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
10.50
m8.9
CTĐT =
m
11.30m
0.2
m
MNCN =
4.0m
MNTC =
2.5m
L=3
m
MNTN =
2.0m
H=
2.5
m
0.71 m
CTMÐ =
0.0m
Hình 2 : Sơ đồ móng cọc đài cao
B-Đánh giá nền đất và sức chịu tải của cọc :
1- Các chỉ tiêu cơ lý của đất đá :
- Lớp thứ 1 : Chỉ số dẻo Φ : Φ = Wnh - Wd = 32– 16 = 16%
Độ sệt B :
B=
W − Wd
= 0.1125
Wnh − Wd
Tra bảng ta có : Lớp đất á sét;
Trạng thái nửa cứng;
- Lớp thứ 2 : Chỉ số dẻo Φ : Φ = Wnh - Wd = 65.7-37.8 = 27.9
Độ sệt B :
B=
W − Wd
=0.2832
Wnh − Wd
Tra bảng ta có : Lớp đất sét ; Trạng thái dẻo ;
- Lớp thứ 3: cát hạt vừa
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
Hệ số rỗng ε :
ε=
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
∆.γ nc ( 1 + W )
2.64.1( 1 + 13.8.0 ,01 )
−1 =
− 1 =0.6878
γw
1.78
Tra bảng ta có : Lớp đất cát hạt vừa, chặt vừa.
⇒ Từ số liệu đề bài ta thấy lớp đất 3 là lớp đất tốt, nằm tương đối sâu → Dùng móng sâu .
Cụ thể ở đây ta dùng móng cọc đài cao , dùng cọc bê tông côt thép sẽ khắc phục được ảnh hưởng của
mực nước ngầm cao, khả năng chịu lực của cọc lớn . Phương pháp này phổ biến với công nghệ thi công
hạ cọc bằng máy ép thuỷ lực như hiện nay không những cho thời gian thi công nhanh mà còn đem lại
nhiều lợi ích khác nữa .
Cấu tạo đất sét nằm không qua sâu, có độ dày lớn → dùng cọc ma sát . Đóng cọc xuyên qua lớp á sét
nửa cứng và lớp sét dẻo xuống lớp cát hạt vừa .
2-Xác định tải trọng tác dụng lên đáy đài :
Htt= H0 =195 KN; Mtt= Htt. (0.6+5.8+2.5)= 195 x 8.9 = 1735.5 KN.m
Ntt=N0+Nbt
Nbt =γbt.(vđỉnh trụ +vtrụ + vđài)
vđỉnh trụ = (
3.04
vtrụ
2.75
= ( x3.042x 1 / 20 – x2,752x 1 / 20 ) +
Vđài
Vậy
x2,952+ 3 x 5,9)x0.6 =27 m3
5.5 + 6.08
x5,8x3 =559.03 m3
2
= 7.5x10.5x2.5 =196.875 m3
Ntt =
2410 +2.5x(27+559.03+196.875) =4367.26 T
3 -Xác định sức chịu tải của cọc :
Tải trọng tác dụng dọc trục : Tính cho cọc thẳng đứng .
a-Theo đất nền :
Sử dụng công theo chỉ tiêu cơ lý đất nền :
Pgh = mn(UΣmffili + FmRR)
Pd = Pgh / ktc
Hệ số ktc = 1.4
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
Hệ số mn = mf = mR = 1.0
Chu vi cọc U : U = 4*0.35 = 1.4 (m)
Diện
tích
mặt
cắt
ngang
F
:
F
=
0.35*0.35
=
0.1225
(m2)
li là chiều dài cọc trong lớp đất thứ i (đối với các lớp đất lớn có chiều dày ≥ 2m thì được chia làm
các lớp đất nhỏ có chiều dày ≤ 2m) .
Theo sơ đồ hình 3 và các bảng tra , ta có : bảng thành phần ma sát xung quanh thân cọc :
Lớp
đất
A
B
C
Lớp
phân
tố
Chiêu
dày lớp
phân tố
(m)
L1
Độ sệt B
(Trạng thái đất)
Hệ số
(m)
U .l i . f i
Chu vi
cọc
U(m)
Chiều
dài cọc
l i (m)
(T/ m 2 )
1
1.5
2.75
0.1125
5.7656
1.4
1.5
12.108
2
2
4.5
0.1125
6.8063
1.4
2
19.058
3
1.5
6.25
0.2832
4.498
1.4
1.5
9.446
4
1.5
7.75
0.2832
4.7024
1.4
1.5
9.875
5
2
9.5
0.2832
4.892
1.4
2
13.698
6
2
11.5
Cát vừa chặt vừa
6.745
1.4
2
18.886
7
2
13.5
Cát vừa chặt vừa
7.025
1.4
2
19.670
8
2
15.5
Cát vừa chặt vừa
7.305
1.4
2
20.454
14.5
123.194
Tổng
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
2750
4500
6250
7750
9500
11500
13500
15500
2000
2000
6000
2000
2000
5000
1500 1500
2000
3500
1500
2000
1000
L1
Hình 3 : Sơ đồ xác định SCT của cọc theo nền đất
Sức chống ở mũi cọc :
L2 = 16.5 m ; cát hạt vừa , Rtc = 452T/m2 .
Pgh = 1× (123.194+ 0.35*0.35*452)
= 178.564 (T)
Pd = 178.564 /1,4 =127.55(T)
b- Theo vật liệu :
Cọc dùng bê tông mác 300#. . Giả thiết dùng 8 Φ25 nhóm AIII (theo bảng 21-PL) có Fa=39.27
cm ; Ra = 3650 (kG/cm2) ; lớp bảo vệ cốt thép ac = 3 cm .
2
PVL = φ (Rn ×Fb + Ra ×Fa)
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
6
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
Theo bảng 7 PL với đất á sét trạng thái nửa cứng , dẻo cứng , cát vừa chọn có :
ktb = 650 T/m4 ;
Fb = 0.35*0.35 = 0.1225m2 ;
E = 2.9*106 T/m2 (bảng 17-PL) ;
J = b*h3/12 = 0.354/12 = 0.00125 m4 ;
EJ = 2.9*106*0.00125 = 3625 Tm2 ;
bc = 1.5*dc + 0.5 = 1.5*0.35+ 0.5 = 1.025 m ;
Tính mẫu số của Le :
=
5
L e=
ktbbc
=
EJ
5
2
Le =
5
k tb .bc
EJ
650 × 1.025 5
= 0.184 = 0.713
3625
2
= 2.81 m → Lqu = 3 + 2.81 = 5.81 (m)
0.713
Lqu/dc = 5.81/0.35 = 16.6, tra bảng 9a PL ta có φ = 0.878
Thay số ta có :
PVL = 0.878×(130×35×35 + 3625×39.27) = 264809 (KG)
= 264.809 (T)
So sánh 2 trị số lấy Pc = Pd = 127.55T .
C – Xác định số lượng cọc và bố trí cọc :
β .N
;
Pc
Lấy β = 1.3 ; (1.0≤ β ≤1.5)
1.Số lượng cọc n : n =
N = 4367.26 (T)
→ n = 1,3.
4367.26
127.55
=46.51 ; Ở đây ta bố trí 48 cọc ;
2.Bố trí cọc trong đài :
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
7
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
a.Kích thước đài
Chiều cao đài
H = 2.5 m
Cạnh của đài :
a = 10.5 m
b = 7.5m
b.Tính nội lực tại các đỉnh cọc :
Tính các độ cứng EJ , EF :
F = 0.35*0.35 = 0.1225 m2
E = 2.9*106 T/m2
J = b*h3/12 = 0.354/12 = 0.00125 m4 ;
EJ = 2.9*106*0.00125 = 3625 Tm2 ;
EF = 2.9*106*0.1225 = 355250 Tm2 ;
Chiều rộng tính toán của cọc :
att = 0.9 * (dc + 1) = 0.9*(0.35 + 1) = 1.215 m
3.Tính hệ số mtb
hm = 2 ×(b+1) = 2 ×(7.5+1) = 17 > chiều sâu đóng cọc=16.5m => lấy hm = 16.5 m
Tra bảng 7a phụ lục: m1 = m3 = 500(T/m4) ; m2 = 400 (T/m4)
m1h1[2(h 2 +h 3 )+h1 ]+m 2 h 2 (h 2 +2h 3 )+m3h 32
m tb =
h 2m
500.3.5[2( 5 + 6) + 3.5] + 400.5(5 + 2.6) + 500.6 2
= 354.91 (T/m4);
=
2
16.5
với chú ý hm= 16.5m;
Tính α=
5
mtb .att 5 354 ,91.1,215
=
=0.632
EJ
3625
4.Tính h = α
Kh =
C h ×J h
( α×E×J )
h = 0.632 X 14.5 =9.164 m
do Jh = J ; Ch = m3×h = 500×14.5= 7250 T/m3 ;
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
Do đó
:
Kh =7250
0.00125/(0.632
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
3625) = 0.0039 ≈ 0
5.Tính chuyển vị đơn vị tại cao trình mặt đất : (trường hợp cọc đi qua các lớp đất thông thường) theo
công thức :
δ0HH =
1 ( B3 D 4 -B4 D3 ) +K h (B2 D 4 -B4 D 2 )
.
α3 EJ ( A 3B4 -A 4 B3 ) +K h ( A 2 B4 -A 4 B2 )
δ0MH =δ0HM =
δ0MM =
1 ( A 3D 4 -A 4 D3 ) +K h (A 2 D 4 -A 4 D 2 )
.
α EJ ( A 3 B4 -A 4 B3 ) +K h ( A 2 B4 -A 4 B2 )
2
1 ( A 3C 4 -A 4 C3 ) +K h (A 2 C 4 +A 4C 2 )
.
αEJ ( A 3 B4 -A 4 B3 ) +K h ( A 2 B4 -A 4 B2 )
αEJ = 0,632
3625 = 2291 T m2
α2EJ = 0,6322
3625 = 1447.9 T m2
α3EJ = 0,6323
3625 = 915.1 T m 2
Tra bảng 23- PL với giá trị h = 5.0 m (là giá trị lớn nhất của bảng) được hiệu các tích số của tử số
và mẫu số , thay vào công thức ta có :
0
= 2382/(979.678*915.1 ) = 0.002657 m/T
δ HH
0
0
= 1588.4/(979.678*1447.9) = 0.00112m/T
δ MH
= δ HM
0
= 1713.28/(979.678*2291) = 0.000763 m/T
δ MM
6.Tính chuyển vị đơn vị tại cao trình đỉnh cọc theo công thức :
δ PP =
L0 + h kn
+
EF
Ch F
δ HH =
L30
0
0
0
+ δ MM
L20 + 2δ HM
L0 + δ HH
3EJ
δ HM = δ MH
L20
0
0
=
+ δ MM
L0 + δ HM
2 EJ
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
9
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
L0
0
+ δ MM
EJ
δ MM =
Thay số vào ta có :
k n = d c /5 = 0.35/5 = 0.07 ;
Ch = mh × h = 354.91 ×14.5= 5146.2 T/m3
δ PP = ((3 + 14.5) / 355250) + 0.07 / (0.1225
δ HH = (33 / (3
3625)) + 0.000763
δ HM = δ MH = (32/(2
32 + 2
3625)) + 0.000763
5146.2) = 0.00016 m/T
3
0.00112+ 0.002657 = 0.0175 m −1
3+ 0.00112= 0.00465 m −1
δ MM = (3/3625) + 0.000763 = 0.00159 T m −1
7.Xác định các phản lực tại đầu cọc theo công thức :
ρ HH =
δ MM
=0.00159 / (0.0175
2
δ HH δ MM − δ HM
0.00159 - 0.00465 2 ) = 256.348( T/m);
ρ MH =
δ HM
=0.00465 / (0.0175
2
δ HH δ MM − δ HM
0.00159 -0.00465 2 )
ρ MM =
δ HH
=0.0175 / (0.0175
2
δ HH δ MM − δ HM
ρ PP =
1
δ PP
=749.7(T/m);
0.00159 - 0.00465 2 ) =2821.443(T/m);
=1/0.00016 =6250 (T/m) ;
8. Xác định các phản lực đơn vị rik tại các liên kết của hệ cơ bản :
Các chỉ tiêu hình học của các nhóm được ghi trong bảng sau . Trong đó số thứ tự các nhóm
cọc được đánh số từ trái qua phải , trục toạ độ đi qua trọng tâm đáy bệ (trọng tâm các cọc) . Do đó
móng cọc là đố xứng qua trục toạ độ .
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
10
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
Bảng 3
Ký hiệu
nhóm cọc
Số cọc
trong
nhóm
X i (m)
δ i (độ)
sin δ i
cos δ i
Sin2 δ i
Cos2 δ i
1
6
-4.55
-9027’45”
-0.164
0.986
0.0270
0.973
2
6
-3.25
0
0
1
0
1
3
6
-1.95
0
0
1
0
1
4
6
-0.65
0
0
1
0
1
5
6
0.65
0
0
1
0
1
6
6
1.95
0
0
1
0
1
7
6
3.25
0
0
1
0
1
8
6
4.55
9027’45”
0.164
0.986
0.0270
0.973
Ta đặt : ρ 0 = ρ PP − ρ HH thì các hệ số xác định theo công thức sau :
rVV = ∑ ρ 0 cos 2 δ i + ∑ ρ HH
ruu = ∑ ρ 0 sin 2 δ i + ∑ ρ HH
rωω = ∑ ρ 0 xi2 cos 2 δ i + ∑ ρ HH xi2 + 2 * ∑ ρ HM xi sin δ i + ∑ ρ MM
rvu = ruv = ∑ ρ 0 sin δ i cos δ i
ruω = rωu = ∑ ρ 0 x i sin δ i cos δ i − ∑ ρ MH cos δ i
rvω = rωv = ∑ ρ 0 x i cos 2 δ i + ∑ ρ HH cos δ i + ∑ ρ MH sin δ i ;
Thay các trị số vào công thức ta có :
ρ 0 = ρ PP − ρ HH = 6250– 256.348= 5993.652T/m
rvv = 5993.652× (12×0.973+ 36×1) + 48×256.348= 298058.057
ruu = 5993.652× (12× 0.027 + 36 × 0) + 48× 256.348= 14246.647
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
11
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
rωω = 5993.652*(12*4.55*4.55*0.973 + 12*3.25*3.25 + 12*1.95*1.95 + 12*0.65*0.65)
+256.348*(12*4.55*4.55+ 12*3.25*3.25 + 12*1.95*1.95 + 12*0.65*0.65) +
2*749.7*12*4.55*0.164 + 48*2821.443=2770402.41
ruv = rvu = rvω = rωv = 0 (do móng đối xứng)
ruω = rωu =5993.652*12*4.55×0.164*0.986 – 749.7*(36×1 + 12×0.986)
= 17058.533
Ta có hệ phương trình chính tắc :
298058.057×v
= N
14246.647×u + 17058.533× ω
= Hx
17058.533×u + 2770402.41× ω
Trong đó :
N = 4367.26 (T)
= My
;
HX = 195 (T);
M =1735.5 (Tm)
9.Giải hệ phương trình ta có :
v = 0.01465 m ;
u = 0.01303 m ;
ω= 0.00055 rad ;
10.Xác định nội lực đỉnh cọc :
N i = (u * sin δ i + (v + ω * x i ) * cos δ i ) * ρ iPP
H i = (u * cos δ i − (v + ω * xi ) * sin δ i ) * ρ iHH − ω * ρ iHM
M i = ω * ρiMM − (u * cos δ i − (v + ω * xi ) sin δ i ) * ρ iHM
Lập bảng để tính nội lực :
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
12
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
Kết quả được ghi ở bảng 4 .
11.Bảng kiểm tra kết quả tính toán :
Kết quả được ghi ở bảng 5
Chú ý : Khi tính toán kiểm tra cột Ni ; Hi ; Mi phải nhân với số lượng cọc trong nhómBảng 5
sinδi
cosδi
Nhóm
xi(m
v(m)
u(m)
cọc
)
<1>
<2>
<3>
<4>
<5>
<6>
1
-4.55
-0.164
0.986
0.01465
0.01303
2
-3.25
0.000
1.000
0.01465
3
-1.95
0.000
1.000
4
-0.65
0.000
5
0.65
6
ω(rad)
u×sinδi
xi×ω
v+xi×ω
<9>
<10>
0.00055 -0.0021421
-0.0025025
0.0121475
0.01303
0.00055
0
-0.0017875
0.0128625
0.01465
0.01303
0.00055
0
-0.0010725
0.0135775
1.000
0.01465
0.01303
0.00055
0
-0.0003575
0.0142925
0.000
1.000
0.01465
0.01303
0.00055
0
0.0003575
0.0150075
1.95
0.000
1.000
0.01465
0.01303
0.00055
0
0.0010725
0.0157225
7
3.25
0.000
1.000
0.01465
0.01303
0.00055
0
0.0017875
0.0164375
8
4.55
0.164
0.986
0.01465
0.01303
0.00055 0.00214212
0.0025025
0.0171525
(m)
(v+xi×ω)cosδi
(v+xi×ω)cosδi+v
ρPP
<7>
Pi(T)
<8>
u×cosδi
(v+xiω)sinδi
u×cosδi (v+xiω)sinδi
<11>
<12>
<13>
<14>
<15>
<16>
<17>
0.01198222
0.02663222
6250
61.501
0.01285
-0.001997037
0.01484975
0.0128625
0.0275125
6250
80.391
0.01303
0
0.01303
0.0135775
0.0282275
6250
84.859
0.01303
0
0.01303
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
13
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
0.0142925
0.0289425
6250
89.328
0.01303
0
0.01303
0.0150075
0.0296575
6250
93.797
0.01303
0
0.01303
0.0157225
0.0303725
6250
98.266
0.01303
0
0.01303
0.0164375
0.0310875
6250
102.73
0.01303
0
0.01303
0.016919122
0.031569122
6250
119.13
0.01285
0.002819854
0.01003286
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
14
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
ρHH
ρHH x (u×cosδi-
<18>
256.348
ω×ρH
ρHM
(v+xiω)sinδi
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
<17>×
Hi(T)
ρHM
M
<19>
<20>
,<21>
3.806703591
749.7
0.41234
<22>
<23>
3.394368
11.1328
6
6
ρMM
ω×ρMM
Mi(Tm)
<24>
<25>
<26>
3075
1.69125
-9.44160722
256.348
3.34021444
749.7
0.41234
2.9278794 9.768591
3075
1.69125
-8.077341
256.348
3.34021444
749.7
0.41234
2.9278794 9.768591
3075
1.69125
-8.077341
256.348
3.34021444
749.7
0.41234
2.9278794 9.768591
3075
1.69125
-8.077341
256.348
3.34021444
749.7
0.41234
2.9278794 9.768591
3075
1.69125
-8.077341
256.348
3.34021444
749.7
0.41234
2.9278794 9.768591
3075
1.69125
-8.077341
256.348
3.34021444
749.7
0.41234
2.9278794 9.768591
3075
1.69125
-8.077341
256.348
2.57190339
749.7
0.41234
2.1595684
3075
1.69125
-5.830384541
7.52163
5
11) Bảng kiểm tra kết quả tính toán.
Chú ý: Khi tính toán kiểm tra, cột Pn; Hn; Mn phải nhân với số lượng cọc trong nhóm.
Nhó
Ni(T)
Nicosδi
Ni sinδi
m
Nixicosδ
Mi
Hi
Hi cosδi
Hi sinδi
Hixisinδi
<8>
<9>
<10>
i
cọc
<1>
<2>
<3>
<4>
<5>
<6>
<7>
1
369.004
363.983
-60.664
-1656.1
-56.650
20.366
20.0891
-3.3482
15.2342
2
482.344
482.344
0
-1567.6
-48.464
17.567
17.5673
0
0
3
509.156
509.156
0
-992.85
-48.464
17.567
17.5673
0
0
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
15
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
4
535.969
535.969
0
-348.38
-48.464
17.567
17.5673
0
0
5
562.781
562.781
0
365.808
-48.464
17.567
17.5673
0
0
6
589.594
589.594
0
1149.71
-48.464
17.567
17.5673
0
0
7
616.406
616.406
0
2003.32
-48.464
17.567
17.5673
0
0
8
714.797
705.071
117.512
3208.07
-34.982
12.957
12.7811
2.1302
9.6923
Tổng
4380.05
4365.304
56.848
2161.93
-382.416
138.727
138.2739
-1.217999416
24.9266
Tổng các lực theo phương thẳng đứng
3+(-9)
4366.522
Sai số
4367.26
-0.017%
Tổng các lực theo phương ngang
4+8
195.122
Sai số
195
0.063%
Tổng các mômen :
5-10+6
1754.59
Sai số
1735.5
1.088%
12.Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc :
+ Cọc chịu nén lớn nhất :
Theo bảng 4 tải trọng chịu nén lớn nhất là các cọc thuộc nhóm 8 với NMax = 119.13 (T) , ta lấy trị số
này để kiểm tra :
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
16
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
Theo đất nền :
NMax + ∆ N ≤ P c
Vế trái = 119.13+ 0.35×0.35×17.5×2.5×1.1 = 125.03 (T)
Vế phải P c = 127.55 (T)
Điều kiện trên được thoả mãn .
Theo vật liệu : NMax ≤ PVL
Vế trái = 119.13 (T)
Vế phải : PVL = 264.809 T
Điểu kiện trên được thoả mãn .
13.Tính ứng suất tại đáy móng khối quy ước :
Góc mở móng khối quy ước α = ϕ tb /4
ϕtb =
ϕ1h1 + ϕ2 h2 + ϕ3h3
h1 + h2 + h3
= (3.5*17+5*22+6*34)/(3.5+5+6)= 25045’31”
ϕ tb /4 = 6026’23” < 9027’45” (góc nghiêng cọc xiên) do đó lấy δ =9027’45”
hqu = 14.5m
aqu = 10.5+ 2*(14.5 + 3)*tg δ = 10.5+ 2*17.5*0,166 = 16.31 m
bqu= 7.5 + 2*(14.5 + 3)*tg δ = 7.5 + 2*17.5*0.166 = 13.31 m
Trọng lượng các đoạn cọc L0 :
∆N 1 = 48*3*0.35*0.35*2.5*1.1 = 48.51 T
Trọng lượng của móng khối quy ước
∆N 2 = 16.31×13.31×14.5×2.0 = 6295.497 T
Tổng tải trọng tại cao trình mũi cọc :
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
17
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
∑N
tt
∑M
tt
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
= N + ∆N1 + ∆N 2 = 4367.26 + 48.51 + 6295.497 = 10711.267(T)
=Mx + Hx*17.5= 1735.5 + 193×17.5 = 5113 Tm
σ tb = ∑ N tt / Fqu = 10711.267/(16.31*13.31)= 49.34 T/m 2
σ max = σ tb + ∑ M tt / Wqu = 49.34+
5113 * 6
= 58 T/m 2
16.31 2 * 13.31
Cường độ tính toán theo đất nền được xác định theo công thức
R = 1.2×{R’×[1+k 1 ×(b qu -2)] + k 2 × γ 3 ×(h qu -3)} + 0.1×H n
Theo PL ta có :
R’ = 2.5 KG/cm 2 = 25 T/m 2 ; k 1 = 0.1 ; k 2 = 3.0 ; H n = 2 m ;
bqu = 6 m (vì bqu =13.31>6 nên ta lấy bqu =6m)
Thay số vào ta có :
R = 1.2×{2.5×[1 + 0.1×(6 - 2)] + 3×1.78×(14.5 - 3)} + 0.1×2 = 78.1 T/m 2
Như vậy σ tb < R ; σ max < 1.2*R
Kết luận : nền đủ khả năng chịu tải .
14.Kiểm tra độ lún :
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
18
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
MNTC=200
MNTC
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
MNTC=200
MNTC
1:8
1:8
26.417
25.25
0
23.69
1
21.26
2
17.68
3
15.28
4
13.13
5
11.01
6
42.593
Ϭbt
9.32
7
Ϭz
8
7.879
z
Hình 4: Sơ đồ móng khối quy ước
Hình 5: Sơ đồ tính lún
Tính lún tại tâm móng theo phương pháp tổng các lớp phân tố, sau đó so sánh với [S] =
64
= 8 cm
ƯS gây lún : (chú ý tính với tải trọng tiêu chuẩn)
σ gl = σ tb /1.15 - σ bt = 49.34/1.15 – 21.77 = 21.134 T/m 2
Tỷ số 2 cạnh móng khối quy ước :
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
19
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
m = aqu/bqu = 16.31/13.31 = 1.225
Chia nền đất dưới đế móng khối quy ước thành các lớp mỏng có chiều dài (0.1 – 0.4)bqu ; ở đây lấy
hi = 1.5 m , tính ứng suất gây lún và ứng suất bản thân của các lớp phân tố . Coi lớp đất 1 và lớp đất
2 không thấm nước , khi xác định ứng suất do trọng lượng bản thân phải tính trọng lượng của nước .
Lớp đất thứ 3 phải tính với dung trọng đẩy nổi . Ví dụ ứng suất do trọng lượng đất tại đáy móng
khối quy ước sẽ là :
σ bt = ∑ γ×h
i
i+γ×h
dn
n
= 1.64×3.5 + 1.64×5 +0.9717×6+1×2 = 21.77 T/m 2
Lớp thứ 3 có
γ dn =
(∆ − 1) × γ n
= (2.64-1)/(1+0.6878) = 0.9717 T/m3
(1 + ε 0 )
Lần lượt tính ứng suất ở đáy các lớp phân tố :
Ứng suất gây lún do tải trọng ngoài(phụ thêm) được tính theo công thức :
σ Z = k 0 * σ gl
Trong đó k0 là hệ số giảm ứng suất theo chiều sâu được tra trong phụ lục . Kết quả tính ứng suất σ Z
được ghi ở bảng 6 .
Xác định phạm vi tính lún H : tại đáy lớp phân tố thoả mãn điều kiện : σ Z ≤ 0.2 σ bt
Tại đáy lớp thứ 10 có σ Z = 6.955/m2 ;
0.2* σ bt = 0.2*36.346= 7.269 T/m2 ;
Như vậy phạm vi tính lún H = 15m
Độ lún tính theo công thức : S =
β
* σ ztb * hi
E
Trong đó β = 0.8 ; E = 160 kG/cm2
Lớ
p
đất
Điể
m
tính
z
σ bt
a qu
b qu
(m)
(T/m 2
(m)
(m)
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
aqu
bqu
z
bqu
k0
σZ
hi
σ tb
E
si
(T/m 2
(m
(T/m 2
(T/m 2
(m)
20
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
)
3
)
1
)
)
21.134
)
0
0
21.770
16.31 13.310 1.2254 0.0000
1600
1
1.5
23.228
16.31 13.310 1.2254 0.1127 0.9823
20.760
1.5
20.947
1600
0.0157
2
3
24.685
16.31 13.310 1.2254 0.2254 0.9512
20.103
1.5
10.051
1600
0.0075
3
4.5
26.143
16.31 13.310 1.2254 0.3381 0.8744
18.480
1.5
19.620
1600
0.0147
4
6
27.600
16.31 13.310 1.2254 0.4508 0.7797
16.478
1.5
18.290
1600
0.0137
5
7.5
29.058
16.31 13.310 1.2254 0.5635
0.663
14.014
1.5
16.247
1600
0.0122
6
9
30.515
16.31 13.310 1.2254 0.6762 0.5778
12.211
1.5
14.345
1600
0.0108
7
10.
5
31.973
16.31 13.310 1.2254 0.7889 0.5074
10.723
1.5
12.369
1600
0.0093
8
12
33.430
16.31 13.310 1.2254 0.9016
0.441
9.320
1.5
10.766
1600
0.0081
9
13.5
34.888
16.31 13.310 1.2254 1.0143 0.3773
7.974
1.5
9.349
1600
0.0070
10
15
36.346
16.31 13.310 1.2254 1.1270 0.3291
6.955
1.5
8.138
1600
0.0990
0.1051
S
Độ lún của nền S = 0.1051m = 10.51 cm < [S] = 12 cm .
14.Vẽ biểu đồ M(z) và σ ( z ) ; y(z) của cọc nguy hiểm nhất .
Tính và vẽ cho cọc nhóm 1 :
Hi = 3.39 T ; Mi = 9.44 Tm ;
Chuyển cặp nội lực này về cao trình mặt đất, ta có :
H 0 = 3.39T ;
M 0 = Mn + Hn*L0 = -9.44+ 3.39*3 = 0.73 Tm
a. Xác định y0 ; ϕ 0 theo công thức :
y0 = δ 0 HH H 0 + δ 0 HM M 0
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
21
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
ϕ 0 = −(δ 0 MH H 0 + δ 0 MM M 0 )
Thay số : y 0 = 0.002657 × 3.39 + 0.00112 × 0.73 = 0.00982 m
ϕ 0 = - (0.00112 × 3.39 + 0.000763 × 0.73)) = - 0.00435 rad.
b. Xác định M(z) và vẽ biểu đồ :
Trị số M(z) xác định theo công thức :
M ( z ) = α 2 EJ*(A 3 *y 0 + B 3 * ϕ 0 / α + C 3 *M0/ α 2 EJ + D 3 *H0/ α 3 EJ)
Với : α 2 EJ = 1447.9 ; α 3 EJ = 915.1 ; α =0,632;
M ( z ) =(1447.9 *(A 3 *0.00982 + B 3 *(- 0.00435 /0,632) + C 3 *0.73 /1447.9 + D 3 *3.39/915.1)
M ( z ) = 14.22 A3-9.96B3+0.73 C3+5.36 D3
Chia cọc theo chiều sâu với bước ∆ z = 1.58m;3.16m;4.74m;...; tương ứng ta có z* là 1.0;2.0;3.0;...
và tra các hệ số A 3 ; B 3 ; C 3 ; D 3 ở bảng PL .
Kết quả M(z) trình bày ở bảng 7
z
z*
A3
B3
C3
Bảng 7
D3
14.22 A 3
-9.96 B 3
0.73 C 3
5.36 D 3
M (z)
(Tm)
0
0
0
0
1
0
0
0
0.73
0.000
0.73
1.58
1
-0.167
-0.083
0.975
0.994
-2.375
0.827
0.712
5.328
4.49
3.16
2
-1.295
-1.314
0.207
1.646
-18.415
13.087
0.151
8.823
3.65
4.74
3
-3.54
-6
-4.681
-0.891
-50.339
59.760
-3.417
-4.776
1.23
6.32
4
-1.614
-11.737
-17.409
-15.076
-22.951
116.901
-12.709
-80.807
0.43
7.9
5
24.986
11.507
-19.611
-41.444
355.301
-114.610
-14.316
-222.140
4.24
c. Xác định σ ( z ) ; y ( z ) theo công thức :
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
22
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
σ ( z ) = m*z*(A 1 *y 0 + B 1 * ϕ 0 / α + C 1 *M 0 / α 2 EJ + D 1 *H 0 / α 3 EJ)
y ( z ) = A 1 *y 0 + B 1 * ϕ 0 / α + C 1 *M 0 / α 2 EJ + D 1 *H 0 / α 3 EJ
với α =0.632;
αEJ = 0,632
3625 = 2291 T m2
α2EJ = 0,6322
3625 = 1447.9 T m2
α3EJ = 0,6323
3625 = 915.1 T m 2
m = 500 T/m 4
σ y ( z ) = m*z*(A 1 *0.00982 + B 1 *(-0.00435/0.632) + C 1 *0.73/1447.9 + D 1 *3.39/915.1 )
hay σ y ( z ) = m*z*(A 1 *0.00982 -0.00688B 1 + 0.0005C 1 + 0.0037D 1 )
Do σ y ( z ) = m*z* y ( z ) vì vậy :
y ( z ) = A 1 *0.00982 -0.00688B 1 + 0.0005C 1 + 0.0037D 1
Cũng chia cọc theo chiều sâu với bước ∆ z = 1.58m;3.16m;4.74m;...; tương ứng ta có z* là
1.0;2.0;3.0;... và tra các hệ số A 3 ; B 3 ; C 3 ; D 3 ở bảng PL .
Kết quả σ ( z ) ; y ( z ) trình bày ở bảng 8
Bảng 8
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
23
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
z
z*
A1
B1
C1
D1
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
0.00982 -0.00688
0.0005
0.0037
σ (z)
A1
B1
C1
D1
(T/m )
y (z)
2
m
0
0
1
0
0
0
0.00982
0.00000
0.00000
0.00000
0.0000
0.00982
1.58
1
0.992
0.997
0.499
0.167
0.00974
-0.00686
0.00025
0.00062
2.9621
0.00375
3.16
2
0.735
1.823
1.924
1.308
0.00722
-0.01254
0.00096
0.00484
0.7538
0.00048
4.74
3
-0.928
1.037
3.255
3.858
-0.0091
-0.00713
0.00163
0.01427
-0.8186
-0.00035
6.32
4
-5.853
-5.941
-0.897
4.548
-0.0575
0.04087
-0.00045
0.01683
-0.7056
-0.00022
7.9
5
-10.39
-22.50
-22.43
-11.16
-0.1021
0.15482
-0.01122
-0.04130
0.9348
0.00024
Biểu đồ M(z), Ϭ(z) và y(z) trình bày ở hình:
Hình 6: Các biểu đồ chuyển vị ngang, moomen và ứng suất theo phương ngang của cọc
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
24
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: NỀN MÓNG
GVHD: TRẦN THẾ KỲ
Kiểm tra áp suất mặt bên của cọc :
Theo biểu đồ ứng suất mặt bên của cọc ta thấy ứng suất lớn nhất xuất hiện
ở độ sâu z=1.58
σ ( z ) ≤ η1η 2
4
(γ * z * tgϕ tt + c tt )
cos ϕ tt
Lấy η 1 = η 2 =1 ; ϕ tt = 17 0 ; cos ϕ tt = 0.9563 ; tg ϕ tt = 0.3057 ; γ = 1.64 T/m 3
c tt = 0.15 KG/cm 2 = 1.5 T/m 2
Vế trái σ ( z ) = 2.962 T/m2
Vế phải = 1*1*4*(1.64*1.58*0.3057 + 1.5)/0.9563 = 9.58 T/m2
Kết luận : áp lực ngang thoả mãn điều kiện trên , cọc ổn định theo phương ngang .
16.Tính toán kiểm tra cọc :
a.Khi vận chuyển và treo lên giá búa
Có 2 loại cọc : cọc thẳng đứng dài 17.9m ; loại cọc nghiêng dài 18.1m
Cấu tạo cọc lam 2 đoạn :
Đoạn 1 : có mũi cọc dài 7.90 m và 8.10 m
Đoạn 2 : phía đầu cọc dài 10m dùng chung cho cả 2 loại cọc đứng và cọc nghiêng .
Kiểm tra cho đoạn cọc 10m :
Sơ đồ làm việc của cọc như dầm đơn giản có đầu mút thừa là L1=0.207*10=2.07m chịu tác
dụng của trọng lượng bản thân :
M = q* L1 /2 = 0.3369 × 2.072/2 = 0.7218 Tm ;
2
trong đó q = 0.35*0,35*2.5*1.1 = 0.3369 T/m ;
Fa = M/(0.9*h0*Ra) = 0.7218/(0.9*0.32*36500) = 0.000069 m2 = 0.69 cm2
Tương tự có thể kiểm tra cho trường hợp cọc treo lên giá búa .
b.Kiểm tra cọc khi làm việc trong móng :
HVTH: PHÙNG VĂN THÁI- LỚP XDCĐ44
25